UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1277/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
10 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định có liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở,
ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm
2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 31/TTr-SXD ngày 26 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này là danh mục các
thủ tục hành chính được bổ sung mới và
bãi bỏ của Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 09 tháng
10 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang gồm:
1. Bãi bỏ 8 thủ tục hành chính (Đính kèm Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ).
2. Công bố ban hành mới 11 thủ tục hành chính (Đính
kèm Phần II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI).
3. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
4. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 3 Điều 1
Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành
chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản
quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố trong thời hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành
chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các nội dung không sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định
số 1745/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm soát
TTHC - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía
Nam – Bộ Tư pháp;
- Bộ Xây dựng;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I. Lĩnh vỰc xây
dỰng
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm (Đối với công
trình không theo tuyến)
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm (đối với trường
hợp sửa chữa, cải tạo)
|
3
|
Thủ tục góp ý thẩm định thiết kế cơ sở dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận Báo cáo nhanh sự cố công
trình xây dựng
|
5
|
Thủ tục thẩm tra thiết kế đối với công trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
6
|
Thủ tục thẩm tra thiết kế đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
7
|
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu
|
II. LĨNH VỰC giẢi quyẾt khiẾu nẠI, tỐ cÁO trong xÂy dỰng
|
1
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến
xây dựng của các cá nhân, tổ chức
|
PHẦN II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vỰc xây
dỰng
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với công trình không theo tuyến)
|
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo)
|
|
3
|
Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
|
4
|
Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
|
5
|
Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, vốn khác và dự án PPP
|
|
6
|
Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán đối với dự án chỉ cần lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách; công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan, môi trường và an toàn của
cộng đồng sử dụng vốn khác của dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
|
7
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán
xây dựng công trình đối với công
trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
|
8
|
Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn nhà
nước ngoài ngân sách
|
|
9
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế đối với công
trình sử dụng vốn khác
|
|
II. LĨNH VỰC giẢi quyẾt khiẾu nẠI, tỐ cÁO trong xÂy dỰng
|
1
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến
xây dựng của các cá nhân, tổ chức
|
|
III. LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ
|
1
|
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô
thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
|
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH AN GIANG
I. Lĩnh vỰc xây
dỰng
1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với công trình không theo tuyến)
·
Trình tự thực hiện:
·
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu chính.
·
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và
chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch - Kiến trúc
tác nghiệp.
·
Bước 3: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa và
tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên
quan (nếu thấy cần thiết), soạn giấy phép xây dựng trình lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
·
Bước 4: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
·
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường
hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
·
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
+ Qua đường bưu chính.
·
Thành phần, số lượng hồ sơ:
·
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 01 bản chính đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 13 tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
2) 01 bản sao (có chứng thực, nếu không có chứng thực thì phải mang theo bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ) một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 9 của Quyết
định số 26/2013/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà
tình nghĩa gắn liền với đất.
c) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 kèm theo
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15
tháng 10 năm 1993.
d) Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở theo quy định của pháp luật.
đ) Giấy tờ về đất đai do cơ quan có thẩm quyền thuộc
chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
e) Bản án hoặc Quyết định của Tòa án nhân dân
đã có hiệu lực, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án.
g) Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền đã được thi hành.
3) 02 bộ bản vẽ (bản chính) thiết kế, thể hiện trên
khổ giấy từ A3 - A0, mỗi bộ gồm:
Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ
1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và
mặt cắt móng tỷ lệ 1/10 - 1/50, kèm
theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông;
cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý
nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các
hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4) Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy
mô công trình, tính chất công trình, đối
chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC)
tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy
theo quy định của pháp luật về PCCC;
Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
5) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế,
cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu,
kèm theo bản sao có chứng thực của Phòng
Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế - áp dụng theo mẫu phụ lục 03 của
Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND.
·
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
·
Thời hạn giải quyết:
Đối với nhà ở riêng lẻ:
·
Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 15 ngày làm việc.
·
Đối với các huyện:
10 ngày làm việc.
Đối với các công trình còn lại:
·
Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 20 ngày làm việc.
·
Đối với các huyện:
15 ngày làm việc.
·
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
·
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
·
Cá nhân.
·
Tổ chức.
·
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 13 - phụ lục 2
ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
+ Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (mẫu
phụ lục 3 của Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
·
Phí, lệ phí:
+ Đối với công trình: 100.000 đồng/giấy phép
xây dựng.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000
đồng/giấy phép xây dựng.
·
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
·
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công
trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án; Công trình
được cấp giấy phép xây dựng tạm khi đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất và mục tiêu đầu tư.
+ Công trình
không vi phạm lộ giới và chỉ giới xây
dựng đối với các tuyến đường hiện hữu trong
đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
+ Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận
và các yêu cầu về: Môi trường, phòng
cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông,
điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công
trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,
khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa
và đảm bảo khoảng cách đến các công
trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc
gia.
+ Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện
quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công
trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết
hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công
trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ
thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá
dỡ công trình.
Quy mô công
trình hoặc nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng tạm: phải nhỏ hơn
03 tầng hoặc diện tích xây dựng nhỏ hơn 250m2;
nhưng phải phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, các
quy định về kiến trúc, cảnh quan đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy và vệ sinh môi trường.
·
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
·
Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014.
·
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy
và chữa cháy.
·
Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày
22 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy
và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006
quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
·
Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày
31 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
·
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép
xây dựng.
·
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép
xây dựng.
·
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
·
Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Quy định một số nội dung về quản lý chất lượng xây
dựng nhà ở riêng lẻ.
·
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng xây dựng.
·
Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng
dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
·
Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
·
Quyết định số 63/2007/QĐ-UBND ngày
12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An
Giang.
·
Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang về việc ban hành Quy định về cấp phép xây
dựng và quản lý xây dựng
theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Mẫu số 13 (Phụ lục 2)
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công
trình không theo tuyến)
Kính gửi: Sở Xây dựng An Giang.
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện:......................................Chức vụ: …….............................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................
- Số nhà:............Đường............................................Phường
(xã) ................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................
- Số điện thoại:
.............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
..................................................................................
- Lô đất số:......................................................Diện tích
........................m2.
- Tại:
............................................................................................................
- Phường (xã) .......................................Quận (huyện) .................................
- Tỉnh, thành phố:
.........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: .....................................................................
- Loại công trình: ..............................................Cấp công trình: ..................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .................m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..... m (trong đó
ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng:…….(ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .............
do ………….. Cấp ngày: ....................
- Địa chỉ: ......................................................................................................
- Điện thoại:
………………….....................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
......................... cấp ngày ....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ......................
tháng.
6. Cam k ết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép
được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm .......
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế: ..............................................................................................
1.1. Tên:
...............................................................................................................
1.2. Địa chỉ: ..........................................................................................................
1.3. Số điện thoại:
................................................................................................
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ......................................................................
2. Kinh nghiệm thiết kế:
.......................................................................................
2.1. Kê 3
công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
..........................................................................................................
Trong đó:
- KTS: ...................................................................................................................
- KS các loại:
........................................................................................................
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
...........................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
........................................................
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn
(kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
...........................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
........................................................
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo)
- Trình tự thực hiện:
·
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu chính.
·
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và
chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch - Kiến trúc
tác nghiệp.
·
Bước 3: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa và
tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên
quan (nếu thấy cần thiết), soạn giấy phép xây dựng trình lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
·
Bước 4: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
·
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường
hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
·
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
+ Qua đường bưu chính.
·
Thành phần, số lượng hồ sơ:
·
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 01 bản chính đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 23 tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
2) 01 bản sao (có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã, nếu không có chứng thực thì phải mang theo bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ):
Giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với
trường hợp sửa chữa, cải tạo.
Giấy ủy quyền đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình uỷ quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo.
3) 02 bộ bản vẽ (bản chính) hiện trạng của bộ phận, hạng
mục công trình được cải tạo có tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép
sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm)
hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa
chữa, cải tạo.
4) Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa
và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì
phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền theo phân
cấp.
5) Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy
mô công trình, tính chất công trình, đối
chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC)
tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy
theo quy định của pháp luật về PCCC;
Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
6) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế,
cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu,
kèm theo bản sao có chứng thực của Phòng
Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế - áp dụng theo mẫu phụ lục 03 của
Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND.
·
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
·
Thời hạn giải quyết:
Đối với nhà ở riêng lẻ:
·
Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 15 ngày làm việc.
·
Đối với các huyện:
10 ngày làm việc.
Đối với các công trình còn lại:
·
Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 20 ngày làm việc.
·
Đối với các huyện:
15 ngày làm việc.
·
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
·
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
·
Cá nhân.
·
Tổ chức.
·
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 23 - phụ lục 2 ban hành
kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
+ Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (mẫu
phụ lục 3 của Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
·
Phí, lệ phí:
+ Đối với công trình: 100.000 đồng/giấy phép
xây dựng.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000
đồng/giấy phép xây dựng.
·
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
·
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công
trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án; Công trình
được cấp giấy phép xây dựng tạm khi đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất và mục tiêu đầu tư.
+ Công trình
không vi phạm lộ giới và chỉ giới xây
dựng đối với các tuyến đường hiện hữu trong
đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
+ Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận
và các yêu cầu về: Môi trường, phòng
cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông,
điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công
trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,
khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa
và đảm bảo khoảng cách đến các công
trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc
gia.
+ Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện
quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công
trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết
hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công
trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ
thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá
dỡ công trình.
Quy mô công
trình hoặc nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng tạm: phải nhỏ hơn
03 tầng hoặc diện tích xây dựng nhỏ hơn 250m2;
nhưng phải phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, các
quy định về kiến trúc, cảnh quan đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy và vệ sinh môi trường.
·
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
·
Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014.
·
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy
và chữa cháy.
·
Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày
22 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy
và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006
quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
·
Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày
31 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
·
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép
xây dựng.
·
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép
xây dựng.
·
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
·
Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Quy định một nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ.
·
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng xây dựng.
·
Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng
dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
·
Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
·
Quyết định số 63/2007/QĐ-UBND ngày
12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An
Giang.
·
Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang về việc ban hành Quy định về cấp phép xây
dựng và quản lý xây dựng
theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Mẫu số 23 (Phụ lục 2)
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
TẠM
Cải tạo/sửa chữa
……..................
Kính gửi: Sở Xây dựng An Giang.
1. Tên chủ đầu tư:
.......................................................................................
- Người đại diện:..............................................Chức vụ:
…….....................
- Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................
- Số nhà:............Đường.....................................
Phường (xã) ......................
- Tỉnh, thành phố:
.........................................................................................
- Số điện thoại:
.............................................................................................
2. Hiện trạng công trình:
..............................................................................
- Lô đất số:...................................... Diện tích
........................m2.
- Tại:
.............................................................................................................
- Phường (xã)...................................Quận
(huyện) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.........................................................................................
- Loại công trình:...................................Cấp công trình: ..............................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ................ m2.
- Tổng diện tích sàn:…………. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .............. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: ……(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
.....................................................................
- Loại công trình:.....................................Cấp công trình: ............................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng:..……(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh:
....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
.....................…….. Cấp ngày: ..........................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại: ………………….....................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.......................... cấp ngày ...................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết
kế điều chỉnh: ................ tháng.
6. Cam k ết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép
được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lư theo quy
định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm .......
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
..............................................................................................
1.1. Tên: ...............................................................................................................
1.2. Địa chỉ:
..........................................................................................................
1.3. Số điện thoại: ................................................................................................
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
......................................................................
2. Kinh nghiệm thiết kế: .......................................................................................
2.1. Kê 3
công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
..........................................................................................................
Trong đó:
- KTS:
...................................................................................................................
- KS các loại:
........................................................................................................
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
...........................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ........................................................
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn
(kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên: ...........................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
........................................................
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
3. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết
quả giải quyết;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng
thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ;
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của
các cơ quan liên quan (nếu có). Thông báo yêu cầu báo cáo thẩm định vốn và nguồn vốn;
- Hoàn tất kết quả
giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng
đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông
báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thông báo thu phí thẩm
định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: UBND tỉnh/UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
+ Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả
giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Cách thức
thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở
Xây dựng.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng (theo mẫu
01);
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm vụ
thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây
dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch,
PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 08
bộ
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng (theo mẫu).
- Thời gian
giải quyết: tính từ ngày cơ quan thẩm
định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B;
- Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt:
UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành
phố).
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt dự án, văn bản thông báo kết quả
thẩm định dự án và hồ sơ dự án được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ
phí: thu
lệ phí
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây
dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường
2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật
liên quan khác.
+ Nghị định
79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
+ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì
thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định)thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các
nội dung chính sau:
I. THÔNG
TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên
hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Các thông
tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
·
Văn bản pháp lý:
·
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án
sử dụng vốn khác);
·
Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc
tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa
chọn kèm theo (nếu có);
·
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
·
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20
ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp
phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô
thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng
mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm
định dự án đầu tư xây dựng (Tên
dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
4. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết
quả giải quyết.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng
thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ.
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của
các cơ quan liên quan (nếu có). Thông báo yêu cầu thẩm tra thiết kế kỹ thuật và dự toán. Thông báo yêu cầu
báo cáo thẩm định vốn và nguồn vốn.
- Hoàn tất kết quả
giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng
đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông
báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng, thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: Trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
+ Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả
giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Cách thức
thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở
Xây dựng.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật (theo mẫu 01).
- Bản chính Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm
vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây
dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch,
PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 08
bộ.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật (theo mẫu).
- Thời gian
giải quyết: Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt:
UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành
phố).
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt dự án, văn bản thông báo kết quả
thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và hồ sơ Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ
phí: thu
lệ phí
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây dựng năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường
2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật
liên quan khác.
+ Nghị định
79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
+ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định
thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG
TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
4. Địa điểm xây dựng:
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
9. Các thông
tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư.
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết
kế và dự toán xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
5. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án PPP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết
quả giải quyết;
- Bộ phận tiếp nhận
và trả
kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ
lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ.
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của
các cơ quan liên quan (nếu có).
- Hoàn tất kết quả
giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng
đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông
báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở,
thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả
giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Cách thức
thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở
Xây dựng.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định
thiết kế cơ sở (theo mẫu 01);
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm
vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây
dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch,
PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 05
bộ
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
thiết kế cơ sở (theo mẫu)
- Thời gian
giải quyết: tính từ ngày cơ quan thẩm
định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Không quá 20 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15 (mười
lăm) ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt:
Chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành
phố).
·
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
Văn bản thông báo kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở và hồ sơ thiết kế cơ sở được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ
phí: thu
lệ phí
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây dựng năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường
2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật
liên quan khác.
+ Nghị định
79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
+ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì
thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định)thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các
nội dung chính sau:
I. THÔNG
TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên
hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Các thông
tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
·
Văn bản pháp lý:
·
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
·
Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc
tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa
chọn kèm theo (nếu có);
·
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
·
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20
ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp
phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô
thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng
mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm
định dự án đầu tư xây dựng (Tên
dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
6. Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử
dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; công
trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng sử dụng vốn khác
của dự án chỉ cần lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết
quả giải quyết.
-Bộ phận tiếp nhận
và trả
kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ
lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ.
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của
các cơ quan liên quan (nếu có). Thông báo yêu cầu thẩm tra thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Hoàn tất kết quả
giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng
đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông
báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán, thông báo thu phí
thẩm định) và chuyển kết quả
giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả
giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Cách thức
thực hiện: trực tiếp tại Trụ sở Sở
Xây dựng.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu 01).
- Bản chính Báo cáo kinh tế
kỹ thuật đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm
vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây
dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch,
PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 05
bộ.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu).
- Thời gian
giải quyết: Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt:
chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành
phố).
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ
phí: thu
lệ phí
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây dựng năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường
2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật
liên quan khác.
+ Nghị định
79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
+ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Tham khảo theo mẫu số 04
Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán đối
với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định
thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG
TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
4. Địa điểm xây dựng:
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
9. Các thông
tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư.
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết
kế và dự toán xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán
xây dựng công trình đối với công
trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Trình tự thực hiện:
·
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng.
·
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ra văn bản thông
báo quy định rõ về các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn, ký kết
hợp đồng với tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thực hiện thẩm tra, phục vụ cho công tác thẩm
định. Trường hợp tổ chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông
tin năng lực hoạt động xây dựng trên
Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ
Xây dựng thì phải được các cơ
quan này chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế không
được thực hiện thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá
15 (mười lăm) ngày đối với công trình
cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại.
·
Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có
trách nhiệm gửi lại hồ sơ, kèm kết quả thẩm
tra thiết kế, dự toán tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám
định xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản và
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng để yêu cầu chủ đầu tư
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trình thẩm định (nếu có).
Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi
cục Giám định xây dựng không
có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ thì xem như hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định.
Trong quá
trình thẩm định, Sở Xây dựng có
trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi
trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định
của pháp luật (nếu có). Thời hạn các cơ quan này có văn bản thông báo
kết quả thẩm định về các nội dung nêu
trên, không vượt quá 15 (mười lăm) ngày
đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công
trình còn lại. Nếu quá thời hạn nêu
trên mà các cơ quan này không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và
chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý
của mình.
·
Bước 4: Chi cục Giám định xây dựng,
Phòng Kinh tế và Vật liệu xây
dựng thực hiện thẩm định; Chi cục Giám định
xây dựng tổng hợp, tham mưu lãnh đạo
Sở ký duyệt văn bản Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng công trình; Quyết định phê
duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công
trình; trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
·
Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Đồng thời, thanh toán
phí thẩm định cho Sở Xây dựng theo quy định
hiện hành.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường
hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
·
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
·
Thành phần, số lượng hồ sơ:
·
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 02 bản chính - Tờ trình thẩm định
thiết kế và dự toán xây dựng công
trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
2) 01 bản chính - Báo cáo tổng hợp hồ sơ của chủ đầu tư
về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng (theo
mẫu phụ lục số 02 đính kèm).
3) 02 bản sao - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD
công trình hoặc Quyết định điều chỉnh dự án ĐTXD công
trình (nếu có).
4) 01 bản chính - Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với thiết kế 2 bước và thiết kế 3 bước).
5) 01 bản chính - Thiết kế cơ sở đã được phê duyệt;
6) 02 bản chính - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự
toán xây dựng công trình.
7) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa hình.
8) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa chất.
9) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát
địa hình.
10) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát
địa chất.
11) 01 Tập báo cáo năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất + Chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì, chủ
nhiệm khảo sát, thiết kế được chủ đầu tư xác nhận.
12) 01 bản sao - Văn bản thẩm định phê duyệt phòng
cháy chữa cháy (nếu có).
13) 01 bản sao - Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
14) 02 bản chính - Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế xây
dựng (giải pháp thiết kế,
chỉ dẫn kỹ thuật) được chủ đầu tư phê duyệt.
15) 02 bản chính - Tập bản vẽ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo
cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
16) 02 bản chính - Tập hồ sơ dự toán xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo
cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
17) 02 bản chính – Hồ sơ kiểm định đánh giá hiện trạng công trình (đối với công
trình sửa chữa, cải tạo).
18) 01 bản chính - Họa đồ vị trí xây dựng (đối với Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật).
·
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
·
Thời hạn giải quyết:
·
Đối với công trình cấp II, III: 30 (ba mươi) ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
·
Đối với các công trình còn lại: 20 (hai mươi) ngày làm việc (kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
·
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
·
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
·
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: và dự toán xây dựng công
trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
·
Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
·
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Văn bản về Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
công trình của Sở Xây dựng;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Sở Xây dựng.
·
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện công tác thẩm định thiết kế, dự toán
đối với các công trình xây dựng cụ thể như
sau:
+ Công trình
dân dụng, công trình công nghiệp vật
liệu xây dựng, công trình công nghiệp
nhẹ, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao
thông trong đô thị (trừ công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ) từ cấp II trở xuống do UBND tỉnh quyết định đầu tư (trừ các
công trình được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 24,
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ).
·
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
·
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng.
·
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
·
Thông tư số 75/2014/TT-BXD ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
·
Công văn số 8028/BTC-CST ngày
17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc
phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.
·
Căn cứ Công văn số 655/UBND-ĐTXD ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh An
Giang về việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn do
nhà nước quản lý và triển khai Chỉ
thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính
phủ;
Mẫu số 01
(áp dụng cho công
trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây
dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh An Giang
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng
thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG
TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình)
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ vốn ngân
sách nhà nước hoặc vốn nhà nước
ngoài ngân sách):
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
9. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Các thông
tin khác có liên quan (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc Quyết
định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
công trình (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách):
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình Sở Xây dựng
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng
công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
(áp dụng cho công
trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
BÁO CÁO
Tổng hợp hồ sơ thiết kế, dự
toán trình thẩm định
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội Khóa
XIII thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
…(tên chủ đầu tư)…, báo cáo tổng hợp hồ sơ về sự phù
hợp của hồ sơ thiết kế, dự toán so với quy
định hợp đồng, trình thẩm định như sau:
1. Thông tin
chung công trình:
- Tên công
trình:
- Cấp công trình:
- Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình):
- Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
- Địa điểm xây dựng:
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:
- Nguồn vốn đầu tư:
- Các thông
tin khác có liên quan (nếu có):
2. Sự phù hợp về thành phần, quy
cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây
dựng và quy định của pháp luật chuyên ngành (Chủ đầu tư có ý
kiến đánh giá phù hợp hay không
phù hợp đối với các hồ sơ trình
thẩm định) bao gồm:
- Sự phù hợp của thuyết minh thiết kế.
- Sự phù hợp của các bản vẽ
thiết kế.
- Sự phù hợp của các tài liệu khảo
sát xây dựng.
- Sự phù hợp của quy trình bảo
trì công trình.
- Sự phù hợp của các hồ sơ khác
có liên quan.
3. Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với thiết kế cơ sở
được duyệt, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật
có liên quan bao gồm:
- Sự phù hợp về nội dung của thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết được duyệt, hoặc thiết
kế cơ sở.
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn được áp dụng.
- Sự tuân thủ các quy định về môi
trường, phòng cháy, chữa cháy.
4. Ý kiến nhận xét, đánh giá chung của chủ đầu tư về hồ
sơ trình thẩm định:
Nơi nhận:
- Sở Xây dựng;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
8. Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
công trình đối với công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Trình tự thực hiện:
·
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng.
·
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ra văn bản thông
báo quy định rõ về các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn, ký kết
hợp đồng với tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thực hiện thẩm tra, phục vụ cho công tác thẩm
định. Trường hợp tổ chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông
tin năng lực hoạt động xây dựng trên
Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ
Xây dựng thì phải được các cơ
quan này chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế không
được thực hiện thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá
15 (mười lăm) ngày đối với công trình
cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại.
·
Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có
trách nhiệm gửi lại hồ sơ, kèm kết quả thẩm
tra thiết kế, dự toán tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám
định xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản và
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng để yêu cầu chủ đầu tư
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trình thẩm định (nếu có).
Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi
cục Giám định xây dựng không
có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ thì xem như hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định.
Trong quá
trình thẩm định, Sở Xây dựng có
trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi
trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định
của pháp luật (nếu có). Thời hạn các cơ quan này có văn bản thông báo
kết quả thẩm định về các nội dung nêu
trên, không vượt quá 15 (mười lăm) ngày
đối với công trình cấp II và cấp III. Nếu quá thời hạn nêu trên mà các cơ
quan này không có văn bản trả lời thì được
xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
·
Bước 4: Chi cục Giám định xây dựng,
Phòng Kinh tế và Vật liệu xây
dựng thực hiện thẩm định; Chi cục Giám định
xây dựng tổng hợp, tham mưu lãnh đạo
Sở ký duyệt văn bản kết quả thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng công trình; trả kết quả cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Lưu
ý:
+ Sở Xây dựng chủ trì tổ chức
thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với
thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng (đối với thiết kế hai bước) của công trình
từ cấp II, III.
+ Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán phần công nghệ (nếu có) đối với
công trình cấp II và cấp III; tự tổ
chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công
trình còn lại và công trình lưới điện trung áp.
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
dự toán xây dựng công trình (đối với thiết kế ba bước).
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng công trình (đối với thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng (đối với
thiết kế hai bước).
+ Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
·
Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Đồng thời, thanh toán
phí thẩm định cho Sở Xây dựng theo quy định
hiện hành.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường
hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
·
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
·
Thành phần, số lượng hồ sơ:
·
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 02 bản chính - Tờ trình thẩm định
thiết kế và dự toán xây dựng công
trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
2) 02 bản chính - Báo cáo tổng hợp hồ sơ của chủ đầu tư
về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng (theo
mẫu phụ lục số 02 đính kèm).
3) 02 bản sao - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD
công trình hoặc Quyết định điều chỉnh dự án ĐTXD công
trình (nếu có).
4) 01 bản chính - Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình.
5) 01 bản chính - Thiết kế cơ sở đã được phê duyệt;
6) 02 bản chính - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự
toán xây dựng công trình.
7) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa hình.
8) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa chất.
9) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát
địa hình.
10) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát
địa chất.
11) 01 Tập báo cáo năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất + Chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì, chủ
nhiệm khảo sát, thiết kế được chủ đầu tư xác nhận.
12) 01 bản sao - Văn bản thẩm định phê duyệt phòng
cháy chữa cháy (nếu có).
13) 01 bản sao - Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
14) 02 bản chính - Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế xây
dựng (giải pháp thiết kế,
chỉ dẫn kỹ thuật) được chủ đầu tư phê duyệt.
15) 02 bản chính - Tập bản vẽ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo
cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
16) 02 bản chính - Tập hồ sơ dự toán xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo
cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
17) 02 bản chính – Hồ sơ kiểm định đánh giá hiện trạng công trình (đối với công
trình sửa chữa, cải tạo).
·
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
·
Thời hạn giải quyết:
·
Đối với công trình cấp II, III: 30 (ba mươi) ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
·
Đối với các công trình còn lại: 20 (hai mươi) ngày làm việc (kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
·
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
·
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
·
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
·
Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
·
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
công trình của Sở Xây dựng.
·
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện công tác thẩm định thiết kế, dự toán
đối với các công trình xây dựng cụ thể như
sau:
+ Công trình
dân dụng, công trình công nghiệp vật
liệu xây dựng, công trình công nghiệp
nhẹ, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao
thông trong đô thị (trừ công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ) cấp II, III được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các
công trình được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 25,
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ).
·
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
·
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng.
·
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
·
Thông tư số 75/2014/TT-BXD ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
·
Công văn số 8028/BTC-CST ngày
17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc
phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 01
(áp dụng cho công
trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây
dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh An Giang
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng
thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG
TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình)
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ vốn ngân
sách nhà nước hoặc vốn nhà nước
ngoài ngân sách):
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
9. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Các thông
tin khác có liên quan (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc Quyết
định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
công trình (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách):
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình Sở Xây dựng
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng
công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
(áp dụng cho công
trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
BÁO CÁO
Tổng hợp hồ sơ thiết kế, dự
toán trình thẩm định
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội Khóa
XIII thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
…(tên chủ đầu tư)…, báo cáo tổng hợp hồ sơ về sự phù
hợp của hồ sơ thiết kế, dự toán so với quy
định hợp đồng, trình thẩm định như sau:
1. Thông tin
chung công trình:
- Tên công
trình:
- Cấp công trình:
- Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình):
- Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
- Địa điểm xây dựng:
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:
- Nguồn vốn đầu tư:
- Các thông
tin khác có liên quan (nếu có):
2. Sự phù hợp về thành phần, quy
cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây
dựng và quy định của pháp luật chuyên ngành (Chủ đầu tư có ý
kiến đánh giá phù hợp hay không
phù hợp đối với các hồ sơ trình
thẩm định) bao gồm:
- Sự phù hợp của thuyết minh thiết kế.
- Sự phù hợp của các bản vẽ
thiết kế.
- Sự phù hợp của các tài liệu khảo
sát xây dựng.
- Sự phù hợp của quy trình bảo
trì công trình.
- Sự phù hợp của các hồ sơ khác
có liên quan.
3. Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với thiết kế cơ sở
được duyệt, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật
có liên quan bao gồm:
- Sự phù hợp về nội dung của thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết được duyệt, hoặc thiết
kế cơ sở.
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn được áp dụng.
- Sự tuân thủ các quy định về môi
trường, phòng cháy, chữa cháy.
4. Ý kiến nhận xét, đánh giá chung của chủ đầu tư về hồ
sơ trình thẩm định:
Nơi nhận:
- Sở Xây dựng;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
9. Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế đối với
công trình sử dụng vốn khác.
·
Trình tự thực hiện:
·
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng.
·
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ra văn bản thông
báo quy định rõ về các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn, ký kết
hợp đồng với tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thực hiện thẩm tra, phục vụ cho công tác thẩm
định. Trường hợp tổ chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông
tin năng lực hoạt động xây dựng trên
Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ
Xây dựng thì phải được các cơ
quan này chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế không
được thực hiện thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá
15 (mười lăm) ngày đối với công trình
cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại.
·
Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có
trách nhiệm gửi lại hồ sơ, kèm kết quả thẩm
tra thiết kế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây
dựng để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám
định xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản và
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng để yêu cầu chủ đầu tư
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trình thẩm định (nếu có).
Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi
cục Giám định xây dựng không
có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ thì xem như hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định.
Trong quá
trình thẩm định, Sở Xây dựng có
trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi
trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định
của pháp luật (nếu có). Thời hạn các cơ quan này có văn bản thông báo
kết quả thẩm định về các nội dung nêu
trên, không vượt quá 15 (mười lăm) ngày
đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công
trình còn lại. Nếu quá thời hạn nêu
trên mà các cơ quan này không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và
chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý
của mình.
·
Bước 4: Chi cục Giám định xây dựng
thực hiện thẩm định; tổng hợp, tham mưu lãnh đạo Sở ký
duyệt văn bản kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình; trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Lưu ý:
+ Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định
thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công
(đối với thiết kế hai bước)
của công trình công cộng cấp II, III trở lên, công
trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan, môi trường và an toàn cộng đồng
(theo phụ lục II của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ).
+ Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế
xây dựng của các
công trình còn lại
(trừ các công trình
quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1, Điều 26 của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ), phần thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng công trình.
+ Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
xây dựng công trình.
·
Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Đồng thời, thanh toán
phí thẩm định cho Sở Xây dựng theo quy định
hiện hành.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường
hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
·
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
·
Thành phần, số lượng hồ sơ:
·
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 01 bản chính - Tờ trình thẩm định
thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
2) 01 bản chính - Báo cáo tổng hợp hồ sơ của chủ đầu tư
về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng (theo
mẫu phụ lục số 02 đính kèm).
3) 01 bản sao - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD
công trình.
4) 01 bản chính - Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với thiết kế 2 bước và thiết kế 3 bước) hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với thiết kế 1 bước).
5) 01 bản chính - Thiết kế cơ sở hoặc Nhiệm vụ thiết kế đã
được phê duyệt;
6) 02 bản chính - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình.
7) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa hình.
8) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa chất.
9) 01 Tập báo cáo năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất + Chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì, chủ
nhiệm khảo sát, thiết kế được chủ đầu tư xác nhận.
10) 01 bản sao - Văn bản thẩm định phê duyệt phòng
cháy chữa cháy (nếu có).
11) 01 bản sao - Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
12) 02 bản chính - Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế xây
dựng (giải pháp thiết kế,
chỉ dẫn kỹ thuật) được chủ đầu tư phê duyệt.
13) 02 bản chính - Tập bản vẽ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo
cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
14) 01 bản chính – Hồ sơ đánh giá hiện
trạng công trình (trường hợp công trình sửa chữa, cải tạo).
·
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
·
Thời hạn giải quyết:
·
Đối với công trình cấp II, III: 30 (ba mươi) ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
·
Đối với các công trình còn lại: 20 (hai mươi) ngày làm việc (kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
·
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
·
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
·
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 03 đính
kèm).
·
Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
·
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình của Sở Xây dựng.
·
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện công tác đối với các công trình xây
dựng cụ thể như sau:
+ Công trình
công cộng cấp II, III; công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (theo phụ lục II của
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ) được xây
dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các công trình được
quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ).
·
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
·
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng.
·
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
·
Thông tư số 75/2014/TT-BXD ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
·
Công văn số 8028/BTC-CST ngày
17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc
phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 01
(áp dụng cho công
trình xây dựng sử dụng vốn khác)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây
dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh An Giang
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng
thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) xây dựng công trình
I. THÔNG
TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án (Theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình của cấp quyết định đầu tư):
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Khái toán tổng mức xây dựng công trình (không bao gồm tiền sử dụng đất):
7. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ nguồn vốn
khác):
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
9. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Các thông
tin khác có liên quan (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình Sở Xây dựng
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng
công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
(áp dụng cho công
trình xây dựng sử dụng vốn khác)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm ........
|
BÁO CÁO
Tổng hợp hồ sơ thiết kế trình
thẩm định
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội Khóa
XIII thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
…(tên chủ đầu tư)…, báo cáo tổng hợp hồ sơ về sự phù
hợp của hồ sơ thiết kế, dự toán so với quy
định hợp đồng, trình thẩm định như sau:
1. Thông tin
chung công trình:
- Tên công
trình:
- Cấp công trình:
- Thuộc dự án (Theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình):
- Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
- Địa điểm xây dựng:
- Khái toán tổng mức xây dựng công trình (không bao gồm tiền sử dụng đất):
- Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ nguồn vốn
khác):
- Các thông
tin khác có liên quan (nếu có):
2. Sự phù hợp về thành phần, quy
cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây
dựng và quy định của pháp luật chuyên ngành (Chủ đầu tư có ý
kiến đánh giá phù hợp hay không
phù hợp đối với các hồ sơ trình
thẩm định) bao gồm:
- Sự phù hợp của thuyết minh thiết kế.
- Sự phù hợp của các bản vẽ
thiết kế.
- Sự phù hợp của các tài liệu khảo
sát xây dựng.
- Sự phù hợp của quy trình bảo
trì công trình.
- Sự phù hợp của các hồ sơ khác
có liên quan.
3. Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với thiết kế cơ sở
được duyệt, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật
có liên quan bao gồm:
- Sự phù hợp về nội dung của thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết được duyệt, hoặc thiết
kế cơ sở.
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn được áp dụng.
- Sự tuân thủ các quy định về môi
trường, phòng cháy, chữa cháy.
4. Ý kiến nhận xét, đánh giá chung của chủ đầu tư về hồ
sơ trình thẩm định:
Nơi nhận:
- Sở Xây dựng;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
II. Lĩnh vỰc giẢi quyẾt khiẾu nẠi, tỐ cáo trong xây dỰng
1. Thủ tục Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xây dựng của các cá nhân, tổ chức
·
Trình tự thực hiện:
·
Bước 1: Cá nhân, tổ chức gửi đơn hoặc do cơ quan cấp trên chuyển đơn
khiếu nại, tố cáo đến Thanh tra Sở. Có hai trường hợp: loại đơn không thuộc thẩm quyền giải
quyết và loại đơn thuộc thẩm quyền giải quyết.
·
Bước 2: Thanh tra Sở thụ lý và
nghiên cứu đơn thư.
·
Bước 3: Thanh tra Sở báo cáo
và xin ý kiến xử lý.
·
Bước 4: Thanh tra Sở xem xét
đơn và tiến hành thực hiện:
Đối đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết: Thanh
tra Sở soạn thảo văn bản chỉ dẫn, trả lời Cá nhân, tổ chức
khiếu nại, tố cáo. Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một
lần đối vụ việc khiếu nại; trong trường hợp Cá nhân, tổ
chức khiếu nại gởi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ
việc khiếu nại thì cơ quan nhận được trả lại các giấy tờ tài liệu đó cho người
khiếu nại.
Đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết: Thanh tra Sở kết hợp cùng
bộ phận chuyên môn thuộc Sở, Thanh tra xây
dựng huyện, thị, thành và thanh tra xây dựng
xã, phường, thị trấn để thực hiện các công tác kiểm tra xác minh vụ việc, lập biên bản xác minh và thu thập tài liệu; đồng thời gặp gỡ, đối thoại với Cá nhân, tổ
chức khiếu nại, tố cáo; Báo cáo kết quả xác minh và
xin ý kiến xử lý; Soạn thảo, trình ký
Công văn hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo,
Thông báo cho Cá nhân, tổ chức khiếu nại, tố cáo và cơ
quan chức năng có liên quan.
·
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
·
Thành phần, số lượng hồ sơ:
·
Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn khiếu nại
của cá nhân, tổ chức.
·
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
·
Thời hạn giải quyết:
+ Đối với đơn khiếu nại:
• Không thuộc thẩm quyền giải quyết: 10 ngày làm việc.
• Đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết: 90 ngày làm việc.
+ Đối với đơn tố cáo:
• Không thuộc thẩm quyền giải quyết: 05 ngày làm việc.
• Thẩm quyền giải quyết: 90 ngày làm việc.
·
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
·
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
·
Tổ chức.
·
Cá nhân.
·
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
·
Phí, lệ phí:
không.
·
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu hướng dẫn, Quyết định hành chính.
·
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
·
Người khiếu nại, tố cáo phải là người có quyền, lợi ích
hợp pháp chịu tác động
trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
·
Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị
quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm
phạm (nếu có).
·
Chấp hành quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại nếu quyết
định hành chính, hành vi hành chính được người có
thẩm quyền kết luận là đúng pháp luật.
·
Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
·
Người khiếu nại, tố cáo khi thực hiện việc khiếu nại, tố cáo phải làm đơn
và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của pháp luật.
·
Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
·
Việc khiếu nại chưa được toà
án thụ lý để giải quyết.
·
Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo; đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại, tố cáo;
tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo; cố tình không giải quyết hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo trái pháp luật; bao che người bị khiếu nại, tố cáo; can thiệp
trái pháp luật vào việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo; kích động, cưỡng ép, dụ
dỗ, mua chuộc người khác khiếu nại, tố cáo sai sự thật; đe dọa, xúc phạm người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo; lợi dụng việc
khiếu nại, tố cáo để xuyên tạc, vu
khống, gây rối trật tự.
·
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
·
Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm
2011.
·
Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội, có hiệu
lực ngày 01 tháng 7 năm 2012.
·
Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội, có
hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2012.
·
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thanh tra.
·
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, có hiệu lực từ ngày
20 tháng 11 năm 2012.
·
Nghị định 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Tố cáo, có hiệu lực từ ngày
20 tháng 11 năm 2012.
·
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về Quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh.
III. Lĩnh vỰc Nhà
Ở và công sỞ
1. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở.
·
Trình tự thực hiện:
·
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
·
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và
chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn tác nghiệp.
·
Bước 3: Phòng Quản
lý nhà và thị trường bất động sản tổ chức gửi lấy ý
kiến của Sở Kế hoạch & đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Cục thuế, các
đơn vị quản lý chuyên ngành có liên quan và thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt, sau đó trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chấp thuận và nhận lại hồ sơ.
·
Bước 4: Phòng Quản
lý Nhà và Thị trường bất động sản chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
·
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
·
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ
sở - Sở Xây dựng.
·
Thành phần, số lượng hồ sơ:
·
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) Đối với chủ đầu tư chuyển nhượng (cũ), gồm:
+ Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng
(theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao có chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc
phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực).
+ Báo cáo quá
trình thực hiện dự án của chủ đầu tư
chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng (theo Mẫu số 09a và 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
2) Đối với chủ đầu tư nhận chuyển nhượng (mới), gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần
dự án (theo Mẫu số 10a và 10b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề
kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu
cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ (bản sao có
chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
+ Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình
để thực hiện dự án theo quy định của pháp
luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình
theo quy định của pháp luật về đầu tư, về
đất đai thì phải có văn bản xác
nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo
cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc
năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động;
đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì
phải được ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của
tổ chức có chức năng định giá hoặc
thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định
giá, thẩm định giá tài sản của doanh
nghiệp.
·
Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
·
Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc.
·
Thời gian thực hiện tại Sở Xây
dựng: 25 ngày làm việc.
·
Thời gian xem xét, phê duyệt tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
·
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
·
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh
doanh bất động sản).
·
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
·
Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng (theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
·
Báo cáo quá trình thực hiện dự án
của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng (theo
Mẫu số 09a và 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
·
Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
dự án hoặc một phần dự án (theo Mẫu
số 10a và 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
·
Phí, lệ phí: không.
·
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án
hoặc một phần dự án bất động sản.
·
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
·
Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
·
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP
CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……………..
- Tên doanh
nghiệp: .........................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
......................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ……………..…. Chức vụ: ........................
- Số điện thoại liên hệ: ..............................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
...............................................................
Thuộc địa bàn xã …………… huyện ……………. tỉnh
..............................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án ………
với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
......................................................................................
2. Địa điểm: .........................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án:
...................................................................
4. Diện tích sử dụng đất:
...................................................................................
5. Diện tích đất xây dựng:
............................................................................
6. Tổng mức đầu tư:
......................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án:
...................................................................
II. LÝ DO
XIN CHUYỂN NHƯỢNG: ………………………………………
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh
nghiệm).
IV. PHƯƠNG
ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
....................................................................................................................
V. CAM KẾT:
..........................................................................................................................
(Có báo cáo
tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……, ngày .... tháng …. năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP
CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………..
- Tên doanh
nghiệp:
..........................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
..................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………… Chức vụ:
.........................................
- Số điện thoại liên hệ:
......................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
.........................................................................................
Thuộc địa bàn xã ……….. huyện …………. tỉnh
...........................................................
Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án …….. với
các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
....................................................................................................................
2. Địa điểm:
......................................................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án:
..........................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất của dự án:
..................................................................................
5. Diện tích đất xây dựng:
................................................................................................
6. Tổng mức đầu tư:
.........................................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
........................................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án:
...............................................................................
II. XIN
PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất:
................................................................................................................
2. Vị trí khu đất:
................................................................................................................
3. Quy mô công
trình: .......................................................................................................
4. Hiện trạng đang thực hiện:
...........................................................................................
III. LÝ DO
XIN CHUYỂN NHƯỢNG:
.........................................................................................................................................
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh
nghiệm)
V. PHƯƠNG
ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
.........................................................................................................................................
VI. CAM KẾT: .........................................................................................................................................
(Có báo cáo
tình hình thực hiện dự án gửi kèm
theo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
…….., ngày .... tháng …. năm …
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên chủ đầu tư: ………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
………………
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Người đại diện ................................................................................................................
- Số điện thoại
..................................................................................................................
2. Thông
tin chung về dự án
- Tên dự án
.......................................................................................................................
- Địa điểm dự án
...............................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu
tư,...):.............
- Mục tiêu của dự án:
........................................................................................................
- Tổng diện tích đất: ………………… Trong đó bao gồm: ...........................................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng
đất...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công
trình (mật độ xây dựng, diện tích xây
dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở ………..)
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn):
..............................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án:
....................................................................
+ Các thông
tin khác .........................................................................................................
3. Các văn
bản hồ sơ pháp lý của
dự án gồm: .............................................................
4. Quá
trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng:
.....................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
................................................................
- Tình hình
xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ............................................................................
- Tình hình
xây dựng nhà, công trình xây dựng:
..............................................................
- Tiến độ thực hiện dự án:
................................................................................................
- Tình hình
huy động vốn:
...............................................................................................
- Tình hình
bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS):
................................................
- Tình hình
chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư
cấp 2: ..............................................
- Các vấn đề khác
.............................................................................................................
5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng: ...............................................................
6. Các quyền và lợi ích của
các tổ chức, cá nhân có liên quan: ..................................
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: …..
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Tên chủ đầu tư ………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
………., ngày …… tháng ….. năm ………
|
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ
............................................................................................................
- Người đại diện ................................................................................................
- Số điện thoại
......................................................................................................
2. Thông
tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án:
- Tên dự án
...........................................................................................................
- Địa điểm dự án
...................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư ….):……..
- Mục tiêu của dự án:
............................................................................................
- Tổng diện tích đất: ………………. Trong đó bao gồm: ...................................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng
đất, ……….).
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công
trình (mật độ xây dựng, diện tích xây
dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở ………..).
+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn):
..................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án:
......................................................
+ Các thông
tin khác .........................................................................................
b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng:
- Diện tích đất
.....................................................................................................
- Quy mô công
trình:
...........................................................................................
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng:
...........................................................................
- Hồ sơ pháp lý ....................................................................................................
- Các thông
tin khác
..............................................................................................
3. Các văn
bản hồ sơ pháp lý của
dự án gồm: ….........................................................
4. Quá
trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng:
.........................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
...................................................
- Tình hình
xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
..............................................................
- Tình hình
xây dựng nhà, công trình xây dựng:
.............................................
- Tiến độ thực hiện dự án: ..........................................................................
- Tình hình
huy động vốn:
....................................................................................
- Tình hình
bán nhà (hoặc tình hình kinh doanh BĐS): .......................................
- Tình hình
chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư
cấp 2: ...................................
- Các vấn đề khác
..............................................................................................
5. Quá trình
thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng:
.........................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
...................................................
- Tình hình
xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
............................................................... Tình
hình xây dựng công trình, nhà ở:
...............................................................
- Tiến độ thực hiện dự án: ..............................................................................
- Tình hình
huy động vốn:
....................................................................................
- Tình hình
kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản):
.........................................................................................................
- Các vấn đề khác
.............................................................................................................
6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng: ...............................................................
7. Các quyền và lợi ích của
các tổ chức, cá nhân có liên quan: .................................
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN
NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên
doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án: ............................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số:
...................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
...................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng
huy động vốn .....................):
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án
tương tự đã và đang triển khai về quy mô,
vốn đầu tư ….…; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động
sản...):....................
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án
sau:
- Tên dự án:
...................................................................................................................
- Chủ đầu tư là:
...............................................................................................................
- Địa điểm:
......................................................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án:
.........................................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án:
..................................................................................
- Diện tích đất xây dựng:
................................................................................................
- Tổng mức đầu tư:
.........................................................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và
làm chủ đầu tư dự án………………….., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án
...............................................................................
- Về tiến độ ................................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối
với khách hàng và các bên có liên quan:
...............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
…….., ngày .... tháng …. năm…..
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN
NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………
1. Tên
doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án:
..................
- Địa chỉ ...................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số:
......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.........................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng
huy động vốn....): ........
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án
tương tự đã và đang triển khai về quy mô,
vốn đầu tư...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động
sản,...): .........
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin
chung về dự án:
- Tên dự án: ....................................................................................
- Địa điểm:
.............................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án:
......................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án:
..................................................................
- Diện tích đất xây dựng:
..................................................................................
- Tổng mức đầu tư:
...........................................................................................
b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất:
.........................................................................................
- Quy mô công
trình:
........................................................................................
- Hiện trạng đang thực
hiện:...................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần……..………..,
Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án:
.............................................................
- Về tiến độ ............................................................................................
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và
các bên có liên quan
....................................................................................................
............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
…..….., ngày ... tháng …. năm …
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|