THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 27 tháng
7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Việc
làm
|
1
|
Cấp Giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
3
|
Xác nhận người lao động
nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện
cấp giấy phép lao động
|
Phần II. Nội dung của các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
I. LĨNH VỰC: VIỆC LÀM
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Trình tự thực
hiện:
Bước 1 (doanh
nghiệp):
Trước ít nhất
15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc
cho người sử dụng lao động (viết tắt: Doanh nghiệp) thì doanh nghiệp phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động về Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc
Liêu (viết tắt: Ban QL các KCN); đối với các trường hợp sau:
- Người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm
việc cho doanh nghiệp.
- Người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời
gian làm việc cho doanh nghiệp tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nhưng nơi đóng trụ sở chính của doanh nghiệp tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Bước 2 (Ban QL
các KCN):
Tiếp nhận,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và xử lý theo hướng:
- Trường hợp hồ
sơ đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì ghi giấy biên nhận (có hẹn
ngày trả kết quả) và thu lệ phí.
- Trường hợp
hồ sơ không đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì hướng dẫn người
đến nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3 (Ban QL
các KCN):
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban QL các KCN cấp Giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do không cấp Giấy phép lao động (theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định).
Bước 4 (doanh
nghiệp):
- Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN và nộp lại giấy
biên nhận.
- Khi được cấp
Giấy phép lao động thì doanh nghiệp và người lao động nước ngoài (làm việc theo
hình thức thực hiện hợp đồng lao động) phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản
theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc. Nội
dung hợp đồng không được trái với nội dung ghi trong Giấy phép lao động đã được
cấp.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải gửi bản
sao hợp đồng lao động (đã ký kết) về Ban QL các KCN.
* Địa chỉ,
thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Số 48, đường
Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Sáng từ 07
giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các
KCN.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
1. Văn bản đề
nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6, ban hành kèm
theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Giấy chứng
nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác
nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn
06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp
người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư
pháp do Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại
Việt Nam phải có Phiếu lý lịch Tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp.
b) Trường hợp
người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác
nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4. Văn bản xác
nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật; cụ
thể như sau:
a) Đối với người
lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong
các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng
minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng
lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã
làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
- Văn bản xác
nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà
người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với người
lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng
minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương
đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với
vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Văn bản xác
nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước
ngoài công nhận.
c) Đối với người
lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng
minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp
tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít
nhất 01 năm;
- Giấy tờ chứng
minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù
hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại
Việt Nam.
d) Đối với một
số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người
lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận
là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp;
- Văn bản chứng
minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
- Bằng lái máy
bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi
công nước ngoài;
- Giấy phép bảo
dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động
nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản chấp
thuận sử dụng người lao động nước ngoài là thông báo của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội Bạc Liêu về vị trí công việc (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài) hoặc văn bản của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
6. 02 ảnh màu
(kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không
đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp
luật.
8. Tùy theo
hình thức làm việc của mình mà người lao động nước ngoài phải nộp các giấy tờ
sau:
a) Hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang
làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ
Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
b) Hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận
về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn
hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại
Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Hình thức
làm việc cho tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải
có giấy chứng nhận tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép
hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện
thương mại phải có văn bản của nhà
cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện
thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
g) Hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên
gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào
hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt
Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào
hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Lưu ý:
- Các giấy tờ quy định tại các Mục 2, 3 và 4 là bản chính hoặc bản sao được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
hoặc pháp luật nước ngoài; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật
và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các giấy tờ theo
quy định tại Mục 8 là bản chính hoặc bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn
hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
Văn bản chứng
minh nêu tại các Điểm 8a, 8c, 8g là một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao
động; văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; quyết định tuyển dụng người
lao động nước ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động
nước ngoài.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (doanh
nghiệp hoạt động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh).
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao
động cho người nước ngoài (Mẫu số 7) hoặc văn bản trả lời không cấp giấy phép
lao động (Mẫu số 9), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Lệ phí:
400.000 đồng/giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đề nghị
cấp giấy phép lao động của doanh nghiệp (Mẫu số 6), Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài như sau:
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe
phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải
là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp
thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao
động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao
động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 về KCN, KCX, KKT.
- Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày
05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số
32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí,
lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Mẫu số 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP)
Kính gửi:...............................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:........................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:................................................................
Forms of enterprise, organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức............ .. người.
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài
là:.................................................. người.
Number of foreign employee
4. Địa chỉ:.....................................................................................................
Address:
5. Điện thoại:................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số:........................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:....................................
ngày cấp:..........................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):..............................................................
Fields of business:
Đề nghị:........................ cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work permit for
foreign employee, the detail as below:
9. Họ và
tên:.................................................................................................
Full name
10. Nam (M) Nữ
(F)......................................................................................
11. Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................
Date of birth (DD-MM-Y.)
12. Quốc tịch hiện
nay:..................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu:............................................................................................
Passport number
14. Ngày cấp:................................................................................................
Date of issue
15. Cơ quan cấp:...........................................................................................
Issued by
16. Thời hạn hộ chiếu:...................................................................................
Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề):
............................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:..........................................................
Working at enterprise,
organizati
19. Địa điểm làm việc:...................................................................................
Working place
20.Vị trí công việc:........................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ
ngày.......... tháng .......................... năm ..................
đến
ngày................................. tháng...................... năm..............................
Period of work
from............................ to......................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
....................................................................................................................
....................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc:............................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:.. …../.....
/......... đến ngày:........... /......... /.........
Period of work
from...........................
To......................................................
- Nơi làm việc lần
2:.......................................................................................
- Nơi làm việc lần:.........................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại:...........................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc:.........................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:.. …../.....
/......... đến ngày:........... /......... /.........
Period of work
from...........................
To......................................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn
phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
Professional qualification (skill) of foreign
workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông
(bà)...................... làm việc tại Việt
Nam:...............................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương:....................................................................................
VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ:...............................................................
Residence in Viet
Nam:........................................................................
times
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài
làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Trình tự thực
hiện:
Bước 1 (doanh
nghiệp):
- Đối với trường
hợp Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy
phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa
điểm làm việc:
+ Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài phát hiện Giấy phép lao động bị mất,
bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động thì người lao động
nước ngoài có trách nhiệm báo cáo cho người sử dụng lao động (viết tắt: Doanh
nghiệp).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài thì doanh nghiệp phải nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lao động cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Bạc Liêu (viết tắt: Ban QL các KCN).
- Đối với trường
hợp Giấy phép lao động hết hạn:
Trước ít nhất
05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày Giấy phép lao động hết hạn, doanh nghiệp
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lao động cho Ban QL các KCN.
Bước 2 (Ban QL các KCN):
Tiếp nhận,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và xử lý theo hướng:
- Trường hợp hồ
sơ đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì ghi giấy biên nhận (có hẹn
ngày trả kết quả) và thu lệ phí.
- Trường hợp
hồ sơ không đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì hướng dẫn người
đến nộp hồ sơ biết để bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3 (Ban QL các KCN):
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép lao động, Ban QL các KCN cấp lại giấy phép lao động. Trường
hợp không cấp lại Giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4 (doanh
nghiệp):
- Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN và nộp lại giấy
biên nhận.
- Sau khi được
cấp lại Giấy phép lao động thì doanh nghiệp và người lao động nước ngoài (làm
việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động) phải ký kết hợp đồng lao động
bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến
làm việc. Nội dung hợp đồng không được trái với nội dung ghi trong Giấy phép
lao động đã được cấp.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải gửi bản
sao hợp đồng lao động (đã ký kết) về Ban QL các KCN.
Địa chỉ, thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Số 48, đường
Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện:
Doanh nghiệp nộp
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Ban QL các KCN.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
1. Văn bản đề
nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 8, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH).
2. 02 ảnh màu
(kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không
đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
3. Tùy theo
trường hợp cấp lại Giấy phép lao động, người lao động nước ngoài phải nộp các
giấy tờ sau:
a) Đối với trường
hợp cấp lại Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên
giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu;
địa điểm làm việc; người lao động phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động
đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
b) Đối với trường
hợp cấp lại Giấy phép lao động hết hạn (người
lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động) phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường
hợp bị mất):
- Người lao động
phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít
nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp
hết hạn.
- Giấy chứng
nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
- Văn bản thông báo của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử
dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí
công việc không tuyển được người lao động Việt Nam; và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản của
phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải
có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng
cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn
bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại
Việt Nam;
+ Giấy chứng
nhận tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Văn bản chứng
minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức Phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Văn bản của
một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Văn bản chứng
minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp
nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Các giấy tờ
quy định tại Mục 3 là bản chính hoặc bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn
hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (doanh
nghiệp hoạt động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh).
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao
động (Mẫu số 7) hoặc văn bản trả lời không cấp Giấy phép lao động (Mẫu số 9),
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lệ phí:
300.000 đồng/Giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép lao động của doanh nghiệp (Mẫu số 8), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao
động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 về KCN, KCX, KKT.
- Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số
32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí,
lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Mẫu số 8
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP)
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số (No):……/….….
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Suggestion for re-issuance of work permit
|
………, ngày……
tháng…… năm……
………. date……
month…… year……
|
Kính gửi:...............................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức:...............................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:...............................................................
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:.....................................................................................................
Address:
4. Điện thoại:................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị:................................
cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for
foreign employee, the details as below
5. Họ và
tên:.................................................................................................
Full name
6. Nam (M) Nữ
(F)........................................................................................
7. Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay:
...................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu...............................................................................................
Passport number
10. Ngày cấp:................................................................................................
Date of issue
11. Cơ quan cấp:...........................................................................................
Issued by
12. Thời hạn hộ chiếu:...................................................................................
Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.............................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):...................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc:...................................................................................
Working place
16. Vị trí công việc:.......................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ
ngày...... tháng ............ năm ......... đến ngày............
tháng.............
năm.............
Period of work from............................
to......................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép lao động:.................................................
Reason for re-issuance
of work permit
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
3. Thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp Giấy phép lao động trong khu công nghiệp
Trình tự thực
hiện:
Bước 1 (doanh
nghiệp):
Trước ít nhất
07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người
sử dụng lao động (viết tắt: Doanh nghiệp) phải đề nghị Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Bạc Liêu (viết tắt: Ban QL các KCN) xác nhận người lao động nước
ngoài (thường xuyên làm việc) không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.
Bước 2 (Ban QL
các KCN):
Tiếp nhận,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và xử lý theo hướng:
- Trường hợp hồ
sơ đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì ghi giấy biên nhận (có hẹn
ngày trả kết quả).
- Trường hợp
hồ sơ không đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì hướng dẫn người
đến nộp hồ sơ biết để bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3 (Ban QL
các KCN):
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Ban QL các KCN xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy
phép lao động. Trường hợp không xác nhận
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4 (doanh
nghiệp):
Nhận kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN và nộp lại giấy biên nhận.
Địa chỉ, thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Số 48, đường
Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Sáng từ 07
giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện:
Doanh nghiệp nộp
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các
KCN.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
1.Văn bản đề
nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.
2. Danh sách
trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: Họ, tên; tuổi; giới
tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí
công việc của người lao động nước ngoài.
3. Các giấy tờ
để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ chứng
minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động là 01 bản
chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự,
nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (doanh
nghiệp hoạt động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh).
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động hoặc văn bản
trả lời không xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép
lao động (Mẫu số 11), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đề nghị
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu
số 10), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH) của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân nước ngoài làm việc tại
Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải thỏa một trong các trường
hợp sau:
1. Là thành viên góp vốn hoặc là
chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn;
2. Là thành viên Hội đồng quản trị
của công ty cổ phần;
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự
án của tổ chức quốc tế, tổ chức Phi chính phủ tại Việt Nam;
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp
giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
7. Theo quy định của Điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
8. Là học sinh, sinh viên học tập
tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước
07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh;
9. Di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch
vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: Kinh doanh; thông
tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn
hóa giải trí và vận tải;
Bộ Công Thương
hướng dẫn căn cứ, thủ tục để xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong
nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ nêu trên.
10. Vào Việt
Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm
vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh
giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA
đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
11. Được Bộ
Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
12. Giáo viên
của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cử sang
Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam (phải có xác nhận của
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam);
13. Tình nguyện
viên (phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức
quốc tế tại Việt Nam);
14. Người có
trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng
với thời gian không quá 30 ngày;
Cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng phải có văn bản xác nhận về việc người
lao động nước ngoài thực hiện công việc tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
15. Người lao
động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở
Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương ký kết
theo quy định của pháp luật;
Cơ quan nhà nước
ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương phải
có văn bản thông báo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động về việc
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà các
cơ quan, tổ chức này đã ký kết.
16. Các trường
hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao
động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 về KCN, KCX, KKT.
- Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số
32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu số 10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP)