ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ NGOẠI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 175/TTr-SNgV ngày 09 tháng 3 năm 2022 và đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 163/TTr- SNV ngày 15 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng của Sở Ngoại vụ
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước về công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh; các dịch vụ công
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Sở Ngoại vụ
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh liên quan đến công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh thuộc phạm
vi quản lý của Sở Ngoại vụ và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05
năm, hằng năm, các chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
về công tác đối ngoại trên địa bàn thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực đối ngoại cho Sở Ngoại vụ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật;
d) Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện
xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đối ngoại
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước
cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại
trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Sở.
4. Về công tác hợp tác và hội
nhập quốc tế:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh công tác hợp tác, hội nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với chủ trương, đường
lối đối ngoại của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình hợp tác và hội nhập
quốc tế của tỉnh, các đề án thiết lập quan hệ hữu nghị và hợp tác của tỉnh với
các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Là đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ
quan lãnh sự danh dự nước ngoài, các cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế liên
chính phủ (sau đây gọi là cơ quan đại diện nước ngoài), các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài và các chủ thể có yếu tố nước ngoài khác tại Việt Nam.
5. Về công tác ngoại giao kinh
tế:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chiến lược, đề án,
kế hoạch, chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
b) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam trong việc quảng
bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về
xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của
các tổ chức kinh tế của tỉnh ở nước ngoài.
6. Về công tác ngoại giao văn
hóa:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế
hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ.
b) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các chủ thể
có yếu tố nước ngoài khác trong việc triển khai các hoạt động ngoại giao văn
hóa trên địa bàn tỉnh và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của
tỉnh ở nước ngoài.
c) Phối hợp tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh về công tác xây dựng, đệ trình Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận các loại hình danh hiệu văn hóa thế giới
cũng như việc bảo tồn và phát huy giá trị của các loại hình danh hiệu này.
7. Về công tác người Việt Nam ở
nước ngoài:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài, chủ trì tổ chức thực hiện chính
sách, kế hoạch và chương trình đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh.
b) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở
nước ngoài; vận động, hướng dẫn, hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân
nhân của họ trong làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập trên địa
bàn tỉnh.
c) Hằng năm, định kỳ tổng kết,
thống kê số lượng người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh, đánh giá và đề xuất kiến
nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân
nhân của họ tại tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao theo
quy định.
8. Về công tác lãnh sự và bảo hộ
công dân:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh của người thuộc diện được
cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Xử lý các vấn đề liên quan đến
bảo hộ công dân người Bình Định ở nước ngoài và trong công tác lãnh sự đối với
người nước ngoài tại tỉnh.
c) Là đầu mối tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại tỉnh theo ủy
quyền của Bộ Ngoại giao; tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định,
xác minh và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại
của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).
d) Phối hợp với Bộ Ngoại giao
trong việc tập hợp, tiếp nhận mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan,
tổ chức thuộc tỉnh và cơ quan, tổ chức Trung ương tại tỉnh để làm thủ tục chứng
nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
đ) Là đầu mối trao đổi với cơ
quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam để giải quyết các vụ việc lãnh sự thông
thường, ít phức tạp tại địa bàn theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ
sở hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
e) Phối hợp với các cơ quan
liên quan và Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ
trương, chính sách về hoạt động di cư ra nước ngoài của công dân tại tỉnh.
9. Về công tác biên giới lãnh
thổ quốc gia:
a) Là cơ quan thường trực của Ủy
ban nhân dân tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác biên giới lãnh thổ tại địa
phương theo quy định của pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao và bộ,
ngành liên quan.
b) Theo dõi, tổng hợp và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc
tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia, các chương trình, đề án khác liên quan đến
công tác quản lý biên giới thuộc địa bàn tỉnh phụ trách.
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh việc xử lý các vấn đề nảy sinh trên biển tại địa phương, báo cáo Bộ Ngoại
giao và các cơ quan liên quan.
d) Tổ chức các lớp tập huấn,
tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu,
bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; kiểm tra, đôn đốc
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị của tỉnh về các vấn đề quản lý nhà nước về biên
giới biển.
đ) Phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biên phòng, đối ngoại biên
phòng.
10. Về công tác lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
b) Đề xuất, xây dựng và tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy định về công tác lễ tân đối
ngoại của tỉnh; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ
tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện công tác lễ
tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm, làm việc với lãnh đạo tỉnh
hoặc quá cảnh trên địa bàn tỉnh; chủ trì công tác lễ tân và hậu cần cho các
đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm, làm việc ở nước ngoài.
d) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị của Bộ Ngoại giao hướng dẫn, quản lý, bảo đảm việc thực hiện quyền và chế
độ ưu đãi, miễn trừ và nghi lễ đối ngoại đối với các cơ quan đại diện lãnh sự
nước ngoài và đơn vị trực thuộc cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài đóng
trên địa bàn tỉnh phù hợp với pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt
Nam đã ký kết, tham gia và theo thông lệ quốc tế.
11. Về công tác thông tin đối
ngoại:
a) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam trong triển khai chương
trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin của tỉnh
cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác thông tin tuyên
truyền đối ngoại; phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển
khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá hình ảnh, lịch sử, văn hóa… của
tỉnh Bình Định ở nước ngoài.
c) Thống nhất quản lý phóng
viên nước ngoài hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh; xây dựng chương trình hoạt
động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông
tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
12. Về công tác tổ chức và quản
lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng và điều chỉnh kế hoạch đoàn ra, đoàn vào của lãnh đạo
tỉnh 06 tháng và hằng năm, trình cấp có thẩm quyền và Bộ Ngoại giao để tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối
với các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa
phương thuộc tỉnh (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm làm việc trên địa bàn
tỉnh (đoàn vào).
c) Tổ chức các đoàn đi công tác
nước ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với cơ quan, đơn vị của Bộ
Ngoại giao, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản
lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án, kế hoạch đoàn ra, theo dõi,
thống kê tổng hợp các đoàn ra thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các đề án, kế hoạch đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh
đạo tỉnh; thẩm định, đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, địa phương về
việc lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê, tổng hợp các đoàn vào thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Về công tác tổ chức và quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp cho ý kiến và quản lý đối với hội
nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức trên địa bàn tỉnh do người có thẩm quyền
khác cho phép.
b) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
c) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét đình chỉ việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị cơ quan của người có thẩm quyền
khác xem xét đình chỉ việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh
hoặc xử lý theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu phát hiện dấu
hiệu vi phạm các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
d) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ hằng năm cho Bộ Ngoại giao về tình hình tổ chức
và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh.
14. Về công tác ký kết và thực
hiện thỏa thuận quốc tế:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế trên địa
bàn tỉnh theo pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện các thỏa thuận quốc tế đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc
tế trên địa bàn tỉnh.
15. Về công tác phi chính phủ
nước ngoài:
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; cho ý kiến về việc cấp, gia hạn, sửa
đổi bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt động khác của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài về thủ tục và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai các dự
án tài trợ theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức
và nhân viên làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh;
báo cáo Bộ Ngoại giao và Ủy ban công tác phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
b) Quản lý các hoạt động quan hệ
hợp tác và vận động viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; xây dựng
chương trình, kế hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh
trong công tác vận động viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
c) Phối hợp thẩm định các
chương trình, dự án và các khoản viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, đảm bảo yêu cầu
về chính trị đối ngoại.
d) Tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên
địa bàn tỉnh trong trường hợp được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
đ) Là cơ quan thường trực Ban
công tác phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
16. Về công tác thanh tra ngoại
giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra
hành chính và thanh tra chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Thực hiện nhiệm vụ giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định. Hướng dẫn, kiểm tra
các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định.
c) Kiến nghị đình chỉ việc thi
hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua công tác
thanh tra. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết
định về xử lý thanh tra.
17. Về công tác bồi dưỡng kiến
thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức
thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại
cho cán bộ, công chức của tỉnh.
b) Làm đầu mối phối hợp với Bộ
Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong triển khai các chương trình bồi dưỡng
về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức của tỉnh.
18. Thực hiện báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
19. Thực hiện cải cách hành
chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban
nhân dân tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động đối
ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động
đối ngoại địa phương toàn quốc.
20. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quản lý tài chính, tài sản
được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và
không quá 02 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở
Ngoại vụ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ
và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm
việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở là người
giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân
công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm
thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc không kiêm nhiệm người
đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
2. Cơ cấu tổ chức các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Hợp tác quốc tế;
d) Phòng Lãnh sự và Người Việt
Nam ở nước ngoài.
3. Biên chế công chức
a) Biên chế công chức của Sở
Ngoại vụ được giao theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hằng năm, Giám đốc Sở Ngoại vụ có
trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh vị trí việc làm (nếu có) và kế hoạch biên chế
công chức Sở theo quy định của pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định;
c) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản
lý công chức của Sở Ngoại vụ phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm,
cơ cấu, tiêu chuẩn và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản
lý cán bộ, công chức.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ thực
hiện những nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Quy chế làm việc của Ủy
ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy chế làm việc của Sở Ngoại vụ và chỉ đạo, kiểm
tra việc thực hiện;
2. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy để tổ chức thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ;
3. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và
biên chế công chức của Sở theo quy định.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2022.
2. Quyết định số 3830/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định hết hiệu lực
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Ngoại vụ;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|