ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2014/QĐ-UBND
|
Phú Thọ,
ngày 30 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP, GIAO KẾ HOẠCH THU, CHI VÀ
QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP
ngày 30/5/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông
Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì
đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày
11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Quy định mức thu phí và tỷ lệ (%)
phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được để lại cho các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ tại
Tờ trình số 702/TTr-STC ngày 02 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về công tác lập, giao kế
hoạch thu, chi và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh
Phú Thọ; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ: TC, GTVT, Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- CVP, PCVPTH;
- CV: NCTH;
- Lưu VT, TH2.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Cúc
|
QUY
ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP, GIAO KẾ HOẠCH THU, CHI VÀ QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO TRÌ
ĐƯỜNG BỘ TỈNH PHÚ THỌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 0 8 /2014/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh Phú
Thọ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định việc lập, giao kế hoạch thu, chi; lập, xét duyệt báo cáo quyết toán thu,
chi của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo trì đường
bộ tỉnh Phú Thọ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Về lập, giao
kế hoạch thu Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ:
1. Hằng năm UBND các xã, phường, thị trấn
(Sau đây gọi chung là cấp xã) căn cứ các văn bản quy định hiện hành về chế độ
thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, lập kế hoạch
thu phí cho năm sau kèm theo thuyết minh cơ sở tính toán chi tiết. Trong đó,
xác định phần trích để lại cho đơn vị trực tiếp tổ chức thu phí, phần nộp về
Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh, gửi UBND các huyện, thành, thị (Sau đây gọi chung là
cấp huyện) trước ngày 20/7. UBND cấp huyện thực hiện tổng hợp kế hoạch thu phí
của địa phương, gửi Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh trước ngày 30
tháng 7.
2. Căn cứ kế hoạch thu của các huyện, thành,
thị, Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh tổng hợp kế hoạch thu; xác định
phần trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí theo quy định, phần còn lại để chi
quản lý bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh trước ngày 30 tháng 11.
Hội đồng quản lý Quỹ
Bảo trì đường bộ tỉnh thông báo và giao kế hoạch thu phí cho các huyện, thành,
thị; đồng thời gửi
Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản
giao dịch để phối hợp thực hiện.
4. Căn cứ kế hoạch
được giao, UBND cấp huyện thông báo kế hoạch thu phí của năm sau cho cấp xã
trước ngày 15 tháng 12. Căn cứ kế hoạch được giao, UBND cấp xã tổ chức, chỉ đạo
triển khai thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 4. Về công tác
lập, giao kế hoạch chi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ:
1. Lập kế hoạch chi:
Hằng năm, căn cứ hiện trạng các công
trình đường bộ trên địa bàn tỉnh, các định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá
theo quy định hiện hành; Sở Giao thông Vận tải lập kế hoạch về nhu cầu chi quản
lý, bảo trì đường bộ đối với các tuyến đường do tỉnh quản lý. UBND cấp huyện
lập kế hoạch về nhu cầu chi quản lý, bảo trì các tuyến đường do cấp huyện và
cấp xã quản lý, cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách của đơn vị, gửi Văn
phòng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 7.
Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh
lập kế hoạch chi hoạt động của Văn phòng Quỹ và tổng hợp kế hoạch chi theo quy
định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012
của Bộ Tài chính – Bộ Giao thông Vận tải, gửi Hội đồng quản lý Quỹ và Sở Tài
chính trước ngày 30 tháng 7 để thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày
30 tháng 11.
2. Phân bổ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh:
2.1. Nguồn dự phòng Quỹ:
- Nguồn dự phòng Quỹ được trích
lập bằng
10% tổng số nguồn
Quỹ
thu được hàng năm (Không bao gồm nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ Quỹ Bảo trì đường
bộ
Trung ương cho
tỉnh).
- Nguồn dự phòng được sử dụng để
thực hiện các nhiệm vụ: Sửa chữa đột xuất, xử lý các điểm đen để đảm
bảo an toàn giao thông, khắc phục hư hại do thiên tại, lụt bão… và các trường
hợp đột xuất, cấp thiết
khác do Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Nguồn dự phòng trong
năm không sử dụng hết, được chuyển sang năm sau sử dụng theo quy định.
2.2. Phân bổ kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ quản lý và bảo trì đường bộ theo quy định (từ nguồn còn
lại 90%):
Căn
cứ định mức duy tu sửa chữa đường bộ theo quy định hiện hành, thực trạng
đường bộ theo phân cấp quản lý và định hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; Hội đồng
quản lý Quỹ xem xét bố trí kinh phí theo nguyên tắc sau:
- Đảm bảo kinh phí chi
hoạt động của Văn phòng Quỹ. Chi đảm bảo hoạt động cho các Trạm kiểm tra tải
trọng xe. Chi bổ sung kinh phí thiếu hụt đối với hoạt động của các bến phà, cầu
phao trong trường hợp số thu không đủ bù đắp chi hoạt động và các khoản chi
khác liên quan đến công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ do Hội đồng
quản lý Quỹ quyết định;
- Số còn lại, thực hiện chi cho công
tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ (Bao gồm sửa chữa lớn và sửa chữa
vừa). Tỷ lệ phân bổ cho các tuyến đường thuộc tỉnh quản lý 65%; các tuyến đường
cấp huyện và cấp xã quản lý 35%.
Tỷ lệ phân bổ kinh phí bảo trì
đường bộ cho
cấp huyện dựa trên số
ki-lô-mét (Km) đường cấp huyện và cấp xã quản lý; kết quả thu phí sử
dụng đường bộ và hệ số khó khăn về nguồn thu của đơn vị. Hội đồng
quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hàng năm.
3. Giao kế hoạch chi:
- Căn cứ kế hoạch chi được UBND tỉnh
phê duyệt, Hội đồng quản lý Quỹ thông báo kế hoạch chi cụ thể cho các đơn vị
(Kế hoạch chi, chuyển vốn thực hiện theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012).
- Căn cứ kế hoạch được giao, các đơn
vị thực hiện đấu thầu, đặt hàng bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy
định. Riêng đối với nhiệm vụ chi có tính chất đầu tư như sửa chữa định kỳ công
trình đường bộ và các nhiệm vụ chi khác có tính chất đầu tư, thực hiện theo quy
trình quản lý vốn đầu tư của Nhà nước hiện hành.
Điều 5. Quyết toán
thu, chi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ:
1. Công tác quyết toán thu: Các đơn vị
thu phí sử dụng đường bộ (UBND cấp xã) lập quyết toán thu phí Năm theo mẫu đính
kèm Quy định này, gửi UBND cấp huyện trước ngày 31/01; UBND cấp huyện tổng hợp
gửi Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh trước ngày 28/02 năm sau.
2. Công tác quyết toán chi: Các đơn vị
được giao quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ Bảo trì đường bộ lập báo cáo quyết
toán việc sử dụng kinh phí theo mẫu biểu đính kèm Quy định này và yêu cầu quyết
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, gửi Văn phòng Quỹ trước
ngày 28/02 năm sau; (Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo danh mục công trình đã
được giao kế hoạch trong năm đề nghị quyết toán theo quy định tại Điều 2, Thông
tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012).
3. Nội dung xét duyệt, thẩm định,
thông báo quyết toán năm:
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính về xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán Năm đối với cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp, cụ
thể như sau:
- Cơ quan tài chính cùng cấp xét duyệt
báo cáo quyết toán thu, chi Năm theo phân cấp và tổng hợp gửi Hội đồng quản lý
Quỹ trước ngày 31/5 năm sau.
- Đối với nhiệm vụ chi có tính chất
đầu tư, Sở Tài chính và các phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện thực hiện thẩm
tra quyết toán theo quy trình quản lý vốn đầu tư hiện hành.
- Trường hợp quyết toán công trình
hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có chênh lệch so với tổng giá trị
công trình đã quyết toán các năm, thì phần chênh lệch sẽ được điều chỉnh vào
báo cáo quyết toán của đơn vị năm phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông Vận tải xét duyệt quyết toán năm của các đơn vị được giao quản
lý, sử dụng kinh phí của Quỹ Bảo trì đường bộ, gửi Hội đồng quản lý Quỹ trước
ngày 31/5 năm sau.
- Văn phòng Quỹ có trách nhiệm tổng
hợp quyết toán thu, chi của Quỹ, trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình UBND
tỉnh phê duyệt trước ngày 30/6 năm sau.
4. Kết thúc năm, nguồn kinh phí của
Quỹ còn dư được chuyển sang năm sau để chi cho công tác quản lý, bảo trì công
trình đường bộ của tỉnh theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận
tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này;
2. Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh
Phú Thọ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về lập,
giao kế hoạch; quyết toán thu, chi và phân bổ quy bảo trì đường bộ tỉnh theo
quy định này.
3. Các nội dung khác có liên
quan không quy định trong Quy định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giao
thông Vận tải về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán
Quỹ Bảo trì đường bộ và các văn bản pháp luật hiện hành.
4. Trong quá trình thực hiện, các cơ
quan, đơn vị có vướng mắc, phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Giao thông Vận
tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Mã chương: ……………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
|
|
Mẫu số 01
(Kèm
theo QĐ số 08/2014/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ)
|
BÁO CÁO THU QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
NĂM …………….
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
KH thu
|
Quyết
toán năm
|
So sánh
|
Số
tuyệt đối
tăng (+)
giảm (-)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 2-1
|
4 = 2/1
|
1
|
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa
phân phối năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
2
|
Thu trong năm
|
|
|
|
|
2.1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
|
|
|
|
2.2
|
Phí qua phà
|
|
|
|
|
2.3
|
Thu khác
|
|
|
|
|
3
|
Chi trong năm
|
|
|
|
|
3.1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
|
|
|
|
3.2
|
Phí qua phà
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi khác
|
|
|
|
|
4
|
Chênh lệch thu lớn hơn chi
(1+2-3)
|
|
|
|
|
5
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
5.1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
|
|
|
|
5.2
|
Phí qua phà
|
|
|
|
|
5.3
|
Từ nguồn thu khác
|
|
|
|
|
6
|
Nộp quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
6.1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
|
|
|
|
6.2
|
Từ nguồn thu khác
|
|
|
|
|
7
|
Bổ sung nguồn kinh phí
|
|
|
|
|
7.1
|
Phí để lại chi cho tổ chức thu phí sử dụng
đường bộ
|
|
|
|
|
7.2
|
Từ nguồn thu khác
|
|
|
|
|
8
|
Trích lập các quỹ ( nếu có)
|
|
|
|
|
8.1
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
8.2
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
8.3
|
Quỹ ổn định thu nhập
|
|
|
|
|
8.4
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
9
|
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa
phân phối đến cuối năm (9 = 4-5-6-7-8)
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm
20......
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Mã chương: ……………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
Mã chương: 421
QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH PHÚ THỌ
|
|
Mẫu
số 02a
(Kèm
theo QĐ số 08/2014/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ)
|
QUYẾT
TOÁN CHI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
NĂM
……………
PHẦN I - TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Loại - Khoản
|
Loại - Khoản
|
Loại - Khoản
|
1
|
I. Số dư kinh phí năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
2
|
1. Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
3
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
4
|
- Kinh phí đã nhận
|
|
|
|
|
5
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc
|
|
|
|
|
6
|
b/ Phí, lệ phí để lại
|
|
|
|
|
7
|
c/ Viện trợ
|
|
|
|
|
8
|
d/ Vay nợ
|
|
|
|
|
9
|
2/ Nguồn khác
|
|
|
|
|
10
|
II. Kế hoạch chi được giao trong năm
|
|
|
|
|
11
|
1. Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
12
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
13
|
b/ Phí, lệ phí để lại
|
|
|
|
|
14
|
c/ Viện trợ
|
|
|
|
|
15
|
d/ Vay nợ
|
|
|
|
|
16
|
2. Nguồn khác
|
|
|
|
|
17
|
II. Tổng số được sử dụng trong năm
|
|
|
|
|
18
|
1. Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
19
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
(3+12-53.2)
|
|
|
|
|
20
|
b/ Phí, lệ phí để lại (6+13)
|
|
|
|
|
21
|
c/ Viện trợ (7+14)
|
|
|
|
|
22
|
d/ Vay nợ (8+15)
|
|
|
|
|
23
|
2. Nguồn khác (9+16)
|
|
|
|
|
24
|
IV. Kinh phí thực nhận trong năm
|
|
|
|
|
25
|
1. Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
26
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
27
|
b/ Phí, lệ phí để lại
|
|
|
|
|
28
|
c/ Viện trợ
|
|
|
|
|
29
|
d/ Vay nợ
|
|
|
|
|
30
|
2. Nguồn khác
|
|
|
|
|
31
|
V. Kinh phí quyết toán
|
|
|
|
|
32
|
1. Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
33
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
34
|
b/ Phí, lệ phí để lại
|
|
|
|
|
35
|
c/ Viện trợ
|
|
|
|
|
36
|
d/ Vay nợ
|
|
|
|
|
37
|
2. Nguồn khác
|
|
|
|
|
38
|
VI. Kinh phí giảm trong năm (39+46+53)
|
|
|
|
|
39
|
1. Đã nộp Quỹ BTĐB ĐP:
|
|
|
|
|
40
|
1.1/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
41
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
42
|
b/ Phí, lệ phí để lại
|
|
|
|
|
43
|
c/ Viện trợ
|
|
|
|
|
44
|
d/ Vay nợ
|
|
|
|
|
45
|
1.2/ Nguồn khác
|
|
|
|
|
46
|
2. Còn phải nộp Quỹ BTĐB ĐP
|
|
|
|
|
47
|
2.1./ Nguồn quỹ bảo trì ĐBĐP
|
|
|
|
|
48
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì ĐBĐP (4+26-33-41-57)
|
|
|
|
|
49
|
b/ Phí, lệ phí để lại (6+27-34-42-59)
|
|
|
|
|
50
|
c/ Viện trợ (7+28-35-43-60)
|
|
|
|
|
51
|
d/ Vay nợ (8+29-36-44-61)
|
|
|
|
|
52
|
2.2/ Nguồn khác (9+30-37-45-62)
|
|
|
|
|
53
|
3. Nộp trả Quỹ BTĐB ĐP
|
|
|
|
|
53.1
|
3.1/ Nộp do hết nhiệm vụ chi
|
|
|
|
|
53.2
|
3.2/ Nộp vì lý do khác
|
|
|
|
|
54
|
VII. Số dư kinh phí được phép chuyển sang
năm sau
|
|
|
|
|
55
|
1.Nguồn Quỹ BTĐB ĐP:
|
|
|
|
|
56
|
a/ Nguồn quỹ bảo trì đường bộ ĐP
|
|
|
|
|
57
|
- Kinh phí đã nhận
|
|
|
|
|
58
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc
|
|
|
|
|
59
|
b/ Phí, lệ phí để lại
|
|
|
|
|
60
|
c/ Viện trợ
|
|
|
|
|
61
|
d/ Vay nợ
|
|
|
|
|
62
|
2. Nguồn khác
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm
20......
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
PHẦN II - KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT
TOÁN
Đơn vị tính: đồng
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu mục
|
Nội dung chi
|
Tổng cộng
|
Nguồn quỹ BTĐB ĐP
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
I.Kinh phí quyết toán năm nay
|
|
|
|
220
|
223
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………
|
|
|
|
|
|
6900
|
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ ………
|
|
|
|
|
|
|
6922
|
Đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KP năm trước chưa QT, QT năm nay
|
|
|
|
220
|
223
|
6900
|
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ ………
|
|
|
|
|
|
|
6922
|
Đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm
20......
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|