|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 10/2012/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 18
tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH
TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG
Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử đã được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin đã được Quốc
hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 22
tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 22 tháng 5 năm 2012 về việc Ban hành
Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi
trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế Sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo
điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1437/QĐ-UBND
ngày 28/7/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy
chế sử dụng, quản trị chương trình phần mềm "Quản lý văn bản và hồ sơ
công việc" tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và Văn
phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; các
tổ chức,cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ TTTT;
- Cục ƯDCNTT-Bộ TTTT;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Trang web chính phủ
- TTTU, TT.HĐND, TT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo AG;
- Cổng TT CP, AG;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
QUY
CHẾ
SỬ
DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TRÊN MÔI TRƯỜNG
MẠNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND
tỉnh An Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc gửi văn bản
điện tử đi, tiếp nhận văn bản điện tử đến trên phần mềm quản lý văn bản và chỉ
đạo điều hành trên môi trường mạng giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
An Giang.
2. Quy chế này được áp dụng cho các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang, khuyến khích các tổ chức Đoàn thể áp dụng
quy chế này trong gửi văn bản điện tử đi, tiếp nhận văn bản điện tử đến trên
phần mềm.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Thông tin số: theo khoản 2 Điều 4
Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
2. Số hóa: theo khoản 18 Điều 4 Luật
Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
3. Phần mềm: theo khoản 12 Điều 4 Luật
Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
4. Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo
điều hành trên môi trường mạng: là phần mềm tin học hoá các quy trình hoạt
động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, phổ cập, trao đổi, tìm kiếm,
xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan nhà nước để nâng cao
chất lượng và hiệu quả của công tác điều hành của lãnh đạo, các hoạt động tác
nghiệp của cán bộ, công chức trên môi trường mạng.
5. Văn bản điện tử: theo khoản 8 Điều
3 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
6. Quy trình kiểm tra an toàn: theo
khoản 11 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2005.
7. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI -
electronic data interchange): theo khoản 15 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử
số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
8. Tài khoản người dùng (User Account):
Mỗi người được cấp một tên riêng không trùng lắp (User name) và mật khẩu
(password) để có quyền truy cập hệ thống và sử dụng.
Điều 3. Nguyên tắc
định dạng
1. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính.
2. Ký tự thể hiện văn bản điện tử thực hiện
theo Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:
2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
3. Tiêu chuẩn về truy cập thông tin thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Thông tin và truyền thông về Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Ngôn ngữ sử dụng trong phần mềm bằng ngôn
ngữ tiếng Việt có dấu.
Điều 4. Các hành vi
bị nghiêm cấm
1. Theo Điều 9 Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2. Dự thảo, lưu giữ trên máy tính có kết nối
mạng tin học (LAN, WAN, INTERNET) các tài liệu, số liệu thuộc bí mật nhà nước.
3. Gửi, nhận trên phần mềm các văn bản, tài
liệu, số liệu thuộc bí mật nhà nước.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh đầu tư hệ thống riêng phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành
trên môi trường mạng theo hệ thống ngành dọc với các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5. Mã hồ sơ lưu
trữ văn bản điện tử đi, văn bản điện tử đến
1. Dùng 13 ký tự số của chuẩn mã số EAN-13 cho mã hồ sơ lưu trữ văn bản
điện tử đi, văn bản điện tử đến.
2. Các ký tự số từ trái qua phải được phân bổ
như sau:
a) Các ký tự số thứ 1, thứ 2 và thứ 3 là mã số của Sở,
Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, được áp dụng theo điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định số
49/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang Ban hành Quy chế quản lý cơ
sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Các ký tự số thứ 4, thứ 5, thứ 6 và thứ 7
là mã số thể hiện năm bắt đầu chuyển các văn bản điện tử sang chế độ lưu trữ,
năm này được xác định là năm công việc kết thúc.
c) Các ký tự số thứ 8, thứ 9 là mã số được chia theo nhóm
tài quản lý trong mỗi cơ quan theo quy định tại Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03
tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Các ký tự số thứ 10,
thứ 11 và thứ 12 là mã số đại diện cho nhóm nhỏ tài liệu theo từng lĩnh vực quản lý
chuyên môn trong mỗi cơ quan.
d) Ký tự số thứ 13 là số kiểm tra.
3. Trong quá trình quản lý, mã hồ sơ trong các
phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng được thực
hiện theo phụ lục hướng dẫn kèm theo.
Điều 6. Nội dung và
tiêu chí dữ liệu gửi, nhận văn bản điện tử trên phần mềm
1. Dữ liệu quản lý văn bản đến thực hiện theo
Phụ lục 1 Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước về việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ
sơ trong môi trường mạng.
2. Dữ liệu quản lý văn bản đi thực hiện theo
Phụ lục 2 Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước về việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ
sơ trong môi trường mạng.
3. Tiêu chuẩn về truy cập thông tin áp dụng
Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT, ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và
truyền thông về Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Nội dung, chuẩn dữ liệu và thứ tự dữ liệu
của các phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng khi
thực hiện việc gửi văn bản điện tử đi và khung tiếp nhận văn bản điện tử đến,
như sau:
Stt
|
Tên Tiêu chí
|
Ý nghĩa
|
Kiểu DL (độ dài)
|
Bắt buộc
|
Ghi chú
|
1
|
Sohieu
|
Số và ký hiệu văn bản
|
Text(30)
|
x
|
|
2
|
Date
|
Ngày tháng văn bản
|
Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy)
|
x
|
|
3
|
Tenloai
|
Tên loại văn bản
|
Text(30)
|
x
|
|
4
|
Trichyeu
|
Trích yếu nội dung văn bản
|
Text(512)
|
x
|
|
5
|
Mahoso
|
Mã hồ sơ
|
Text (13)
|
x
|
Điều 5 Quy chế này
|
6
|
Domat
|
Độ mật (mật/ tuyệt mật/ tối mật)
|
Text(20)
|
x
|
|
7
|
Dokhan
|
Độ khẩn (khẩn/ thượng khẩn/ hỏa tốc)
|
Text(20)
|
x
|
|
8
|
Sotrang
|
Số trang
|
Number(3)
|
x
|
|
9
|
Chucvu
|
Chức vụ và họ, tên người ký văn bản
|
Text(512)
|
x
|
|
10
|
Noinhan
|
Nơi nhận
|
Text(512)
|
x
|
|
11
|
Soluong
|
Số lượng bản phát hành
|
Number(3)
|
x
|
|
12
|
Kemfile
|
File văn bản đi đính kèm
|
Khoản 3 Điều này
|
x
|
(tối đa 20 Mb)
|
Chương II
NỘI
DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THAM GIA GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
Điều 7. Các yêu về
chức năng, tính năng kỹ thuật Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành
trên môi trường mạng
1. Đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính
năng kỹ thuật của hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành kèm theo công
văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho
các dự án dung chung theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg.
2. Có các chức năng gửi, tiếp nhận văn bản
điện tử đáp ứng các tiêu chí dữ liệu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Công văn số
139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về
việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường
mạng.
3. Đáp ứng các chức năng nêu tại Điều 9 Quy
chế này.
Điều 8. Số hoá thông
tin và lưu trữ dữ liệu
1. Thông tin do các đơn vị cấp tỉnh, cấp
huyện và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (cơ quan nhà nước) tạo ra đều phải ở
dạng số và lưu trữ theo quy định tại Điều 3 Quy chế này để bảo đảm an toàn, dễ
dàng quản lý, truy nhập, tìm kiếm thông tin.
2. Thông tin số phải được định kỳ sao chép và
lưu trữ tại từng đơn vị ứng dụng và định kỳ đồng bộ về Trung tâm Tin học – Sở
Thông tin và Truyền thông để lưu trữ dự phòng.
3. Chi cục lưu trữ - Sở Nội vụ và Bộ phận lưu
trữ - Phòng Nội vụ cấp huyện có phương án lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu điện
tử khi các đơn vị giao nộp hồ sơ, tài liệu điện tử vào lưu trữ.
4. Cơ quan nhà nước có kế hoạch số hóa những
nguồn thông tin, văn bản chưa ở dạng số, có liên quan đến việc ứng dụng phần
mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng, theo thứ tự ưu
tiên về thời gian và tầm quan trọng.
5. Thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu điện tử
được thực hiện theo Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội
vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt
động của các cơ quan, tổ chức.
Điều 9. Gửi, nhận văn
bản điện tử
1. Theo từng thời kỳ Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành danh mục các văn bản đi, đến của cơ quan nhà nước gửi bằng văn bản điện tử
không kèm văn bản giấy.
2. Văn bản giấy, ngoài danh mục thuộc khoản 1
Điều này, đã được ký phát hành trong cơ quan nhà nước, khi phát hành phải kèm
theo văn bản điện tử trên Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên
môi trường mạng, các cơ quan nhà nước khi tiếp nhận văn bản đến chỉ tiếp nhận
văn bản giấy không kèm theo văn bản điện tử thì xem như văn bản chưa hợp lệ.
3. Gửi, nhận văn bản điện tử các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố, theo ngành dọc được thực hiện cài đặt trên hệ
thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo
điều hành trên môi trường mạng của cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với hệ thống phần mềm quản lý văn bản và
chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố.
4. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm ban hành
quy chế sử dụng Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường
mạng và chia sẻ thông tin số tại cơ quan mình. Quy chế cần thực hiện theo các
nguyên tắc chính sau:
a) Bảo đảm các yêu cầu về an toàn thông tin
theo quy định của Điều 41 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007
của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
b) Đồng bộ với quy chế về xây dựng, quản lý,
khai thác, bảo vệ và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tuân thủ nguyên tắc bảo vệ bí mật cá nhân,
quyền sở hữu trí tuệ.
d) Tuân thủ các hướng dẫn tại Công văn số
139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về
việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường
mạng và khoản 4 Điều 6 Quy chế này.
Điều 10. Giá trị pháp
lý của văn bản điện tử
Thực hiện theo Điều 35 Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Điều 11. Thời điểm
gửi, nhận văn bản điện tử
1. Thời điểm gửi một văn bản điện tử tới cơ
quan nhà nước là thời điểm văn bản điện tử đó nhập vào hệ thống thông tin và có
hồi báo văn bản gửi thành công.
2. Thời điểm nhận một văn bản điện tử tại cơ
quan nhà nước được xác định là thời điểm văn bản điện tử đó nhập vào hệ thống
thông tin cơ quan tiếp nhận, nếu thời điểm văn bản nhập vào hệ thống ngoài giờ
hành chính thì thời điểm tiếp nhận văn bản điện tử đến, được tính là thời điểm
bắt đầu giờ hành chính kế tiếp.
Điều 12. Trách nhiệm
người đứng đầu cơ quan nhà nước
1. Người đứng đầu cơ quan nhà nước có trách
nhiệm chỉ đạo việc ứng dụng Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên
môi trường mạng vào xử lý công việc, sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản
giấy trong quản lý, điều hành và trao đổi thông tin.
2. Chỉ đạo việc thiết lập cơ sở dữ liệu văn
bản điện tử của cơ quan.
Điều 13. Trách nhiệm
của cán bộ công chức trong cơ quan nhà nước
1. Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và chỉ
đạo điều hành trên môi trường mạng để giải quyết công việc được giao.
2. Thường xuyên thay đổi mật khẩu của tài
khoản người dùng được cấp và tự bảo vệ tài khoản người dùng của mình. Trường
hợp bị mất quyền kiểm soát tài khoản người dùng phải thông báo ngay với cán bộ
chuyên trách CNTT của đơn vị để khắc phục.
Điều 14. Báo cáo
trường hợp hệ thống thông tin điện tử bị lỗi
1. Trong trường hợp hệ thống thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước bị lỗi, không bảo đảm tính an toàn của văn bản điện tử,
cán bộ chuyên trách CNTT cơ quan thông báo ngay cho người sử dụng trong nội bộ
cơ quan biết về sự cố, thời gian tạm dừng hệ thống, thời gian bắt đầu sử dụng
lại hệ thống, các biện pháp tạm thời được áp dụng trong thời gian tạm dừng hệ
thống, các biện pháp cập nhật văn bản vào hệ thống khi bắt đầu sử dụng lại.
2. Tiến hành các biện pháp cần thiết trong
khả năng nhằm nhanh chóng khắc phục, giải quyết sự cố, phục hồi hệ thống.
3. Thông báo ngay cho Sở Thông tin và Truyền
thông, nếu có dấu hiệu không đảm bảo về an toàn thông tin, để có thông tin
hướng dẫn, khắc phục cần thiết.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước phải chịu
trách nhiệm nếu không tuân thủ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 15. Áp dụng
chuyển tiếp
Trong trường hợp phần mềm hiện hành của các Sở,
Ban, Ngành, Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân huyện, thị xã, thành phố chưa đáp
ứng các quy định được ban hành tại quy chế này về hồi báo gửi văn bản điện tử
đi, phân loại tài liệu, hồ sơ điện tử lưu trữ; các cơ quan có trách nhiệm nâng
cấp, hoàn thiện về mặt kỹ thuật phần mềm, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
quy chế này có hiệu lực.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Thi đua,
khen thưởng
Từ năm 2013 Hội đồng Thi đua khen thưởng
tỉnh, đưa tiêu chí về công tác sử dụng Phần mềm này vào tiêu chí thi đua hằng
năm.
Điều 17. Sở Thông tin
và Truyền thông
1. Đảm bảo hệ thống các kết nối vận hành
thông suốt từ các cơ quan nhà nước để gửi, nhận văn bản điện tử.
2. Tham mưu, đề xuất các giải pháp an toàn
trong việc giao dịch điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
3. Khi xảy ra các sự cố về an toàn thông tin
a) Tuỳ theo mức độ sự cố, Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn hoặc điều phối lực lượng ứng cứu để tham gia khắc phục
sự cố.
b) Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ để
điều tra, khắc phục sự cố.
c) Trường hợp có sự cố nghiêm trọng vượt quá
khả năng khắc phục, phải báo cáo ngay cho Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan
chủ trì kiểm tra, giám sát đề xuất Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh về tình
hình ứng dụng Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường
mạng để giao tiếp văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, nhằm thực hiện
đánh giá và xét thi đua hàng năm của các đơn vị.
Điều 18. Trách nhiệm
thi hành
1. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh,
bổ sung./.
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH SỐ MÃ HỒ SƠ LƯU TRỮ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ ĐI, ĐẾN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND
tỉnh An Giang)
1. Bảy (7) mã số đầu tiên là mã số cơ quan và
năm lưu trữ văn bản:
2. Phụ lục chi tiết Hồ sơ, Tài liệu của năm
(5) mã số tiếp theo, cụ thể như sau:
STT
|
MÃ SỐ
|
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI
LIỆU
|
THBQ
|
Mã số tạm
|
Mã số lưu
|
(3)
|
(4)
|
I
|
-------01000
|
TÀI LIỆU TỔNG HỢP
|
|
-------01010
|
-------01011
|
Tập văn bản gửi chung đến các cơ quan
- Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp
luật của Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
-------01012
|
- Gửi để biết (đổi tên cơ quan, đổi trụ sở,
đổi dấu, thông báo chữ ký …)
|
5 năm
|
|
-------01020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy
định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------01030
|
Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan
trọng do cơ quan chủ trì tổ chức
|
Vĩnh viễn
|
-------01040
|
-------01041
|
Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác
của ngành, cơ quan:
- Tổng kết năm
|
Vĩnh viễn
|
-------01042
|
- Sơ kết tháng, quý, 6 tháng.
|
5 năm
|
-------01050
|
-------01051
|
Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm:
- Của cơ quan cấp trên
|
10 năm
|
-------01052
|
- Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
Vĩnh viễn
|
-------01053
|
- Của đơn vị chức năng
|
10 năm
|
-------01060
|
-------01061
|
Kế hoạch, báo cáo công tác quý, 6 tháng, 9
tháng:
- Của cơ quan cấp trên
|
5 năm
|
-------01062
|
- Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
20 năm
|
-------01063
|
- Của đơn vị chức năng
|
5 năm
|
-------01070
|
-------01071
|
Kế hoạch, báo cáo tháng, tuần:
- Của cơ quan cấp trên
|
5 năm
|
-------01072
|
- Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
10 năm
|
-------01073
|
- Của đơn vị chức năng
|
5 năm
|
|
-------01080
|
Kế hoạch, báo cáo công tác đột xuất
|
10 năm
|
|
-------01090
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước
|
Vĩnh viễn
|
|
-------01100
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện chế độ/quy
định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------01110
|
Hồ sơ ứng dụng ISO của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
-------01120
|
-------01121
|
Tài liệu về công tác thông tin, tuyên
truyền của cơ quan:
- Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch,
báo cáo năm
|
Vĩnh viễn
|
-------01122
|
- Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn
trao đổi
|
10 năm
|
|
-------01130
|
Tài liệu về hoạt động của Lãnh đạo (báo
cáo, bản thuyết trình/giải trình, trả lời chất vấn tại Quốc hội, bài phát
biểu tại các sự kiện lớn …)
|
Vĩnh viễn
|
|
-------01140
|
Tập thông báo ý kiến, kết luận cuộc họp
|
10 năm
|
-------01150
|
-------01151
|
Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ
tay công tác của lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo:
- Bộ, cơ quan ngang bộ và tương đương
|
Vĩnh viễn
|
-------01152
|
- UBND tỉnh và tương đương
|
Vĩnh viễn
|
-------01153
|
- Cơ quan, tổ chức khác
|
10 năm
|
|
-------01160
|
Tập công văn trao đổi về những vấn đề chung
|
10 năm
|
II
|
-------02000
|
Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê
|
|
-------02010
|
-------02011
|
Kế hoạch, báo cáo công tác quy hoạch, kế
hoạch, thống kê:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
-------02012
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
-------02013
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
-------02020
|
Tập văn bản về quy hoạch gửi chung đến các
cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
-------02030
|
Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển ngành,
cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------02040
|
Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương
trình mục tiêu của ngành, cơ quan được phê duyệt
|
Vĩnh viễn
|
|
-------02050
|
Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án,
dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------02060
|
Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến
lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các
đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
-------02070
|
-------02071
|
Báo cáo đánh giá thực hiện các đề án chiến
lược, đề án, quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của
các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
- Tổng kết
|
Vĩnh viễn
|
-------02072
|
- Sơ kết
|
10 năm
|
|
-------02080
|
Công văn trao đổi về công tác quy hoạch
|
10 năm
|
|
-------02090
|
Tập văn bản về kế hoạch gửi chung đến các
cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
-------02100
|
-------02101
|
Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm:
- Cơ quan ban hành
|
Vĩnh viễn
|
-------02102
|
- Cơ quan thực hiện
|
Vĩnh viễn
|
-------02103
|
- Cơ quan để biết
|
5 năm
|
-------02110
|
-------02111
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực
hiện kế hoạch của ngành, cơ quan:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
-------02112
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
-------02113
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
-------02120
|
-------02121
|
Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của
các đơn vị trực thuộc:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
-------02122
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
-------02123
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
-------02130
|
Hồ sơ chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch
|
20 năm
|
-------02140
|
-------02141
|
Kế hoạch báo cáo thực hiện kế hoạch của các
đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch:
- Hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
-------02142
|
- Quý, 6 tháng, 9 tháng
|
5 năm
|
|
-------02150
|
Công văn trao đổi về công tác kế hoạch
|
10 năm
|
|
-------02160
|
Tập văn bản về thống kê gửi chung đến các
cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
-------02170
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế
độ/ quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành
|
Vĩnh viễn
|
-------02180
|
-------02181
|
Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên
đề:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
02182
|
- Quý, 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
02190
|
-------02191
|
Báo cáo điều tra cơ bản:
- Báo cáo tổng hợp
|
Vĩnh viễn
|
|
-------02192
|
- Báo cáo cơ sở, phiếu điều tra
|
10 năm
|
|
-------02200
|
Báo cáo phân tích và dự báo
|
Vĩnh viễn
|
|
-------02210
|
Công văn trao đổi về công tác thống kê,
điều tra
|
10 năm
|
III
|
-------03000
|
3. Tài liệu tổ chức, cán bộ
|
|
|
-------03010
|
Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi
chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
-------03020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức,
Quy chế làm việc, chế độ/quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ
|
Vĩnh viễn
|
-------03030
|
-------03031
|
Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03032
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
|
-------03033
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
-------03040
|
Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03050
|
Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03060
|
Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia
tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03070
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức
danh công chức, viên chức
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03080
|
Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu
biên chế
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03090
|
Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất
lượng cán bộ
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03100
|
Hồ sơ về quy hoạch cán bộ
|
20 năm
|
|
-------03110
|
Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề bạt, điều động,
luân chuyển cán bộ
|
70 năm
|
-------03120
|
-------03121
|
Hồ sơ về việc thi tuyển, thi nâng ngạch,
kiểm tra chuyển ngạch hàng năm:
- Báo cáo kết quả, danh sách trúng tuyển
|
20 năm
|
|
-------03122
|
- Hồ sơ dự thi, bài thi, tài liệu tổ chức
thi
|
5 năm
|
|
-------03130
|
Hồ sơ kỷ luật cán bộ
|
70 năm
|
|
-------03140
|
Hồ sơ giải quyết chế độ (hưu trí, tử tuất,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội …)
|
70 năm
|
|
-------03150
|
Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03160
|
Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ
|
70 năm
|
|
-------03170
|
Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
-------03180
|
-------03181
|
Tài liệu quản lý các cơ sở đào tạo, dạy
nghề trực thuộc:
- Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch,
báo cáo năm
|
Vĩnh viễn
|
|
-------03182
|
- Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn
trao đổi, tư liệu, tham khảo
|
10 năm
|
|
-------03190
|
Hồ sơ tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ
|
10 năm
|
|
-------03200
|
Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ
|
20 năm
|
|
-------03210
|
Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ
nữ
|
10 năm
|
|
-------03220
|
Công văn trao đổi về công tác tổ chức, cán
bộ
|
10 năm
|
|
-------04000
|
Tài liệu lao động, tiền lương
|
|
|
-------04010
|
-------04011
|
Kế hoạch, báo cáo công tác lao động, tiền
lương:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
-------04012
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
-------04013
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
|
-------04020
|
Tập văn bản về lao động gửi chung đến các
cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------04030
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động
của ngành và báo cáo thực hiện
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------04040
|
Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ
sinh lao động của ngành
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------04050
|
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
hàng năm của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------04060
|
-------04061
|
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động:
- Nghiêm trọng
|
Vĩnh viễn
|
-------04062
|
- Không nghiêm trọng
|
20 năm
|
|
|
-------04070
|
Hợp đồng lao động vụ việc
|
5 năm sau khi chấm dứt Hợp đồng
|
|
|
-------04080
|
Công văn trao đổi về công tác lao động
|
10 năm
|
|
|
-------04090
|
Tập văn bản về tiền lương gửi chung đến các
cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------04100
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành thang bảng lương
của ngành và báo cáo thực hiện
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------04110
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của
ngành và báo cáo thực hiện
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------04120
|
Hồ sơ nâng lương của cán bộ, công chức,
viên chức
|
20 năm
|
|
|
-------04130
|
Công văn trao đổi về tiền lương
|
10 năm
|
|
-------05000
|
Tài liệu tài chính, kế toán
|
|
|
|
-------05010
|
Tập văn bản về tài chính, kế toán gửi chung
đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------05020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định về
tài chính, kế toán
|
Vĩnh viễn
|
|
-------05030
|
-------05031
|
Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế
toán:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
-------05032
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
-------05033
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
|
-------05040
|
Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ
quan và các đơn vị trực thuộc
|
Vĩnh viễn
|
|
-------05050
|
-------05051
|
Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán:
- Hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
-------05052
|
- Tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
|
|
-------05060
|
Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định về giá
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------05070
|
Báo cáo kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố
định, thanh toán công nợ
|
20 năm
|
|
-------05080
|
-------05081
|
Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển nhượng, bàn
giao, thanh lý tài sản cố định:
- Nhà đất
|
Vĩnh viễn
|
-------05082
|
- Tài sản khác
|
20 năm
|
|
-------05090
|
-------05091
|
Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính tại cơ
quan và các đơn vị trực thuộc:
- Vụ việc nghiêm trọng
|
Vĩnh viễn
|
-------05092
|
- Vụ việc khác
|
10 năm
|
|
-------05100
|
-------05101
|
Hồ sơ kiểm toán tại cơ quan và các đơn vị
trực thuộc:
- Vụ việc nghiêm trọng
|
Vĩnh viễn
|
-------05102
|
- Vụ việc khác
|
10 năm
|
|
-------05110
|
-------05111
|
Sổ sách kế toán:
- Sổ tổng hợp
|
20 năm
|
-------05112
|
- Sổ chi tiết
|
10 năm
|
|
|
-------05120
|
Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi
sổ kế toán và lập báo cáo tài chính
|
10 năm
|
|
|
-------05130
|
Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để
ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính
|
5 năm
|
|
|
-------05140
|
Công văn trao đổi về công tác tài chính, kế
toán
|
10 năm
|
|
-------06000
|
Tài liệu xây dựng cơ bản
|
|
|
-------06010
|
-------06010
|
Tập văn bản về xây dựng cơ bản gửi chung
đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------06020
|
Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/ quy định,
hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------06030
|
-------06031
|
Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng
cơ bản
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------06032
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
|
|
-------06033
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
-------06040
|
-------06041
|
Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản:
- Công trình nhóm A, công trình áp dụng các
giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công
trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được
xếp hạng di tích lịch sử văn hóa;
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------06042
|
- Công trình nhóm B, C và sửa chữa lớn
|
Theo tuổi thọ công trình
|
|
|
-------06050
|
Hồ sơ sửa chữa nhỏ các công trình
|
15 năm
|
|
|
-------06060
|
Công văn trao đổi về công tác xây dựng cơ
bản
|
10 năm
|
|
-------07000
|
Tài liệu khoa học công nghệ
|
|
|
|
-------07010
|
Tập văn bản về hoạt động khoa học công nghệ
gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------07020
|
Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động
khoa học công nghệ của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07030
|
Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ
quan tổ chức
|
Vĩnh viễn
|
|
-------07040
|
-------07041
|
Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học, công
nghệ:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07042
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
|
|
-------07043
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
|
-------07050
|
Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học
ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
-------07060
|
-------07061
|
Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học:
- Cấp nhà nước
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07062
|
- Cấp bộ, ngành
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07063
|
- Cấp cơ sở
|
10 năm
|
|
-------07070
|
-------07071
|
Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy
trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận
- Cấp nhà nước
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07072
|
- Cấp bộ, ngành
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07073
|
- Cấp cơ sở
|
10 năm
|
|
|
-------07080
|
Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07090
|
Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng khoa
học công nghệ của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07100
|
Các báo cáo khoa học chuyên đề do cơ quan
thực hiện để tham gia các hội thảo khoa học
|
20 năm
|
|
|
-------07110
|
Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu
của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------07120
|
Công văn trao đổi về công tác khoa học,
công nghệ
|
10 năm
|
|
-------08000
|
Tài liệu hợp tác quốc tế
|
|
|
|
-------08010
|
Tập văn bản về hợp tác quốc tế gửi chung
đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------08020
|
Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan
chủ trì
|
Vĩnh viễn
|
|
-------08030
|
-------08031
|
Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08032
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
|
|
-------08033
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
|
-------08040
|
Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác
quốc tế của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08050
|
Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với
các cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08060
|
Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ
chức quốc tế
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08070
|
Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp
hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê …)
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08080
|
Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội,
tổ chức quốc tế
|
Vĩnh viễn
|
|
-------08090
|
-------08091
|
Hồ sơ đoàn ra:
- Ký kết hợp tác
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08092
|
- Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát …
|
20 năm
|
|
-------08100
|
-------08101
|
Hồ sơ đoàn vào
- Ký kết hợp tác
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08102
|
- Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát …
|
20 năm
|
|
-------08110
|
-------08111
|
Thư, điện, thiếp chúc mừng của các cơ quan,
tổ chức nước ngoài:
- Quan trọng
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------08112
|
- Thông thường
|
20 năm
|
|
|
-------08120
|
Công văn trao đổi về công tác hợp tác quốc
tế
|
10 năm
|
|
-------09000
|
9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
|
|
|
-------09010
|
Tập văn bản về thanh tra và giải quyết
khiếu nại, tố cáo gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------09020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định,
hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vĩnh viễn
|
|
-------09030
|
-------09031
|
Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và
giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------09032
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
|
|
-------09033
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
-------09040
|
-------09041
|
Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng:
- Hàng năm
|
20 năm
|
|
|
-------09042
|
- Tháng, quý, sáu tháng
|
5 năm
|
|
-------09050
|
-------09051
|
Hồ sơ thanh tra các vụ việc:
- Vụ việc nghiêm trọng
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------09052
|
- Vụ việc khác
|
15 năm
|
|
-------09060
|
-------09061
|
Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố
cáo:
- Vụ việc nghiêm trọng
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------09062
|
- Vụ việc khác
|
15 năm
|
|
-------09070
|
-------09071
|
Tài liệu về hoạt động của tổ chức Thanh tra
nhân dân:
- Báo cáo năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------09072
|
- Tài liệu khác
|
5 năm
|
|
|
-------09080
|
Công văn trao đổi về công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10 năm
|
|
-------10000
|
Tài liệu thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
-------10010
|
Tập văn bản về thi đua, khen thưởng gửi
chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------10020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định,
hướng dẫn về thi đua, khen thưởng
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------10030
|
Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì
tổ chức
|
Vĩnh viễn
|
|
-------10040
|
-------10041
|
Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen
thưởng:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------10042
|
- 6 tháng, 9 tháng
|
20 năm
|
|
|
-------10043
|
- Quý, tháng
|
5 năm
|
|
|
-------10050
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện phong trào thi đua
nhân các dịp kỷ niệm
|
10 năm
|
|
-------10060
|
-------10061
|
Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân:
- Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch
Nước và Thủ tướng Chính phủ
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------10062
|
- Các hình thức khen thưởng của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh
và tương đương
|
20 năm
|
|
|
-------10063
|
- Các hình thức khen thưởng của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức
|
10 năm
|
|
|
-------10070
|
Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------10080
|
Công văn trao đổi về công tác thi đua, khen
thưởng
|
10 năm
|
|
-------11000
|
11. Tài liệu pháp chế
|
|
|
|
-------11010
|
Tập văn bản về công tác pháp chế gửi chung
đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------11020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng
dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------11030
|
Hồ sơ hội nghị công tác pháp chế, phổ biến
văn bản quy phạm pháp luật
|
10 năm
|
|
-------11040
|
-------11041
|
Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế:
- Dài hạn, hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------11042
|
- Tháng, quý, 6 tháng
|
20 năm
|
|
|
-------11050
|
Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------11060
|
Hồ sơ về việc góp ý xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật do cơ quan khác chủ trì
|
5 năm
|
|
|
-------11070
|
Hồ sơ về việc rà soát văn bản quy phạm pháp
luật
|
10 năm
|
|
|
-------11080
|
Công văn trao đổi về công tác pháp chế
|
10 năm
|
|
-------12000
|
Tài liệu về hành chính, quản trị công sở
|
|
|
|
|
12.1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu
trữ
|
|
|
|
-------12010
|
Tập văn bản về công tác hành chính, văn
thư, lưu trữ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------12020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng
dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------12030
|
Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng,
văn thư, lưu trữ do cơ quan tổ chức
|
10 năm
|
|
12040
|
-------12041
|
Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn
thư, lưu trữ:
- Năm, nhiều năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------12042
|
- Quý, tháng
|
10 năm
|
|
|
-------12050
|
Hồ sơ thực hiện cải cách hành chính
|
20 năm
|
|
|
-------12060
|
Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà
nước của ngành, cơ quan
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------12070
|
Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ hành
chính, văn thư, lưu trữ
|
20 năm
|
|
|
-------12080
|
Báo cáo thống kê văn thư, lưu trữ và tài
liệu lưu trữ
|
20 năm
|
|
|
-------12090
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ lưu trữ (thu thập, bảo quản, chỉnh lý, khai thác sử dụng …)
|
20 năm
|
|
|
-------12100
|
Hồ sơ về quản lý và sử dụng con dấu
|
20 năm
|
|
-------12110
|
-------12111
|
Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan:
- Văn bản quy phạm pháp luật
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------12112
|
- Chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế,
hướng dẫn
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------12113
|
- Văn bản khác
|
50 năm
|
|
|
-------12120
|
Sổ đăng ký văn bản đến
|
20 năm
|
|
|
-------12130
|
Công văn trao đổi về hành chính, văn thư,
lưu trữ
|
10 năm
|
|
|
|
12.2. Tài liệu quản trị công sở
|
|
|
|
-------12140
|
Tập văn bản về công tác quản trị công sở
gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------12150
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy
chế về công tác quản trị công sở
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------12160
|
Hồ sơ hội nghị công chức, viên chức
|
20 năm
|
|
|
-------12170
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện nếp sống văn hóa
công sở
|
10 năm
|
|
|
-------12180
|
Hồ sơ về công tác quốc phòng toàn dân, dân
quân tự vệ của cơ quan
|
10 năm
|
|
|
-------12190
|
Hồ sơ về phòng chống cháy, nổ, thiên tai …
của cơ quan
|
10 năm
|
|
|
-------12200
|
Hồ sơ về công tác bảo vệ trụ sở cơ quan
|
10 năm
|
|
|
-------12210
|
Hồ sơ về sử dụng, vận hành ôtô, máy móc,
thiết bị của cơ quan
|
Theo tuổi thọ thiết bị
|
|
|
-------12220
|
Sổ sách cấp phát đồ dùng, văn phòng phẩm
|
5 năm
|
|
|
-------12230
|
Hồ sơ về công tác y tế của cơ quan
|
10 năm
|
|
|
-------12240
|
Công văn trao đổi về công tác quản trị công
sở
|
10 năm
|
|
-------13000
|
Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ
|
|
|
|
-------13010
|
Tập văn bản về chuyên môn nghiệp vụ gửi
chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------13020
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý
chuyên môn nghiệp vụ
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13030
|
Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do
cơ quan tổ chức
|
Vĩnh viễn
|
|
-------13040
|
-------13041
|
Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ
của cơ quan và các đơn vị trực thuộc:
- Hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13042
|
- Tháng, quý, sáu tháng
|
20 năm
|
|
-------13050
|
-------13051
|
Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ
của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý:
- Hàng năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13052
|
- Tháng, quý, sáu tháng
|
10 năm
|
|
-------13060
|
-------13061
|
Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ:
- Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch,
báo cáo năm
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13062
|
- Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn
trao đổi
|
10 năm
|
|
|
-------13070
|
Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13080
|
Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13090
|
Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ
|
Vĩnh viễn
|
|
-------13100
|
-------13101
|
Hồ sơ giải quyết các vụ việc trong hoạt
động quản lý chuyên môn nghiệp vụ:
- Vụ việc quan trọng
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13102
|
- Vụ việc khác
|
20 năm
|
|
|
-------13110
|
Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------13120
|
Sổ sách quản lý về chuyên môn nghiệp vụ
|
20 năm
|
|
|
-------13130
|
Công văn trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ
|
10 năm
|
|
-------14000
|
14. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn thể
cơ quan
|
|
|
|
|
14.1. Tài liệu của tổ chức Đảng
|
|
|
|
-------14010
|
Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức
Đảng cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------14020
|
Hồ sơ Đại hội
|
Vĩnh viễn
|
|
-------14030
|
-------14031
|
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác:
- Tổng kết năm, nhiệm kỳ
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14032
|
- Tháng, quý, 6 tháng
|
10 năm
|
|
|
-------14040
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động
lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14050
|
Hồ sơ về thành lập/ sáp nhập, công nhận tổ
chức Đảng
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14060
|
Hồ sơ về tiếp nhận, bàn giao công tác Đảng
|
10 năm
|
|
|
-------14070
|
Hồ sơ về hoạt động kiểm tra, giám sát
|
20 năm
|
|
|
-------14080
|
Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở
Đảng, Đảng viên
|
70 năm
|
|
|
-------14090
|
Hồ sơ đảng viên
|
70 năm
|
|
|
-------14100
|
Sổ sách (đăng ký Đảng viên, Đảng phí, ghi
biên bản)
|
20 năm
|
|
|
-------14110
|
Công văn trao đổi về công tác Đảng
|
10 năm
|
|
|
|
14.2. Tài liệu tổ chức Công đoàn
|
|
|
|
-------14120
|
Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức
Công đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------14130
|
Hồ sơ Đại hội
|
Vĩnh viễn
|
|
-------14140
|
-------14141
|
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác:
- Tổng kết năm, nhiệm kỳ
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14142
|
- Tháng, quý, 6 tháng
|
10 năm
|
|
|
-------14150
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động
lớn, thực hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14160
|
Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt
động của tổ chức Công đoàn
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14170
|
Hồ sơ hội nghị cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm của cơ quan
|
20 năm
|
|
|
-------14180
|
Sổ sách
|
20 năm
|
|
|
-------14190
|
Công văn trao đổi về công tác Công đoàn
|
10 năm
|
|
|
|
14.3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên
|
|
|
|
-------14200
|
Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức
Đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)
|
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
|
|
|
-------14210
|
Hồ sơ Đại hội
|
Vĩnh viễn
|
|
-------14220
|
-------14221
|
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác:
- Tổng kết năm, nhiệm kỳ
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14222
|
- Tháng, quý, 6 tháng
|
10 năm
|
|
|
-------14230
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động
lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên
|
Vĩnh viễn
|
|
|
-------14240
|
Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt
động của Đoàn Thanh niên cơ quan
|
20 năm
|
|
|
-------14250
|
Sổ sách
|
20 năm
|
|
|
-------14260
|
Công văn trao đổi về công tác Đoàn
|
10 năm
|
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ngày 18/06/2012 về Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
6.371
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|