ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1202/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 22 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
698/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1107/TTr-SGDĐT ngày 19 tháng 6 năm 2017 và
ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 912/STP-KSTTHC ngày 22 tháng 5
năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào
tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố trước đây về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư
pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH
NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A
|
Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo
|
1
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
2
|
Sáp nhập, chia tách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
3
|
Giải thể hoạt động nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
4
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ
đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu
đưa trẻ tới trường, lớp
|
5
|
Thành lập cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
A. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
1. Thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục
1.1. Trình tự thủ tục:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung nếu chưa đầy
đủ, hợp lệ; hồ sơ hợp lệ tiếp nhận viết phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi
phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày,
phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều
kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
1.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình đề nghị thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của giáo viên giảng dạy tại lớp đó. Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực
hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không
1.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều
kiện sau:
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ
của các gia đình;
b) Có giáo viên đạt trình độ
theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non: trình độ chuẩn được đào
tạo của giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non;
trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng
tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; đối với nhân viên thủ quỹ, thư
viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định
tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non:
+ Yêu cầu đối với nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập:
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh
sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu
sáng hoặc bằng gỗ.
- Diện tích phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5m2 cho một trẻ.
Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
- Có chỗ chơi, có hàng rào
và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4m2 cho
một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
- Những nơi có tổ chức ăn
cho trẻ phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; đảm bảo
phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm
thực phẩm.
+ Trang thiết bị đối với một
nhóm trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ
ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá
để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng;
một ghế cho giáo viên.
- Có đủ thiết bị tối thiểu
cho trẻ gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập
có chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi
trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho
người nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng
để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
+ Trang thiết bị đối với một
lớp mẫu giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách
cho trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ; một
bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; kệ để đồ dùng, đồ chơi; thùng đựng nước
uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt
phục vụ trẻ em ngủ.
- Có đủ thiết bị tối thiểu
cho trẻ bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ
đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi
trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho
giáo viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của
trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số
13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều
17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sáp nhập, chia tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
2.1. Trình tự, thủ tục:
a) Trường hợp sáp nhập, chia
tách để thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung nếu chưa đầy
đủ, hợp lệ; hồ sơ hợp lệ tiếp nhận viết phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi
phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày,
phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều
kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia, tách. Trường hợp không
cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Trường hợp sáp nhập, chia
tách để thành lập nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định như đối với thủ
tục thành lập nhà trường, nhà trẻ.
2.2. Các thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập,
chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của giáo viên giảng dạy tại lớp đó. Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực
hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Phí, lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không
2.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
2.10.1. Bảo đảm quy định tại
Điều 13 của Điều lệ trường mầm non:
a) Trẻ em được tổ chức theo
nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
+ Đối với nhóm trẻ: trẻ em
từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối
đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng
tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24
tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36
tháng tuổi: 25 trẻ.
+ Đối với lớp mẫu giáo: trẻ
em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa
trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi:
25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi:
30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi:
35 trẻ.
+ Nếu số lượng trẻ em trong
mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại điểm a và
điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu
giáo ghép;
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục
cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy
định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo
viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
b) Tuỳ theo điều kiện địa
phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những
địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm
trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách
lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
2.10.2. Bảo đảm an toàn và
quyền lợi của trẻ và giáo viên.
2.10.3. Góp phần nâng cao
chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số
13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều
17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giải thể hoạt động
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
3.1. Trình tự, thủ tục:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung nếu chưa đầy
đủ, hợp lệ; hồ sơ hợp lệ tiếp nhận viết phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Ủy ban nhân dân cấp xã
phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra.
- Căn cứ biên bản kiểm tra,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và
quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể
phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên.
Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
3.2. Các thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ gồm có: văn bản đề
nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng
giáo dục và đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: quyết định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục và Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
3.8. Phí, lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không
3.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số
13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều
17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đăng ký hoạt động nhóm
trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu
đưa trẻ tới trường, lớp
4.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có văn bản đăng ký
hoạt động nhóm trẻ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong văn bản nêu rõ các điều
kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho
trẻ tại nhóm trẻ.
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung nếu chưa đầy
đủ, hợp lệ; hồ sơ hợp lệ tiếp nhận viết phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã ra quyết định cho phép nhóm trẻ hoạt động.
4.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động
nhóm trẻ nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Cam kết đảm bảo an toàn
cho trẻ tại nhóm trẻ.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: quyết định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo
dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp hoạt động.
4.8. Phí, lệ phí: không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Số lượng trẻ em trong
nhóm trẻ tối đa là 07 (bảy) trẻ;
b) Người chăm sóc trẻ có đủ
sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
c) Cơ sở vật chất phải đảm
bảo các điều kiện tối thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ có diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng,
sàn nhà láng ximăng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an
toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục
vụ trẻ ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ; có đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết
bị vệ sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
d) Có bản thỏa thuận với phụ
huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
đ) Có tài liệu hướng dẫn
thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư số 13/2015/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non
tư thục.
5. Thành lập cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có hồ sơ
đăng kí thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
với Ủy ban nhân dân cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung nếu chưa đầy
đủ, hợp lệ; hồ sơ hợp lệ tiếp nhận viết phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét, có văn bản cho phép thành lập cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. Việc cho phép thành lập hoặc
không cho phép thành lập phải được trả lời bằng văn bản, trong thời hạn không
quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của
một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện. Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức hoặc cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học.
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Hỗ trợ yêu cầu phổ cập
giáo dục tiểu học của địa phương;
b) Được một trường tiểu học
nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý về các hoạt động giáo dục
theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31 của Điều lệ
Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Điều lệ trường
tiểu học);
c) Có giáo viên theo tiêu
chuẩn quy định tại Điều 36 của Điều lệ Trường tiểu học;
d) Có phòng học theo quy
định tại Điều 46 của Điều lệ Trường tiểu học.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư số 41/2010/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.