UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1008/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
22 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ Quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 196/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày
16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu, quản lý
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày
15/7/2016 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày
16/12/2016 của HĐND tỉnh Phú Yên về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 259/TTr-STNMT ngày 05/5/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Văn bản số 313/STP-KSTT ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban
hành được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Phú Yên
(Danh
mục thủ tục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên)
PHẦN I: DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung được sửa đổi bố sung
|
I. Lĩnh vực đất đai
|
1
|
T-PYE-275267-TT
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
|
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP,
ngày 06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày
16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
T-PYE-275268-TT
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.
|
3
|
T-PYE-275269-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký lần đầu.
|
4
|
T-PYE-275270-TT
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất.
|
5
|
T-PYE-275271-TT
|
Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận đã
cấp.
|
6
|
T-PYE-275272-TT
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý.
|
7
|
T-PYE-275273-TT
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở.
|
8
|
T-PYE-275274-TT
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà
bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định.
|
9
|
T-PYE-275275-TT
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
|
10
|
T-PYE-275276-TT
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
11
|
T-PYE-275767-TT
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
|
12
|
T-PYE-275278-TT
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp
vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và
chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình
vào doanh nghiệp tư nhân.
|
13
|
T-PYE-275279-TT
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc
từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
|
14
|
T-PYE-275280-TT
|
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
|
15
|
T-PYE-275281-TT
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký
thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
|
16
|
T-PYE-275282-TT
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế.
|
17
|
T-PYE-275283-TT
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
|
18
|
T-PYE-275284-TT
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
19
|
T-PYE-275285-TT
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp.
|
20
|
T-PYE-275286-TT
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường
hợp có nhu cầu
|
21
|
T-PYE-275287-TT
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
|
22
|
T-PYE-275288-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất.
|
23
|
T-PYE-275289-TT
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
24
|
T-PYE-275290-TT
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử
dụng đất.
|
25
|
T-PYE-275291-TT
|
Thẩm định phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp.
|
26
|
T-PYE-275292-TT
|
Cung cấp dữ liệu đất đai.
|
27
|
T-PYE-275293-TT
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện.
|
II. Lĩnh vực Tài nguyên Nước
|
1
|
T-PYE-275328-TT
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh Phú Yên về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
|
2
|
T-PYE-275329-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
3
|
T-PYE-275330-TT
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
4
|
T-PYE-275331-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
5
|
T-PYE-275332-TT
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
6
|
T-PYE-275333-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
|
7
|
T-PYE-275334-TT
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
|
8
|
T-PYE-275335-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
9
|
T-PYE-275339-TT
|
Cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
10
|
T-PYE-275340-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
III . Lĩnh vực đo đạc, bản đồ
|
1
|
T-PYE-275350-TT
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu đo
đạc và bản đồ
|
- Thông tư 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ Tài chính về Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ
|
PHẦN
II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.
I. Lĩnh vực đất đai
1. Đăng ký quyền sử dụng
đất lần đầu
(1) Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn,
Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại hồ sơ.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập
nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (bản sao) như sau:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá
trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng
ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng
ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên
người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử
dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp
xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng
đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường
hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn
bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm
trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm
trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở
hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng
chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân
cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm
1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công
nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân
viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự
đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì
phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý,
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền
sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ
đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ
ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử
dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết
định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
3. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao).
4. Trường hợp có đăng ký quyền sử
dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Không quá 22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 32 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian đo đạc địa
chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai đối với đối tượng Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai đối với đối tượng Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ
để Nhà nước quản lý.
(8) Lệ phí, phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người
sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các
thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất.
- Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả
rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo.
- Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa
đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất).
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
2. Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu
(1) Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7,
TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung,
làm lại hồ sơ.
- Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện các công việc như sau:
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa
chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản
trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây
dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan
quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so
với giấy tờ theo quy định.
(3) Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng
đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc.
(4) Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện các công việc như sau:
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài
sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có);
- Gửi số liệu địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không
thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của
pháp luật); trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận sau khi
người sử dụng đất, chủ sỡ hữu tài sản đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu
có).
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng
thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính).
- Xác nhận vào bản chính giấy tờ
việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(5) Người được cấp Giấy chứng nhận
nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng
nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều ngày thứ bảy, ngày chủ
nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Giấy tờ về quyền được sử
dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá
trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
(2.2) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
(2.3) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
(2.4) Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm
1993;
(2.5) Giấy tờ thanh lý, hóa giá
nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định
của pháp luật;
(2.6) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
(2.7) Một
trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất,
bao gồm:
- Một trong
các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị
số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo
đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước
đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Bản tổng hợp
các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
- Dự án hoặc
danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái
định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
- Giấy tờ có
nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở,
công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà
nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm
giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất
được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước
ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê
duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí
đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp)
cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán
bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn
ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của
địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
(2.8) Bản sao các giấy tờ lập
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành
cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
(2.9) Một trong các giấy tờ về
quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên
giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất có chữ ký của các bên có liên quan.
(3) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công
chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(3.1) Tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở
để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để
kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho,
nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy
định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng
không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không
ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có
sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện
trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử
dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ
tại điểm này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công
an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an
ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị
đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp có đăng ký quyền sử
dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
(4) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng
(bản sao giấy tờ đã có chứng nhận hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào
bản sao hoặc bản chính):
(4.1) Tổ chức trong nước, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có
quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù
hợp với mục đích xây dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao
dịch đó theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong
những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh
xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà
nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây
dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần
diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ
không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(5) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với trường hợp chứng nhận tài sản rừng
sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc
bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối
chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(5.1) Giấy chứng nhận hoặc một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất
nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
(5.2) Giấy tờ về giao rừng sản
xuất là rừng trồng;
(5.3) Hợp đồng hoặc văn bản về
việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã
được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
(5.4) Bản án, quyết định của Tòa
án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
(5.5) Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng
sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có
đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất
đai;
(5.6) Đối với tổ chức trong nước
thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự
án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
(5.7) Đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng
rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự
án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
(6) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu cây lâu năm đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản
sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình
bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao
hoặc bản chính):
(6.1) Giấy chứng nhận hoặc một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác
định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây
lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
(6.2) Hợp đồng hoặc văn bản về
việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng
hoặc chứng thực theo quy định;
(6.3) Bản án, quyết định của Tòa
án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được
quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
(6.4) Đối với tổ chức trong nước
thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của
pháp luật về đầu tư;
(7) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối
chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính).
(8) Trường hợp có đăng ký quyền sử
dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
(9) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 32 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có
vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền phân cấp thực hiện:
+ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường ký cấp Giấy chứng nhận;
+ Văn phòng đăng ký Đất đai xác
nhận đơn đăng ký theo quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng đăng ký Đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
UBND cấp huyện, Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có):
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì lệ
phí là: 500.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì lệ
phí là: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn
liền với đất.
- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người
được giao quản lý đất.
- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất.
- Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn
giáo.
- Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý,
sử dụng đất).
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Đối với trường hợp chứng nhận
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho
việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có
thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
3. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký lần đầu
(1) Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên).
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại hồ sơ.
- Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện các công việc như sau:
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ
địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản
trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân
về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan
quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so
với giấy tờ theo quy định.
+ Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không
thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của
pháp luật); chuẩn bị hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng
nhận sau khi người sử dụng đất, chủ sỡ hữu tài sản đã thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính (nếu có); cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng
thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính).
+ Xác nhận vào bản chính giấy tờ
việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(3) Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng
đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc.
(4) Người được cấp Giấy chứng nhận
nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng
nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3)Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
* Chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu
số 04/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (bản sao) như sau:
+ Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá
trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng
ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
+ Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
> Sổ mục kê đất, sổ kiến điền
lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
> Một trong các giấy tờ được
lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng
ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên
người sử dụng đất bao gồm:
> Biên bản xét duyệt của Hội
đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
> Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
> Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
+ Dự án hoặc danh sách hoặc văn
bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân
cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm
1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
+ Bản sao các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
* Chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất là nhà ở:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao
giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và
xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở
để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để
kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho,
nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy
định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng
không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không
ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đã có sơ đồ phù hợp với
hiện trạng nhà ở);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
* Chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực
hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Tổ chức trong nước, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có
quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù
hợp với mục đích xây dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao
dịch đó theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong
những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh
xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà
nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây
dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần
diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ
không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
theo Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC.
* Chứng nhận quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng trồng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong
các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu
trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là
rừng trồng;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc
mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản án, quyết định của Tòa án
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
- Đối với tổ chức trong nước thực
hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án
hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật
về đầu tư;
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng
sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc
giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy
định của pháp luật về đầu tư;
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
theo Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC.
* Chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất là cây lâu năm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản
sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối
chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong
các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu
năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc
mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định;
- Bản án, quyết định của Tòa án
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
- Đối với tổ chức trong nước thì
phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
theo Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 32 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không kể thời gian đo đạc địa
chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền phân cấp thực hiện:
+ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường ký cấp Giấy chứng nhận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
UBND cấp huyện, Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí., lệ phí (nếu có)
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì lệ
phí là: 500.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì lệ
phí là: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
:
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn
liền với đất.
- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đối với trường hợp chứng nhận
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho
việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có
thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
4. Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là
người sử dụng đất
(1) Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên).
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại hồ sơ.
- Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện các công việc như sau:
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan
quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so
với giấy tờ theo quy định.
(3) Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng
đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc.
(4) Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện các công việc như sau:
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- Gửi số liệu địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không
thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của
pháp luật); chuẩn bị hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng
nhận sau khi chủ sỡ hữu tài sản đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận
cho người được cấp cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
- Xác nhận vào bản chính giấy tờ
việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(5) Người được cấp Giấy chứng nhận
nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng
nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá
trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong
các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao
gồm:
- Sổ mục kê
đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong
các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị
số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo
đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước
đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét
duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là
hợp pháp;
+ Bản tổng hợp
các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng
ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc
danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái
định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của
nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong
nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có
nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở,
công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà
nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm
giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất
được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước
ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê
duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí
đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp)
cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán
bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn
ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của
địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền
sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ
đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ
ký của các bên có liên quan.
l) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(3) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công
chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(3.1) Người Việt Nam định cư ở
nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận
tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức
khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Một trong các giấy tờ của bên
chuyển quyền.
(3.2) Tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở
để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để
kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho,
nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy
định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng
không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không
ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có
sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất (nếu có);
(3) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp chúng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy
tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác
nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(3.1) Tổ chức trong nước, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có
quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù
hợp với mục đích xây dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao
dịch đó theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong
những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh
xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà
nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây
dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần
diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ
không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Một trong các giấy tờ sau đối
với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao
giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc
bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong
các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất nêu tại
Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là
rừng trồng;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc
mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản án, quyết định của Tòa án
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản
xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ
điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
- Đối với tổ chức trong nước thực
hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án
hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật
về đầu tư;
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng
sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án
hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo
quy định của pháp luật về đầu tư;
(5) Một trong các giấy tờ sau đối
với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công
chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong
các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu
năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc
mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định;
- Bản án, quyết định của Tòa án
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
- Đối với tổ chức trong nước thì
phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
(6) Hợp đồng thuê đất hoặc hợp
đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người
sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
(7) Văn bản chấp thuận của người
sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất đã
được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ
về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
(8) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 32 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật, không kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có
vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền phân cấp thực hiện:
+ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường ký cấp Giấy chứng nhận;
+ Văn phòng đăng ký Đất đai xác
nhận đơn đăng ký theo quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
UBND cấp huyện, Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì lệ
phí là: 500.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì lệ
phí là: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn
liền với đất.
- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đối với trường hợp chứng nhận
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho
việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có
thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
5. Đăng ký bổ sung tài
sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
(1) Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên).
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại hồ sơ.
- Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan
quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so
với giấy tờ theo quy định. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền
với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai trong
thời hạn không quá 5 ngày làm việc.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện các công việc như sau:
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- Gửi số liệu địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không
thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của
pháp luật); chuẩn bị hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng
nhận sau khi chủ sở hữu tài sản đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có)
- Bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Xác nhận vào bản chính giấy tờ
việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(4) Người được cấp Giấy chứng nhận
nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng
nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ,
tết).
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Chứng nhận bổ sung quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ sau đối
với trường hợp chứng nhận tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng
hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở
để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để
kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho,
nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy
định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng
không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không
ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có
sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện
trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử
dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ
tại điểm này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công
an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an
ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị
đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp có đăng ký quyền sử
dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
(3) Hợp đồng thuê đất hoặc hợp
đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người
sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không
đồng thời là người sử dụng đất ở.
(4) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
* Chứng nhận bổ sung quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu
số 04/ĐK;
(2) Một trong giấy tờ sau đối với
trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công
chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Tổ chức trong nước, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có
quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù
hợp với mục đích xây dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình
xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao
dịch đó theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong
những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh
xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà
nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây dựng
không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện
tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp
phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không
ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
(2.2) Văn bản chấp thuận của người
sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng
không đồng thời là người sử dụng đất.
(3) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
* Chứng nhận bổ sung quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất là rừng sản xuất là rừng trồng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối
với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao
giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc
bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong
các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu tại
Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là
rừng trồng;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc
mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản án, quyết định của Tòa án
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
- Đối với tổ chức trong nước thực
hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án
hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật
về đầu tư;
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng
sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án
hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo
quy định của pháp luật về đầu tư.
(3) Văn bản thoả thuận của người
sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất.
(4) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
* Chứng nhận bổ sung quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối
với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công
chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong
các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu
năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc
mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định;
- Bản án, quyết định của Tòa án
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
- Đối với tổ chức trong nước thì
phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
(3) Văn bản thoả thuận của người
sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu cây lâu
năm không đồng thời là người sử dụng đất.
(4) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 32 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có
vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền phân cấp thực hiện:
+ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường ký cấp Giấy chứng nhận;
+ Văn phòng đăng ký Đất đai xác
nhận đơn đăng ký theo quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
UBND cấp huyện, Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì lệ
phí là: 500.000 đồng/giấy chứng nhận;
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn
liền với đất.
- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách
tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đối với trường hợp chứng nhận
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho
việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có
thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
6. Đăng ký đất đai lần
đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
(1) Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên).
(b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại hồ sơ.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc:
- Kiểm tra hiện trạng đất.
- Cập nhật thông tin thửa đất,
đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
3. Sơ đồ hoặc trích đo địa chính
thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có
vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn;
- Tổ chức được giao quản lý công
trình công cộng;
- Tổ chức kinh tế được giao quản
lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển
giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Tổ chức được giao quản lý đất có
mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng.
- Tổ chức được giao quản lý quỹ
đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi;
- Cộng đồng dân cư được giao đất
quản lý.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ
để Nhà nước quản lý.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người
sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa
đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất.
- Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả
rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo.
- Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa
đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất).
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
7. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
(1) Trình tự thực hiện
(1) Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra và có Thông báo kết quả kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công
trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của
chủ đầu tư dự án;
(2) Tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn,
Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại hồ sơ.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý
trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn
đăng ký;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
- Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hơ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp
xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Biên bản bàn giao nhà, đất, công
trình xây dựng.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất;
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm tính.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không
kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính,
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư, Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
đối với tổ chức, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá
nhân;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan thuế.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
- Mức thu:
+ Đối với tổ chức:
> Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác găn liền với đất
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì lệ
phí là: 500.000 đồng/giấy chứng nhận;
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì lệ phí
là: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
> Phí thẩm định
Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất (trường
hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
> Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác găn liền với đất
* Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa:
Đối với nhà cấp 4 lệ phí cấp Giấy
chứng nhận là: 80.000 đồng/giấy;
Đối với nhà cấp 3 trở lên lệ phí
cấp Giấy chứng nhận là: 100.000 đồng/giấy;
> Phí thẩm định
* Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
* Thẩm định cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất (trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn:
+ Đối với nhà cấp 4 lệ phí cấp
Giấy chứng nhận là: 40.000 đồng/giấy;
+ Đối với nhà cấp 3 trở lên lệ phí
cấp Giấy chứng nhận là: 50.000 đồng/giấy;
- Cơ quan thu:
+ Văn phòng đăng ký đất đai thu
đối với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thu đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách
người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
(Ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
- Mẫu số 01. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành
trong tương lai) (ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất;
- Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
8. Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định
(1) Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7,
TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của
cấp huyện hoặc cấp xã.
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung,
làm lại cho kịp thời.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển
quyền.
- Trường hợp không rõ địa chỉ của
người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.
- Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký
đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận
đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề nghị giải
quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp
xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có
hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền
không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển
quyền đã lập theo quy định;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156);
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156) đối với cá nhân (nếu thuộc
trường hợp phải kê khai);
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN của Thông tư 156) đối với tổ chức.
- Trường hợp nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền
theo quy định, hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên
nhận chuyển quyền;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156);
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156) đối với cá nhân (nếu thuộc
trường hợp phải kê khai);
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN của Thông tư 156) đối với tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 32 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian thông báo hoặc
đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương 30
ngày, thời gian đo đạc địa chính thửa đất nếu có).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận;
+ Văn phòng đăng ký Đất đai;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
UBND cấp huyện.
(7) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
+ Đối với tổ chức:
> Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác găn liền với đất
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì lệ
phí là: 500.000 đồng/giấy chứng nhận;
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì lệ phí
là: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
> Phí thẩm định
Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
(trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
> Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác găn liền với đất
* Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa:
Đối với nhà cấp 4 lệ phí cấp Giấy
chứng nhận là: 80.000 đồng/giấy;
Đối với nhà cấp 3 trở lên lệ phí
cấp Giấy chứng nhận là: 100.000 đồng/giấy;
> Phí thẩm định
* Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
* Thẩm định cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất (trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn:
+ Đối với nhà cấp 4 lệ phí cấp
Giấy chứng nhận là: 40.000 đồng/giấy;
+ Đối với nhà cấp 3 trở lên lệ phí
cấp Giấy chứng nhận là: 50.000 đồng/giấy;
> Cơ quan thu:
+ Văn phòng đăng ký đất đai thu
đối với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thu đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156) đối với cá nhân (nếu thuộc
trường hợp phải kê khai);
- Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN của Thông tư 156) đối với tổ chức;
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
9. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng
(1) Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7,
TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của
cấp huyện hoặc cấp xã.
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung,
làm lại cho kịp thời.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai (đối với tổ chức), Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (đối với
cá nhân) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền
theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng
nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trao Giấy chứng nhận cho người
sử dụng đất.
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về
thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy
chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được
thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết
phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận vào bản chính giấy tờ
việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(4) Người được cấp Giấy chứng nhận
nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng
nhận.
* Trường hợp người sử dụng đất
tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn
bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng công
trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào
văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và
hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp
để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích
đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện
hoặc cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy
định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có
đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp
vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản của người sử dụng đất
đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho,
cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng,
tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
- Trường hợp người đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa
kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về
thừa kế theo quy định.
- Văn bản của các thành viên trong
hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình
đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156);
- Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN của Thông tư 156/2013/TT-BTC);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
- Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; Tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng: không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì
thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc (Không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không
kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính,
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian cơ quan tài nguyên và môi trường thực
hiện thủ tục thu hồi và cho thuê đất quy định).
- Đăng ký cho thuê và thuê lại
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực
hiện không quá 13 ngày làm việc (không kể thời gian lập thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho bên thuê, bên thuê lại).
- Chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng:
Không quá 05 ngày làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không
kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính,
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian cơ quan tài nguyên và môi trường thực
hiện thủ tục thu hồi và cho thuê đất quy định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng đăng ký Đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký Đất đai xác nhận đơn đăng ký theo quy định;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký Đất đai.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
UBND cấp huyện, Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
+ Đối với tổ chức:
> Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác găn liền với đất
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì lệ
phí là: 500.000 đồng/giấy chứng nhận;
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì lệ phí
là: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
> Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy;
> Phí thẩm định
Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
(trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
> Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác găn liền với đất
* Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa:
Đối với nhà cấp 4 lệ phí cấp Giấy
chứng nhận là: 80.000 đồng/giấy;
Đối với nhà cấp 3 trở lên lệ phí
cấp Giấy chứng nhận là: 100.000 đồng/giấy;
> Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
> Phí thẩm định
* Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
* Thẩm định cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất (trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn:
+ Đối với nhà cấp 4 lệ phí cấp
Giấy chứng nhận là: 40.000 đồng/giấy;
+ Đối với nhà cấp 3 trở lên lệ phí
cấp Giấy chứng nhận là: 50.000 đồng/giấy;
> Cơ quan thu:
+ Văn phòng đăng ký đất đai thu
đối với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thu đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
:
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156);
- Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN của Thông tư 156/2013/TT-BTC);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
(1) Có Giấy chứng nhận (trừ trường
hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở
nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở tại Việt Nam).
Trường hợp người sử dụng đất được
chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải
thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
(2) Đất không có tranh chấp.
(3) Quyền sử dụng đất không bị kê
biên để bảo đảm thi hành án.
(4) Trong
thời hạn sử dụng đất.
(5) Ngoài các điều kiện nêu tại
các điểm 1, 2, 3 và 4 trên đây, còn phải đủ điều kiện sau:
(5.1) Điều kiện bán, mua tài sản
gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều
kiện sau đây:
+ Tài sản gắn liền với đất thuê
được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Đã hoàn thành việc xây dựng theo
đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
- Người mua tài sản gắn liền với
đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực tài chính để thực
hiện dự án đầu tư;
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp
với dự án đầu tư;
+ Không vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án trước đó.
- Người mua tài sản được Nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể,
sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
(5.2) Điều kiện nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực
tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất trồng lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong
khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng đó.
(5.3) Điều kiện hộ gia đình, cá
nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sinh
sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái
thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ
được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống
trong phân khu đó.
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ
được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho
hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
+ Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc
thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước
thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có
quyết định giao đất.
(5.4) Tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi
có đủ các điều kiện sau đây:
- Có văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
- Mục đích sử dụng đối với diện
tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt;
- Người được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước
phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước
bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
(5.5) Điều kiện chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở:
+ Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng
quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ:
. Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện;
. Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành
việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được
phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi
thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở;
đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước,
thu gom rác thải;
. Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa
vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);
. Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh
doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử
dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa
bàn các quận nội thành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về
kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm
nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và
các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị.
+ Việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chủ đầu tư phải
hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có).
- Người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng
kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều
kiện:
+ Có năng lực tài chính để bảo đảm
việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư. Cụ thể: Có vốn thuộc sở hữu của
mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy
mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án
có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động vốn để thực
hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ
chức, cá nhân khác.
+ Ký quỹ theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
+ Không vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
+ Dự án sản xuất, kinh doanh không
sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để
chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng
xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã
được phê duyệt.
(5.6) Hộ gia đình, cá nhân nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây
dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết
kế đô thị đã được phê duyệt.
(5.7) Tổ chức kinh tế nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác trong các
trường hợp sau đây:
- Đất của tổ chức kinh tế góp vốn
có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất;
- Đất của hộ gia đình, cá nhân góp
vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
10. Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
(1) Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7,
TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của
cấp huyện hoặc cấp xã.
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
c) Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức), Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (đối với
cá nhân) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của
pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Xác nhận việc xóa cho thuê, cho
thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận và trao cho bên cho thuê, cho thuê
lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp
và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê,
thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp
vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất
kết thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng
quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất
hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp.
- Thực hiện việc xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trao Giấy chứng nhận cho người
đăng ký hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ
tại cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp
xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản thanh lý hợp đồng cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
- Xóa cho thuê, cho thuê lại và
xóa góp vốn: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể
thời gian lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê lại, thời gian
đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định); đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 13 ngày
làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, phí (nếu có):
Đối với tổ chức:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy;
Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
: Không
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng
đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn góp vốn bằng quyền
sử dụng đất;
- Một bên hoặc các bên đề nghị
theo thoả thuận trong hợp đồng góp vốn;
- Bị thu hồi đất theo quy định của
Luật Đất đai;
- Bên góp vốn bằng quyền sử dụng
đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố
phá sản, giải thể;
- Cá nhân tham gia hợp đồng góp
vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do
cá nhân đó thực hiện;
- Pháp nhân tham gia hợp đồng góp
vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
11. Bán hoặc góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm
(1) Trình tự thực hiện
(1 Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên);
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung,
làm lại cho kịp thời.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai lập
hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục
thuê đất, chuyển cho cơ quan Tài nguyên và môi trường có thẩm quyền tiếp nhận
hồ sơ cho thuê đất.
(4) Cơ quan tài nguyên và môi
trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với
đất thuê; nếu đủ điều kiện theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc
hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài
sản;
(5) Văn phòng đăng ký đất đai gửi
hợp đồng thuê đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều ngày thứ bảy, ngày chủ
nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hơ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp
xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà
nước.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
- Trường hợp đăng ký biến động:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20
ngày làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không
kể thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính,
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian thu hồi và cho thuê đất).
- Thủ tục Thuê đất:
+ 20 ngày (không kể thời gian giải
phóng mặt bằng);
+ 30 ngày đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn
liền với đất thuê.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà cấp mới Giấy chứng
nhận.
+ Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối
với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ
chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan thuế, kho bạc.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
- Hợp đồng thuê đất.
(8) Phí, lệ phí (nếu có):
> Lệ phí chứng nhận đăng ký
biến động là: 30.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận:
50.000 đồng/giấy.
> Phí thẩm định
Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
(trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất: theo Nghị quyết số 143/2015/NQ-HĐND ngày 01/7/2015 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
> Cơ quan thu:
Văn phòng đăng ký đất đai thu đối
với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài;
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
: Không
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(1) Yêu cầu đối với bên bán tài
sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tài sản gắn liền với đất thuê
được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Đã hoàn thành việc xây dựng theo
đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
(2) Người mua tài sản gắn liền với
đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có năng lực tài chính để thực
hiện dự án đầu tư;
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp
với dự án đầu tư;
- Không vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án trước đó.
(3) Người mua tài sản được Nhà
nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ
thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
12. Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế
chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để
thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân vào doanh nghiệp tư nhân
(1) Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; chia tách hộ gia đình, nhóm
người sử dụng đất; Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất thay người nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp xử lý hợp
đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không
theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất để thi hành án theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện
hoặc cấp xã.
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp thực hiện đối với một
phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng
đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai (đối
với tổ chức), Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (đối với cá nhân) có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công
việc sau đây:
- Trích đo địa chính thửa đất đối
với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc
nhận quyền sử dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận;
- Trình cơ quan có thẩm quyền thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh
nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;
- Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã
cấp; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định thì lập hồ sơ trình cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu;
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(4) Văn phòng đăng ký đất đai trao
Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao
đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về
thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy
chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được
thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết
phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều ngày thứ bảy, ngày chủ
nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc
cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(3) Một trong các loại giấy tờ
gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh
giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa
thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản
thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa
thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được
thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển
giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm
người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp phân chia hoặc hợp
nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải
có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật;
trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia
hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.
(5) Văn bản của các thành viên
trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia
đình vào doanh nghiệp tư nhân đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào
doanh nghiệp tư nhân.
(6) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20
ngày làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày
lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định,
thời gian đo đạc địa chính thửa đất nếu có).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp phải ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi
thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi vào
Giấy chứng nhận.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan thuế, kho bạc.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
+ Đối với tổ chức:
> Lệ phí chứng nhận đăng ký
biến động là: 30.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận:
50.000 đồng/giấy.
> Phí thẩm định
Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất (trường
hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
> Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận:
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
> Phí thẩm định
* Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
* Thẩm định cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
(trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
- Cơ quan thu:
+ Văn phòng đăng ký đất đai thu
đối với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thu đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
13. Đăng ký biến động
đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất
(1) Trình tự
thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường
7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên)
(2) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy
định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Trích đo địa chính thửa đất đối
với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo
địa chính thửa đất;
- Trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định chuyển hình thức sử dụng đất theo quy định.
- Gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối
với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người
sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi
trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ
tại cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(3) Hợp đồng thuê đất đã lập;
(4) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có).
(5) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình
thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất: không quá
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực
hiện không quá 32 ngày làm việc (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian đo đạc địa chính thửa đất).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là tổ chức, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối
với trường hợp đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là Hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp,
thuế, kho bạc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
Đối với tổ chức:
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến
động là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất: theo Nghị quyết số 143/2015/NQ-HĐND ngày 01/7/2015 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
14. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy
tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về
hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản
gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
(1) Trình tự thực hiện
a) Tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
c) Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức), Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (đối với
cá nhân) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực
hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Trích đo địa chính thửa đất đối
với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo
địa chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép
xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan
quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ
quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
d) Văn phòng đăng ký đất đai trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối
với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều ngày thứ bảy, ngày chủ
nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp
xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3. Một trong các giấy tờ liên quan
đến nội dung biến động:
- Văn bản công nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân
hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
- Bản sao sổ hộ khẩu đối với
trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của
hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi
người đại diện là thành viên khác trong hộ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay
đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có
tên trên Giấy chứng nhận;
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường
hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận;
- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng
dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư
đổi tên;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa
đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp
nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không
phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn
chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường
hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn
bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận;
- Bản sao một trong các giấy tờ về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện nội dung thay đổi đối với trường
hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Đăng ký biến động thay đổi thông
tin, diện tích, quyền hạn chế, thông tin tài chính và thay đổi tài sản gắn liền
với đất: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc (Không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian đo đạc địa chính thửa đất).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp,
thuế, kho bạc.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
Đối với tổ chức:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy;
Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
:
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
15. Đăng ký xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu
và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
(1) Trình tự thực hiện
a) Đối với tổ chức, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Đối với tổ
chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc các Chi nhánh kiểm tra, cập nhật vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có
yêu cầu.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký Đất đai hoặc UBND xã, phường,thị trấn đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
của một bên hoặc các bên liên quan.
3. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
4. Sơ đồ thể hiện vị trí, kích
thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử
dụng hạn chế.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện
không quá 20 ngày làm việc (Không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, thời gian đo đạc địa chính thửa đất).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Hộ gia đình, cá nhân, công đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
a) Đối với tổ chức:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy;
b) Đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại các
phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000 đồng/giấy;
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
16. Gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
(1) Trình tự
thực hiện
a) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên).
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại hồ sơ.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
d) Cơ quan tài
nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp
đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa
chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện
đăng ký.
đ) Người sử
dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi
trường;
e) Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận
đã cấp; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Trước khi hết hạn sử dụng đất tối
thiểu là 06 tháng hoặc sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay
đổi thời hạn hoạt động của dự án thì người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp
hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3. Bản sao Quyết định đầu tư bổ
sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn
hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng
đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
4. Chứng từ đã thực hiện xong
nghĩa vụ tài chính (nếu có);
5. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian đo đạc địa chính
thửa đất).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
nguyên và Môi trường.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
- Trường hợp
không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi
trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
a) Đối với tổ chức:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy;
b) Đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Trước khi hết hạn sử dụng đất
tối thiểu là 06 tháng.
- Sau khi có văn bản của cơ quan
có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự
án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
17. Tách thửa hoặc hợp
thửa đất
(1) Trình tự
thực hiện
a) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên).
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện:
- Đo đạc địa chính để chia tách
thửa đất;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.
d) Trường hợp tách thửa do chuyển
quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử
lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi
hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
các công việc sau:
- Đo đạc địa chính để chia tách
thửa đất;
- Thực hiện thủ tục đăng ký biến
động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền.
- Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh
lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho
người sử dụng đất.
đ) Trường hợp tách thửa do Nhà
nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách
nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều ngày thứ bảy, ngày chủ
nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp
thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không
tính thời gian thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định); đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
- Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp giấy chứng nhận: 100.000
đồng/giấy;
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp
thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đáp ứng về điều kiện diện tích tối
thiểu tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
18. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
(1) Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường
7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
của cấp huyện hoặc cấp xã.
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc các Chi nhánh có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn
đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
d) Văn phòng đăng ký đất đai trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối
với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ
chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách
các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi
nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng
ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.
Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi được
thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng
đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
- Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận
thế chấp;
- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc
cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3)Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3. Bản sao hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính
mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
c) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày
làm việc; Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày; thời
gian nêu trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian
đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có):
a) Đối với tổ chức:
+ Cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là: 50.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 10/ĐK
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang
loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị
ố, nhòe, rách, hư hỏng;
- Do đo đạc xác định lại diện
tích, kích thước thửa đất;
- Trường hợp quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy
chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi
Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
19. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
(1) Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7,
TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên);
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai
phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử
dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
b) Văn phòng đăng ký đất đai có
trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận
đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp đính chính mà người
được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai trình cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
c) Văn phòng đăng ký đất đai trao
Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
(3)Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Đơn đề nghị đính chính Giấy
chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20
ngày làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày
lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
không kể thời gian trưng cầu giám định, thời gian đo đạc địa chính thửa đất).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
được cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối
với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ
chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8)Phí, lệ phí (nếu có)
- Lý do chỉnh lý: Cơ quan nhà nước sai sót khi thực hiện: không.
- Lý do chỉnh lý: Người sử dụng đất đăng ký sai.
Đối với tổ chức:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy;
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
20.
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn
sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
(1) Trình tự thực hiện
a) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không
hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
c) Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực
tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng
nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để
trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 15
ngày làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian đo đạc
chính thửa đất).
Trong đó:
- UBND xã, phường, thị trấn: Không
quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Đối với các xã miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất
đai: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì
thời gian thực hiện không quá 11 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có):
a) Đối với tổ chức:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký
biến động thì lệ phí là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy;
b) Đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Khi hết hạn sử dụng đất.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
21. Chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
(1) Trình tự thực hiện
a) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
của cấp huyện hoặc cấp xã.
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
c) Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện
các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ
tại cấp xã.
- Trường hợp cấp đổi Giấy chứng
nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận
đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì người sử dụng đất nộp bản sao hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho Giấy chứng
nhận đã cấp để làm thủ tục cấp đổi giấy mới.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy
chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ
quan có thẩm quyền ký cấp đổi.
Việc trao Giấy chứng nhận được
thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng
đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận
thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
(3)Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ đối với
trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3. Bản sao hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc
lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín
dụng.
b) Thành phần hồ sơ đối với
trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang
thế chấp tại tổ chức tín dụng;
3. Văn bản thỏa thuận về việc
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
4. Phương án chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
5. Biên bản giao nhận ruộng đất
theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
c) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn và 08 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện; Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện không quá 20 ngày làm việc (Không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian đo đạc địa chính thửa
đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trong đó:
- UBND xã, phường, thị trấn: không
quá 01 ngày làm việc; Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 04 ngày
làm việc.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn thì thời gian thực hiện không quá 14 ngày
làm việc.
- UBND cấp huyện: không quá 02
ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có):
a) Đối với tổ chức:
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến
động là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy.
b) Đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 10/ĐK
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11/KK-TNCN của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thửa đất nông nghiệp chuyển đổi
phải trong cùng một xã, phường, thị trấn.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
22. Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận do bị mất
(1) Trình tự
thực hiện
(1) Hộ gia đình và cá nhân, cộng
đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất
Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do
thiên tai, hỏa hoạn.
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn
giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
(2) Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm
yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại
chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn,
Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung,
làm lại cho kịp thời.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
các Chi nhánh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa
trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký
quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị
mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp
xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3)Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Đơn đề nghị cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận;
(2) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung
của Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;
Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03
lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng
nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá
nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
(3) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không kể thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian đo đạc địa chính
thửa đất).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận;
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với
trường hợp cấp lại trang bổ sung.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ
sung của Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có):
Đối với tổ chức: Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là: 50.000 đồng/lần.
Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
- Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 10/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công
khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục
Quản lý đất đai).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết
thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở
địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
23. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(1) Trình tự
thực hiện
(1) Tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
(2) Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc các Chi nhánh có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký;
xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho
người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ, tết).
(2) Cách thức
thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã
đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3)Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT);
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
(3) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, không tính thời gian đo đạc địa chính thửa đất nếu có); đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận đã xác nhận thay
đổi.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
Đối với tổ chức:
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến
động là: 30.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy.
Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
- Cấp đổi giấy chứng nhận:
+ Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT;
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(1) Chuyển đất trồng cây hàng năm
sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép;
(2) Chuyển đất ở sang đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
24. Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền
sử dụng đất
(1) Trình tự
thực hiện
(1) Tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Trường hợp
chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị
Văn phòng đăng ký đất dai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện
quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ.
(2) Văn phòng đăng ký đất đai và
các Chi nhánh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc
chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các
công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì
lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện
hoặc cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3)Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản về chuyển nhượng vốn
đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
(2) Trích đo địa chính thửa đất
đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa
đất;
(3) Bản gốc Giấy chứng nhận
đã cấp;
(4) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC);
(5) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11/KK-TNCN của
(6) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 11 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 21 ngày
làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không tính thời gian đo
đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
+ Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
+ Đối với tổ chức:
> Lệ phí chứng nhận đăng ký
biến động là: 30.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận:
50.000 đồng/giấy.
> Phí thẩm định
Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
(trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
> Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động:
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy.
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận:
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000
đồng/giấy;
> Phí thẩm định
* Thẩm định cấp mới (kể cả trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền
sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
* Thẩm định cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất (trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
- Cơ quan thu:
+ Văn phòng đăng ký đất đai thu
đối với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thu đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156);
- Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN của Thông tư 156/2013/TT-BTC);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
25. Thẩm định phương án
sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
(1) Trình tự thực hiện
(1) Công ty nông, lâm nghiệp nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê
Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên);
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung,
làm lại cho kịp thời.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có liên quan, tổ
chức thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo quy định
sau đây:
- Trong thời hạn không quá 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi
hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày
kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức họp để thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm
nghiệp; gửi thông báo kết quả thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông,
lâm nghiệp đến công ty nông, lâm nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện
Công ty nông, lâm nghiệp nộp hồ sơ
tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
phương án sử dụng đất;
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp
phương án sử dụng đất và Biểu kèm theo.
- Bản đồ phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan và thời gian các cơ
quan gửi văn bản góp ý kiến về Sở Tài nguyên và Môi trường.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công ty nông, lâm nghiệp.
(6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Thông báo kết quả thẩm định phương
án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Báo cáo thuyết minh tổng hợp
phương án sử dụng đất và Biểu kèm theo quy định tại Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng
cao hiệu quả của công ty nông, lâm nghiệp.
26. Cung cấp dữ liệu đất
đai
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu khai thác dữ
liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp
huyện hoặc cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp phiếu yêu cầu thiếu
hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 2:
Giải quyết hồ sơ
- Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn
bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực
hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu.
Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
- Sau khi tổ chức, cá nhân thực
hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung
cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần
phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện
bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp
dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu.
Bước 3:
Trả kết quả cung cấp dữ liệu đất đai.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nhận kết quả cung cấp dữ liệu đất đai tại nơi đã nộp hồ sơ.
- Cán bộ trả kết quả cung cấp dữ
liệu đất đai cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sau khi thực
hiện các nội dung sau:
+ Thu phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Thu lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã.
(3) Thành phần và số lượng hồ
sơ gồm:
a) Thành phần:
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
dữ liệu đất đai
b) Số lượng: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải
cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp
dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ
liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu
đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và
người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan cung cấp dữ liệu đất
đai: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo
phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: không.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Dữ liệu đất đai trên giấy hoặc
thiết bị lưu trữ điện tử.
(8) Phí, lệ phí (nếu có):
- Tất
cả tổ chức và hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên: 150.000 đồng/hồ sơ
(không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu);
- Hoặc thỏa thuận theo Hợp đồng.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề nghị cung cấp dữ liệu
đất đai Mẫu số 01/PYC
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: không
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT
ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên- Môi trường về việc xây dựng, quản lý, khai
thác thông tin đất đai; có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2014.
- Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND
ngày 01/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
27. Thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
(1) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc
cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp
thời.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo bằng văn bản cho cơ quan thanh
tra cùng cấp thẩm tra;
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận ra
Quyết định thu hồi giấy chứng nhận;
- Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3:
Trao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã ký.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nhận Quyế định tại nơi nộp hồ sơ.
- Cán bộ trả Quyết định cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sau khi thực hiện các nội dung sau:
+ Thu phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật,
ngày lễ).
(2) Cách thức thực hiện:
Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận.
(3) Thành phần và số lượng hồ
sơ gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng
nhận không đúng quy định.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
Giấy chứng nhận đã cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
với Giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở tại Việt Nam.
- Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được
cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận.
b) Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ
quan thanh tra.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ
sơ để Nhà nước quản lý.
- Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày
15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai”.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối
hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên".
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
II. Lĩnh vực Tài nguyên Nước
1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A
Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện cấp phép thì Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung chưa
đạt yêu cầu.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong
giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên
và Môi trường để nhận kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A, Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
- Đề án
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm trở lên (theo mẫu); thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ
hơn 200 m3/ngày đêm (theo mẫu);
- Bản sao hồ sơ
năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo
quy định tại Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT).
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
phép.
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 300.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu:
800.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm, mức thu:
1.800.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức
thu: 3.500.000 đồng /đề án, báo cáo.
- Lệ phí cấp giấy phép: 120.000 đồng /giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu số 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm trở lên (Mẫu số 22); thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô
nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (Mẫu số 23).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số: 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả
năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử
dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
- Đề án phải do tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số: 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
Nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ TNMT Quy định điều kiện về năng lực, cá
nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên
nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú
Yên) và nộp kèm theo bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc
lập đề án, báo cáo đó..
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì Sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung chưa
đạt yêu cầu.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong
giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên
và Môi trường để nhận kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất (theo
mẫu);
- Báo cáo
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (theo mẫu);
- Bản sao giấy
phép đã được cấp.
- Bản sao hồ sơ
năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo
quy định tại Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT).
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 150.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu:
400.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm, mức thu:
900.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức
thu: 1.750.000 đồng /đề án, báo cáo.
- Lệ phí cấp giấy phép: 60.000 đồng/giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu
số 02);
- Báo cáo
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (trường
hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất Mẫu số 24).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả
năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử
dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung
thực.
- Đề án phải do tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
- Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy còn hiệu lực;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép
đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước..
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ TNMT của Bộ TNMT Quy định điều kiện về
năng lực, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy
hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có
lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A
Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên) và nộp kèm theo bản sao hồ sơ năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện cấp phép thì
trình lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung chưa
đạt yêu cầu.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả
theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
- Sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác
đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo mẫu);
hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ
hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác
(theo mẫu); báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu);
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ.
Trường hợp chưa
có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Bản sao hồ sơ
năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo
quy định tại Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT).
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 300.000
đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 800.000
đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm, mức thu:
1.800.000 đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu:
3.500.000 đồng /đề án, báo cáo;
- Lệ phí cấp giấy phép: 120.000 đồng /giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (Mẫu số 03);
- Báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác
đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 25); hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong
trường hợp chưa có công trình khai thác (Mẫu số 26); báo
cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất
đang hoạt động (Mẫu số 27);
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả
năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử
dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung
thực.
- Phương án thiết kế công trình
hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai
thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
- Đề án phải do tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số: 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
(11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước..
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn, điều chỉnh giấy phép nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài
nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy
Hòa, Phú Yên).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung chưa
đạt yêu cầu.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả
theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép (Theo mẫu);
- Báo cáo
hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Theo mẫu).
Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng
giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính
đến thời điểm nộp
hồ sơ;
- Bản sao
giấy phép đã được cấp.
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ
chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo quy định tại
Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT)
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 150.000
đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 400.000
đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm, mức thu: 900.000
đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu:
1.750.000 đồng /đề án, báo cáo;
- Lệ phí cấp phép: 60.000đồng/giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
(Mẫu số 04);
- Báo cáo
hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu số 28).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả
năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử
dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung
thực.
- Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định
tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
- Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép
đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế
hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước..
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ TNMT của Bộ TNMT Quy định điều kiện về
năng lực, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy
hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
5. Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm;
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A
Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên) và nộp kèm theo bản sao hồ sơ năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện cấp phép thì Sở
trình UBND tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì trình lãnh đạo Sở ra văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì trình lãnh đạo Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
những nội dung chưa đạt yêu cầu.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả
theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép (theo mẫu);
- Đề án khai
thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (theo mẫu);
báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước (theo mẫu) kèm theo quy trình vận
hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy
định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
- Sơ đồ vị
trí công trình khai thác nước.
Trường hợp chưa
có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Bản sao hồ sơ
năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo
quy định tại Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT).
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước dưới 0,1 m3/giây
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng nước dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 450.000 đồng/đế án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1 m3/giây đến
dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu: 1.400.000 đồng/đế án, báo
cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5 m3/giây đến dưới 1
m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000
m3/ngày đêm, mức thu: 3.200.000 đồng/đế án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây đến dưới
2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3/ngày đêm đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm, mức thu: 6.500.000 đồng/ đế án, báo cáo.
- Lệ phí cấp giấy phép: 120.000 đồng/giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ đối với nước mặt
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (mẫu
số 05).
+ Đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số 29).
+ Báo cáo hiên trạng khai thác sử dụng nước mặt
đối với trường hợp đã có công trình khai thác (mẫu số 30) kèm
theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu
thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành)
- Hồ sơ đối với nước biển
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển (mẫu
07).
+ Đề án khai thác, sử dụng nước biển
(trường hợp chưa có công trình khai thác, mẫu 32).
+ Báo cáo khai thác, sử dụng nước biển (trường
hợp đã có công trình khai thác, mẫu 33).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả
năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử
dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung
thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc
công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai
thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
- Đối với trường hợp khai thác, sử
dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài điều kiện quy định như
trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có các hạng mục công trình để
bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu,
sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm
trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy
đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy.
+ Có phương án bố trí thiết bị,
nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ
để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
+ Có quy trình vận hành hồ chứa;
có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để
thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử
dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ
vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
(11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước..
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ TNMT của Bộ TNMT Quy định điều kiện về
năng lực, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy
hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
6. Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công
suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử
dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng
dưới 100.000m3/ ngày đêm.
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn, điều chỉnh giấy phép nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn,
Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên) và nộp kèm theo bản sao hồ sơ năng
lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì Sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung chưa
đạt yêu cầu.
Bước 4: Trả kết
quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A, Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (theo mẫu).
Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
- Bản sao
giấy phép đã được cấp.
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ
chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo quy định tại
Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT).
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước dưới 0,1 m3/giây
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng nước dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 225.000 đồng/đế án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1 m3/giây đến
dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu: 700.000 đồng/đế án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5 m3/giây đến dưới 1
m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000
m3/ngày đêm, mức thu: 1.600.000 đồng/đế án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây đến dưới
2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3/ngày đêm đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm, mức thu: 3.250.000 đồng/ đế án, báo cáo.
- Lệ phí cấp giấy phép: 60.000đồng/giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ đối với nước mặt
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt (mẫu 06).
+ Báo cáo hiên trạng khai thác sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép khai thác sử dụng nước mặt (mẫu 31).
- Hồ sơ đối với nước biển
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (mẫu 08).
+ Báo cáo hiên trạng khai thác sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép khai thác sử dụng nước biển (mẫu 34).
Mẫu đơn,mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả
năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử
dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung
thực.
- Đề án phải do tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số: 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
- Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy còn hiệu lực;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép
đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế
hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước..
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ TNMT của Bộ TNMT Quy định điều kiện về
năng lực, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy
hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
7. Cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A
Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên) và nộp kèm theo bản sao hồ sơ năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định
thì tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Tài nguyên nước và Khí
tượng thủy văn).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện cấp phép thì Sở
trình UBND tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung chưa
đạt yêu cầu.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả
theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
- Đề án xả
nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
đối với trường hợp chưa xả nước thải (theo mẫu); hoặc báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử
lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu);
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước;
kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường
hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị
trí khu vực xả nước thải.
Trường hợp chưa
có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Bản sao hồ sơ
năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo
quy định tại Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT).
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100m3/ngày
đêm, mức thu: 500.000 đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 1.400.000 đồng/ đề án, báo
cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm, mức thu: 3.200.000 đồng/ đề án, báo
cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ
2.000m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3/ngày đêm, mức thu: 6.500.000 đồng/ đề án, báo
cáo.
- Lệ phí cấp giấy phép: 120.000 đồng/giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 09);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với
trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình x ả nước thải nhưng chưa có
hoạt động xả nước thải) (Mẫu số 35); hoặc Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
(đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước) (Mẫu số 36);
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có đề án, báo cáo phù hợp với
quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn
nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài
nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy
đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
- Phương án, biện pháp xử lý nước
thải thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước phải bảo đảm
nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẫn kỹ thuật.
- Có thiết bị, nhân lực hoặc có
hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân khác đủ năng lực thực hiện việc vận hành hệ
thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp đã
có công trình xả nước thải;
- Có phương án bố trí thiết bị,
nhân lực để thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt
động xả thải đối với trường hợp chưa có công trình xả nước thải;
+ Đối với trường hợp xả thải có
công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000m3/ngày
đêm trở lên còn phải có phương án, phương tiện, thiết bị cần thiết để ứng phó,
khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và thực hiện việc giám sát hoạt động xả nước
thải theo quy định.
- Đề án phải do tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
(11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước..
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ TNMT của Bộ TNMT Quy định điều kiện về
năng lực, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy
hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
8. Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới
30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép nộp hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì Sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung chưa
đạt yêu cầu.
Bước 4: :
Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận
kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (theo mẫu);
- Kết quả phân
tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước
thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện
trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (theo
mẫu). Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình
vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy
phép đã được cấp.
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ
chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo quy định tại
Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT).
* Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100m3/ngày
đêm, mức thu: 250.000 đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 700.000 đồng/ đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm, mức thu: 1.600.000 đồng/ đề án, báo
cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ
2.000m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3/ngày đêm, mức thu: 3.250.000 đồng/ đề án, báo
cáo.
- Lệ phí cấp giấy phép: 60.000 đồng/giấy
phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 10);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước
và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (Mẫu số 37);
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch
tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả
năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước.
- Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định
tại Thông tư số: 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
- Riêng với trường hợp gia hạn, tổ
chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép còn hiệu lực;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
(11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước..
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ TNMT của Bộ TNMT Quy định điều kiện về
năng lực, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy
hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016
của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015
của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
9. Cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài
nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy
Hòa, Phú Yên).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế.
- Nếu đủ điều kiện cấp phép thì Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện hồ sơ, thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản thông báo trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do
không cấp phép.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả
theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A, Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp
chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định và hợp đồng lao động đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối
chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo mẫu);
* Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: UBND các
huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
phép
(8) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.000.000đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy phép: 120.000đồng/giấy phép.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất (Mẫu số 01);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT, ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyết định thành lập tổ chức
của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung
hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am
hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều
kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật),
khoan và có ít nhất hai (02) năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7
hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong
lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công
khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các
văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên
tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công
trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn
kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan
nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức.
+ Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa
chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật),
khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực
tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác
hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động
với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường
hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ,
thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
- Máy khoan và các thiết bị thi
công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với
quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành (Theo quy định tại
Điều 6 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT, ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
(11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT của Bộ TNMT về
hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016
của HĐND Tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
10. Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài
nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy
Hòa, Phú Yên).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ, tính
hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Thẩm
định hồ sơ và
quyết định cấp phép: Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế.
- Nếu đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thì Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện hồ sơ, thì Sở ra văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện,
thì Sở ra văn bản thông báo trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do
không cấp phép.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả
theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ
7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và lễ, tết).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A, Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo mẫu);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình
khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy
phép đã được cấp (theo mẫu);
- Đối với trường hợp đề nghị gia
hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì
ngoài những tài liệu quy định trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
(theo mẫu);
- Đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị
điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc
thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các
tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề (đối với trường
hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
* Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
(4) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND các huyện, thành phố có liên quan.
(7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
phép
(8) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định hồ sơ: 500.000 đồng/hồ sơ.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04);
- Bảng tổng hợp các công trình
khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy
phép đã được cấp (Mẫu số 05).
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật (Mẫu số 02).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT, ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyết định thành lập tổ chức
của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung
hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am
hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều
kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa
chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật),
khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực
tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác
hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
+ Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất bảy (07) năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm
dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất ba (03)
công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3000 m3/ngày đêm trở lên.
Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động
với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường
hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ,
thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
- Máy khoan và các thiết bị thi
công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với
quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ
chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong
quá trình hành nghề, tổ chức, cá nhân được cấp phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
- Tại
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu
lực ít nhất ba mươi (30) ngày.
- Trong
thời hạn giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày, nếu chủ
giấy phép đã nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thì chủ giấy phép được tiếp
tục hành nghề trong khoảng thời gian kể từ khi giấy phép cũ hết hiệu lực cho
đến khi nhận được giấy phép đã được gia hạn hoặc văn bản thông báo không gia
hạn giấy phép của cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
- Hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép nộp sau thời điểm giấy phép đã được cấp còn hiệu lực
ít nhất ba mươi (30) ngày không được chấp nhận. Trong trường hợp này, chủ giấy
phép phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới và chỉ được xem xét cấp giấy phép
sau ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ
vẫn còn hiệu lực hoặc sau sáu (06) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm
nộp hồ sơ giấy phép cũ đã hết hiệu lực.
(11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ TNMT về hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016
của HĐND Tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày
24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy
định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
III. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
1. Cung
cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
(1) Trình tự
thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cung cấp
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
- Khi nhận
được thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thực hiện việc cung cấp thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Nếu khối lượng thông tin, dữ
liệu quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp trong ngày thì Sở Tài nguyên
và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp. Trường hợp từ chối
cung cấp thông tin, dữ liệu, cơ quan có trách nhiệm cung cấp phải trả lời cho
tổ chức, cá nhân biết rõ lý do.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
khi có yêu cầu theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT
ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý,
cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7
giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (trừ ngày thứ 7, chủ nhật,
ngày lễ, tết)
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên (địa chỉ: 62A, Lê Duẩn, Phường
7, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên).
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ yêu cầu:
+ Đối với cá nhân: Xuất trình giấy chứng minh nhân dân.
+ Đối với cơ quan, tổ chức: Xuất trình giấy giới thiệu.
- Người trực tiếp đến yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu điền đầy đủ thông tin và ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo
đạc và bản đồ được lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo
đạc và bản đồ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn
giải quyết:
- Khi nhận
được thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thực hiện việc cung cấp ngay trong ngày làm việc.
- Nếu khối
lượng thông tin, dữ liệu quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp trong
ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp.
(5) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
(7) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
(8) Phí,
lệ phí: Mức phí khai
thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu
phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ).
- Mẫu số 02: Bản xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai
thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ).
(10). Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy
định
(11). Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo
đạc và bản đồ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ.