|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1027/QĐ-UBND 2019 danh mục thủ tục hành chính Sở Văn Hóa Hải Dương
Số hiệu:
|
1027/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1027/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 28 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 415/TTr-SVHTTDL ngày 22
tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi bổ sung, bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 06 thủ tục. Nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 627/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ thuật thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL
ngày 25 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Ban hành quy trình quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính của 06 thủ tục hành chính. Chi tiết có phụ lục III
đính kèm.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ: Chi tiết Phụ lục II đính kèm bãi bỏ 02 thủ tục được công bố tại Quyết định
số 4814/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018; 01 thủ tục được công bố tại Quyết định
số 833/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019; 03 thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể dục và Du lịch có trách nhiệm giải quyết thủ
tục hành chính; cung cấp nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ
hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định;
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập
nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ,
chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (5b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu
có
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC MỸ THUẬT
(Công
bố tại Quyết định số 627/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực mỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15/03/2019.
|
II. LĨNH VỰC VĂN
HÓA (Công
bố tại Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Vũ
trường
|
10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (tầng
1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp
giấy phép là 15.000.000đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là: 10.000.000đồng/giấy.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ
văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
|
07 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
* Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
* Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000đồng/phòng.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ
văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.*
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
3.000.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày
25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
5
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
|
10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương)
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật quảng cáo
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày
25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT- BVHTTDL, Thông tư số
10/2013/TT- BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT- BVHTTDL, và Thông tư số
04/2016/TT- BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
6
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quảng
cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày
25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
PHỤ
LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC MỸ THUẬT
|
01
|
BVH-HDU-278801
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (công bố tại Quyết
định số 1612/QĐ-UBND ngày 25/12/2016)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
II. LĨNH VỰC VĂN
HÓA
|
02
|
BVH-HDU-278903
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh Vũ trường
(công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
03
|
BVH-HDU-278900
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke (được công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
I. LĨNH VỰC MỸ THUẬT
|
01
|
BVH-HDU-278801
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (công bố tại
Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 25/12/2016)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
II. LĨNH VỰC VĂN
HÓA
|
02
|
BVH-HDU-278903
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh Vũ
trường (công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
03
|
BVH-HDU-278900
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke (được công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
04
|
T-HDU-278449-TT
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam (được công bố tại Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 08/3/2019)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao, và Du lịch.
|
I. LĨNH VỰC MỸ THUẬT
|
01
|
BVH-HDU-278801
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (công bố tại
Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 25/12/2016)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
II. LĨNH VỰC VĂN
HÓA
|
02
|
BVH-HDU-278903
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh Vũ
trường (công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
03
|
BVH-HDU-278900
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke (được công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
05
|
T-HDU-278453-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (được công
bố tại Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 25/12/2016)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
I. LĨNH VỰC MỸ THUẬT
|
01
|
BVH-HDU-278801
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (công bố tại
Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 25/12/2016)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
II. LĨNH VỰC VĂN
HÓA
|
02
|
BVH-HDU-278903
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh Vũ
trường (công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
03
|
BVH-HDU-278900
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke (được công bố tại Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 26/12/2018)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
06
|
T-HDU-278447-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (Quyết
định số 1612/QĐ-UBND ngày 25/12/2016)
|
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
PHỤ
LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
I. LĨNH VỰC MỸ THUẬT
1. Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (Giải quyết tại
chỗ)
1.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ
thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công.
+ Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu tổ chức, cá nhân yêu cầu) và xem xét, giải quyết
ngay khi nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì công chức trả lại hồ sơ và lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ
sơ theo quy định.
Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, công
chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công thẩm định hồ sơ và phải báo cáo kết
quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo Sở (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo
Giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp
thuận). Trong thời hạn 02 ngày làm việc, lãnh đạo Sở phải ký duyệt kết quả trả
lời.
c) Trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
Đại diện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu điện.
II. LĨNH VỰC VĂN HÓA
3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
Karaoke
3.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.2. Sơ đồ quy trình giải quyết:
3.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ
thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên
Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho
phòng Quản lý Văn hóa trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ
sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa tiếp nhận hồ sơ
từ Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 3,5 ngày, Phòng Quản lý
Văn hóa thẩm định, kiểm tra, xem xét hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với lãnh đạo Sở (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn Giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 02
ngày, lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức,
cá nhân.
Văn phòng Sở chuyển hồ sơ/kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận
trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
4.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ
thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên
Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho
phòng Quản lý Văn hóa trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ
sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa tiếp nhận hồ sơ
từ Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 04 ngày, Phòng Quản lý
Văn hóa thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo Sở (Nếu
hồ sơ được chấp thuận thì soạn tờ trình dự thảo giấy phép trình UBND tỉnh, nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận trả về
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để thông báo cho Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trả lời cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 03 ngày, lãnh đạo
UBND tỉnh ký duyệt kết quả chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức,
cá nhân.
Văn phòng Sở chuyển hồ sơ/kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận
trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
5.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
5.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ
thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên
Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho
phòng Quản lý Văn hóa trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ
sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa tiếp nhận hồ sơ từ
Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 04 ngày, Phòng Quản lý
Văn hóa thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo Sở (Nếu
hồ sơ được chấp thuận thì soạn tờ trình dự thảo giấy phép trình UBND tỉnh, nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận trả về
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để thông báo cho Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trả lời cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 03 ngày, lãnh đạo
UBND tỉnh ký duyệt kết quả chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức,
cá nhân.
Văn phòng Sở chuyển hồ sơ/kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận
trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
6.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
6.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
6.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ
thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên
Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho
phòng Quản lý Văn hóa trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ
sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa tiếp nhận hồ sơ
từ Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 04 ngày, Phòng Quản lý
Văn hóa thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo Sở (Nếu
hồ sơ được chấp thuận thì soạn tờ trình dự thảo giấy phép trình UBND tỉnh, nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận trả về
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để thông báo cho Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trả lời cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 03 ngày, lãnh đạo
UBND tỉnh ký duyệt kết quả chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức,
cá nhân.
Văn phòng Sở chuyển hồ sơ/kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận
trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1027/QĐ-UBND ngày 28/03/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương
1.327
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|