|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1286/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
1286/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1286/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 29 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-BTP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 614/QĐ-BTP
ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp tỉnh Quảng Trị (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Trọng tài thương mại đã được công bố tại Quyết định số
2798/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Trị trái với Quyết định này đều bị thay thế, bãi bỏ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu VT, KSTTHC(2b), NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1286/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành: 19 TTHC
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Luật sư: 14 TTHC
|
1
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội
nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn Luật sư
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét,
phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Đoàn
luật sư.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam và kết
quả thẩm định của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, xem xét phê duyệt hoặc yêu cầu
sửa đổi, bổ sung Đề án tổ chức Đại hội.
|
Bộ phận tiếp nhận và trà kết quả Sở
Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 123/2013/NĐ-CP.
|
2
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
luật luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 123/2013/NĐ-CP.
|
3
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
2.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Thông tư 17/2011/TT-BTP.
- Luật 20/2012/QH13.
- Thông tư 220/2016/TT-BTC
|
4
|
Giải thể Đoàn
Luật sư
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành luật luật sư.
|
5
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Thông tư 17/2011/TT-BTP.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật luật sư.
|
6
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
1.000.000đ
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Nghị định 123/2013/NĐ-CP.
- Thông tư 220/2016/TT-BTC.
|
7
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư trong trường hợp chấm dứt hoạt động do
Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách
nhiệm hữu hạn một thành viên chết
|
7 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Luật 20/2012/QH13.
|
8
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư
bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động hoặc Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty luật
hợp danh, thành viên của công ty luật trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 7 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Luật 20/2012/QH13
|
9
|
Chấm dứt hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư
tự chấm dứt hoạt động hoặc công ty luật bị hợp nhất, sáp nhập
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Luật 20/2012/QH13.
|
10
|
Thay đổi người đại diện theo pháp
luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
200.000đ
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Nghị định 123/2013/NĐ-CP
- Thông tư 02/2015/TT-BTP.
- Thông tư 215/2016/TT-BTC.
|
11
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
200.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật 65/2006/QH11.
- Thông tư 02/2015/TT-BTP.
- Thông tư 215/2016/TT-BTC.
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi
từ công ty luật nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
luật luật sư.
|
13
|
Chấm dứt
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập
|
Chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày có
quyết định thu hồi Giấy phép thành lập.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
luật luật sư.
|
14
|
Chấm dứt hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài trong trường
hợp tự chấm dứt hoạt động
|
15 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo bằng văn bản của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
lại Việt Nam
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
Không quy định
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
luật luật sư.
|
II
|
Lĩnh vực Trọng tài thương mại:
05 TTHC
|
1
|
Thông báo thay đổi danh sách trọng
tài viên
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Luật 54/2010/QH12
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP
- Thông tư 12/2012/TT-BTP
- Thông tư 42/2013/TT-BTC
|
2
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
500.000
đồng
|
- Luật 54/2010/QH12
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP
- Thông tư 12/2012/TT-BTP
- Thông tư 222/2016/TT-BTC
|
3
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Luật 54/2010/QH12
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP
- Thông tư 12/2012/TT-BTP
- Thông tư 42/2013/TT-BTC
|
4
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Luật 54/2010/QH12
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP
- Thông tư 12/2012/TT-BTP
- Thông tư 42/2013/TT-BTC
|
5
|
Chấm dứt hoạt động của Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Luật 54/2010/QH12
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP
- Thông tư 12/2012/TT-BTP
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: 03 TTHC
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Trọng tài thương mại
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
Trọng tài
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
1.500.000
đồng
|
- Luật Trọng tài Thương mại số 54/2010/QH12.
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Trọng tài Thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định. 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài Thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề trong lĩnh vực hoạt động Trọng tài thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung
tâm Trọng tài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
1.000.000
đồng
|
- Luật Trọng tài Thương mại số 54/2010/QH12.
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trọng tài Thương mại
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài Thương mại.
-Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành
một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt
động Trọng tài thương mại.
|
3
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh của Tổ
chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp
|
5.000.000
đồng
|
- Luật Trọng tài Thương mại số
54/2010/QH12
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trọng tài Thương mại
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài Thương mại -Thông
tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động Trọng tài thương
mại.
|
PHẦN
II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Lĩnh
vực Trọng tài thương mại: 03 TTHC
Số
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Được
công bố tại Quyết định
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
Trọng tài
|
Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị
|
Nghị định 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài Thương mại
|
2
|
Đăng ký hoạt
động của chi nhánh Trung tâm Trọng tài
|
Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày
02/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị
|
Nghị định 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trọng tài Thương mại
|
3
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh của Tổ
chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày
02/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị
|
Nghị định 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài Thương mại
|
Tổng
cộng: 25 TTHC
Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1286/QĐ-UBND ngày 29/05/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
1.043
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|