|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1000/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Huế
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1000/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 22 tháng 6 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ
CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007
của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển
đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007
của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công
chức, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 596/TTr-SNV ngày 21/5/2009 và ý kiến thống nhất tại cuộc họp giao ban Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào ngày 15/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định danh mục các vị trí công tác định kỳ phải chuyển
đổi đối với công chức, viên chức tại các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố (gọi
tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi; cụ thể như
sau:
1. Các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển
đổi đối với tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương gồm:
a) Hoạt động quản lý tài chính, ngân sách, tài sản
Nhà nước.
b) Hoạt động thanh tra.
c) Công tác tuyển dụng công chức, viên chức;
tham mưu đề xuất cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng; tham mưu đề
xuất việc tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động, bổ nhiệm và thực hiện chính sách
đối với công chức, viên chức.
d) Cán bộ làm công tác phòng, chống tham nhũng trong
các cơ quan, tổ chức.
2. Các vị trí công tác phải thực hiện đình kỳ chuyển
đổi theo từng chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương được thể
hiện tại danh mục cụ thể kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với
công chức, viên chức thuộc đối tượng nêu tại Điều 1 Quyết định này là 03 năm
(đủ 36 tháng).
Điều 3. Thẩm quyền chuyển đổi vị trí công tác
Thẩm quyền chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức, viên chức thuộc đối tượng nêu tại Điều 1 Quyết định này như sau:
1. Đối với Sở, Ban, ngành và UBND huyện, thành phố:
a) Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND
huyện, thành phố:
- Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức, viên chức: Từ cơ quan hành chính này sang cơ quan hành chính khác, từ đơn
vị sự nghiệp này sang đơn vị sự nghiệp khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác
trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý.
- Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức từ cơ quan hành chính sang đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan, đơn vị,
địa phương quản lý.
b) Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp: Quyết định chuyển
đổi vị trí công tác đối với viên chức từ bộ phận này sang bộ phận khác trực
thuộc đơn vị quản lý.
c) Giám đốc Sở Nội vụ:
- Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức từ cơ quan, đơn vị, địa phương này sang cơ quan, đơn vị, địa phương khác
theo thẩm quyền quản lý cán bộ đã được phân cấp trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với viên
chức từ các đơn vị sự nghiệp của tỉnh sang các cơ quan hành chính thuộc UBND
tỉnh quản lý. (Sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của các cơ quan,
đơn vị địa phương có công chức, viên chức chuyển đổi vị trí công tác).
- Thỏa thuận để các cơ quan, đơn vị, địa phương chuyển
đổi vị trí công tác đối với viên chức từ đơn vị sự nghiệp sang cơ quan hành
chính thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý.
2. Đối với Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố chỉ có một chức danh trong danh mục chuyển đổi vị trí công tác thì việc chuyển
đổi vị trí công tác theo định kỳ do cơ quan có thẩm quyền quản lý cấp trên trực
tiếp quyết định, cụ thể như sau:
a) Đối với các Sở, Ban, ngành: Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị lập danh sách, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét quyết định.
b) Đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành:
Thủ trưởng đơn vị trực thuộc lập danh sách, báo cáo Thủ trưởng Sở, Ban, ngành xem
xét, quyết định.
c) Đối với các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành
phố: Thủ trưởng đơn vị trực thuộc lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND huyện,
thành phố xem xét, quyết định.
3. Đối với những vị trí công tác không nằm trong
danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này thì tuỳ vào tình hình thực tế của đơn
vị có thể được chuyển đổi vị trí công tác và do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa
phương quyết định trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan.
Điều 4. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Xây dựng kế hoạch và lập danh sách công chức,
viên chức chuyển đổi vị trí công tác (theo mẫu đính kèm). Công khai kế hoạch
để công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị biết và thực hiện. Thời
gian hoàn thành trong tháng 11 hàng năm.
2. Lập danh sách và báo cáo đối với những trường
hợp nêu tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
3. Quyết định chuyển đổi vị trí công tác theo định
kỳ đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Điều
3 Quyết định này.
4. Tổ chức và tạo điều kiện
thuận lợi cho công chức, viên chức bàn giao công việc trước khi bắt đầu chuyển
đổi vị trí công tác.
5. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc xây dựng
kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Hàng năm đánh giá tình hình triển khai thực hiện
và tiến hành rà soát vị trí các lĩnh vực công tác thuộc danh mục định kỳ chuyển
đổi để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng
cơ quan, đơn vị, địa phương;
7. Báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí
công tác đến Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này của các cơ quan, địa phương, đơn vị.
2. Tham mưu UBND tỉnh quyết định việc chuyển đổi
vị trí công tác đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
3. Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện việc chuyển
đổi vị trí công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương, trình UBND tỉnh báo
cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
DANH MỤC
CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC
TRONG CÁC LĨNH VỰC, NGÀNH, NGHỀ ĐỊNH KỲ PHẢI CHUYỂN ĐỔI TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
VÀ UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên sở, ban, ngành,
huyện, thành phố
|
Các vị trí công
tác định kỳ phải chuyển đổi
|
I
|
Khối sở, ban, ngành
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Quản lý và cấp các loại giấy phép, giấy chứng
nhận:
a) Giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản;
b) Giấy phép hoạt động về đo đạc và bản đồ;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu, sử dụng tài sản liền với đất;
d) Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước và xả nước thải vào nguồn nước;
đ) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường;
e) Giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
g) Giấy phép vận chuyển chất thải nguy hại;
h) Thư xác nhận và thư phê duyệt dự án cơ chế phát
triển sạch (CDM).
2. Hoạt động quản lý, thực hiện các nhiệm vụ:
a) Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử
dụng tài sản gắn liền với đất;
b) Định kỳ giá đất, đấu thầu quyền sở hữu, đấu
thầu dự án có sử dụng đất;
c) Bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất và giao
hạn mức đất; quản lý việc áp giá đền bù, xác định người sử dụng đất thuộc đối
tượng được bồi thường, được hỗ trợ; mức bồi thường, hỗ trợ trong giải phóng
mặt bằng;
d) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
2
|
Sở Tư pháp
|
- Chấp hành viên thi hành án dân sự.
- Công chứng viên.
- Cán bộ, công chức quản lý tài chính, ngân sách
của Nhà nước.
- Thanh tra viên
- Cán bộ, công chức tiếp nhận, giải quyết các thủ
tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cấp phiếu lý lịch tư pháp.
|
3
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
- Cán bộ, công chức kiểm lâm làm công tác pháp
chế, thanh tra;
- Cán bộ, công chức kiểm lâm cơ động và phòng cháy,
chữa cháy rừng;
- Cán bộ, công chức, viên chức kiểm lâm ở văn phòng
các hạt và các trạm kiểm soát lâm sản;
- Cán bộ, công chức, viên chức kiểm lâm phụ trách
địa bàn.
- Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật thuộc Chi cục thú y.
- Cán bộ, viên chức làm công tác thu tiền dịch
vụ (ở cảng cá, âu thuyền);
- Cán bộ, viên chức làm công tác thu phí sử dụng
cầu, bến cảng;
|
4
|
Sở Tài chính
|
- Quản lý ngân sách;
- Quản lý tài chính hành chính, sự nghiệp;
- Quản lý đầu tư;
- Quản lý giá, công sản
- Kế toán văn phòng.
- Thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Quản lý tài chính doanh nghiệp.
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán.
- Hoạt động quản lý và cấp phát các loại: Giấy
phép hoạt động X-quang y tế; Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo lường.
- Hoạt động thanh tra
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Công tác quản lý, cấp phát các loại văn bằng,
chứng chỉ; cấp giấy phép dạy thêm.
- Công tác liên quan đến tuyển dụng, thi tuyển;
- Công tác kế toán các đơn vị trường học, các trung
tâm giáo dục.
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Công tác cấp phép đăng ký kinh doanh; cấp chứng
nhận đầu tư; công tác thẩm định; quản lý xây dựng cơ bản; quản lý các dự án.
|
8
|
Sở Ngoại vụ
|
- Hoạt động quản lý và theo dõi viện trợ phi Chính
phủ; xuất nhập cảnh;
- Hoạt động cấp phép hội nghị, hội thảo.
- Công tác quản lý đoàn ra;
- Công tác xác nhận văn phòng điều hành công trình
của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn tỉnh và cấp phép sử dụng thẻ ABTC.
|
9
|
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
Công tác cấp phép về hoạt động dịch vụ văn hóa,
thể thao và du lịch (Theo Quyết định số 1134/QĐ-BVHTTDL ngày 20/3/2009 của Bộ
trưởng Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch).
|
10
|
Sở Công Thương
|
- Công tác thẩm định hồ sơ, thủ tục cấp mới, thu
đổi các loại giấy phép: Hoạt động điện lực, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh
thương mại;
- Công tác thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật- dự
toán, thiết kế cơ sở các công trình điện, điện chiếu sáng, di dời máy móc thiết
bị;
- Hoạt động quản lý thị trường.
|
11
|
Sở Y tế
|
- Xét cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề Y tư nhân, Y học cổ truyền tư nhân và Dược tư nhân; giới thiệu thuốc;
cấp bảng công bố tiêu chuẩn, chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Công chức, viên chức công tác tại các khoa Dược
thuộc các bệnh viện trong ngành;
- Công chức, viên chức công tác tại các tổ chức,
bộ phận hành chính- quản trị, vật tư kỹ thuật có liên quan đến việc mua sắm,
đấu thầu mua sắm vật tư, trang thiết bị tại các đơn vị trực thuộc.
|
12
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
1. Lĩnh vực dạy nghề, lao động, việc làm:
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, đề án thành lập,
cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, đình chỉ hoạt động, giải thể các
trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
b) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động dạy nghề.
c) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề.
d) Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ
về dạy nghề; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước
khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
đ) Tiếp nhận hồ sơ đánh giá, cấp giấy chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia.
e) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định điều kiện, thủ tục
thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
f) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn và thu
hồi giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho các doanh nghiệp.
g) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp, đổi giấy
phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; đề xuất
việc đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài.
h) Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng cung
ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài; hồ sơ báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu và của các tổ chức, cá nhân đầu tư ra
nước ngoài; hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao
tay nghề và hồ sơ đăng ký hợp đồng cá nhân.
i) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lao
động, cấp lại giấy phép lao động và gia hạn giấy phép lao động cho người nước
ngoài vào làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
k) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc đăng ký các
loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
l) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định chất
lượng dạy nghề.
m) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc kiểm định
các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2) Lĩnh vực người có công:
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ giám định, giám định
lại thương tật, hồ sơ xác nhận các đối tượng người có công, hồ sơ cấp lại,
đổi lại Bằng Tổ quốc ghi công.
b) Tiếp nhận, thẩm định việc quyết định hưởng trợ
cấp, phụ cấp và các chế độ khác đối với người có công.
c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đưa thương binh,
bệnh binh và đối tượng người có công khác vào, ra các cơ sở điều dưỡng người
có công.
3) Lĩnh vực xã hội:
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể
các cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể
các cơ sở chữa trị, cai nghiện ma tuý bắt buộc, cai nghiện tự nguyện; thẩm
định cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý cho các cơ
sở tự nguyện.
c) Tiếp nhận, thẩm định, xét đề nghị công nhận
xã nghèo, xã bãi ngang ven biển; xét, xếp loại và công nhận hộ nghèo.
d) Xét đề nghị mức trợ cấp, trợ giúp cho gia đình,
cá nhân nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và cho đối tượng được nuôi
dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội.
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quyết định áp dụng
các biện pháp đưa người vào cơ sở cai nghiện, chữa trị bắt buộc cho đối tượng.
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Công tác thẩm định thiết kế cơ sở; thiết kế kỹ
thuật v.v.. thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Công tác cấp giấy phép: xuất bản tin, hoạt động
in, hoạt động cung cấp dịch vụ chuyển phát thư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO); xuất bản
tài liệu không kinh doanh.
|
14
|
Sở Nội vụ
|
1. Công tác thi tuyển công chức, viên chức,
bao gồm:
a) Thư ký hội đồng thi tuyển, xét tuyển và kiểm
tra sát hạch;
b) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tuyển dụng; tổng
hợp điểm thi, thông báo tuyển dụng;
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức, bao gồm:
a) Thẩm định, tham mưu, đề xuất phân bổ kinh phí,
chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng;
b) Công tác tổ chức và quản lý các khóa đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức;
c) Thẩm định, tham mưu, đề xuất cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
3. Công tác thi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển
loại đối với công chức, viên chức, bao gồm:
a) Tham mưu, đề xuất kế hoạch phân bổ chỉ tiêu
thi nâng ngạch công chức, viên chức;
b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề xuất cử cán
bộ, công chức, viên chức dự thi nâng ngạch;
c) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc bổ nhiệm ngạch,
xếp lương sau kỳ thi nâng ngạch đối với công chức, viên chức;
d) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc xếp lương;
bổ nhiệm ngạch sau khi chuyển ngạch, chuyển loại đối với công chức, viên chức.
4. Công tác nhân sự và quản lý nhân lực, bao
gồm:
a) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc tiếp nhận,
thuyên chuyển, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm lại,
từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc
và tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức;
b) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc xét nâng ngạch
không qua thi tuyển, nâng lương trước thời hạn, chuyển xếp lương, nâng bậc
lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức;
c) Thẩm định, đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế đối với cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp của nhà nước.
|
15
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Quản lý xây dựng cơ bản, giải tỏa, áp giá đền
bù trong giải phóng mặt bằng và quản lý dự án;
- Quản lý, cấp phát đăng ký các loại phương tiện,
bằng lái xe;
- Quản lý, đăng kiểm các loại phương tiện vận tải.
|
16
|
Sở Xây dựng
|
- Cấp giấy phép xây dựng; cấp chứng chỉ quy hoạch;
- Công tác thẩm định trong xây dựng
- Cấp chứng chỉ hành nghề, cấp giấy phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
- Kế toán;
- Cán bộ, thanh tra viên làm công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
18
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
- Cấp giấy chứng nhận các dự án đầu tư trong nước
đầu tư vào các KCN.
- Cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư
của Doanh nghiệp nước ngoài hoặc liên doanh giữa Doanh nghiệp Việt Nam với
Doanh nghiệp nước ngoài:
|
19
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất
|
- Cấp giấy chứng nhận các dự án đầu tư trong nước
đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất;
- Cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư
của Doanh nghiệp nước ngoài hoặc liên doanh giữa Doanh nghiệp Việt Nam với
Doanh nghiệp nước ngoài.
|
20
|
Các Trường ĐH, CĐ, THCN
|
- Công tác kế hoạch, xây dựng cơ bản, mua sắm
tài sản;
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ học sinh- sinh
viên;
- Thẩm định, tham mưu, công tác đào tạo, bồi dưỡng;
|
21
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Hoạt động quản lý tài chính, ngân sách, tài sản
Nhà nước
- Quản lý và thực hiện nhiệm vụ kế toán.
- Giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà
- Quản lý công tác kế hoạch và đầu tư, quy hoạch
và xây dựng cơ bản
|
22
|
Đài Phát thanh- Truyền hình
|
Công tác kế hoạch, xây dựng cơ bản, mua sắm tài
sản
|
II
|
Khối huyện, thành phố
|
|
Đối với UBND các huyện, thành phố trên địa bàn
tỉnh
|
- Công tác theo dõi việc giao mốc, cho thuê đất
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
- Công tác định giá trong đấu giá, thẩm định các
dự án tại phòng Tài chính- Kế hoạch, Ban Quản lý xây dựng cơ bản;
- Công tác quản lý và cấp phát các loại: giấy đăng
ký kết hôn; cấp phiếu lý lịch tư pháp, công chứng, chứng thực;
- Công tác quản lý xây dựng cơ bản và quản lý dự
án; cấp phép xây dựng công trình và nhà ở v.v..;
- Công tác quản lý, cấp phát các loại văn bằng,
chứng chỉ; công tác tổ chức cán bộ tại phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản
của Nhà nước;
- Công chức chuyên môn thuộc các lĩnh vực: Địa
chính- xây dựng, Lao động- thương binh và xã hội, Tư pháp hộ tịch, Tài chính kế
toán tại UBND các phường, xã, thị trấn
|
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1000/QĐ-UBND ngày 22/06/2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
11.718
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|