ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
102/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 18 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 10/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08
thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau; đồng thời bãi bỏ 10 thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo Quyết định số: 102/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp
giấy phép xây dựng (bao gồm giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo,
di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng,
công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc
dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
|
2
|
Điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công
trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
|
3
|
Cấp/cấp
lại (trường hợp chứng chỉ hết hạn sử dụng) cấp điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây
dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây
dựng; Định giá xây dựng.
|
4
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III (trường hợp CCHN rách nát/ thất lạc)
đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế
quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng;
Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng.
|
5
|
Cấp/cấp
lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng;
tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng; tổ chức kiểm
định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
|
6
|
Đăng
tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ
chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực).
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực
hiện hợp đồng của dự án nhóm B,C.
|
8
|
Điều chỉnh giấy phép
hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B,C.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên Văn bản quy định nội dung được thay thế
|
1
|
T-CMU-269826-TT
|
Cấp
giấy phép xây dựng công trình, nhà ở theo phân cấp của UBND tỉnh.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
T-CMU-269829-TT
|
Cấp
giấy phép xây dựng tạm.
|
//
|
3
|
T-CMU-269833-TT
|
Điều
chỉnh giấy phép xây dựng.
|
//
|
4
|
T-CMU-269841-TT
|
Gia
hạn giấy phép xây dựng.
|
//
|
5
|
T-CMU-214713-TT
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
//
|
6
|
T-CMU-214730-TT
|
Cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
|
//
|
7
|
T-CMU-214745-TT
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
//
|
8
|
T-CMU-214752-TT
|
Cấp
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
//
|
9
|
T-CMU-214757-TT
|
Cấp
lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
|
//
|
10
|
T-CMU-269821-TT
|
Công
khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng công trình.
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy
phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công
trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng,
công trình trên các tuyến trực đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
1.1.
Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
- Chủ đầu
tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng.
- Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn
thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức
thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không
đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng
dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ
quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây
dựng theo quy định của pháp luật.
- Đối với
công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được
coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để
quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 2:
Nộp hồ sơ
- Người đại
diện tổ chức nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi
sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều:
Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức
thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một
lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp
nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quy hoạch - Kiến trúc, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả:
Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử
người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình không
theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ quan
ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt
Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được
đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng
và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình
tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc
bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ
yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm
phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ
lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt
cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(1.4) Đối với công trình quảng
cáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không
thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích
sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp
thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công trình
xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ
1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ
lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt
công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng
cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận
công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công
trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối với công trình không theo tuyến:
Đối với công trình cấp I, nếu chủ đầu tư có nhu
cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực
không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp
thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy
định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ
1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được
phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp
điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt
chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(2.2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện
do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và
phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo
giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy
định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 -
1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ
công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối với
công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể
hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng
đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng
từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ
lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của
từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ
1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại
nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình
theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt
theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp
phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn
hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công
trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công
trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo
cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính
phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và
khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng
phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người,
máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di
dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công
trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại
mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại
công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải
bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo
kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công
trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận
đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản
kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD , kèm theo bản
sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết
định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối với công trình xây dựng có thời hạn:
Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục này.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết
kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
1.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng công
trình nhà ở: 75.000đồng/01 giấy phép. Các công trình khác mức thu 150.000đồng/01
giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
về cấp giấy phép xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND
ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong
đô thị/Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi:..............................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
- Người đại diện:....................................Chức
vụ (nếu có):...........................................
- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
- Số nhà:................. Đường/phố....................Phường/xã..............................................
- Quận/huyện.....................................Tỉnh/thành
phố:..................................................
- Số điện thoại:...............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích............m2.
- Tại số nhà:................. Đường/phố........................................................................
- Phường/xã..........................................Quận/huyện..................................................
- Tỉnh, thành phố:.......................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình:.................................................Cấp
công trình:.............................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng: …….m
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi
rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong
đô thị:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ
chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính x, phường, quận,
huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:........m (ghi rõ cốt
qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:.....m (ghi
rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:.............m (ghi rõ độ
sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh
hoành tráng:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2. 110
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình:.....m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình:.....m
- Nội dung quảng cáo:..........................
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong
đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi
rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt)::.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi
rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
+ Diện tích xây dựng:.........m2.
+ Cốt xây dựng:...........m
+ Chiều sâu công trình:........m (tính từ cốt
xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi
rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng:......(ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn:………..
m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính
x, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:........m (qua các khu vực
theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:.....m (ghi
rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình:...........m (ghi rõ độ
sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án:........................................................
+ Đã được:..............phê duyệt, theo Quyết định
số:............... ngày............ 111
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công
trình)
* Loại công trình:....................................Cấp
công trình:.......................
* Các thông tin chủ yếu của công
trình:......................................
3.10. Đối với trường hợp di dời công
trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):.............................................................m2.
- Tổng diện tích
sàn:..........................................................................................m2.
- Chiều cao công
trình:......................................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
……………………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
- Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận (huyện).....................................
- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................
- Số tầng:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:....................................................
- Tên đơn vị thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu
có): Số …………. Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:...............do
……. Cấp ngày:.....................
- Địa chỉ:.................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:......................
tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
Cà Mau,ngày.........
tháng......... năm 201....
|
Người làm
đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
2. Thủ tục:
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Đối với công trình cấp I, II;
công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử-văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trực đường phố chính trong đô thị,
công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2.1.
Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
(1) Trường
hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
(2) Trường
hợp gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
- Chủ đầu
tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm
xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
Bước 2:
Nộp hồ sơ
- Người đại
diện tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể
như sau:
+ Buổi
sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều:
Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức
thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một
lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp
nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quy hoạch - Kiến trúc, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả:
Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
2.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều chỉnh
giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo
quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế
đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Đối với trường hợp gia hạn
giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
(3) Đối với trường hợp cấp lại
giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng được điều chỉnh, gia
hạn hoặc cấp lại.
2.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở: 75.000đồng/01 giấy
phép. Các công trình khác mức thu 150.000đồng/01 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ
lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND
ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):................................................................................................
- Người đại diện:..............................................Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
- Số nhà:................. Đường (phố)....................Phường
(xã)....................................
- Quận (huyện) …………………… Tỉnh, thành phố:..............................
- Số điện thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
- Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận (huyện).....................................
- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày,
cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép
đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:....................................................
- Tên đơn vị thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu
có): Số …………. Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:...............do
…….. Cấp ngày:....................
- Địa chỉ:.................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo
thiết kế điều chỉnh/gia hạn:....... tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
Cà Mau, ngày......
tháng...... năm 201..
|
Người làm
đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
3. Thủ tục:Cấp/cấp lại (trường hợp chứng chỉ hết hạn sử
dụng) cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong lĩnh vực: khảo sát
xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát
thi công xây dựng; kiểm định xây dựng; định giá xây dựng.
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ
hành
nghề hạng II, hạng III.
- Trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ
trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Việc sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ.
Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thông tin về thời
gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
- Trong thời gian tối
đa 03
ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ
hành
nghề. Kết
quả sát
hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian
06 tháng kể từ ngày sát hạch.
- Trong thời gian tối
đa 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
Trình tự, thủ tục sát hạch, chuyển đổi chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được miễn sát hạch nội dung về
kiến thức chuyên môn. Trình tự và thời gian xét cấp chứng chỉ hành nghề đối với cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ
hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung
thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
Bước 2: Nộp hồ sơ
-Cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời
gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành
phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ
tục; Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử
người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Trường hợp cấp/cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ
hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại Phụ lục số 01
Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm
có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại Phụ
lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp
lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây
dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp
lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Chứng chỉ cũ đối với
trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội
dung hành
nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng.
(2) Trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 11
Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành
nghề cũ còn thời hạn sử dụng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh
nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 2 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
3.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết: 11 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng
thuộc các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế
xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá
xây dựng.
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
3.8.
Phí, lệ phí: Lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính; Chi phí sát hạch theo quy định của Bộ Xây dựng.
3.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề
nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo theo quy
định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ;
- Mẫu đơn đề
nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 11
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Mẫu Bản khai
kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
theo quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư số
17/2016/TTBXD.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện
chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề: Cá nhân được cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau:
- Có đủ
năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt
Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình
độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
- Hạng II:
Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham
gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm)
năm trở lên;
- Hạng III:
Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù
hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với
cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ
cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
- Đạt yêu cầu
sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực
hành nghề.
b) Điều kiện
riêng đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề về lĩnh vực:
* Khảo
sát xây dựng:
- Khảo sát
địa hình:
+ Hạng II:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa
hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia
hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm)
dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp
III cùng loại;
+ Hạng III:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa
hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia
hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2
(hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp I V cùng loại.
- Khảo sát
địa chất, địa chất thủy văn công trình:
+ Hạng II:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có
đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất,
địa chất thủy văn công trình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án
nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III
cùng loại;
+ Hạng III:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có
đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất,
địa chất thủy văn công trình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai)
công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp I V cùng loại.
* Thiết
kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
Cá nhân có trình độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ
tầng kỹ thuật đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của
việc lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
tham gia hoặc chủ trì thực hiện thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn
chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ
án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc
3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Hạng III:
Cá nhân có trình độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ
tầng kỹ thuật đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của
việc lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một)
đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng
khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
* Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Thiết kế
kiến trúc công trình:
+ Hạng II:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc,
khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm
định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm
định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với
công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc,
khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm
định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp I V
cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Thiết kế
kết cấu công trình:
+ Hạng II:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công
trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế,
thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế,
thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại
với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công
trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế,
thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp
I V cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Đối với
cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên
quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật công trình như điện - cơ điện công
trình, cấp - thoát nước, thông gió - cấp thoát nhiệt, mạng thông tin - liên lạc,
phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng: nội dung được phép hành nghề phải
phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ theo thời gian và kinh nghiệm thực
tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết kế.
*
Giám sát thi công xây dựng:
- Giám sát
công tác xây dựng:
+ Hạng II: Cá
nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm thực tế trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế,
thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
+ Hạng III:
Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ
thời gian và kinh nghiệm thực tế trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham
gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình
cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp I V cùng loại.
- Giám sát
“lắp đặt thiết bị công trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp
- thoát nước, điều hòa không khí, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy -
nổ công trình xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được
xét cấp chứng chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình”
hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung này.
* Kiểm
định xây dựng:
- Hạng II:
Cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng,
có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian
và đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết
kế xây dựng hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp
giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công
trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
- Hạng III:
Cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng,
có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian
và đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; chứng chỉ thiết
kế xây dựng hạng III; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực
tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba)
công trình cấp I V cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
Cá nhân đã
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc
lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng tương ứng với hạng và loại công trình ghi trong chứng chỉ đã được
cấp.
* Định
giá xây dựng:
- Hạng II:
Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng
và đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư
của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán
xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc
10 (mười) công trình cấp III.
- Hạng III:
Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng
và đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2
(hai) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của
ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp I V.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi:(Tên
cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày
cấp: ……. nơi cấp ………
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ
Email: ………………………
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào
tạo): ………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ………………………………
Đề nghị được cấp/cấp
lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành
nghề: ………….(1)………………………. Hạng: …………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị
cấp lại chứng chỉ: …………………………………………………(2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành
nghề điều chỉnh/bổ sung:.....(1)
………………..Hạng: ……………
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3
Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư
này.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên: ………………………
2. Ngày,
tháng, năm sinh: …..……….
3. Quốc tịch:
……………………….................................................................
4. Chứng
minh thư nhân dân/Hộ chiếu số:…… ngày cấp: ……nơi cấp: …....
5. Địa chỉ
thường trú: ………………………………………………………...
6. Số điện
thoại: ………………….. 7. Địa chỉ Email: …………………….
8. Đơn vị
công tác: …………………………………………………………...
9. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………...…..
10. Chứng
chỉ hành nghề số: …….. ngày cấp: ……… nơi cấp: …………..…
Đề nghị
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:……………………………………………………………………………………
(*) Tôi xin
chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(*) Ghi rõ
lĩnh vực hành nghề theo quy định Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và Hạng đề nghị
chuyển đổi.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………...
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): …………………………...
4. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng: ………………………………
STT
|
Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng,
năm)
|
Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động,
chức danh)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc Hội nghề nghiệp (*)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi
rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp
cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động
xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải
lấy xác nhận này.
4. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng II, Hạng III
(trường hợp CCHN rách nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong
các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng
công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng.
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề tới Sở Xây dựng đối với chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III.
- Trình tự thực hiện như
đối với trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực
hiện xét
cấp không
quá 15 ngày.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp tại Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời
gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ
tục; Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử
người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Chứng chỉ cũ đối với
trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát.
4.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có
chứng chỉ hành nghề bị rách, nát hoặc thất lạc khi tham gia hoạt động xây dựng
trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế
xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá
xây dựng
4.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề được cấp lại.
4.8.
Phí, lệ phí: Lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
4.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai mẫu đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo theo quy định tại Phụ lục số 01
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
đã được cấp chứng chỉ hành nghề;
- Không vi
phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư
số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực
của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi:(Tên
cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày
cấp: ……. nơi cấp ………
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa
chỉ Email: ………………………
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào
tạo): ………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ………………………………
Đề nghị được cấp/cấp
lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành
nghề: ………….(1)………………………. Hạng: …………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị
cấp lại chứng chỉ: …………………………………………………(2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành
nghề điều chỉnh/bổ sung:.....(1)
………………..Hạng: ……………
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3
Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư
này.
5. Thủ tục: Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây
dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập,
thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức
thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi
phí đầu tư xây dựng.
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định
Sở Xây dựng cấp chứng
chỉ năng lực hạng II, hạng III đối với tổ
chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi
quản lý của mình.
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ
sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới
tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc
tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
Tổ chức đánh giá, cấp chứng
chỉ năng lực:
- Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
trình
Cơ quan
cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
- Thời gian đánh
giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với chứng chỉ
năng lực hạng II, hạng III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời gian tối
đa 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi
văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư số 17/2016/TT-BXD tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng
chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt
động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ
năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn trả trong mọi trường hợp.
Thời hạn xét điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực như quy định đối với trường
hợp cấp mới.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đại diện tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
(Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ
tục; Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử
người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại
Phụ lục số 03
Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý
chất lượng
tương
ứng với lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm
hoạt động
xây dựng
của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu
hoàn
thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm
thu hoàn
thành
của công
việc tiêu biểu đã thực hiện).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời
gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực,
máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức.
- Chứng chỉ cũ đối với
trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung
hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng.
5.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết: 16 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.
5.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực; Phòng Quản lý
xây dựng.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
5.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
5.8.
Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy
định của Bộ Tài chính.
5.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Bản danh
sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan
và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04
Thông tư số 17/2016/TT-BXD
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều
kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
- Có giấy đăng
ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật;
- Nội dung
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật;
- Những cá
nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
- Đối với
các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy
sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức
danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại
công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc
thù của dự án.
b) Điều
kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
* Tổ
chức khảo sát xây dựng:
- Hạng
II:
+ Có ít nhất
3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất
10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực;
+ Đã thực
hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II
hoặc 2 (hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại
hình khảo sát.
- Hạng
III:
+ Có ít nhất
3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất
5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực.
* Tổ
chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng:
- Hạng
II:
+ Có ít nhất
10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những
người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận;
+ Có ít nhất
20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;
+ Đã thực
hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai)
đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù.
- Hạng
III:
+ Có ít nhất
5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III;
những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có ít nhất
10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng.
* Tổ
chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Hạng
II:
+ Có ít nhất
10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề
nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất
10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng
công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực;
+ Đã thực
hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III
cùng loại.
- Hạng
III:
+ Có ít nhất
5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị
cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất
5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng
công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực.
* Tổ
chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng
II:
+ Có ít nhất
3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với
loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Những người
chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối
thiểu 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;
+ Đã thực
hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng
loại.
- Hạng
III:
+ Có ít nhất
3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với
loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Những người
chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù
hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối
thiểu 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng.
* Tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng
II:
+ Có ít nhất
3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;
+ Những người
phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với
công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất
15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực
hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng
III:
+ Có ít nhất
3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;
+ Những người
phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp
với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất
10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực.
* Tổ
chức thi công xây dựng công trình:
- Hạng
II:
+ Có ít nhất
2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng
loại công trình xây dựng;
+ Những người
phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề,
trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3
(ba) năm;
+ Có ít nhất
10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất
20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực
hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công
trình cấp III cùng loại.
- Hạng
III:
+ Có ít nhất
1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III
cùng loại công trình xây dựng;
+ Những người
phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm
nhận;
+ Có ít nhất
5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất
5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
* Tổ
chức giám sát thi công xây dựng:
- Hạng
II:
Có ít nhất
10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm
định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
- Hạng
III:
Có ít nhất
5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây
dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
* Tổ
chức kiểm định xây dựng:
- Hạng
II:
Có ít nhất
10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm
định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
- Hạng
III:
Có ít nhất
5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây
dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
* Tổ
chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng:
- Hạng
II:
+ Có ít nhất
3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;
+ Có ít nhất
10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
- Hạng
III:
+ Có ít nhất
3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;
+ Có ít nhất
5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư
số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực
của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi:(Tên
cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: …………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax:
…………………………
4. Email: ………………………………………..
Website: ………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ………………………..
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành
lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: …………………………
7. Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ……………………………………………
Đề nghị cấp/cấp
lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt
động xây dựng: …………..(1)……
Hạng năng lực: ……………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt
động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: …………
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và
cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều
10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23
Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên
quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………
Lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ……………
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân
kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh
sách cá nhân chủ chốt(*):
STT
|
Họ và Tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh
sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và Tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Kinh
nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và
vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông tin công trình
(Tên dự án/công trình; nhóm dự
án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện
thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ
chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm;
chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động
xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một
Tổ chức.
6. Thủ tục: Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của
tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ
chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng).
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Tổ chức tham gia các
hoạt động
xây dựng
không thuộc đối tượng được cấp chứng chỉ năng lực nộp hồ sơ đề nghị đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực tại
Sở Xây dựng để được xem xét, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải
thông
tin hoàn
thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Trong thời gian 15
ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem
xét đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở
Xây dựng.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đại diện tổ chức nộp
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ
tục; Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử
người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp
đăng tải thông tin năng lực:
- Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt
động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của tổ chức do cơ
quan có
thẩm quyền cấp;
- Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
- Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm
thu hoàn
thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm
thu hoàn
thành
của công
việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết,
cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu.
* Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin năng lực:
Văn bản cung cấp các nội dung điều chỉnh kèm
theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng
khác (*.pdf) tài liệu liên quan
6.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có địa chỉ trụ sở chính tại địa
phương.
6.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
6.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin năng lực hoạt động xây dựng được đăng tải trên website của Sở Xây dựng.
6.8.
Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đề nghị
đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
6.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư
số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực
của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(dùng cho Tổ chức (*))
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………...
Số điện thoại:
………………………………… Số fax: ……………………………
Email: ………………………………………….. Website:
………………………..
3. Địa chỉ văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu
có):…………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………….. Chức
vụ: ……………………………
5. Quyết định thành lập:
Số: ……………..ngày: ……………………… Cơ quan
ban hành: ………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: …………………… ngày cấp:
………………… Cơ quan cấp:..........................
7. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………
8. Số lượng cán bộ chủ chốt của Tổ chức: …………………người.
Trong đó:
+ Trên đại học:
………………..người.
+ Đại học: ……………………...người.
9. Nội dung đề nghị đăng tải thông tin:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin
cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này dành cho các tổ chức tham gia các hoạt động
xây dựng ngoài các lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước
ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
7. thủ tục:Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức
và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự
án nhóm B,C
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
- Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động xây dựng cho Sở Xây dựng.
- Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xem xét và cấp phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì Sở Xây dựng phải
thông
báo bằng
văn bản cho nhà thầu biết.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đại diện tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
(Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện
thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ
tục; Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử
người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
7.2. Cách thức thực hiện: Nhà thầu gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với nhà thầu là tổ chức:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc
định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả
đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu
hợp pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc
định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ
hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu
theo mẫu và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp
nhà thầu
nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc
định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt
Nam (có trong hồ sơ dự
thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện. Trường hợp khi dự thầu
hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của
chủ đầu
tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
của nhà thầu phụ Việt Nam.
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định
dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư.
- Đối với nhà thầu là cá nhân:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động xây dựng được quy định.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc
định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết
định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc
định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu
cá nhân.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư.
7.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời
hạn giải quyết: 16 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu.
7.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
7.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân là nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
tại Việt Nam
7.8.
Phí, lệ phí: Lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng;
- Mức phí:
2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định của Bộ Tài chính).
7.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 (đối
với nhà thầu là tổ chức) và Phụ lục số 4 (đối với nhà thầu là cá nhân) Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động
xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
7.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu
hoặc điều kiện 1: Phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp.
- Yêu cầu
hoặc điều kiện 2: Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo
quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo
điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Yêu cầu
hoặc điều kiện 3: Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp
dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải
đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đã có quyết
định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;
+ Có đủ điều
kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
- Yêu cầu
hoặc điều kiện 4: Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc
sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng
lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng
nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công
việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
- Yêu cầu
hoặc điều kiện 5: Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư
số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: ……………….
…………, ngày…. tháng…. năm….
Kính gửi:
|
Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng)
|
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính,
trường hợp là thầu phụ làm đơn) là: ……………….. thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm
thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc ………….. thuộc
Dự án…………. tại…………., trong thời gian từ…………. đến………….
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì,
xin báo cho ông (bà)…………. có địa chỉ tại Việt Nam…………. số điện
thoại…………. Fax…………. E.mail ………….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực
hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam
có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền) ………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
Công ty ……………..
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê
|
Tên Dự án, địa Điểm, quốc gia
|
Nội dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày....
tháng.... năm....
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi:
|
Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
Ông Giám đốc Sở Xây dựng…………………
|
Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số: (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là………………. thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn
công việc………………. thuộc Dự án………………. tại………………. Trong thời gian từ……………….
Đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng………………. xét cấp
giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo
cho ông (bà) ………có địa chỉ tại Việt Nam……………… số điện thoại ……………… Fax……………………… E.mail………………………………
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy
đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan.
|
……, ngày…. tháng…. năm….
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
8.
Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B,C
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Sau khi được cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, nếu có những thay
đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy
phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp hồ sơ đến Sở Xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời
gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ
tục; Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ)
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
8.2. Cách thức thực hiện: Nhà thầu gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với
nhà thầu là tổ chức:
- Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại
Phụ lục số 8 của
Thông tư số 14/2016/TT-BXD.
- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng
Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời
hạn giải quyết: 16 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu.
8.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
8.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài được điều chỉnh.
8.8.
Phí, lệ phí: Lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng;
- Mức phí:
2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định của Bộ Tài chính).
8.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 8
Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam.
8.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu đã
được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam có những thay đổi về tên, địa
chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc
các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư
số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam.
- Thông tư
số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:………………..
…………,
ngày…. tháng…. năm….
Kính gửi:
|
Cơ quan
chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng………………..)
|
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số……..….….….….…., ngày….….….…. để
thực hiện gói thầu….….….….…. thuộc dự án….….….….….….….… Đề nghị Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã
cấp với nội dung: ….….….….….….….….…….….
Lý do đề nghị Điều chỉnh: ….….….….….….….….….….….….….….….
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....)
xét Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội
dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp
2- Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung Điều chỉnh
3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề
nghị Điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì,
xin báo cho ông (bà)….….…. có địa chỉ tại Việt Nam….….….…. số
điện thoại….….…. Fax….….….…. E.mail ….….….….….….….….….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng Điều chỉnh, chúng tôi xin cam
đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền)………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu Công ty)
|