BỘ
NỘI VỤ
*******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
08/2007/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIAI
ĐOẠN 2006 - 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 31/2006/QĐ-TTg ngày 06/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Thẩm định chương trình khung đào tạo, bồi
dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn
và Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bộ chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn bao gồm:
1. Chương trình khung đào tạo, bồi
dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
2. Chương trình khung đào tạo, bồi
dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã vùng đồng bằng.
3. Chương trình khung đào tạo, bồi
dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ở vùng trung du,
miền núi vùng có đồng bào dân tộc sinh sống.
Điều 2. Giao
Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước chủ trì tổ chức xây dựng bộ tài
liệu đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
phường, thị trấn theo nội dung chương trình khung ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ trưởng Vụ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công
chức nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ VÙNG ĐỒNG BẰNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BNV ngày 14 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
A. MỤC TIÊU,
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu
chung
Trang bị những kiến thức cần thiết
về quản lý nhà nước, phương pháp và kỹ năng quản lý, điều hành nhằm nâng cao năng
lực của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã vùng đồng bằng trong việc tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được giao trong quá trình xây
dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính,
xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân.
2. Mục tiêu cụ
thể
a. Đào tạo, bồi dưỡng cho người học
những kiến thức cơ bản về:
- Nhà nước và pháp luật Việt Nam; thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền xã;
- Quản lý nhà nước các lĩnh vực
thuộc thẩm quyền của chính quyền xã;
- Tổ chức hoạt động của chính quyền
trên địa bàn xã…
b. Đào tạo, bồi dưỡng cho người học
những phương pháp và kỹ năng chủ yếu về:
- Tổ chức, điều hành hoạt động của
HĐND và UBND xã;
- Chỉ đạo và điều hành các công
việc cụ thể của chính quyền cấp xã;
- Một số phương pháp, kỹ năng hoạt
động hành chính chuyên nghiệp…
II. KHUNG CHƯƠNG
TRÌNH
1. Chương trình dành
cho đối tượng chưa qua trung cấp hành chính
a. Khối lượng kiến thức và thời
gian đào tạo, bồi dưỡng
- Chương trình gồm 31 chuyên đề,
được chia thành 3 phần chính:
+ Phần 1. Những kiến thức cơ bản về
nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức (8 chuyên đề);
+ Phần 2. Quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền của HĐND và UBND xã (8 chuyên đề).
+ Phần 3. Các kỹ năng và phương
pháp quản lý, điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã (15 chuyên đề).
- Tổng thời gian đào tạo, bồi dưỡng
là 3 tháng (64 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 512 tiết (3 tháng x 30
ngày/tháng: 7 ngày/tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày). Trong đó:
Tên
công việc
|
Số
tiết
|
Ghi
chú
|
- Giảng trên lớp và thảo luận,
giải quyết tình huống:
- Kiểm tra (theo 3 phần):
- Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra:
- Nghe báo cáo ngoại khóa:
- Khảo sát và nghiên cứu thực tế:
- Viết thu hoạch cuối khóa:
|
384
tiết
12
tiết
24
tiết
36
tiết
40
tiết
16
tiết
|
48,0
ngày
01,5
ngày
03,0
ngày
04,5
ngày
05,0
ngày
02,0
ngày
|
Tổng
cộng
|
512
tiết
|
64,0
ngày
|
b. Kết cấu kiến thức của chương
trình
Phần 1. Những kiến thức cơ
bản về nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
|
4
|
4
|
|
2
|
Pháp luật và pháp chế xã hội chủ
nghĩa
|
4
|
8
|
|
3
|
Hương ước, quy ước trong đời sống
xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Tổ chức và thẩm quyền của chính
quyền xã
|
4
|
8
|
|
5
|
Cải cách hành chính và thực hiện
cơ chế “Một cửa” tại UBND xã
|
4
|
4
|
|
6
|
Thực hiện dân chủ ở xã
|
4
|
4
|
|
7
|
Công vụ và đạo đức cán bộ, công
chức xã
|
4
|
4
|
|
8
|
Sử dụng máy tính trong hoạt động
quản lý nhà nước ở xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 84 tiết
|
32
|
40
|
42
|
Phần 2. Hoạt động và Quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoạt động quản lý nhà nước của
chính quyền xã
|
4
|
8
|
|
2
|
Quản lý nhà nước về kinh tế ở xã
|
4
|
8
|
|
3
|
Quản lý tài chính, ngân sách xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Quản lý đất đai, địa giới hành
chính và xây dựng ở xã
|
4
|
8
|
|
5
|
Quản lý văn hóa - xã hội và tôn
giáo ở xã
|
4
|
8
|
|
6
|
Quản lý quốc phòng, an ninh và
trật tự, an toàn xã hội ở xã
|
4
|
8
|
|
7
|
Quản lý hành chính - tư pháp ở xã
|
4
|
4
|
|
8
|
Quản lý và tổ chức cung ứng dịch
vụ công ở xã
|
4
|
8
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 100 tiết
|
32
|
56
|
12
|
Phần 3. Các kỹ năng và
phương pháp quản lý điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Khái quát chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
|
4
|
4
|
|
2
|
Tổ chức, chủ trì kỳ họp và ra
nghị quyết của HĐND xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Tổ chức, chủ trì cuộc họp của
UBND xã đề ra văn bản quản lý
|
4
|
4
|
|
4
|
Kỹ năng soạn thảo và ban hành văn
bản
|
8
|
8
|
|
5
|
Lãnh đạo thực hiện thu, chi và
quyết toán tài chính ngân sách xã
|
8
|
8
|
|
6
|
Xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
|
8
|
8
|
|
7
|
Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và xóa đói, giảm nghèo ở xã
|
8
|
12
|
|
8
|
Giải quyết tranh chấp đất đai ở
xã
|
8
|
12
|
|
9
|
Chỉ đạo phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở xã
|
8
|
8
|
|
10
|
Chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
|
8
|
8
|
|
11
|
Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra hành
chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
|
8
|
12
|
|
12
|
Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
|
8
|
8
|
|
13
|
Lựa chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ
cán bộ, công chức ở xã
|
8
|
8
|
|
14
|
Kỹ năng tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
8
|
8
|
|
15
|
Chỉ đạo Trưởng thôn trong hoạt
động quản lý nhà nước ở xã
|
4
|
8
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 236 tiết
|
104
|
120
|
12
|
2. Chương trình
dành cho đối tượng đã qua trung cấp hành chính trở lên
a. Khối lượng kiến thức và thời
gian đào tạo, bồi dưỡng
- Chương trình gồm 25 chuyên đề,
được chia thành 3 phần chính:
+ Phần 1. Những kiến thức cơ bản về
nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức (5 chuyên đề);
+ Phần 2. Quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND và HĐND xã (5 chuyên đề);
+ Phần 3. Các kỹ năng và phương
pháp quản lý, điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã (15 chuyên đề).
- Tổng thời gian đào tạo, bồi dưỡng
là 2 tháng (42 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 336 tiết (2 tháng x 30
ngày/tháng: 7 ngày/tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày). Trong đó:
Tên
công việc
|
Số
tiết
|
Ghi
chú
|
- Giảng trên lớp và thảo luận,
giải quyết tình huống:
- Kiểm tra (theo 3 phần):
- Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra:
- Nghe báo cáo ngoại khóa:
- Khảo sát và nghiên cứu thực tế:
- Viết thu hoạch cuối khóa:
|
216
tiết
12
tiết
24
tiết
28
tiết
40
tiết
16
tiết
|
27,0
ngày
01,5
ngày
03,0
ngày
03,5
ngày
05,0
ngày
02,0
ngày
|
Tổng
cộng
|
336
tiết
|
42,0
ngày
|
b. Cấu trúc kiến thức của chương
trình
Phần 1. Những kiến thức cơ
bản về nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Vấn đề xây dựng Nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam
|
4
|
4
|
|
2
|
Hương ước, quy ước trong đời sống
xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Cải cách hành chính và thực hiện
cơ chế “Một cửa” tại UBND xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Thực hiện dân chủ ở xã
|
4
|
4
|
|
5
|
Công cụ và đạo đức cán bộ, công
chức xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 52 tiết
|
20
|
20
|
12
|
Phần 2. Hoạt động và Quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoạt động quản lý nhà nước của
chính quyền xã
|
4
|
4
|
|
2
|
Quản lý nhà nước về kinh tế, tài
chính và ngân sách xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Quản lý đất đai, địa giới hành
chính và xây dựng ở xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Quản lý hành chính - tư pháp ở xã
|
4
|
4
|
|
5
|
Quản lý và tổ chức cung ứng dịch
vụ công ở xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 52 tiết
|
20
|
20
|
12
|
Phần 3. Các kỹ năng và
phương pháp quản lý điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã vùng đồng
bằng
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Khái quát chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
|
4
|
4
|
|
2
|
Tổ chức, chủ trì kỳ họp và ra
nghị quyết của HĐND xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Tổ chức, chủ trì cuộc họp của
UBND xã đề ra văn bản quản lý
|
4
|
4
|
|
4
|
Kỹ năng soạn thảo và ban hành văn
bản
|
4
|
4
|
|
5
|
Lãnh đạo thực hiện thu, chi và
quyết toán tài chính, ngân sách xã
|
4
|
8
|
|
6
|
Xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
|
4
|
8
|
|
7
|
Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ở xã
|
4
|
8
|
|
8
|
Giải quyết tranh chấp đất đai ở
xã
|
4
|
4
|
|
9
|
Chỉ đạo phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
10
|
Chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
11
|
Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra hành chính,
xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
|
4
|
4
|
|
12
|
Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
|
4
|
4
|
|
13
|
Lựa chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ
cán bộ, công chức ở xã
|
4
|
4
|
|
14
|
Kỹ năng tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
4
|
8
|
|
15
|
Chỉ đạo Trưởng thôn trong hoạt
động quản lý nhà nước ở xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 148 tiết
|
60
|
76
|
12
|
III. YÊU CẦU
VIỆC BIÊN SOẠN VÀ GIẢNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc
biên soạn
a. Các chuyên đề cần được biên soạn
một cách ngắn gọn, đơn giản, được mô hình hóa;
b. Nội dung các chuyên đề phải gắn
với đặc thù đô thị;
c. Các chuyên đề của ba phần phải
có mối liên hệ dẫn xuất, nhân quả chặt chẽ, nhưng dễ hiểu, dễ nhớ mà không làm
cho học viên bị rối;
d. Các chuyên đề cần được biên soạn
theo kết cấu mở để giảng viên dễ cập nhật các tư liệu mới từ các văn bản quy
phạm pháp luật hoặc các quy định cụ thể của địa phương hoặc của ngành, lĩnh vực
quản lý;
e. Tài liệu có thể được coi như
cuốn cẩm nang để cán bộ chính quyền xã tra cứu, sử dụng hàng ngày trong hoạt
động quản lý nhà nước trên địa bàn.
2. Đối với việc
giảng dạy
a. Việc giảng dạy theo phương pháp đối
thoại với người học. Giảng viên chỉ truyền đạt vừa đủ về kiến thức lý luận
(trình bày vấn đề có đầu, có cuối; có mối liên hệ dẫn dắt; truyền đạt chậm,
rành rọt để học viên dễ hiểu và kịp theo dõi); chú trọng đặt câu hỏi gợi mở cho
học viên phát biểu, thảo luận;
b. Giảng viên nghe từng nhóm thảo
luận, có gợi ý và nhận xét, bổ sung thêm, không đánh giá đúng sai, nhưng có những
góp ý để học viên nắm bắt các vấn đề để dễ áp dụng vào thực tiễn;
c. Tăng cường đưa ra tình huống để
học viên thảo luận và cùng giải quyết trên lớp.
IV. YÊU CẦU ĐỐI
VỚI VIỆC TỔ CHỨC NGHE BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VÀ TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TẾ
Việc nghe báo cáo chuyên đề, đi
khảo sát thực tiễn có thể bố trí xen kẽ thời gian lên lớp hoặc cuối mỗi phần
học, tùy thuộc vào tinh thần và sự nhiệt tình của học viên.
1. Đối với việc
tổ chức nghe báo cáo chuyên đề:
a. Bố trí thời lượng cần thiết để
học viên được nghe các báo cáo chuyên đề do cán bộ chủ chốt hoặc cán bộ chuyên
môn trong các lĩnh vực chuẩn bị và trình bày;
b. Các chuyên đề phải được chuẩn bị
phù hợp tình hình thực tiễn của địa phương;
c. Báo cáo viên phải tìm người vừa
có trình độ chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn và vừa có khả năng
truyền đạt tốt.
2. Đối với việc
tổ chức khảo sát thực tế:
a. Việc khảo sát thực tế phải có
chương trình và nội dung thiết thực;
b. Cần khảo sát cả những nơi có
thành tích tốt và cả những nơi còn yếu kém hoặc còn có nhiều khó khăn… để học
viên phát hiện, suy nghĩ, đánh giá các nguyên nhân…, tìm ra bài học kinh nghiệm
cho địa phương và bản thân mình.
B. CHƯƠNG TRÌNH
CHI TIẾT
I. CHƯƠNG
TRÌNH DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CHƯA QUA TRUNG CẤP HÀNH CHÍNH
Phần 1
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chuyên đề 1: Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a. Khái quát chung về Nhà nước
CHXHCN Việt Nam;
b. Bản chất của Nhà nước CHXHCN
Việt Nam;
c. Nhà nước trong hệ thống chính
trị nước CHXHCN Việt Nam;
d. Nhà nước pháp quyền và những đặc
trưng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
2. Đổi mới tổ chức và hoạt động của
các cơ quan Nhà nước
a. Đường lối của Đảng về đổi mới tổ
chức, hoạt động các cơ quan nhà nước CHXHCN Việt Nam;
b. Các yêu cầu và giải pháp đổi mới
tổ chức, hoạt động các cơ quan nhà nước CHXHCN Việt Nam;
c. Vai trò của các đoàn thể quần
chúng nhân dân trong tiến trình đổi mới tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà
nước;
d. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam.
Chuyên đề 2: Pháp luật và pháp chế
xã hội chủ nghĩa
1. Pháp luật và vai trò của pháp
luật trong quản lý nhà nước
a. Pháp luật và sự khác biệt giữa
pháp luật với các quy tắc xã hội khác;
b. Pháp luật - công cụ, phương tiện
trong quản lý nhà nước ở xã;
c. Các lĩnh vực pháp luật và hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật.
2. Pháp chế xã hội chủ nghĩa
a. Pháp chế và nguyên tắc pháp chế
xã hội chủ nghĩa;
b. Các biện pháp tăng cường pháp
chế xã hội chủ nghĩa ở xã;
c. Vai trò của chính quyền xã và
các đoàn thể nhân dân trong việc bảo vệ và tăng cường pháp chế xã hội chủ
nghĩa.
3. Thi hành và áp dụng pháp luật
của chính quyền xã
a. Các hình thức thực thi pháp
luật;
b. Thi hành pháp luật và các đặc
điểm của việc thi hành pháp luật;
c. Áp dụng pháp luật và các đặc
điểm của áp dụng pháp luật;
d. Thi hành và áp dụng pháp luật
của chính quyền xã trong một số lĩnh vực và một số trường hợp cụ thể.
Chuyên đề 3: Hương ước, quy ước
trong đời sống xã hội ở xã
1. Khái niệm hương ước, quy ước
a. Quan niệm và sự ra đời của hương
ước, quy ước trong cộng đồng dân cư của xã;
b. Vai trò của hương ước, quy ước
trong đời sống cộng đồng làng, xã.
2. Sử dụng hương ước, quy ước trong
hoạt động quản lý nhà nước ở xã
a. Nguyên tắc sử dụng hương ước,
quy ước trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã;
b. Phương pháp và cách thức sử dụng
hương ước, quy ước để giải quyết các vấn đề phát sinh ở xã;
c. Chính quyền cấp xã với việc phát
huy các phong tục, truyền thống tốt đẹp và đấu tranh chống mê tín, hủ tục lạc
hậu và ảnh hưởng văn hóa ngoại lai trong cộng đồng dân cư làng, xã.
3. Xây dựng và thực hiện hương ước,
quy ước
a. Quy định chung về việc xây dựng
hương ước, quy ước;
b. Phạm vi cộng đồng dân cư được
xây dựng hương ước, quy ước;
c. Những vấn đề cơ bản được quy
định trong hương ước, quy ước;
d. Quy trình, thủ tục xây dựng,
thông qua, phê chuẩn hương ước, quy ước;
e. Tổ chức triển khai thực hiện
hương ước, quy ước.
Chuyên đề 4: Tổ chức và thẩm quyền
của chính quyền xã
1. Vị trí và vai trò của chính
quyền xã
a. Chính quyền xã - cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn xã;
c. Chính quyền xã - cầu nối giữa
nhà nước và nhân dân.
2. Cơ cấu và cách thức tổ chức
chính quyền xã
a. Cơ cấu tổ chức chính quyền xã;
b. Cách thức tổ chức chính quyền
xã.
3. Thẩm quyền của chính quyền xã
a. Thẩm quyền về kinh tế, văn hóa -
xã hội;
b. Thẩm quyền về quốc phòng, an
ninh và trật tự, an toàn xã hội;
c. Thẩm quyền về hành chính - tư
pháp;
d. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo của chính quyền xã.
4. Củng cố tổ chức và tăng cường
thẩm quyền của chính quyền xã
a. Quán triệt sự lãnh đạo của Đảng;
b. Tăng cường phân cấp thẩm quyền
và phát huy tính chủ động, sáng tạo của chính quyền xã;
c. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng
lực cán bộ, công chức xã;
d. Tăng cường vai trò của quần
chúng nhân dân và các tổ chức, đoàn thể trong việc xây dựng và củng cố chính
quyền xã.
Chuyên đề 5: Cải cách hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã
1. Chủ trương cải cách hành chính
của Đảng và Nhà nước ta
a. Bản chất và mục tiêu của cải
cách hành chính;
b. Những quan điểm chỉ đạo đối với
công cuộc cải cách hành chính;
c. Tiến trình cải cách hành chính.
2. Nội dung cải cách hành chính
a. Cải cách thể chế hành chính;
b. Cải cách bộ máy hành chính nhà
nước;
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức;
d. Cải cách tài chính công.
3. Chính quyền xã trong việc thực
hiện cải cách hành chính
a. Vai trò của Hội đồng nhân dân
xã;
b. Vai trò của Ủy ban nhân dân xã;
c. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã.
4. Thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy
ban nhân dân xã
a. Cơ chế một cửa;
b. Cách thức thực hiện cơ chế một
cửa tại Ủy ban nhân dân xã.
Chuyên đề 6: Thực hiện dân chủ ở xã
1. Dân chủ và vấn đề thực hiện dân
chủ
a. Đường lối, chính sách của Đảng
về vấn đề dân chủ;
b. Pháp luật của Nhà nước về dân
chủ và quyền của công dân;
c. Chính quyền xã trong việc bảo
đảm thực hiện dân chủ ở xã.
2. Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn
a. Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở
xã;
b. Những nội dung thực hiện dân chủ
ở xã;
3. Các biện pháp tăng cường hiệu
quả thực hiện dân chủ ở xã
a. Vận động quần chúng nhân dân
thực hiện quyền làm chủ;
b. Tăng cường vai trò của các đoàn
thể nhân dân trong việc triển khai thực hiện dân chủ ở xã.
4. Hoạt động của chính quyền trong
môi trường dân chủ ở xã
a. Đổi mới hoạt động của chính
quyền phù hợp với môi trường dân chủ hóa;
b. Bảo đảm quyền lực nhà nước trong
hoạt động của chính quyền phù hợp với môi trường dân chủ trên địa bàn xã.
Chuyên đề 7: Công cụ và đạo đức cán
bộ, công chức xã
1. Công vụ và các hoạt động công vụ
a. Khái niệm công vụ và hoạt động
công vụ;
b. Các hoạt động công vụ ở xã;
c. Phân biệt hoạt động công vụ và
hoạt động quản lý nhà nước.
2. Cán bộ, công chức xã
a. Khái niệm cán bộ xã;
b. Khái niệm công chức xã;
c. Các chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức xã.
3. Đạo đức cán bộ, công chức cấp xã
a. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí
Minh về đạo đức cán bộ, công chức;
b. Quan điểm, chủ trương của Đảng
về đạo đức cán bộ, công chức;
c. Các quy định của pháp luật về
đạo đức cán bộ, công chức;
d. Rèn luyện đạo đức cán bộ, công
chức theo Điều lệ, kỷ luật Đảng và quy định của pháp luật trong thời kỳ đổi
mới.
Chuyên đề 8: Sử dụng máy tính trong
hoạt động quản lý nhà nước ở xã
1. Vai trò của công nghệ thông tin
trong quản lý nhà nước
a. Nhiệm vụ tin học hóa quản lý
hành chính nhà nước;
b. Những nội dung chính của tin học
quản lý hành chính nhà nước.
2. Vai trò của máy tính trong hoạt
động quản lý nhà nước
a. Một số nhận biết về tác dụng và
công dụng của máy tính;
b. Sử dụng máy tính trong các hoạt
động quản lý nhà nước ở xã;
c. Tra cứu thông tin và trao đổi
trên mạng phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước ở xã
Phần 2
HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC
Chuyên đề 9: Hoạt động quản lý nhà
nước của chính quyền xã
1. Khái quát chung về quản lý nhà
nước
a. Khái niệm quản lý nhà nước;
b. Quản lý nhà nước và quản lý hành
chính nhà nước.
2. Hoạt động quản lý nhà nước của
Hội đồng nhân dân xã
a. Kỳ họp và nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã;
b. Hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân xã.
3. Hoạt động quản lý hành chính nhà
nước của Ủy ban nhân dân xã
a. Hoạt động tổ chức và kế hoạch;
b. Hoạt động hướng dẫn, chấp hành
và điều hành;
c. Hoạt động thanh tra, kiểm tra.
4. Hoạt động quản lý nhà nước trên
các lĩnh vực của chính quyền xã
a. Cơ sở phân loại các lĩnh vực của
hoạt động quản lý nhà nước;
b. Các lĩnh vực chủ yếu của quản lý
nhà nước của chính quyền xã;
c. Đối tượng của hoạt động quản lý
nhà nước của chính quyền xã.
5. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong hoạt
động của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã;
b. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Chuyên đề 10: Quản lý nhà nước về
kinh tế ở xã
1. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong quản lý nhà nước về kinh tế
a. Nhận diện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về kinh tế của chính quyền xã;
b. Xác định tiềm năng và lợi thế về
kinh tế trên địa bàn xã;
c. Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế của xã.
2. Các nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc quản lý hoạt động kinh tế của cá nhân, tổ chức ở xã.
a. Định hướng hoạt động sản xuất,
kinh doanh của cá nhân, tổ chức trên địa bàn xã;
b. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh và chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã;
c. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức làm kinh
tế có kết quả và hiệu quả;
d. Kiểm tra, giám sát các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
về kinh tế ở xã
a. Quản lý kinh tế bằng chương
trình, kế hoạch;
b. Biện pháp kích thích, đòn bẩy
kinh tế;
c. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
b. Biện pháp hành chính.
4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh tế ở
xã
a. Những yêu cầu đối với người làm
công tác quản lý kinh tế xã;
b. Thực hiện việc phân công, phân
nhiệm giữa các công chức trong bộ máy chính quyền xã trong hoạt động quản lý
kinh tế ở xã.
Chuyên đề 11: Quản lý tài chính,
ngân sách xã
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
tài chính, ngân sách xã
a. Khái niệm tài chính, ngân sách
xã;
b. Đặc điểm và vai trò của tài
chính, ngân sách xã;
c. Chu trình tài chính và thu, chi
ngân sách xã.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách xã
a. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách xã của HĐND xã;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách xã của UBND xã;
c. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của Ban Tài chính xã.
3. Nội dung quản lý tài chính, ngân
sách xã
a. Lập dự toán ngân sách xã;
b. Duyệt và quyết định dự toán ngân
sách xã;
c. Chấp hành ngân sách xã;
d. Quyết toán và kiểm toán tài
chính, ngân sách xã;
e. Giám sát, kiểm tra, thanh tra
thu, chi tài chính, ngân sách xã;
g. Báo cáo tài chính, ngân sách xã.
4. Quản lý các quỹ công chuyên dùng
ở xã
a. Quản lý quỹ quốc phòng, an ninh;
b. Quản lý quỹ đầu tư nguồn đóng
góp tự nguyện;
c. Quản lý quỹ đền ơn đáp nghĩa,
quỹ nhân đạo.
Chuyên đề 12: Quản lý đất đai, địa
giới hành chính và xây dựng ở xã
1. Một số khái niệm về đất đai và
địa giới hành chính
a. Quyền sở hữu đất đai;
b. Quyền sử dụng đất;
c. Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
d. Các loại đất;
e. Địa giới hành chính.
2. Mục đích, đối tượng quản lý đất
đai và địa giới hành chính
a. Mục đích của quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
b. Đối tượng quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
c. Các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước về đất đai và địa giới hành chính;
d. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong việc quản lý đất đai và địa giới hành chính.
3. Nội dung của quản lý nhà nước về
đất đai ở xã
a. Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý đất đai;
b. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa
chính và xác định giá các loại đất;
c. Lập quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất;
d. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
e. Lập và quản lý hồ sơ địa chính;
g. Thống kê, kiểm kê đất đai;
h. Lập hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
i. Quản lý tài chính về đất đai;
k. Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng
đất;
l. Xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng đất;
m. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
về đất đai.
4. Quản lý nhà nước về địa giới
hành chính ở xã
a. Xác định và quản lý địa giới
hành chính;
b. Lập và quản lý bản đồ địa giới
hành chính;
c. Giải quyết các tranh chấp về địa
giới hành chính.
5. Quản lý nhà nước về xây dựng ở
xã
a. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong việc quản lý xây dựng;
b. Nhiệm vụ cụ thể của chính quyền
xã trong việc quản lý xây dựng.
Chuyên đề 13: Quản lý văn hóa - xã
hội và tôn giáo ở xã
1. Chính sách xã hội và quản lý nhà
nước về xã hội
a. Khái niệm về chính sách xã hội
và vai trò của chính sách xã hội;
b. Một số chính sách xã hội chủ
yếu;
c. Khái niệm quản lý nhà nước về xã
hội.
2. Quản lý nhà nước về văn hóa,
giáo dục ở xã
a. Quản lý nhà nước về văn hóa ở
xã;
b. Quản lý nhà nước về giáo dục ở
xã;
c. Quản lý nhà nước về các vấn đề
xã hội khác.
3. Quản lý nhà nước về tôn giáo ở
xã
a. Tôn giáo và đặc điểm của tôn
giáo trong đời sống xã hội;
b. Quan điểm, đường lối của Đảng,
chính sách của Nhà nước về tôn giáo;
c. Quản lý nhà nước về tôn giáo ở
xã.
Chuyên đề 14: Quản lý quốc phòng,
an ninh trật tự và an toàn xã hội ở xã
1. Vấn đề chung về quốc phòng
a. Quan điểm của Đảng về quốc phòng
trong tình hình mới;
b. Nhiệm vụ về quốc phòng trong
tình hình mới trên địa bàn xã;
c. Quyền hạn của chính quyền xã
trong việc quản lý quốc phòng.
2. Vấn đề chung về an ninh, trật tự
và an toàn xã hội
a. Quan điểm và đường lối của Đảng về
an ninh, trật tự và an toàn xã hội trong tình hình mới;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính
quyền xã trong việc bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn xã hội ở địa phương.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn xã
a. Thực hiện nhiệm vụ theo pháp
luật và kế hoạch được giao;
b. Tuyên truyền, giáo dục ý thức
quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội cho toàn dân;
c. Xây dựng phong trào quần chúng
về quốc phòng, bảo vệ an ninh, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Sử dụng các biện pháp hành chính
trong việc bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn
xã.
Chuyên đề 15: Quản lý hành chính -
tư pháp ở xã
1. Khái quát chung về hành chính -
tư pháp
a. Khái niệm quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp;
b. Đối tượng quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp ở xã.
2. Nội dung quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp ở xã
a. Quản lý hộ tịch, hộ khẩu ở xã;
b. Quản lý đối tượng có lý lịch tư
pháp;
c. Tổ chức thi hành án và thi hành
các quyết định tư pháp khác.
Chuyên đề 16: Quản lý và tổ chức
cung ứng dịch vụ công ở xã.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỊCH VỤ
CÔNG
a. Khái niệm dịch vụ công
b. Các loại hình dịch vụ công;
c. Quản lý nhà nước về dịch vụ
công.
2. Các nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc quản lý và cung ứng dịch vụ công
a. Định hướng hoạt động dịch vụ
công trên địa bàn xã;
b. Cung ứng dịch vụ công trên địa
bàn xã;
c. Xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ công trên địa bàn xã;
d. Kiểm tra, giám sát hoạt động
cung ứng dịch vụ công của cá nhân, tổ chức ở xã.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
về dịch vụ công ở xã
a. Biện pháp hỗ trợ, kích thích,
đòn bẩy kinh tế;
b. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
c. Biện pháp hành chính;
d. Biện pháp giao, đấu thầu.
Phần 3
KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ
Chuyên đề 17: Khái quát chung về kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước
1. Vấn đề chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
a. Khái niệm chung về kỹ năng;
b. Khái niệm kỹ năng hành chính và
quản lý nhà nước.
2. Phân loại các kỹ năng hành chính
và quản lý nhà nước
a. Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong
đời sống xã hội ở xã;
b. Kỹ năng chỉ đạo, điều hành hoạt
động hành chính và quản lý nhà nước;
3. Phương pháp tiếp cận và rèn
luyện kỹ năng trong hoạt động hành chính và quản lý nhà nước
a. Tiếp cận, rèn luyện kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước;
b. Các bước cơ bản rèn luyện kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước;
c. Thực hành rèn luyện kỹ năng.
Chuyên đề 18: Tổ chức, chủ trì kỳ
họp và ra nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã
1. Các căn cứ để triệu tập kỳ họp
Hội đồng nhân dân xã
a. Căn cứ theo quy định của pháp
luật;
b. Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ
thực tế của địa phương;
c. Thủ tục triệu tập kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã.
2. Chuẩn bị cho kỳ họp Hội đồng
nhân dân xã
a. Xác định thời gian họp;
b. Xác định thành phần khác mời
ngoài đại biểu HĐND;
c. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho kỳ họp HĐND;
d. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ
họp HĐND.
3. Cách thức tiến hành kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã
a. Khai mạc kỳ họp;
b. Cử chủ tọa và thư ký kỳ họp;
c. Thông qua chương trình kỳ họp;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều khiển thảo luận và tổng hợp
kết quả thảo luận;
g. Điều khiển chương trình chất vấn
và trả lời chất vấn.
4. Thông qua Nghị quyết và biên bản
kỳ họp Hội đồng nhân dân xã
a. Xây dựng nghị quyết theo mẫu;
b. Hình thức thông qua nghị quyết;
c. Cách viết biên bản kỳ họp;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản kỳ họp.
Chuyên đề 19: Tổ chức, chủ trì cuộc
họp của Ủy ban nhân dân xã để ra văn bản quản lý.
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa cuộc
họp Ủy ban nhân dân
a. Tính pháp lý của cuộc họp Ủy ban
nhân dân;
b. Tầm quan trọng của cuộc họp Ủy
ban nhân dân;
c. Ý nghĩa cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
d. Phân biệt cuộc họp thông thường
và cuộc họp để ra văn bản quản lý.
2. Các quy định của pháp luật về
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Quy định về số lượng các cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Quy định các vấn đề phải giải
quyết bằng cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Xác định các căn cứ để triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân;
d. Thẩm quyền và thủ tục triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân.
3. Chuẩn bị cho cuộc họp Ủy ban
nhân dân
a. Xác định các vấn đề đưa ra cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
d. Xác định thời gian họp và thành
phần khách mời ngoài thành viên Ủy ban nhân dân;
e. Kiểm tra việc chuẩn bị mọi mặt
cho cuộc họp Ủy ban nhân dân.
4. Cách thức tiến hành cuộc họp Ủy
ban nhân dân
a. Khai mạc cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
b. Cử thư ký cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
c. Thông qua chương trình cuộc họp
Ủy ban nhân dân;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều khiển thảo luận và tổng hợp
các ý kiến thảo luận;
g. Xử lý các vấn đề bất thường phát
sinh trong cuộc họp.
5. Thông qua văn bản và biên bản
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Điều khiển việc biểu quyết thông
qua hình thức, nội dung văn bản;
b. Thông qua hình thức văn bản cần
ban hành;
c. Thông qua nội dung văn bản cần
ban hành;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản cuộc họp.
Chuyên đề 20: Kỹ năng soạn thảo và
ban hành văn bản
1. Khái quát chung về văn bản quản
lý nhà nước
a. Tổng quan về văn bản;
b. Văn bản quy phạm pháp luật;
c. Văn bản hành chính;
d. Văn bản chuyên môn, nghiệp vụ;
c. Các loại văn bản khác.
2. Thể thức văn bản
a. Các thành phần chung tạo nên văn
bản;
b. Thể thức của một số văn bản quy
phạm pháp luật;
c. Kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Cách sử dụng từ ngữ trong văn
bản
a. Chọn từ và sử dụng từ ngữ trong
văn bản;
b. Cấu tạo câu văn trong văn bản.
4. Quy trình xây dựng văn bản
a. Chọn nội dung và hình thức văn
bản theo vấn đề cần giải quyết;
b. Soạn thảo đề cương văn bản;
c. Soạn thảo văn bản chính thức;
d. Thông qua văn bản.
5. Ban hành văn bản
a. Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
b. Ban hành văn bản hành chính cá
biệt;
c. Ban hành văn bản hành chính
thông thường.
Chuyên đề 21: Lãnh đạo thực hiện
thu, chi và quyết toán tài chính, ngân sách xã
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ thu
ngân sách xã
a. Xác định các nguồn thu ngân sách
xã;
b. Xây dựng kế hoạch thu ngân sách
xã;
c. Biện pháp áp dụng để tổ chức thu
ngân sách xã;
d. Khai thác, phát triển nguồn thu
cho ngân sách xã.
2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chỉ
đạo ngân sách xã
a. Xác định các nhiệm vụ chi từ tài
chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện chi ngân sách
xã;
c. Cân đối các khoản chi trong từng
giai đoạn.
3. Quyết toán tài chính, ngân sách
xã
a. Yêu cầu của công tác quyết toán
tài chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện quyết toán tài
chính, ngân sách xã;
c. Duyệt và phê chuẩn quyết toán
tài chính, ngân sách xã.
Chuyên đề 22: Xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
1. Xác định mục tiêu và các nhiệm
vụ cụ thể của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Phân loại kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội cần xây dựng;
b. Mục tiêu của kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội dự kiến xây dựng;
c. Các nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của xã.
2. Xác định căn cứ và kiến thức của
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Căn cứ của việc xây dựng và chỉ
đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các kiến thức và kinh nghiệm để
xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cụ thể.
3. Xác định khả năng, tiềm lực
trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở
xã
a. Xác định khả năng, tiềm lực về
tự nhiên và xã hội;
b. Xác định khả năng, tiềm lực về
nhân lực;
c. Xác định khả năng, tiềm lực về
tài chính;
d. Xác định các khả năng, tiềm lực
khác.
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã.
a. Xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
b. Thẩm định kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
c. Phê duyệt kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã.
5. Triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Các bước triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các điều kiện cần thiết để triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch
a. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch theo giai đoạn
b. Điều chỉnh kế hoạch;
c. Tổng kết kết quả thực hiện kế
hoạch.
Chuyên đề 23: Chỉ đạo chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở xã
1. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của xã;
a. Xác định mục tiêu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của xã;
b. Xác định nhiệm vụ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của xã;
c. Xác định hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của xã.
2. Xác định kiến thức và các điều
kiện cần thiết để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Xác định kiến thức cần thiết để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã;
b. Xác định các điều kiện cần thiết
để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
3. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức kinh tế và
thực tiễn.
4. Sắp xếp các thao tác tư duy và
hành động để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã;
b. Xác định đối tượng trong chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của xã;
c. Xác định tính thích hợp với môi
trường tự nhiên - xã hội của đối tượng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
5. Tính toán các nguồn lực để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c. Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo triển khai thực hiện
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Tổ chức triển khai theo từng
bước, từng điểm;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt
trên diện rộng;
c. Theo dõi và đánh giá việc thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
Chuyên đề 24: Giải quyết tranh chấp
đất đai ở xã
1. Những vấn đề chung về tranh chấp
đất đai
a. Khái niệm và phân loại tranh
chấp đất đai;
b. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai của chính quyền xã;
c. Xác định nhiệm vụ giải quyết một
tranh chấp đất đai cụ thể.
2. Xác định các kiến thức cần có để
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Các quy phạm pháp luật cần áp
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai;
b. Kinh nghiệm cần thiết để giải
quyết tranh chấp đất đai.
3. Xây dựng quy trình giải quyết
tranh chấp đất đai
a. Xác định đối tượng, nội dung
tranh chấp và thẩm quyền giải quyết;
b. Hòa giải và sử dụng các tổ chức
hòa giải trong việc giải quyết tranh chấp đất đai;
c. Sử dụng công chức chuyên ngành
giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Trực tiếp giải quyết tranh chấp
đất đai.
4. Chỉ đạo việc giải quyết tranh
chấp đất đai
a. Xây dựng phương án giải quyết
tranh chấp đất đai;
b. Chỉ đạo công tác hòa giải;
c. Chỉ đạo công chức chuyên ngành
chuẩn bị hồ sơ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Tổ chức cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
e. Điều khiển cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
g. Các văn bản cần thiết lập trong
cuộc họp giải quyết tranh chấp đất đai.
5. Tính toán các nguồn lực cần sử
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai.
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c. Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo thực hiện quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Tổ chức triển khai thực hiện quyết
định theo từng bước;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt,
dứt điểm;
c. Theo dõi và đánh giá việc giải
quyết tranh chấp đất đai.
Chuyên đề 25: Chỉ đạo công tác
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
1. Nhiệm vụ phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Tội phạm và vấn đề phòng chống
tội phạm;
b. Tệ nạn xã hội và vấn đề phòng
chống tệ nạn xã hội;
c. Nhiệm vụ của chính quyền xã và của
Chủ tịch UBND xã trong việc tổ chức, chỉ đạo phòng, chống các loại tội phạm và
tệ nạn xã hội ở cấp xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Kiến thức pháp luật về phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
b. Kiến thức chuyên môn về các loại
tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo phòng ngừa, chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn
liên quan đến tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn
vào việc chỉ đạo công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
b. Thành lập Ban Chỉ đạo phòng ngừa
và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
d. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
e. Tổ chức, chỉ đạo công tác tuyên
truyền, giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tội phạm
và tệ nạn xã hội.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng
để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
Chuyên đề 26: Chỉ đạo công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
1. Một số khái niệm và nhiệm vụ bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội ở xã;
b. Phân loại các đối tượng, tình
huống liên quan đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND xã
trong việc chỉ đạo phòng, chống các tệ nạn xã hội ở xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Kiến thức về chính trị, pháp
luật;
b. Kiến thức chuyên môn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã
hội ở xã
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
b. Xây dựng kế hoạch bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự và an toàn xã hội ở xã.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng tham
gia bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật
e. Sơ kết, tổng kết kết quả công
tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã.
Chuyên đề 27: Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra hành chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
1. Kỹ năng tổ chức kiểm tra hành
chính
a. Kiểm tra hành chính và các hình
thức kiểm tra hành chính;
b. Chỉ đạo việc hiện kiểm tra hành
chính.
2. Kỹ năng xử phạt vi phạm hành
chính
a. Vi phạm hành chính;
b. Xử phạt vi phạm hành chính và
các hình thức xử phạt vi phạm hành chính;
c. Phân biệt xử phạt vi phạm hành
chính với kỷ luật hành chính;
d. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của UBND xã;
e. Thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Kỹ năng tổ chức cưỡng chế hành
chính
a. Cưỡng chế hành chính và các hình
thức cưỡng chế hành chính;
b. Phân biệt giữa cưỡng chế hành
chính và cưỡng chế thi hành án;
c. Chỉ đạo tổ chức thực hiện cưỡng
chế hành chính.
4. Vai trò của nhân dân trong việc giám
sát, theo dõi việc tuân thủ pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế hành
chính của UBND xã
a. Phát hiện vi phạm hành chính;
b. Giám sát, theo dõi việc tuân thủ
pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế hành chính của UBND xã.
Chuyên đề 28: Chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của công
tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân
a. Xác định mục tiêu của công tác
đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân;
b. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch của công dân;
c. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý cư trú của công dân;
d. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
công tác quản lý hộ tịch, cư trú ở xã.
2. Xác định các kiến thức, điều
kiện cần thiết để tổ chức đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú
của công dân
a. Một số kiến thức cơ bản về hộ
tịch, đăng ký, quản lý hộ tịch;
b. Một số kiến thức cơ bản về cư
trú, đăng ký, quản lý cư trú;
c. Xác định các điều kiện cần thiết
để thực hiện công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
3. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
về quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
thực tế.
4. Chỉ đạo, điều hành đăng ký, quản
lý hộ tịch, cư trú
a. Chỉ đạo đăng ký hộ tịch;
b. Trực tiếp quyết định việc đăng
ký hộ tịch;
c. Chỉ đạo công an xã thực hiện
công tác đăng ký, quản lý cư trú;
d. Chỉ đạo báo cáo, thống kê, tổng
kết công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú
a. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú;
b. Xử lý vi phạm trong công tác
quản lý hộ tịch, cư trú.
Chuyên đề 29: Lựa chọn, bố trí, sử
dụng đội ngũ cán bộ, công chức ở xã
1. Nhận thức chung về lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức
a. Quan điểm của Đảng về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức;
b. Nguyên tắc của việc lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức xã;
c. Một số quy định cơ bản đối với
việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ở xã;
d. Một số kinh nghiệm về lựa chọn,
sử dụng con người trong bộ máy nhà nước của cha ông ta;
c. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc lựa chọn, giới thiệu để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã.
2. Các yêu cầu cơ bản về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Xác định các yêu cầu đối với vị
trí công tác cần lựa chọn, bố trí;
b. Xác định các tiêu chuẩn tuyển
dụng người cho vị trí công tác.
3. Quy trình lựa chọn, giới thiệu
để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Phát hiện, lựa chọn và giới
thiệu các ứng viên;
b. Thực hiện các thủ tục liên quan
trong việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
4. Kế hoạch xây dựng, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức xã
a. Dự báo nhu cầu về nhân lực cán
bộ, công chức cấp xã;
b. Những yêu cầu về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức trong việc thực thi các nhiệm vụ theo sự phát triển;
c. Đánh giá, lựa chọn cán bộ, công
chức đưa vào quy hoạch;
d. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở xã.
Chuyên đề 30: Kỹ năng tiếp dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Khái quát chung về công tác tiếp
dân
a. Mục đích, ý nghĩa của việc tiếp
dân;
b. Nhiệm vụ tiếp dân của chính
quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành cuộc tiếp
dân;
d. Lập biên bản tiếp dân;
e. Tổng hợp, nghiên cứu, xử lý kết
quả tiếp dân;
g. Kỹ năng tiếp dân.
2. Khái quát chung về giải quyết
khiếu nại, tố cáo ở xã
a. Khiếu nại, tố cáo và đối tượng
của việc khiếu nại, tố cáo;
b. Nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của chính quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
d. Lập biên bản giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
e. Ra văn bản giải quyết khiếu nại,
tố cáo;
g. Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Chuyên đề 31: Chỉ đạo trưởng thôn
trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
1. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn
trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn,
trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã;
b. Nhiệm vụ cụ thể của Trưởng thôn
trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã.
2. Nguyên tắc chỉ đạo Trưởng thôn
trong hoạt động quản lý nhà nước
a. Tôn trọng Trưởng thôn là người
đại diện do nhân dân bầu;
b. Bảo đảm sự lãnh đạo của Chủ tịch
UBND xã đối với hoạt động của Trưởng thôn;
c. Phát huy tính chủ động, sáng tạo
của Trưởng thôn trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã.
3. Giao và hướng dẫn cho Trưởng
thôn tổ chức thực hiện nhiệm vụ
a. Xác định kế hoạch hoạt động và
giao nhiệm vụ cho Trưởng thôn trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính
quyền cấp xã;
b. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cho Trưởng thôn;
4. Hỗ trợ hoạt động của Trưởng thôn
a. Sự cần thiết hỗ trợ hoạt động
của Trưởng thôn;
b. Nguyên tắc hỗ trợ hoạt động của
Trưởng thôn;
c. Các hình thức hỗ trợ.
5. Kiểm tra, đôn đốc hoạt động của
Trưởng thôn
a. Nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc hoạt
động của Trưởng thôn;
b. Các phương pháp kiểm tra, đôn
đốc;
c. Các hình thức kiểm tra, đôn đốc.
6. Đánh giá, khen thưởng kết quả
hoạt động của Trưởng thôn
a. Các căn cứ để đánh giá kết quả
hoạt động của Trưởng thôn;
b. Các biện pháp khen thưởng Trưởng
thôn.
II. CHƯƠNG
TRÌNH DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐÃ QUA TRUNG CẤP HÀNH CHÍNH TRỞ LÊN
Phần 1
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chuyên đề 1: Vấn đề xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a. Khái quát chung về Nhà nước
CHXHCN Việt Nam;
b. Xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam.
2. Đổi mới tổ chức và hoạt động của
các cơ quan nhà nước
a. Đường lối của Đảng về đổi mới tổ
chức, hoạt động các cơ quan nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
b. Các yêu cầu và giải pháp đổi mới
tổ chức, hoạt động các cơ quan nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
c. Vai trò của các đoàn thể quần
chúng nhân dân trong tiến trình đổi mới tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà
nước.
Chuyên đề 2: Hương ước, quy ước
trong đời sống xã hội ở xã
1. Khái niệm hương ước, quy ước
a. Quan niệm và sự ra đời của hương
ước, quy ước trong cộng đồng dân cư;
b. Vai trò của hương ước, quy ước
trong đời sống cộng đồng làng, xã.
2. Sử dụng hương ước, quy ước trong
hoạt động quản lý nhà nước ở xã
a. Nguyên tắc sử dụng hương ước,
quy ước trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã;
b. Phương pháp và cách thức sử dụng
hương ước, quy ước để giải quyết các vấn đề phát sinh ở xã;
c. Chính quyền cấp xã với việc phát
huy các phong tục, truyền thống tốt đẹp và đấu tranh chống mê tín, hủ tục lạc
hậu và ảnh hưởng văn hóa ngoại lai trong cộng đồng dân cư làng, xã.
3. Xây dựng và thực hiện hương ước,
quy ước
a. Quy định chung về việc xây dựng
hương ước, quy ước;
b. Phạm vi cộng đồng dân cư được
xây dựng hương ước, quy ước;
c. Quy trình, thủ tục xây dựng,
thông qua, phê chuẩn hương ước, quy ước;
d. Những vấn đề cơ bản được quy
định trong hương ước, quy ước;
e. Tổ chức triển khai thực hiện
hương ước, quy ước.
Chuyên đề 3: Cải cách hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã.
1. Chủ trương cải cách hành chính
của Đảng và Nhà nước ta
a. Bản chất và mục tiêu của cải
cách hành chính;
b. Những quan điểm chỉ đạo đối với
công cuộc cải cách hành chính;
c. Tiến trình cải cách hành chính.
2. Nội dung cải cách hành chính
a. Cải cách thể chế hành chính;
b. Cải cách bộ máy hành chính nhà
nước;
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức;
d. Cải cách tài chính công.
3. Chính quyền xã trong việc thực
hiện cải cách hành chính
a. Vai trò của Hội đồng nhân dân
xã;
b. Vai trò của Ủy ban nhân dân xã;
c. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã.
4. Thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy
ban nhân dân xã
a. Cơ chế một cửa;
b. Cách thức thực hiện cơ chế một
cửa tại Ủy ban nhân dân xã.
Chuyên đề 4: thực hiện dân chủ ở xã
1. Dân chủ và vấn đề thực hiện dân
chủ
a. Đường lối, chính sách của Đảng
về vấn đề dân chủ;
b. Pháp luật của Nhà nước về dân
chủ và quyền của công dân;
c. Chính quyền xã trong việc bảo
đảm thực hiện dân chủ ở xã.
2. Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn
a. Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở
xã
b. Những nội dung thực hiện dân chủ
ở xã.
3. Các biện pháp tăng cường hiệu
quả thực hiện dân chủ ở xã
a. Vận động quần chúng nhân dân
thực hiện quyền làm chủ;
b. Tăng cường vai trò của các đoàn
thể nhân dân trong việc triển khai thực hiện dân chủ ở cấp xã.
4. Hoạt động của chính quyền trong
môi trường dân chủ ở xã
a. Đổi mới hoạt động của chính
quyền phù hợp với môi trường dân chủ hóa;
b. Bảo đảm quyền lực nhà nước trong
hoạt động của chính quyền phù hợp với môi trường dân chủ hóa.
Chuyên đề 5: Công vụ và đạo đức cán
bộ, công chức xã
1. Công vụ và các hoạt động công vụ
a. Khái niệm công vụ và hoạt động
công vụ;
b. Các loại hoạt động công vụ ở xã;
c. Phân biệt hoạt động công vụ và
hoạt động quản lý nhà nước.
2. Cán bộ, công chức xã
a. Khái niệm cán bộ xã;
b. Khái niệm công chức xã;
c. Các chế độ chính sách đối với cán
bộ, công chức xã.
3. Đạo đức cán bộ, công chức cấp xã
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh về đạo đức
cán bộ, công chức;
b. Quan điểm, chủ trương của Đảng
về đạo đức cán bộ, công chức;
c. Các quy định của pháp luật về
đạo đức cán bộ, công chức;
d. Rèn luyện đạo đức cán bộ, công
chức theo Điều lệ, kỷ luật Đảng và quy định của pháp luật trong thời kỳ đổi
mới.
Phần 2
HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC
Chuyên đề 6: Hoạt động quản lý nhà
nước của chính quyền xã
1. Khái quát chung về hoạt động
quản lý nhà nước
a. Khái niệm quản lý nhà nước;
b. Quản lý nhà nước và quản lý hành
chính nhà nước.
2. Hoạt động quản lý nhà nước của
Hội đồng nhân dân xã
a. Kỳ họp và nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã;
b. Hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân xã.
3. Hoạt động quản lý hành chính nhà
nước của Ủy ban nhân dân xã
a. Hoạt động tổ chức và kế hoạch;
b. Hoạt động hướng dẫn, chấp hành
và điều hành;
c. Hoạt động thanh tra, kiểm tra.
4. Hoạt động quản lý nhà nước trên
các lĩnh vực của chính quyền xã
a. Cơ sở phân loại các lĩnh vực của
hoạt động quản lý nhà nước;
b. Các lĩnh vực chủ yếu của quản lý
nhà nước của chính quyền xã;
c. Đối tượng của hoạt động quản lý
nhà nước của chính quyền xã.
5. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong hoạt
động của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã;
b. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Chuyên đề 7: Quản lý nhà nước về
kinh tế, tài chính, ngân sách ở xã
1. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong quản lý nhà nước về kinh tế
a. Nhận diện nhiệm vụ về kinh tế
của chính quyền xã;
b. Xác định tiềm năng và lợi thế về
kinh tế trên địa bàn xã;
c. Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế của xã.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính
quyền xã trong quản lý tài chính, ngân sách xã
a. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách của HĐND xã;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách của UBND xã;
c. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của Ban Tài chính xã;
d. Nội dung quản lý tài chính, ngân
sách xã.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
về kinh tế ở xã
a. Quản lý bằng chương trình, kế
hoạch;
b. Biện pháp kích thích, đòn bẩy
kinh tế;
c. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
d. Biện pháp hành chính.
4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh tế,
tài chính, ngân sách ở xã
a. Những yêu cầu đối với người làm
công tác quản lý kinh tế, tài chính, ngân sách xã;
b. Thực hiện việc phân công, phân
nhiệm giữa các công chức trong bộ máy chính quyền xã trong hoạt động quản lý
kinh tế, tài chính, ngân sách xã
Chuyên đề 8: Quản lý đất đai, địa
giới hành chính và xây dựng ở xã
1. Một số khái niệm về đất đai và
địa giới hành chính
a. Quyền sở hữu đất đai;
b. Quyền sử dụng đất;
c. Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
d. Các loại đất;
e. Địa giới hành chính.
2. Mục đích, đối tượng quản lý đất
đai và địa giới hành chính
a. Mục đích của quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính
b. Đối tượng quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
c. Các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước về đất đai và địa giới hành chính;
d. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong việc quản lý đất đai và địa giới hành chính.
3. Nội dung của quản lý nhà nước về
đất đai ở xã
a. Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý đất đai;
b. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa
chính và xác định giá các loại đất;
c. Lập quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất;
d. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
e. Lập và quản lý hồ sơ địa chính;
g. Thống kê, kiểm kê đất đai;
h. Lập hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
i. Quản lý tài chính về đất đai;
k. Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng
đất;
l. Xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng đất;
m. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
về đất đai.
4. Quản lý nhà nước về địa giới
hành chính ở xã
a. Xác định và quản lý địa giới hành
chính;
b. Lập và quản lý bản đồ địa giới
hành chính;
c. Giải quyết các tranh chấp về địa
giới hành chính.
5. Quản lý nhà nước về xây dựng ở
xã
a. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong việc quản lý xây dựng;
b. Nhiệm vụ cụ thể của chính quyền
xã trong việc quản lý xây dựng;
c. Tổ chức thực hiện quản lý trật
tự xây dựng đô thị ở xã.
Chuyên đề 9: Quản lý hành chính –
tư pháp ở xã
1. Khái quát chung về hành chính –
tư pháp
a. Khái niệm quản lý nhà nước về
hành chính – tư pháp;
b. Đối tượng quản lý nhà nước về hành
chính – tư pháp ở xã.
2. Nội dung quản lý nhà nước về
hành chính – tư pháp ở xã.
a. Quản lý hộ tịch, hộ khẩu ở xã;
b. Quản lý đối tượng có lý lịch tư
pháp;
c. Tổ chức thi hành án và thi hành
các quyết định tư pháp khác.
Chuyên đề 10: Quản lý và tổ chức
cung ứng dịch vụ công ở xã
1. Khái quát chung về dịch vụ công
a. Khái niệm dịch vụ công;
b. Các loại hình dịch vụ công;
c. Quản lý nhà nước về dịch vụ
công.
2. Các nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc quản lý và cung ứng dịch vụ công
a. Định hướng hoạt động dịch vụ
công trên địa bàn xã;
b. Cung ứng dịch vụ công trên địa
bàn xã;
c. Xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ công trên địa bàn xã;
d. Kiểm tra, giám sát hoạt động
cung ứng dịch vụ công của cá nhân, tổ chức ở xã.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
về dịch vụ công ở xã
a. Biện pháp hỗ trợ, kích thích,
đòn bẩy kinh tế;
b. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
c. Biện pháp hành chính;
d. Biện pháp giao, đấu thầu.
Phần 3:
KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Chuyên đề 11: Khái quát chung về kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước
1. Vấn đề chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
a. Khái niệm chung về kỹ năng;
b. Khái niệm kỹ năng hành chính và
quản lý nhà nước.
2. Phân loại các kỹ năng hành chính
và quản lý nhà nước
a. Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong
đời sống xã hội ở xã;
b. Kỹ năng chỉ đạo, điều hành hoạt
động hành chính và quản lý nhà nước.
3. Phương pháp tiếp cận và rèn
luyện kỹ năng trong hoạt động hành chính và quản lý nhà nước
a. Tiếp cận, rèn luyện kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
b. Các bước cơ bản rèn luyện kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước;
c. Thực hành rèn luyện kỹ năng.
Chuyên đề 12: Tổ chức, chủ trì kỳ
họp và ra nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã
1. Các căn cứ để triệu tập kỳ họp
Hội đồng nhân dân xã
a. Căn cứ theo quy định của pháp
luật;
b. Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ
thực tế của địa phương;
c. Thủ tục triệu tập kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã.
2. Chuẩn bị cho kỳ họp Hội đồng
nhân dân xã
a. Xác định thời gian họp;
b. Xác định thành phần khách mời
ngoài đại biểu HĐND;
c. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho kỳ họp HĐND;
d. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ
họp HĐND.
3. Cách thức tiến hành kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã
a. Khai mạc kỳ họp;
b. Cử chủ tọa và thư ký kỳ họp;
c. Thông qua chương trình kỳ họp;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều kiện thảo luận và tổng hợp
kết quả thảo luận;
g. Điều khiển chương trình chất vấn
và trả lời chất vấn.
4. Thông qua Nghị quyết và biên bản
kỳ họp Hội đồng nhân dân xã
a. Xây dựng Nghị quyết theo mẫu;
b. Hình thức thông qua Nghị quyết;
c. Cách viết biên bản kỳ họp;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản kỳ họp.
Chuyên đề 13: Tổ chức, chủ trì cuộc
họp của Ủy ban nhân dân xã để ra văn bản quản lý
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa cuộc
họp Ủy ban nhân dân
a. Tính pháp lý của cuộc họp Ủy ban
nhân dân;
b. Tầm quan trọng của cuộc họp Ủy
ban nhân dân;
c. Ý nghĩa cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
d. Phân biệt cuộc họp thông thường
và cuộc họp để ra văn bản quản lý.
2. Các quy định của pháp luật về
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Quy định về số lượng các cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Quy định các vấn đề phải giải
quyết bằng cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Xác định các căn cứ để triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân;
d. Thẩm quyền và thủ tục triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân.
3. Chuẩn bị cho cuộc họp Ủy ban
nhân dân
a. Xác định các vấn đề đưa ra cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
d. Xác định thời gian họp và thành
phần khách mời ngoài thành viên Ủy ban nhân dân;
e. Kiểm tra việc chuẩn bị mọi mặt
cho cuộc họp Ủy ban nhân dân.
4. Cách thức tiến hành cuộc họp Ủy
ban nhân dân.
a. Khai mạc cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
b. Cử thư ký cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
c. Thông qua chương trình cuộc họp
Ủy ban nhân dân;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều khiển thảo luận và tổng hợp
các ý kiến thảo luận;
g. Xử lý các vấn đề bất thường phát
sinh trong cuộc họp.
5. Thông qua văn bản và biên bản
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Điều khiển việc biểu quyết thông
qua hình thức, nội dung văn bản;
b. Thông qua hình thức văn bản cần
ban hành;
c. Thông qua nội dung văn bản cần
ban hành;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản cuộc họp.
Chuyên đề 14: Kỹ năng soạn thảo và
ban hành văn bản
1. Khái quát chung về văn bản quản
lý nhà nước
a. Tổng quan về văn bản;
b. Văn bản quy phạm pháp luật;
c. Văn bản hành chính;
d. Văn bản chuyên môn, nghiệp vụ;
e. Các loại văn bản khác.
2. Thể thức văn bản
a. Các thành phần chung tạo nên văn
bản;
b. Thể thức của một số văn bản quy
phạm pháp luật;
c. Kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Cách sử dụng từ ngữ trong văn
bản
a. Chọn từ và sử dụng từ ngữ trong
văn bản;
b. Cấu tạo câu văn trong văn bản.
4. Quy trình xây dựng văn bản
a. Chọn nội dung và hình thức văn
bản theo vấn đề cần giải quyết;
b. Soạn thảo đề cương văn bản;
c. Soạn thảo văn bản chính thức;
d. Thông qua văn bản.
5. Ban hành văn bản
a. Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
b. Ban hành văn bản hành chính cá
biệt;
c. Ban hành văn bản hành chính
thông thường.
Chuyên đề 15: Lãnh đạo thực hiện
thu, chi và quyết toán tài chính, ngân sách xã
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ thu
ngân sách xã
a. Xác định các nguồn thu ngân sách
xã;
b. Xây dựng kế hoạch thu ngân sách
xã;
c. Biện pháp áp dụng để tổ chức thu
ngân sách xã;
d. Khai thác, phát triển nguồn thu
cho ngân sách xã.
2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chi
ngân sách xã
a. Xác định các nhiệm vụ chi từ tài
chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện chi ngân sách
xã;
c. Cân đối các khoản chi trong từng
giai đoạn.
3. Quyết toán tài chính, ngân sách
xã
a. Yêu cầu của công tác quyết toán
tài chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện quyết toán tài
chính, ngân sách xã;
c. Duyệt và phê chuẩn quyết toán
tài chính, ngân sách xã.
Chuyên đề 16: Xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
1. Xác định mục tiêu và các nhiệm
vụ cụ thể của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Phân loại kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội cần xây dựng;
b. Mục tiêu của kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội dự kiến xây dựng;
c. Các nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của xã.
2. Xác định căn cứ và kiến thức của
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Căn cứ của việc xây dựng và chỉ
đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các kiến thức và kinh nghiệm xây
dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cụ thể.
3. Xác định khả năng, tiềm lực
trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở
xã:
a. Xác định khả năng, tiềm lực về
tự nhiên và xã hội;
b. Xác định khả năng, tiềm lực về
nhân lực;
c. Xác định khả năng, tiềm lực về
tài chính;
d. Xác định các khả năng, tiềm lực
khác.
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
b. Thẩm định kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
c. Phê duyệt kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã.
5. Triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Các bước triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các điều kiện cần thiết để triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch
a. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch theo giai đoạn;
b. Điều chỉnh kế hoạch;
c. Tổng kết kết quả thực hiện kế
hoạch.
Chuyên đề 17: Chỉ đạo chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở xã
1. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Xác định mục tiêu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của xã;
b. Xác định nhiệm vụ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của xã;
c. Xác định hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của xã.
2. Xác định kiến thức và các điều
kiện cần thiết để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Xác định kiến thức cần thiết để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã;
b. Xác định các điều kiện cần thiết
để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
3. Vận dụng kiến thức tìm kiếm các
thao tác tư duy và hành động để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức kinh tế và
thực tiễn.
4. Sắp xếp các thao tác tư duy và
hành động để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã;
b. Xác định đối tượng trong chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của xã;
c. Xác định tính thích hợp với môi
trường tự nhiên – xã hội của đối tượng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
5. Tính toán các nguồn lực để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c. Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo triển khai thực hiện
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Tổ chức triển khai theo từng
bước, từng điểm;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt
trên diện rộng;
c. Theo dõi và đánh giá việc thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
Chuyên đề 18: Giải quyết tranh chấp
đất đai ở xã
1. Những vấn đề chung về tranh chấp
đất đai
a. Khái niệm và phân loại tranh
chấp đất đai
b. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai của chính quyền xã;
c. Xác định nhiệm vụ giải quyết một
tranh chấp đất đai cụ thể.
2. Xác định các kiến thức cần có để
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Các quy phạm pháp luật cần áp
dụng giải quyết tranh chấp đất đai;
b. Kinh nghiệm cần thiết để giải
quyết tranh chấp đất đai.
3. Xây dựng quy trình giải quyết tranh
chấp đất đai
a. Xác định đối tượng, nội dung
tranh chấp và thẩm quyền giải quyết;
b. Hòa giải và sử dụng các tổ chức
hòa giải trong việc giải quyết tranh chấp đất đai;
c. Sử dụng công chức chuyên ngành
giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Trực tiếp giải quyết tranh chấp
đất đai.
4. Chỉ đạo việc giải quyết tranh
chấp đất đai
a. Xây dựng phương án giải quyết
tranh chấp đất đai;
b. Chỉ đạo công tác hòa giải;
c. Chỉ đạo công chức chuyên ngành
chuẩn bị hồ sơ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Tổ chức cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
e. Điều khiển cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
g. Các văn bản cần thiết lập trong
cuộc họp giải quyết tranh chấp đất đai.
5. Tính toán các nguồn lực cần sử
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c. Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo thực hiện quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Tổ chức triển khai thực hiện
quyết định theo từng bước;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt,
dứt điểm;
c. Theo dõi và đánh giá việc giải quyết
tranh chấp đất đai.
Chuyên đề 19: Chỉ đạo công tác
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
1. Nhiệm vụ phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Tội phạm và vấn đề phòng chống
tội phạm;
b. Tệ nạn xã hội và vấn đề phòng
chống tệ nạn xã hội;
c. Nhiệm vụ của chính quyền xã và
của Chủ tịch UBND xã trong việc tổ chức, chỉ đạo phòng, chống các loại tội phạm
và tệ nạn xã hội ở cấp xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Kiến thức pháp luật về phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
b. Kiến thức chuyên môn về các loại
tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh nghiệm
để chỉ đạo phòng ngừa, chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn
liên quan đến tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn
vào việc chỉ đạo công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội;
b. Thành lập Ban Chỉ đạo phòng ngừa
và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
d. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
e. Tổ chức, chỉ đạo công tác tuyên
truyền, giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tội phạm và
tệ nạn xã hội.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng
để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
Chuyên đề 20: Chỉ đạo công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
1. Một số khái niệm và nhiệm vụ bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự và an toàn xã hội ở xã;
b. Phân loại các đối tượng, tình
huống liên quan đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND xã
trong việc chỉ đạo phòng, chống các tệ nạn xã hội ở xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Kiến thức về chính trị, pháp
luật;
b. Kiến thức chuyên môn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
b. Xây dựng kế hoạch bảo đảm an
ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự và an toàn xã hội ở xã.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e. Sơ kết, tổng kết kết quả công
tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã.
Chuyên đề 21: Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra hành chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
1. Kỹ năng tổ chức kiểm tra hành
chính
a. Kiểm tra hành chính và các hình
thức kiểm tra hành chính;
b. Chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra
hành chính.
2. Kỹ năng xử phạt vi phạm hành
chính
a. Vi phạm hành chính;
b. Xử phạt vi phạm hành chính và
các hình thức xử phạt vi phạm hành chính;
c. Phân biệt giữa xử phạt vi phạm
hành chính với kỷ luật hành chính;
d. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của UBND xã;
e. Thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Kỹ năng tổ chức cưỡng chế hành
chính
a. Cưỡng chế hành chính và các hình
thức cưỡng chế hành chính;
b. Phân biệt giữa cưỡng chế hành
chính và cưỡng chế thi hành án;
c. Chỉ đạo tổ chức thực hiện cưỡng
chế hành chính.
4. Vai trò của nhân dân trong việc
giám sát, theo dõi việc tuân thủ pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế
hành chính của UBND xã
a. Phát hiện vi phạm hành chính;
b. Giám sát, theo dõi việc tuân thủ
pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế hành chính của UBND xã.
Chuyên đề 22: Chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân
a. Xác định mục tiêu của công tác
đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân;
b. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch của công dân;
c. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý cư trú của công dân;
d. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
công tác quản lý hộ tịch, cư trú ở xã.
2. Xác định các kiến thức, điều
kiện cần thiết để tổ chức đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú
của công dân
a. Một số kiến thức cơ bản về hộ
tịch, đăng ký, quản lý hộ tịch;
b. Một số kiến thức cơ bản về cư
trú, đăng ký, quản lý cư trú;
c. Xác định các điều kiện cần thiết
để thực hiện công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
3. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
về quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
thực tế.
4. Chỉ đạo, điều hành đăng ký, quản
lý hộ tịch, cư trú
a. Chỉ đạo đăng ký hộ tịch;
b. Trực tiếp quyết định việc đăng
ký hộ tịch;
c. Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý cư trú;
d. Chỉ đạo báo cáo, thống kê, tổng
kết công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú
a. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú;
b. Xử lý vi phạm trong công tác
quản lý hộ tịch, cư trú.
Chuyên đề 23: Lựa chọn, bố trí, sử
dụng đội ngũ cán bộ, công chức ở xã
1. Nhận thức chung về lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức
a. Quan điểm của Đảng về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức;
b. Nguyên tắc của việc lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức xã;
c. Một số quy định cơ bản đối với
việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ở xã;
d. Một số kinh nghiệm về lựa chọn,
sử dụng con người trong bộ máy nhà nước của cha ông ta;
e. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc lựa chọn, giới thiệu để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã.
2. Các yêu cầu cơ bản về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Xác định các yêu cầu đối với vị
trí công tác cần lựa chọn, bố trí;
b. Xác định các tiêu chuẩn tuyển
dụng người cho vị trí công tác.
3. Quy trình lựa chọn, giới thiệu
để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Phát hiện, lựa chọn và giới
thiệu các ứng viên;
b. Thực hiện các thủ tục liên quan
trong việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
4. Kế hoạch xây dựng, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức xã
a. Dự báo nhu cầu về nhân lực cán
bộ, công chức cấp xã;
b. Những yêu cầu về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức trong việc thực thi các nhiệm vụ theo sự phát triển;
c. Đánh giá, lựa chọn cán bộ, công
chức đưa vào quy hoạch;
d. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở xã.
Chuyên đề 24: Kỹ năng tiếp dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Khái quát chung về công tác tiếp
dân
a. Mục đích, ý nghĩa của việc tiếp
dân;
b. Nhiệm vụ tiếp dân của chính
quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành cuộc tiếp
dân;
d. Lập biên bản tiếp dân;
e. Tổng hợp, nghiên cứu, xử lý kết
quả tiếp dân;
g. Kỹ năng tiếp dân.
2. Khái quát chung về giải quyết
khiếu nại, tố cáo ở xã
a. Khiếu nại, tố cáo và đối tượng
của việc khiếu nại, tố cáo;
b. Nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của chính quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
d. Lập biên bản giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
e. Ra văn bản giải quyết khiếu nại,
tố cáo;
g. Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Chuyên đề 25: Chỉ đạo trưởng thôn
trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
1. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn
trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn,
trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã;
b. Nhiệm vụ cụ thể của Trưởng thôn
trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã.
2. Nguyên tắc chỉ đạo trưởng thôn
trong hoạt động quản lý nhà nước
a. Tôn trọng Trưởng thôn là người
đại diện do nhân dân bầu;
b. Bảo đảm sự lãnh đạo của Chủ tịch
UBND xã đối với hoạt động của Trưởng thôn;
c. Phát huy tính chủ động, sáng tạo
của Trưởng thôn trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã.
3. Giao và hướng dẫn cho Trưởng
thôn tổ chức thực hiện nhiệm vụ
a. Xác định kế hoạch hoạt động và
giao nhiệm vụ cho Trưởng thôn trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính
quyền cấp xã;
b. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cho Trưởng thôn.
4. Hỗ trợ hoạt động của Trưởng thôn
a. Sự cần thiết hỗ trợ hoạt động
của Trưởng thôn;
b. Nguyên tắc hỗ trợ hoạt động của
Trưởng thôn;
c. Các hình thức hỗ trợ.
5. Kiểm tra, đôn đốc hoạt động của
Trưởng thôn
a. Nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc hoạt
động của Trưởng thôn;
b. Các phương pháp kiểm tra, đôn
đốc;
c. Các hình thức kiểm tra, đôn đốc.
6. Đánh giá, khen thưởng kết quả
hoạt động của Trưởng thôn
a. Các căn cứ để đánh giá kết quả
hoạt động của Trưởng thôn;
b. Các biện pháp khen thưởng Trưởng
thôn.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BNV ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
A. MỤC TIÊU,
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH, YỀU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị những kiến thức cần thiết
về quản lý nhà nước, phương pháp và kỹ năng quản lý, điều hành nhằm nâng cao
năng lực của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND phường, thị trấn trong việc tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được giao trong quá trình xây
dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách hành
chính, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân
và vì nhân dân.
2. Mục tiêu cụ
thể
a. Đào tạo, bồi dưỡng cho người học
những kiến thức cơ bản về:
- Nhà nước và pháp luật Việt Nam; thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền phường, thị trấn;
- Quản lý nhà nước các lĩnh vực
thuộc thẩm quyền của chính quyền phường, thị trấn;
- Tổ chức hoạt động của chính quyền
trên địa bàn phường, thị trấn…
b. Đào tạo, bồi dưỡng cho người học
những phương pháp và kỹ năng chủ yếu về:
- Tổ chức, điều hành hoạt động của
HĐND và UBND phường, thị trấn;
- Chỉ đạo và điều hành các công
việc cụ thể của chính quyền phường, thị trấn;
- Một số phương pháp, kỹ năng hoạt
động hành chính chuyên nghiệp…
II. KHUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình dành cho đối tượng
chưa qua trung cấp hành chính
a. Khối lượng kiến thức và thời
gian đào tạo, bồi dưỡng
- Chương trình gồm 30 chuyên đề,
được chia thành 3 phần chính:
+ Phần 1. Những kiến thức cơ bản về
nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức (8 chuyên đề);
+ Phần 2. Quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền của HĐND và UBND phường, thị trấn (7 chuyên
đề);
+ Phần 3. Các kỹ năng và phương
pháp quản lý, điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND phường, thị trấn (15
chuyên đề).
- Tổng thời gian đào tạo, bồi dưỡng
là 3 tháng (64 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 512 tiết (3 tháng x 30
ngày/tháng: 7 ngày/tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày). Trong đó:
Tên
công việc
|
Số
tiết
|
Ghi
chú
|
- Giảng trên lớp và thảo luận,
giải quyết tình huống:
- Kiểm tra (theo 3 phần):
- Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra:
- Nghe báo cáo ngoại khóa:
- Khảo sát và nghiên cứu thực tế:
- Viết thu hoạch cuối khóa:
|
384
tiết
12
tiết
24
tiết
36
tiết
40
tiết
16
tiết
|
48,0
ngày
01,5
ngày
03,0
ngày
04,5
ngày
05,0
ngày
02,0
ngày
|
Tổng
cộng
|
512
tiết
|
64,0
ngày
|
b. Kết cấu kiến thức của chương
trình
Phần 1. Những kiến thức cơ
bản về nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức
TT
|
Tên
chuyên đế
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
|
4
|
4
|
|
2
|
Pháp luật và pháp chế xã hội chủ
nghĩa
|
4
|
8
|
|
3
|
Quy ước trong đời sống xã hội ở
phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
4
|
Tổ chức và thẩm quyền của chính
quyền phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
5
|
Cải cách hành chính, thực hiện cơ
chế một cửa và một cửa liên thông tại UBND phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
6
|
Thực hiện dân chủ ở phường, thị
trấn
|
4
|
4
|
|
7
|
Công vụ và đạo đức cán bộ, công
chức phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
8
|
Sử dụng máy tính trong hoạt động
quản lý nhà nước ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 84 tiết
|
32
|
40
|
12
|
Phần 2. Hoạt động và Quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực
TT
|
Tên
chuyên đế
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoạt động quản lý nhà nước của
chính quyền phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
2
|
Quản lý kinh tế, tài chính ngân
sách phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
3
|
Quản lý đất đai, địa giới hành
chính và xây dựng ở phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
4
|
Quản lý văn hóa – xã hội ở
phường, thị trấn
|
8
|
8
|
|
5
|
Quản lý an ninh và trật tự, an
toàn xã hội ở phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
6
|
Quản lý hành chính – tư pháp ở
phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
7
|
Quản lý và tổ chức cung ứng dịch
vụ công ở phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 100 tiết
|
32
|
56
|
12
|
Phần 3. Các kỹ năng và
phương pháp quản lý điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND phường, thị
trấn
TT
|
Tên
chuyên đế
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Khái quát chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
|
4
|
4
|
|
2
|
Tổ chức, chủ trì kỳ họp và ra
nghị quyết của HĐND phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
3
|
Tổ chức, chủ trì cuộc họp của
UBND để ra văn bản quản lý
|
4
|
4
|
|
4
|
Kỹ năng soạn thảo và ban hành văn
bản
|
8
|
8
|
|
5
|
Lãnh đạo thực hiện thu, chi,
quyết toán tài chính, ngân sách phường, thị trấn
|
8
|
8
|
|
6
|
Tổ chức, chỉ đạo giải phóng mặt
bằng ở phường, thị trấn
|
8
|
8
|
|
7
|
Kỹ năng tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
8
|
12
|
|
8
|
Giải quyết tranh chấp đất đai ở
phường, thị trấn
|
8
|
12
|
|
9
|
Chỉ đạo phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
|
8
|
8
|
|
10
|
Chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn
|
8
|
8
|
|
11
|
Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra hành
chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở phường, thị trấn
|
8
|
12
|
|
12
|
Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn
|
8
|
8
|
|
13
|
Lựa chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ
cán bộ, công chức ở phường, thị trấn
|
8
|
8
|
|
14
|
Lãnh đạo xây dựng nếp sống văn
minh đô thị, tổ chức thực hiện biện pháp phòng, chống cháy, nổ; giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị
|
8
|
8
|
|
15
|
Chỉ đạo Tổ trưởng tổ dân phố
trong hoạt động quản lý nhà nước ở phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 236 tiết
|
104
|
120
|
12
|
2. Chương trình dành cho đối tượng
đã qua trung cấp hành chính trở lên
a. Khối lượng kiến thức và thời
gian đào tạo, bồi dưỡng
- Chương trình gồm 25 chuyên đề,
được chia thành 3 phần chính:
+ Phần 1. Những kiến thức cơ bản về
nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức (5 chuyên đề);
+ Phần 2. Quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND và HĐND phường, thị trấn (5 chuyên
đề);
+ Phần 3. Các kỹ năng và phương
pháp quản lý, điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND phường, thị trấn (15
chuyên đề).
- Tổng thời gian đào tạo, bồi dưỡng
là 2 tháng (42 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 336 tiết (2 tháng x 30
ngày/tháng: 7 ngày/tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày). Trong đó:
Tên
công việc
|
Số
tiết
|
Ghi
chú
|
- Giảng trên lớp và thảo luận,
giải quyết tình huống:
- Kiểm tra (theo 3 phần):
- Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra:
- Nghe báo cáo ngoại khóa:
- Khảo sát và nghiên cứu thực tế:
- Viết thu hoạch cuối khóa:
|
216
tiết
12
tiết
24
tiết
28
tiết
40
tiết
16
tiết
|
27,0
ngày
01,5
ngày
03,0
ngày
03,5
ngày
05,0
ngày
02,0
ngày
|
Tổng
cộng
|
336
tiết
|
42,0
ngày
|
b. Kết cấu kiến thức của chương
trình
Phần 1. Những kiến thức cơ
bản về nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức
TT
|
Tên
chuyên đế
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Vấn đề xây dựng Nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam
|
4
|
4
|
|
2
|
Quy ước trong đời sống xã hội ở
phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
3
|
Cải cách hành chính, thực hiện cơ
chế một cửa và một cửa liên thông tại UBND phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
4
|
Thực hiện dân chủ ở phường, thị
trấn
|
4
|
4
|
|
5
|
Công vụ và đạo đức cán bộ, công
chức phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 52 tiết
|
20
|
20
|
12
|
Phần 2. Hoạt động và Quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực
TT
|
Tên
chuyên đế
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoạt động quản lý nhà nước của
chính quyền phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
2
|
Quản lý kinh tế, tài chính ngân
sách phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
3
|
Quản lý đất đai, địa giới hành
chính và xây dựng ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
4
|
Quản lý hành chính – tư pháp ở
phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
5
|
Quản lý và tổ chức cung ứng dịch
vụ công ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 52 tiết
|
20
|
20
|
12
|
Phần 3. Các kỹ năng và
phương pháp quản lý điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND phường, thị
trấn
TT
|
Tên
chuyên đế
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Khái quát chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
|
4
|
4
|
|
2
|
Tổ chức, chủ trì kỳ họp và ra
nghị quyết của HĐND phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
3
|
Tổ chức, chủ trì cuộc họp của
UBND phường, thị trấn để ra văn bản quản lý
|
4
|
4
|
|
4
|
Kỹ năng soạn thảo và ban hành văn
bản
|
4
|
4
|
|
5
|
Lãnh đạo thực hiện thu, chi,
quyết toán tài chính, ngân sách phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
6
|
Tổ chức, chỉ đạo giải phóng mặt
bằng ở phường, thị trấn
|
4
|
8
|
|
7
|
Kỹ năng tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
4
|
8
|
|
8
|
Giải quyết tranh chấp đất đai ở
phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
9
|
Chỉ đạo công tác phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
10
|
Chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
11
|
Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra hành
chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
12
|
Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
13
|
Lựa chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ
cán bộ, công chức ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
14
|
Lãnh đạo xây dựng nếp sống văn
minh đô thị, tổ chức thực hiện biện pháp phòng, chống cháy, nổ; giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị
|
4
|
8
|
|
15
|
Chỉ đạo Tổ trưởng tổ dân phố
trong hoạt động quản lý nhà nước ở phường, thị trấn
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 148 tiết
|
60
|
76
|
12
|
III. YÊU CẦU
VIỆC BIÊN SOẠN VÀ GIẢNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc
biên soạn
a. Các chuyên đề cần được biên soạn
một cách ngắn gọn, đơn giản, được mô hình hóa;
b. Nội dung các chuyên đề phải gắn
với đặc thù đô thị;
c. Các chuyên đề của ba phần phải
có mối liên hệ dẫn xuất, nhân quả chặt chẽ, nhưng dễ hiểu, dễ nhớ mà không làm
cho học viên bị rối;
d. Các chuyên đề cần được biên soạn
theo kết cấu mở để giảng viên dễ cập nhật các tư liệu mới từ các văn bản quy
phạm pháp luật hoặc các quy định cụ thể của địa phương hoặc của ngành, lĩnh vực
quản lý;
e. Tài liệu có thể được coi như
cuốn cẩm nang để cán bộ chính quyền phường, thị trấn tra cứu, sử dụng hàng ngày
trong hoạt động quản lý nhà nước trên địa bàn.
2. Đối với việc
giảng dạy
a. Việc giảng dạy theo phương pháp
đối thoại với người học. Giảng viên chỉ truyền đạt vừa đủ về kiến thức lý luận
(trình bày vấn đề có đầu, có cuối; có mối liên hệ dẫn dắt; truyền đạt chậm,
rành rọt để học viên dễ hiểu và kịp theo dõi); chú trọng đặt câu hỏi gợi mở cho
học viên phát biểu, thảo luận;
b. Giảng viên nghe từng nhóm thảo
luận, có gợi ý và nhận xét, bổ sung thêm, không đánh giá đúng sai, nhưng có
những góp ý để học viên nắm bắt các vấn đề để dễ áp dụng vào thực tiễn;
c. Tăng cường đưa ra tình huống để
học viên thảo luận và cùng giải quyết trên lớp.
IV. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI VIỆC TỔ CHỨC NGHE BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VÀ TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TẾ
Việc nghe báo cáo chuyên đề, đi
khảo sát thực tiễn có thể bố trí xen kẽ thời gian lên lớp hoặc cuối mỗi phần
học, tùy thuộc vào tinh thần và sự nhiệt tình của học viên.
1. Đối với việc
tổ chức nghe báo cáo chuyên đề:
a. Bố trí thời lượng cần thiết để
học viên được nghe các báo cáo chuyên đề do cán bộ chủ chốt hoặc cán bộ chuyên
môn trong các lĩnh vực chuẩn bị và trình bày;
b. Các chuyên đề phải được chuẩn bị
phù hợp tình hình thực tiễn của địa phương;
c. Báo cáo viên phải tìm người vừa
có trình độ chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn và vừa có khả năng
truyền đạt tốt.
2. Đối với việc
tổ chức khảo sát thực tế:
a. Việc khảo sát thực tế phải có
chương trình và nội dung thiết thực;
b. Cần khảo sát cả những nơi có
thành tích tốt và cả những nơi còn yếu kém hoặc còn có nhiều khó khăn… để học
viên phát hiện, suy nghĩ, đánh giá các nguyên nhân…, tìm ra bài học kinh nghiệm
cho địa phương và bản thân mình.
B. CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT
I. CHƯƠNG
TRÌNH DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CHƯA QUA TRUNG CẤP HÀNH CHÍNH
Phần 1:
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chuyên đề 1: Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a. Khái quát chung về Nhà nước
CHXHCN Việt Nam;
b. Bản chất của Nhà nước CHXHCN
Việt Nam;
c. Nhà nước trong hệ thống chính
trị nước CHXHCN Việt Nam;
d. Nhà nước pháp quyền và những đặc
trưng của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
2. Đổi mới tổ chức và hoạt động của
các cơ quan Nhà nước
a. Đường lối của Đảng về đổi mới tổ
chức, hoạt động các cơ quan Nhà nước CHXHCN Việt Nam;
b. Các yêu cầu và giải pháp đổi mới
tổ chức, hoạt động các cơ quan Nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
c. Vai trò của các đoàn thể quần
chúng nhân dân trong tiến trình đổi mới tổ chức, hoạt động của các cơ quan Nhà
nước;
d. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam.
Chuyên đề 2: Pháp luật và pháp chế
xã hội chủ nghĩa
1. Pháp luật và vai trò của pháp
luật trong quản lý Nhà nước
a. Pháp luật và sự khác biệt giữa
pháp luật với các quy tắc xã hội khác;
b. Pháp luật - công cụ, phương tiện
trong quản lý Nhà nước ở phường, thị trấn;
c. Các lĩnh vực pháp luật và hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật.
2. Pháp chế xã hội chủ nghĩa
a. Pháp chế và nguyên tắc pháp chế
xã hội chủ nghĩa;
b. Các biện pháp tăng cường pháp
chế xã hội chủ nghĩa ở phường, thị trấn;
c. Vai trò của chính quyền phường,
thị trấn và các đoàn thể nhân dân trong việc bảo vệ và tăng cường pháp chế xã
hội chủ nghĩa.
3. Thi hành và áp dụng pháp luật
của chính quyền phường, thị trấn
a. Các hình thức thực thi pháp
luật;
b. Thi hành pháp luật và các đặc
điểm của việc thi hành pháp luật;
c. Áp dụng pháp luật và các đặc
điểm của áp dụng pháp luật;
d. Thi hành và áp dụng pháp luật
của chính quyền phường, thị trấn trong một số lĩnh vực và một số trường hợp cụ
thể.
Chuyên đề 3: Quy ước trong đời sống
xã hội ở phường, thị trấn
1. Khái niệm quy ước
a. Quan niệm và sự ra đời của quy
ước trong dân cư của phường, thị trấn;
b. Vai trò của quy ước trong đời
sống cộng đồng phường, thị trấn.
2. Sử dụng quy ước trong hoạt động
quản lý Nhà nước ở phường, thị trấn
a. Nguyên tắc sử dụng quy ước trong
hoạt động quản lý Nhà nước;
b. Phương pháp và cách thức sử dụng
quy ước để giải quyết các vấn đề phát sinh ở phường, thị trấn;
c. Chính quyền phường, thị trấn với
việc phát huy truyền thống tốt đẹp và đấu tranh chống ảnh hưởng văn hóa ngoại
lai trong cộng đồng dân cư phường, thị trấn.
3. Xây dựng và thực hiện quy ước
a. Quy định chung về việc xây dựng
quy ước;
b. Phạm vi cộng đồng dân cư được
xây dựng quy ước;
c. Những vấn đề cơ bản được quy
định trong quy ước;
d. Quy trình, thủ tục xây dựng,
thông qua, phê chuẩn quy ước;
e. Tổ chức triển khai thực hiện quy
ước.
Chuyên đề 4: Tổ chức và thẩm quyền
của chính quyền phường, thị trấn
1. Vị trí và vai trò của chính
quyền phường, thị trấn;
a. Chính quyền phường, thị trấn -
cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn phường, thị trấn;
b. Chính quyền phường, thị trấn -
cầu nối giữa Nhà nước và nhân dân.
2. Cơ cấu và cách thức tổ chức
chính quyền phường, thị trấn
a. Cơ cấu tổ chức chính quyền
phường, thị trấn;
b. Cách thức tổ chức chính quyền
phường, thị trấn.
3. Thẩm quyền của chính quyền
phường, thị trấn
a. Thẩm quyền về kinh tế, văn hóa -
xã hội;
b. Thẩm quyền về quốc phòng, an
ninh và trật tự, an toàn xã hội;
c. Thẩm quyền về hành chính - tư
pháp;
d. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
3. Củng cố tổ chức, tăng cường hiệu
lực của chính quyền phường, thị trấn
a. Quán triệt sự lãnh đạo của Đảng;
b. Tăng cường phân cấp thẩm quyền
và phát huy tính chủ động, sáng tạo của chính quyền phường, thị trấn;
c. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng
lực cán bộ, công chức phường, thị trấn;
d. Tăng cường vai trò của quần
chúng nhân dân và các tổ chức, đoàn thể trong việc xây dựng và củng cố chính
quyền phường, thị trấn.
Chuyên đề 5: Cải cách hành chính,
thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn
1. Chủ trương cải cách hành chính
của Đảng và Nhà nước ta
a. Bản chất và mục tiêu của cải
cách hành chính;
b. Những quan điểm chỉ đạo đối với
công cuộc cải cách hành chính;
c. Tiến trình cải cách hành chính.
2. Nội dung cải cách hành chính
a. Cải cách thể chế hành chính;
b. Cải cách bộ máy hành chính Nhà
nước;
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức;
d. Cải cách tài chính công.
3. Chính quyền phường, thị trấn
trong việc thực hiện cải cách hành chính
a. Vai trò của Hội đồng nhân dân
phường, thị trấn;
b. Vai trò của Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn;
c. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn.
4. Thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn
a. Cơ chế một cửa;
b. Cách thức thực hiện cơ chế một
cửa tại Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
5. Cơ chế một cửa liên thông
a. Khái quát về cơ chế một cửa liên
thông;
b. Quy trình thực hiện cơ chế một
cửa liên thông;
c. Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
Chuyên đề 6: Thực hiện dân chủ ở
phường, thị trấn
1. Dân chủ và vấn đề thực hiện dân
chủ
a. Đường lối, chính sách của Đảng
về vấn đề dân chủ;
b. Pháp luật của Nhà nước về dân
chủ và quyền của công dân;
c. Chính quyền phường, thị trấn
trong việc bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở.
2. Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn;
a. Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở
phường, thị trấn;
b. Những nội dung thực hiện dân chủ
ở phường, thị trấn.
3. Các biện pháp tăng cường hiệu
quả thực hiện dân chủ ở phường, thị trấn
a. Vận động quần chúng nhân dân
thực hiện quyền làm chủ;
b. Tăng cường vai trò của các đoàn
thể nhân dân trong việc triển khai thực hiện dân chủ ở phường, thị trấn.
4. Hoạt động của chính quyền trong
môi trường dân chủ ở phường, thị trấn
a. Đổi mới hoạt động của chính
quyền phù hợp với môi trường dân chủ trên địa bàn phường, thị trấn;
b. Bảo đảm quyền lực Nhà nước trong
hoạt động của chính quyền phù hợp với môi trường dân chủ trên địa bàn phường,
thị trấn.
Chuyên đề 7: Công vụ và đạo đức cán
bộ, công chức phường, thị trấn
1. Công vụ và các hoạt động công vụ
a. Khái niệm công vụ và hoạt động
công vụ;
b. Các loại hoạt động công vụ ở
phường, thị trấn;
c. Phân biệt hoạt động công vụ và
hoạt động quản lý Nhà nước.
2. Cán bộ, công chức phường, thị
trấn
a. Khái niệm cán bộ phường, thị
trấn;
b. Khái niệm công chức phường, thị
trấn;
c. Các chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức phường, thị trấn.
3. Đạo đức cán bộ, công chức
phường, thị trấn
a. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí
Minh về đạo đức cán bộ, công chức;
b. Quan điểm, chủ trương của Đảng
về đạo đức cán bộ, công chức;
c. Các quy định của pháp luật về
đạo đức cán bộ, công chức;
d. Rèn luyện đạo đức cán bộ, công
chức theo Điều lệ, kỷ luật Đảng và quy định của pháp luật trong thời kỳ đổi
mới.
Chuyên đề 8: Sử dụng máy tính trong
hoạt động quản lý Nhà nước ở phường, thị trấn
1. Vai trò của công nghệ thông tin
trong quản lý Nhà nước
a. Nhiệm vụ tin học hóa quản lý
hành chính Nhà nước;
b. Những nội dung chính của tin học
hóa quản lý hành chính Nhà nước.
2. Vai trò của máy tính trong hoạt
động quản lý Nhà nước
a. Một số nhận biết về tác dụng và
công dụng của máy tính;
b. Sử dụng máy tính trong các hoạt
động quản lý Nhà nước;
c. Tra cứu thông tin và trao đổi
trên mạng phục vụ cho hoạt động quản lý Nhà nước ở phường, thị trấn.
Phần 2:
HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC
Chuyên đề 9: Hoạt động quản lý Nhà
nước của chính quyền phường, thị trấn
1. Khái quát chung về hoạt động
quản lý Nhà nước
a. Khái niệm quản lý Nhà nước;
b. Quản lý Nhà nước và quản lý hành
chính Nhà nước.
2. Hoạt động quản lý Nhà nước của
Hội đồng nhân dân phường, thị trấn
a. Kỳ họp và nghị quyết của Hội
đồng nhân dân phường, thị trấn;
b. Hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân phường, thị trấn.
3. Hoạt động quản lý hành chính Nhà
nước của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
a. Hoạt động tổ chức và kế hoạch;
b. Hoạt động hướng dẫn, chấp hành
và điều hành;
c. Hoạt động thanh tra, kiểm tra.
4. Hoạt động quản lý Nhà nước trên
các lĩnh vực của chính quyền phường, thị trấn
a. Cơ sở phân loại các lĩnh vực của
hoạt động quản lý Nhà nước;
b. Các lĩnh vực quản lý Nhà nước
của chính quyền phường, thị trấn;
c. Đối tượng của hoạt động quản lý
của chính quyền phường, thị trấn.
5. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong hoạt
động của chính quyền phường, thị trấn
a. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
b. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Chuyên đề 10: Quản lý kinh tế, tài
chính ngân sách phường, thị trấn
1. Nhiệm vụ của chính quyền phường,
thị trấn trong quản lý Nhà nước về kinh tế
a. Nhận diện nhiệm vụ quản lý Nhà
nước về kinh tế của chính quyền phường, thị trấn;
b. Xác định tiềm năng và lợi thế về
kinh tế trên địa bàn phường, thị trấn.
2. Những biện pháp quản lý Nhà nước
về kinh tế ở phường, thị trấn
a. Quản lý kinh tế bằng chương
trình, kế hoạch;
b. Biện pháp kích thích, đòn bẩy
kinh tế;
c. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
d. Biện pháp cưỡng chế hành chính;
e. Kiểm tra, giám sát các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
3. Nhiệm vụ của Chính quyền phường,
thị trấn trong việc quản lý tài chính, ngân sách
a. Nhiệm vụ, quyền hạn về tài chính
ngân sách của HĐND;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính ngân sách của UBND;
c. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban tài
chính phường, thị trấn.
4. Nội dung quản lý tài chính ngân
sách phường, thị trấn
a. Lập dự toán ngân sách phường,
thị trấn;
b. Duyệt và quyết định dự toán ngân
sách phường, thị trấn;
c. Chấp hành ngân sách phường, thị
trấn;
d. Quyết toán và kiểm toán tài
chính, ngân sách phường, thị trấn;
e. Giám sát, kiểm tra, thanh tra
thu, chi tài chính, ngân sách phường, thị trấn;
g. Báo cáo tài chính, ngân sách
phường, thị trấn.
5. Quản lý các quỹ công chuyên dùng
ở phường, thị trấn
a. Quản lý quỹ quốc phòng, an ninh;
b. Quản lý quỹ đầu tư từ nguồn đóng
góp tự nguyện;
c. Quản lý quỹ đền ơn đáp nghĩa,
quỹ nhân đạo.
Chuyên đề 11: Quản lý đất đai, địa
giới hành chính và xây dựng ở phường, thị trấn
1. Một số khái niệm về đất đai và
địa giới hành chính
a. Quyền sở hữu đất đai;
b. Quyền sử dụng đất;
c. Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
d. Các loại đất;
e. Địa giới hành chính.
2. Mục đích, đối tượng quản lý đất
đai và địa giới hành chính
a. Mục đích của quản lý Nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
b. Đối tượng quản lý Nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
c. Các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý Nhà nước về đất đai và địa giới hành chính;
d. Thẩm quyền của chính quyền
phường, thị trấn trong việc quản lý đất đai và địa giới hành chính.
3. Nội dung của quản lý Nhà nước về
đất đai ở phường, thị trấn
a. Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý đất đai;
b. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa
chính và xác định giá các loại đất;
c. Lập quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất;
d. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
e. Lập và quản lý hồ sơ địa chính;
g. Thống kê, kiểm kê đất đai;
h. Lập hồ sơ để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
i. Quản lý tài chính về đất đai;
k. Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng
đất;
l. Xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng đất;
m. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
về đất đai.
4. Quản lý Nhà nước về địa giới
hành chính ở phường, thị trấn
a. Xác định và quản lý địa giới
hành chính;
b. Lập và quản lý bản đồ địa giới
hành chính;
c. Giải quyết các tranh chấp về địa
giới hành chính.
5. Quản lý Nhà nước về xây dựng ở
phường, thị trấn
a. Thẩm quyền của chính quyền
phường, thị trấn trong quản lý xây dựng;
b. Nhiệm vụ cụ thể của chính quyền
phường, thị trấn trong việc quản lý xây dựng;
c. Tổ chức thực hiện quản lý trật
tự xây dựng đô thị ở phường, thị trấn.
Chuyên đề 12: Quản lý văn hóa - xã
hội ở phường, thị trấn
1. Chính sách xã hội và quản lý Nhà
nước về xã hội
a. Khái niệm về chính sách xã hội
và vai trò của chính sách xã hội;
b. Một số chính sách xã hội chủ
yếu;
c. Khái niệm quản lý Nhà nước về xã
hội.
2. Quản lý Nhà nước về văn hóa,
giáo dục ở phường, thị trấn
a. Quản lý Nhà nước về văn hóa;
b. Quản lý Nhà nước về giáo dục;
c. Quản lý Nhà nước về các vấn đề
xã hội khác.
Chuyên đề 13: Quản lý an ninh, trật
tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn
1. Vấn đề chung về an ninh, trật tự
và an toàn xã hội
a. Quan điểm và đường lối của Đảng
về an ninh, trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính
quyền phường, thị trấn trong việc bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn xã hội ở
địa phương.
2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ an
ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn phường, thị trấn
a. Thực hiện nhiệm vụ theo pháp
luật và kế hoạch được giao;
b. Tuyên truyền, giáo dục ý thức
quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội cho toàn dân;
c. Xây dựng phong trào quần chúng
về quốc phòng, bảo vệ an ninh, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn;
d. Sử dụng các biện pháp hành chính
trong việc bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn
phường, thị trấn.
Chuyên đề 14: Quản lý hành chính -
tư pháp ở phường, thị trấn
1. Khái quát chung về hành chính -
tư pháp
a. Khái niệm quản lý Nhà nước về
hành chính - tư pháp;
b. Đối tượng quản lý Nhà nước về
hành chính - tư pháp ở phường, thị trấn.
2. Nội dung quản lý Nhà nước về
hành chính - tư pháp ở phường, thị trấn
a. Quản lý hộ tịch, hộ khẩu ở
phường, thị trấn;
b. Quản lý đối tượng có lý lịch tư
pháp ở phường, thị trấn;
c. Tổ chức thi hành án và thi hành
các quyết định tư pháp khác.
Chuyên đề 15: Quản lý và tổ chức
cung ứng dịch vụ công ở phường, thị trấn
1. Khái quát chung về dịch vụ công
a. Khái niệm dịch vụ công;
b. Các loại hình dịch vụ công;
c. Quản lý Nhà nước về dịch vụ
công.
2. Các nhiệm vụ của chính quyền
phường, thị trấn trong việc quản lý và cung ứng dịch vụ công
a. Định hướng hoạt động dịch vụ
công trên địa bàn phường, thị trấn;
b. Cung ứng dịch vụ công trên địa
bàn phường, thị trấn;
c. Xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ công trên địa bàn phường, thị trấn;
d. Kiểm tra, giám sát hoạt động
cung ứng dịch vụ công của cá nhân, tổ chức trên địa bàn phường, thị trấn;
3. Những biện pháp quản lý Nhà nước
về dịch vụ công ở phường, thị trấn
a. Biện pháp hỗ trợ, kích thích,
đòn bẩy kinh tế;
b. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
c. Biện pháp hành chính;
d. Biện pháp giao, đấu thầu.
Phần 3. Kỹ năng và phương pháp hoạt
động quản lý, điều hành của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn
Chuyên đề 16: Khái quát chung về kỹ
năng hành chính và quản lý Nhà nước
1. Vấn đề chung về kỹ năng hành
chính và quản lý Nhà nước
a. Khái niệm chung về kỹ năng;
b. Khái niệm kỹ năng hành chính và
quản lý Nhà nước.
2. Phân loại các kỹ năng hành chính
và quản lý Nhà nước
a. Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong
đời sống xã hội ở phường, thị trấn;
b. Kỹ năng chỉ đạo, điều hành hoạt
động hành chính và quản lý Nhà nước.
3. Phương pháp tiếp cận và rèn
luyện kỹ năng trong hoạt động hành chính và quản lý Nhà nước
a. Tiếp cận, rèn luyện kỹ năng hành
chính và quản lý Nhà nước;
b. Các bước cơ bản rèn luyện kỹ
năng hành chính và quản lý Nhà nước;
c. Thực hành rèn luyện kỹ năng.
Chuyên đề 17: Tổ chức, chủ trì kỳ
họp và ra nghị quyết của hội đồng nhân dân phường, thị trấn
1. Các căn cứ để triệu tập kỳ họp
Hội đồng nhân dân
a) Căn cứ theo quy định của pháp
luật;
b) Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ
thực tế của địa phương;
c) Thủ tục triệu tập kỳ họp Hội
đồng nhân dân phường, thị trấn.
2. Chuẩn bị cho kỳ họp Hội đồng
nhân dân
a) Xác định thời gian họp;
b) Xác định thành phần khách mời
ngoài đại biểu HĐND;
c) Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho kỳ họp HĐND;
d) Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ
họp HĐND.
3. Cách thức tiến hành kỳ họp Hội
đồng nhân dân
a) Khai mạc kỳ họp;
b) Cử chủ tọa và thư ký kỳ họp;
c) Thông qua chương trình kỳ họp;
d) Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e) Điều khiển thảo luận và tổng hợp
kết quả thảo luận;
g) Điều khiển chương trình chất vấn
và trả lời chất vấn.
4. Thông qua Nghị quyết và biên bản
kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Xây dựng nghị quyết theo mẫu;
b) Hình thức thông qua nghị quyết;
c) Cách viết biên bản kỳ họp;
d) Trình bày biên bản và thông qua
biên bản kỳ họp.
Chuyên đề 18: Tổ chức, chủ trì cuộc
họp của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn để ra văn bản quản lý
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa cuộc
họp Ủy ban nhân dân
a) Tính pháp lý của cuộc họp Ủy ban
nhân dân;
b) Tầm quan trọng của cuộc họp Ủy
ban nhân dân;
c) Ý nghĩa cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
d) Phân biệt cuộc họp thông thường
và cuộc họp để ra văn bản quản lý.
2. Các quy định của pháp luật về
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a) Quy định về số lượng các cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b) Quy định các vấn đề phải giải
quyết bằng cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c) Xác định các căn cứ để triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân;
d) Thẩm quyền và thủ tục triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân.
3. Chuẩn bị cho cuộc họp Ủy ban
nhân dân
a) Xác định các vấn đề đưa ra cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b) Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c) Chuẩn bị cơ sở vật chất cho cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
d) Xác định thời gian họp và thành
phần khách mời ngoài thành viên Ủy ban nhân dân;
e) Kiểm tra việc chuẩn bị mọi mặt
cho cuộc họp Ủy ban nhân dân.
4. Cách thức tiến hành cuộc họp Ủy
ban nhân dân
a) Khai mạc cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
b) Cử thư ký cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
c) Thông qua chương trình cuộc họp
Ủy ban nhân dân;
d) Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e) Điều khiển thảo luận và tổng hợp
các ý kiến thảo luận;
g) Xử lý các vấn đề bất thường phát
sinh trong cuộc họp.
5. Thông qua văn bản và biên bản
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a) Điều khiển việc biểu quyết thông
qua hình thức, nội dung văn bản;
b) Thông qua hình thức văn bản cần
ban hành;
c) Thông qua nội dung văn bản cần
ban hành;
d) Trình bày biên bản và thông qua
biên bản cuộc họp.
Chuyên đề 19: Kỹ năng soạn thảo và
ban hành văn bản
1. Khái quát chung về văn bản quản
lý nhà nước
a) Tổng quan về văn bản;
b) Văn bản quy phạm pháp luật;
c) Văn bản hành chính;
d) Văn bản chuyên môn, nghiệp vụ;
e) Các loại văn bản khác.
2. Thể thức văn bản
a) Các thành phần chung tạo nên văn
bản;
b) Thể thức của một số văn bản quy
phạm pháp luật;
c) Kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Cách sử dụng từ ngữ trong văn
bản
a) Chọn từ và sử dụng từ ngữ trong
văn bản;
b) Cấu tạo câu văn trong văn bản.
4. Quy trình xây dựng văn bản
a) Chọn nội dung và hình thức văn
bản theo vấn đề cần giải quyết;
b) Soạn thảo đề cương văn bản;
c) Soạn thảo văn bản chính thức;
d) Thông qua văn bản.
5. Ban hành văn bản
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
b) Ban hành văn bản hành chính cá
biệt;
c) Ban hành văn bản hành chính
thông thường.
Chuyên đề 20: Lãnh đạo thực hiện
thu, chi và quyết toán tài chính, ngân sách phường, thị trấn
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ thu
ngân sách phường, thị trấn
a) Xác định các nguồn thu ngân sách
phường, thị trấn;
b) Xây dựng kế hoạch thu ngân sách
phường, thị trấn;
c) Biện pháp áp dụng để tổ chức thu
ngân sách phường, thị trấn;
d) Khai thác, phát triển nguồn thu
cho ngân sách phường, thị trấn.
2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chi
ngân sách phường, thị trấn
a) Xác định các nhiệm vụ chi từ tài
chính, ngân sách phường, thị trấn;
b) Tổ chức thực hiện chi ngân sách
phường, thị trấn;
c) Cân đối các khoản chi trong từng
giai đoạn.
3. Quyết toán tài chính, ngân sách
phường, thị trấn
a) Yêu cầu của công tác quyết toán
tài chính, ngân sách phường, thị trấn;
b) Tổ chức thực hiện quyết toán tài
chính, ngân sách phường, thị trấn;
c) Duyệt và phê chuẩn quyết toán
tài chính, ngân sách phường, thị trấn.
Chuyên đề 21: Tổ chức, chỉ đạo giải
phóng mặt bằng ở phường, thị trấn
1. Xác định mục tiêu và các nhiệm
vụ giải phóng mặt bằng
a) Mục tiêu của việc giải phóng mặt
bằng;
b) Phân loại nhiệm vụ giải phóng
mặt bằng;
c) Các nhiệm vụ cụ thể của giải
phóng mặt bằng.
2. Xác định cơ sở pháp lý và thực
tiễn của việc giải phóng mặt bằng
a) Các cơ sở pháp lý của việc giải
phóng mặt bằng;
b) Các cơ sở thực tiễn của việc
giải phóng mặt bằng;
c) Xác định kiến thức cần có trong
lĩnh vực giải phóng mặt bằng.
3. Xác định khả năng, tiềm lực
trong việc thực hiện nhiệm vụ giải phóng mặt bằng
a) Xác định khả năng, tiềm lực về
tài chính và tài sản khác;
b) Xác định khả năng, tiềm lực về
nhân lực;
c) Xác định các khả năng, tiềm lực
khác.
4. Xây dựng, thông qua kế hoạch
giải phóng mặt bằng
a) Xây dựng kế hoạch giải phóng mặt
bằng;
b) Thông qua kế hoạch giải phóng
mặt bằng;
c) Phê duyệt kế hoạch giải phóng
mặt bằng.
5. Triển khai thực hiện kế hoạch giải
phóng mặt bằng;
a) Các bước triển khai thực hiện kế
hoạch giải phóng mặt bằng;
b) Các điều kiện cần thiết để triển
khai kế hoạch giải phóng mặt bằng.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch giải phóng mặt bằng
a) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch theo giai đoạn;
b) Điều chỉnh kế hoạch;
c) Tổng kết kết quả thực hiện kế
hoạch.
Chuyên đề 22: Kỹ năng tiếp dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Khái quát chung về công tác tiếp
dân
a) Mục đích, ý nghĩa của việc tiếp
dân;
b) Nhiệm vụ tiếp dân của chính
quyền phường, thị trấn;
c) Tổ chức và tiến hành cuộc tiếp
dân;
d) Lập biên bản tiếp dân;
e) Tổng hợp, nghiên cứu, xử lý kết
quả tiếp dân;
g) Kỹ năng tiếp dân.
2. Khái quát chung về giải quyết
khiếu nại, tố cáo ở phường, thị trấn
a) Khiếu nại, tố cáo và đối tượng
của việc khiếu nại, tố cáo;
b) Nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của chính quyền phường, thị trấn;
c) Tổ chức và tiến hành giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
d) Lập biên bản giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
e) Ra văn bản giải quyết khiếu nại,
tố cáo;
g) Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Chuyên đề 23: Giải quyết tranh chấp
đất đai ở phường, thị trấn
1. Những vấn đề chung về tranh chấp
đất đai
a) Khái niệm và phân loại tranh
chấp đất đai;
b) Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai của chính quyền phường, thị trấn;
c) Xác định nhiệm vụ giải quyết một
tranh chấp đất đai cụ thể.
2. Xác định các kiến thức cần có để
giải quyết tranh chấp đất đai
a) Các quy phạm pháp luật cần áp
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai;
b) Kinh nghiệm cần thiết để giải
quyết tranh chấp đất đai.
3. Xây dựng quy trình giải quyết
tranh chấp đất đai
a) Xác định đối tượng, nội dung
tranh chấp và thẩm quyền giải quyết;
b) Hòa giải và sử dụng các tổ chức
hòa giải trong việc giải quyết tranh chấp đất đai;
c) Sử dụng công chức chuyên ngành
giải quyết tranh chấp đất đai;
d) Trực tiếp giải quyết tranh chấp
đất đai.
4. Chỉ đạo việc giải quyết tranh
chấp đất đai
a) Xây dựng phương án giải quyết
tranh chấp đất đai;
b) Chỉ đạo công tác hòa giải;
c) Chỉ đạo công chức chuyên ngành
chuẩn bị hồ sơ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai;
d) Tổ chức cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
e) Điều khiển cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
g) Các văn bản cần thiết lập trong
cuộc họp giải quyết tranh chấp đất đai.
5. Tính toán các nguồn lực cần sử
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai
a) Nguồn lực con người;
b) Nguồn lực về tài chính;
c) Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo thực hiện quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai
a) Tổ chức triển khai thực hiện
quyết định theo từng bước;
b) Tổ chức triển khai đồng loạt,
dứt điểm;
c) Theo dõi và đánh giá việc giải
quyết tranh chấp đất đai
Chuyên đề 24: Chỉ đạo phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
1. Nhiệm vụ phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
a) Tội phạm và vấn đề phòng chống
tội phạm;
b) Tệ nạn xã hội và vấn đề phòng
chống tệ nạn xã hội;
c) Nhiệm vụ của chính quyền và của
Chủ tịch UBND trong việc tổ chức, chỉ đạo phòng, chống các loại tội phạm và tệ
nạn xã hội ở phường, thị trấn.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
a) Kiến thức pháp luật về phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn;
b) Kiến thức chuyên môn về các loại
tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c) Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo phòng ngừa, chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
a) Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b) Vận dụng kiến thức chuyên môn
liên quan đến tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c) Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn
vào phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
4. Xây dựng phương thức hành động
a) Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội;
b) Thành lập Ban Chỉ đạo phòng ngừa
và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c) Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
d) Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
e) Tổ chức, chỉ đạo công tác tuyên
truyền, giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tội phạm
và tệ nạn xã hội.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a) Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
b) Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c) Các nguồn lực khác cần sử dụng
để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a) Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b) Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c) Kiểm tra, đôn đốc công tác phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
d) Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e) Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
Chuyên đề 25: Chỉ đạo công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn
1. Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội
a) Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội;
b) Phân loại các đối tượng, tình
huống liên quan đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c) Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND
phường, thị trấn trong việc chỉ đạo phòng, chống các tệ nạn xã hội
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị
trấn
a) Kiến thức về chính trị, pháp
luật;
b) Kiến thức chuyên môn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c) Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo công tác an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội
a) Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b) Vận dụng kiến thức chuyên môn;
c) Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn.
4. Xây dựng phương thức hành động
a) Chỉ đạo khảo sát, phân tích, đánh
giá về an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
b) Xây dựng kế hoạch bảo đảm an
ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn;
c) Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị
trấn;
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường,
thị trấn
a) Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp;
b) Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng;
c) Các nguồn lực khác cần sử dụng.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn
a) Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b) Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị
trấn;
c) Kiểm tra, đôn đốc công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn;
d) Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e) Sơ kết, tổng kết kết quả công
tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn.
Chuyên đề 26: Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra hành chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở phường, thị trấn
1. Kỹ năng tổ chức kiểm tra hành
chính
a) Kiểm tra hành chính và các hình
thức kiểm tra hành chính;
b) Chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra
hành chính.
2. Kỹ năng xử phạt vi phạm hành
chính
a) Vi phạm hành chính;
b) Xử phạt vi phạm hành chính và
các hình thức xử phạt vi phạm hành chính;
c) Phân biệt giữa xử phạt vi phạm
hành chính với kỷ luật hành chính;
d) Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của UBND phường, thị trấn;
e) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.
3. Kỹ năng tổ chức cưỡng chế hành
chính
a) Cưỡng chế hành chính và các hình
thức cưỡng chế hành chính;
b) Phân biệt giữa cưỡng chế hành
chính và cưỡng chế thi hành án;
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện cưỡng
chế hành chính.
4. Vai trò của nhân dân trong việc
giám sát, theo dõi việc tuân thủ pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế
hành chính của UBND phường, thị trấn
a) Phát hiện vi phạm hành chính;
b) Giám sát, theo dõi việc tuân thủ
pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế hành chính của UBND phường, thị
trấn.
Chuyên đề 27: Chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân
a) Xác định mục tiêu của công tác
đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân;
b) Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch của công dân;
c) Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý cư trú của công dân;
d) Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
công tác quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn.
2. Xác định các kiến thức, điều
kiện cần thiết để tổ chức đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú
của công dân
a) Một số kiến thức cơ bản về hộ
tịch, đăng ký, quản lý hộ tịch;
b) Một số kiến thức cơ bản về cư
trú, đăng ký, quản lý cư trú;
c) Xác định các điều kiện cần thiết
để thực hiện công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
3. Vận dụng kiến thức để thực hiện
hoạt động quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn
a) Vận dụng kiến thức pháp luật;
b) Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
thực tế.
4. Chỉ đạo, điều hành đăng ký, quản
lý hộ tịch, cư trú
a) Chỉ đạo đăng ký hộ tịch;
b) Trực tiếp quyết định việc đăng
ký hộ tịch;
c) Chỉ đạo công an xã thực hiện
công tác đăng ký, quản lý cư trú;
d) Chỉ đạo báo cáo, thống kê, tổng
kết công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú
a) Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú;
b) Xử lý vi phạm trong công tác
quản lý hộ tịch, cư trú.
Chuyên đề 28: Lựa chọn, bố trí, sử
dụng đội ngũ cán bộ, công chức ở phường, thị trấn
1. Nhận thức chung về lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức
a) Quan điểm của Đảng về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức;
b) Nguyên tắc của việc lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức phường, thị trấn;
c) Một số quy định cơ bản đối với
việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ở phường, thị trấn;
d) Một số kinh nghiệm về lựa chọn,
sử dụng con người trong bộ máy nhà nước của cha ông ta;
e) Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc lựa chọn, giới thiệu để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phường,
thị trấn.
2. Các yêu cầu cơ bản về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phường, thị trấn
a) Xác định các yêu cầu đối với vị
trí công tác cần lựa chọn, bố trí;
b) Xác định các tiêu chuẩn tuyển
dụng người cho vị trí công tác.
3. Quy trình lựa chọn, giới thiệu
để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phường, thị trấn
a) Phát hiện, lựa chọn và giới
thiệu các ứng viên;
b) Thực hiện các thủ tục liên quan trong
việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
4. Kế hoạch xây dựng, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức phường, thị trấn
a) Dự báo nhu cầu về nhân lực cán
bộ, công chức cấp phường, thị trấn;
b) Những yêu cầu về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức trong việc thực thi các nhiệm vụ theo sự phát triển;
c) Đánh giá, lựa chọn cán bộ, công
chức đưa vào quy hoạch;
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở phường, thị trấn.
Chuyên đề 29: Lãnh đạo xây dựng nếp
sống văn minh đô thị, tổ chức thực hiện biện pháp phòng, chống cháy nổ, giữ gìn
vệ sinh, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị
1. Các vấn đề chung về xây dựng nếp
sống văn minh đô thị, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, trật tự công
cộng và cảnh quan đô thị
a) Những biểu hiện của nếp sống văn
minh đô thị;
b) Mối quan hệ giữa nếp sống văn
minh đô thị với ý thức dân cư;
c) Nếp sống văn minh đô thị và ý
thức dân cư trong phòng chống cháy nổ;
d) Nếp sống văn minh đô thị và việc
giữ gìn trật tự công cộng;
e) Nếp sống văn minh đô thị và việc
bảo vệ cảnh quan môi trường đô thị.
2. Nhiệm vụ của UBND phường, thị
trấn trong việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị, tổ chức thực hiện biện pháp
phòng chống cháy nổ, giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự công cộng và cảnh quan
đô thị
a) Nhiệm vụ của UBND phường, thị trấn
trong việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị;
b) Nhiệm vụ của UBND phường, thị
trấn trong việc thực hiện biện pháp phòng chống cháy nổ, giữ gìn vệ sinh môi
trường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị.
3. Kỹ năng lãnh đạo xây dựng nếp
sống văn minh đô thị, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng
và cảnh quan đô thị.
a) Bảo tồn và xây dựng các giá trị
mới trong nếp sống văn minh đô thị;
b) Xây dựng quy ước của tổ dân phố
về nếp sống đô thị, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng
và cảnh quan đô thị;
c) Tuyên truyền những nếp sống mới
trong dân cư;
d) Xây dựng dư luận xã hội đối với
những biểu hiện thiếu văn minh trong nếp sống đô thị trong dân cư;
e) Xử lý đối với những trường hợp
vi phạm theo quy định của pháp luật.
Chuyên đề 30: Chỉ đạo tổ trưởng tổ
dân phố trong hoạt động quản lý nhà nước ở phường, thị trấn
1. Vị trí, vai trò của Tổ trưởng tổ
dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền phường, thị trấn
a) Vị trí, vai trò của Tổ trưởng tổ
dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền phường, thị trấn;
b) Nhiệm vụ cụ thể của Tổ trưởng tổ
dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền phường, thị trấn.
2. Nguyên tắc chỉ đạo Tổ trưởng tổ
dân phố trong hoạt động quản lý nhà nước
a) Tôn trọng Tổ trưởng tổ dân phố
là người đại diện do nhân dân bầu;
b) Bảo đảm sự lãnh đạo của Chủ tịch
UBND phường, thị trấn đối với hoạt động của Tổ trưởng tổ dân phố;
c) Phát huy tính chủ động, sáng tạo
của Tổ trưởng tổ dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền
phường, thị trấn.
3. Giao và hướng dẫn cho Tổ trưởng
tổ dân phố tổ chức thực hiện nhiệm vụ
a) Xác định kế hoạch hoạt động và
giao nhiệm vụ cho Tổ trưởng tổ dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của
chính quyền phường, thị trấn;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cho Tổ trưởng tổ dân phố.
4. Hỗ trợ hoạt động của Tổ trưởng
tổ dân phố
a) Sự cần thiết hỗ trợ hoạt động
của Tổ trưởng tổ dân phố;
b) Nguyên tắc hỗ trợ hoạt động của
Tổ trưởng tổ dân phố;
c) Các hình thức hỗ trợ.
5. Kiểm tra, đôn đốc hoạt động của
Tổ trưởng tổ dân phố
a) Nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc hoạt
động của Tổ trưởng tổ dân phố;
b) Các phương pháp kiểm tra, đôn
đốc;
c) Các hình thức kiểm tra, đôn đốc.
6. Đánh giá, khen thưởng kết quả
hoạt động của Tổ trưởng tổ dân phố
a) Các căn cứ để đánh giá kết quả
hoạt động của Tổ trưởng tổ dân phố;
b) Các biện pháp khen thưởng Tổ
trưởng tổ dân phố.
II. CHƯƠNG
TRÌNH DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐÃ QUA TRUNG CẤP HÀNH CHÍNH TRỞ LÊN
Phần 1:
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chuyên đề 1: Vấn đề xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a) Khái quát chung về Nhà nước
CHXHCN Việt Nam;
b) Xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam.
2. Đổi mới tổ chức và hoạt động của
các cơ quan nhà nước
a) Đường lối của Đảng về đổi mới tổ
chức, hoạt động các cơ quan nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
b) Các yêu cầu và giải pháp đổi mới
tổ chức, hoạt động các cơ quan nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
c) Vai trò của các đoàn thể quần
chúng nhân dân trong tiến trình đổi mới tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà
nước.
Chuyên đề 2: Quy ước trong đời sống
xã hội ở phường, thị trấn
1. Khái niệm quy ước
a) Quan niệm và sự ra đời của quy
ước trong dân cư của phường, thị trấn;
b) Vai trò của quy ước trong đời
sống cộng đồng phường, thị trấn.
2. Sử dụng quy ước trong hoạt động
quản lý nhà nước ở phường, thị trấn
a) Nguyên tắc sử dụng quy ước trong
hoạt động quản lý nhà nước;
b) Phương pháp và cách thức sử dụng
quy ước để giải quyết các vấn đề phát sinh ở phường, thị trấn;
c) Chính quyền phường, thị trấn với
việc phát huy truyền thống tốt đẹp và đấu tranh chống ảnh hưởng văn hóa ngoại
lai trong cộng đồng dân cư phường, thị trấn.
3. Xây dựng và thực hiện quy ước
a) Quy định chung về việc xây dựng
quy ước;
b) Phạm vi cộng đồng dân cư được
xây dựng quy ước;
c) Những vấn đề cơ bản được quy
định trong quy ước;
d) Quy trình, thủ tục xây dựng,
thông qua, phê chuẩn quy ước;
e) Tổ chức triển khai thực hiện quy
ước.
Chuyên đề 3: Cải cách hành chính,
thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn
1. Chủ trương cải cách hành chính
của Đảng và Nhà nước ta
a) Bản chất và mục tiêu của cải
cách hành chính;
b) Những quan điểm chỉ đạo đối với
công cuộc cải cách hành chính;
c) Tiến trình cải cách hành chính.
2. Nội dung cải cách hành chính
a) Cải cách thể chế hành chính;
b) Cải cách bộ máy hành chính nhà
nước;
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức;
d) Cải cách tài chính công.
3. Chính quyền phường, thị trấn
trong việc thực hiện cải cách hành chính
a) Vai trò của Hội đồng nhân dân
phường, thị trấn;
b) Vai trò của Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn;
c) Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn.
4. Thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn
a) Cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện cơ chế một
cửa tại Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
5. Cơ chế một cửa liên thông
a) Khái quát về cơ chế một cửa liên
thông;
b) Quy trình thực hiện cơ chế một
cửa liên thông;
c) Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
Chuyên đề 4: Thực hiện dân chủ ở
phường, thị trấn
1. Dân chủ và vấn đề thực hiện dân
chủ
a) Đường lối, chính sách của Đảng
về vấn đề dân chủ;
b) Pháp luật của Nhà nước về dân
chủ và quyền của công dân;
c) Chính quyền xã trong việc bảo
đảm thực hiện dân chủ ở phường, thị trấn.
2. Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn
a) Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở
phường, thị trấn;
b) Những nội dung thực hiện dân chủ
ở phường, thị trấn.
3. Các biện pháp tăng cường hiệu
quả thực hiện dân chủ ở phường, thị trấn
a) Vận động quần chúng nhân dân
thực hiện quyền làm chủ;
b) Tăng cường vai trò của các đoàn
thể nhân dân trong việc triển khai thực hiện dân chủ ở phường, thị trấn.
4. Hoạt động của chính quyền trong
môi trường dân chủ ở phường, thị trấn
a) Đổi mới hoạt động của chính
quyền phù hợp với môi trường dân chủ trên địa bàn phường, thị trấn;
b) Bảo đảm quyền lực nhà nước trong
hoạt động của chính quyền phù hợp với môi trường dân chủ trên địa bàn phường,
thị trấn.
Chuyên đề 5: Công vụ và đạo đức cán
bộ, công chức phường, thị trấn
1. Công vụ và các hoạt động công vụ
a) Khái niệm công vụ và hoạt động
công vụ;
b) Các loại hoạt động công vụ ở
phường, thị trấn;
c) Phân biệt hoạt động công vụ và
hoạt động quản lý nhà nước.
2. Cán bộ, công chức phường, thị
trấn
a) Khái niệm cán bộ phường, thị
trấn;
b) Khái niệm công chức phường, thị
trấn;
c) Các chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức phường, thị trấn.
3. Đạo đức cán bộ, công chức
phường, thị trấn
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh về vấn đề
đạo đức cán bộ, công chức;
b) Quan điểm, chủ trương của Đảng
về đạo đức cán bộ, công chức;
c) Các quy định của pháp luật về
đạo đức cán bộ, công chức;
d) Rèn luyện đạo đức cán bộ, công
chức theo Điều lệ, kỷ luật Đảng và quy định của pháp luật trong thời kỳ đổi
mới.
Phần 2:
HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC
Chuyên đề 6: Hoạt động quản lý nhà
nước của chính quyền phường, thị trấn
1. Khái quát chung về hoạt động
quản lý nhà nước
a) Khái niệm quản lý nhà nước;
b) Quản lý nhà nước và quản lý hành
chính nhà nước.
2. Hoạt động quản lý nhà nước của
Hội đồng nhân dân phường, thị trấn
a) Kỳ họp và nghị quyết của Hội
đồng nhân dân phường, thị trấn;
b) Hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân phường, thị trấn.
3. Hoạt động quản lý hành chính nhà
nước của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
a) Hoạt động tổ chức và kế hoạch;
b) Hoạt động hướng dẫn, chấp hành
và điều hành;
c) Hoạt động thanh tra, kiểm tra.
4. Hoạt động quản lý nhà nước trên
các lĩnh vực của chính quyền phường, thị trấn
a) Cơ sở phân loại các lĩnh vực của
hoạt động quản lý nhà nước;
b) Các lĩnh vực chủ yếu của quản lý
nhà nước của chính quyền phường, thị trấn;
c) Đối tượng của hoạt động quản lý
nhà nước của chính quyền phường, thị trấn.
5. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong hoạt
động của chính quyền phường, thị trấn
a) Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
b) Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Chuyên đề 7: Quản lý kinh tế, tài
chính ngân sách ở phường, thị trấn
1. Nhiệm vụ của chính quyền phường,
thị trấn trong quản lý nhà nước về kinh tế
a) Nhận diện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về kinh tế của chính quyền phường, thị trấn;
b) Xác định tiềm năng và lợi thế về
kinh tế trên địa bàn phường, thị trấn.
2. Những biện pháp quản lý nhà nước
về kinh tế ở phường, thị trấn
a) Quản lý kinh tế bằng chương
trình, kế hoạch;
b) Biện pháp kích thích, đòn bẩy
kinh tế;
c) Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
d) Biện pháp cưỡng chế hành chính;
e) Kiểm tra, giám sát các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
3. Nhiệm vụ của chính quyền phường,
thị trấn trong việc quản lý tài chính, ngân sách
a) Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách phường, thị trấn của HĐND;
b) Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách phường, thị trấn của UBND;
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tài
chính phường, thị trấn.
4. Nội dung quản lý tài chính ngân
sách phường, thị trấn
a) Lập dự toán ngân sách phường,
thị trấn;
b) Duyệt và quyết định dự toán ngân
sách phường, thị trấn;
c) Chấp hành ngân sách phường, thị
trấn;
d) Quyết toán và kiểm toán tài
chính, ngân sách phường, thị trấn;
e) Giám sát, kiểm tra, thanh tra
thu, chi tài chính, ngân sách phường, thị trấn;
g) Báo cáo tài chính, ngân sách
phường, thị trấn.
5. Quản lý các quỹ công chuyên dùng
ở phường, thị trấn
a) Quản lý quỹ quốc phòng, an ninh;
b) Quản lý quỹ đầu tư từ nguồn đóng
góp tự nguyện;
c) Quản lý quỹ đền ơn đáp nghĩa,
quỹ nhân đạo.
Chuyên đề 8: Quản lý đất đai, địa
giới hành chính và xây dựng ở phường, thị trấn
1. Một số khái niệm về đất đai và
địa giới hành chính
a) Quyền sở hữu đất đai;
b) Quyền sử dụng đất;
c) Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
d) Các loại đất;
e) Địa giới hành chính.
2. Mục đích, đối tượng quản lý đất
đai và địa giới hành chính
a) Mục đích của quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
b) Đối tượng quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
c) Các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước về đất đai và địa giới hành chính;
d) Thẩm quyền của chính quyền
phường, thị trấn trong việc quản lý đất đai và địa giới hành chính.
3. Nội dung của quản lý nhà nước về
đất đai ở phường, thị trấn
a) Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý đất đai;
b) Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa
chính và xác định giá các loại đất;
c) Lập quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất;
d) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Lập và quản lý hồ sơ địa chính;
g) Thống kê, kiểm kê đất đai;
h) Lập hồ sơ để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
i) Quản lý tài chính về đất đai;
k) Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng
đất;
l) Xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng đất;
m) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
về đất đai.
4. Quản lý nhà nước về địa giới
hành chính ở phường, thị trấn
a) Xác định và quản lý địa giới
hành chính;
b) Lập và quản lý bản đồ địa giới
hành chính;
c) Giải quyết các tranh chấp về địa
giới hành chính.
5. Quản lý nhà nước về xây dựng ở
phường, thị trấn
a) Thẩm quyền của chính quyền
phường, thị trấn trong việc quản lý xây dựng;
b) Nhiệm vụ cụ thể của chính quyền
phường, thị trấn trong việc quản lý xây dựng;
c) Tổ chức thực hiện quản lý trật
tự xây dựng đô thị ở phường, thị trấn.
Chuyên đề 9: Quản lý hành chính -
tư pháp ở phường, thị trấn
1. Khái quát chung về hành chính -
tư pháp
a) Khái niệm quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp;
b) Đối tượng quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp ở phường, thị trấn.
2. Nội dung quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp ở phường, thị trấn
a) Quản lý hộ tịch, hộ khẩu ở
phường, thị trấn;
b) Quản lý đối tượng có lý lịch tư
pháp ở phường, thị trấn;
c) Tổ chức thi hành án và thi hành
các quyết định tư pháp khác.
Chuyên đề 10: quản lý và tổ chức
cung ứng dịch vụ công ở phường, thị trấn
1. Khái quát chung về dịch vụ công
a) Khái niệm dịch vụ công;
b) Các loại hình dịch vụ công;
c) Quản lý nhà nước về dịch vụ
công.
2. Các nhiệm vụ của chính quyền
phường, thị trấn trong việc quản lý và cung ứng dịch vụ công
a) Định hướng hoạt động dịch vụ
công trên địa bàn phường, thị trấn;
b) Cung ứng dịch vụ công trên địa
bàn phường, thị trấn;
c) Xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ công trên địa bàn phường, thị trấn;
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động
cung ứng dịch vụ công của cá nhân, tổ chức ở phường, thị trấn.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
về dịch vụ công ở phường, thị trấn
a) Biện pháp hỗ trợ, kích thích,
đòn bẫy kinh tế;
b) Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
c) Biện pháp hành chính;
d) Biện pháp giao, đấu thầu.
Phần 3:
KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN PHƯỜNG, THỊ
Bộ
Nội vụ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/2007/QĐ-BNV
|
,
ngày 14 tháng 11 năm 2007
|
TRẤN
Chuyên đề 11: Khái quát chung về kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước
1. Vấn đề chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
a) Khái niệm chung về kỹ năng;
b) Khái niệm kỹ năng hành chính và
quản lý nhà nước
2. Phân loại các kỹ năng hành chính
và quản lý nhà nước
a) Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong
đời sống xã hội ở phường, thị trấn;
b) Kỹ năng chỉ đạo, điều hành hoạt
động hành chính và quản lý nhà nước.
3. Phương pháp tiếp cận và rèn luyện
kỹ năng trong hoạt động hành chính và quản lý nhà nước
a) Tiếp cận, rèn luyện kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước;
b) Các bước cơ bản rèn luyện kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước;
c) Thực hành rèn luyện kỹ năng.
Chuyên đề 12: Tổ chức, chủ trì kỳ
họp và ra nghị quyết của Hội đồng nhân dân phường, thị trấn
1. Các căn cứ để triệu tập kỳ họp
Hội đồng nhân dân
a) Căn cứ theo quy định của pháp
luật;
b) Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ
thực tế của địa phương;
c) Thủ tục triệu tập kỳ họp Hội
đồng nhân dân phường, thị trấn.
2. Chuẩn bị cho kỳ họp Hội đồng
nhân dân
a) Xác định thời gian họp;
b) Xác định thành phần khách mời
ngoài đại biểu HĐND;
c) Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho kỳ họp HĐND;
d) Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ
họp HĐND.
3. Cách thức tiến hành kỳ họp Hội
đồng nhân dân
a) Khai mạc kỳ họp;
b) Cử chủ tọa và thư ký kỳ họp;
c) Thông qua chương trình kỳ họp;
d) Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
c) Điều khiển thảo luận và tổng hợp
kết quả thảo luận;
g) Điều khiển chương trình chất vấn
và trả lời chất vấn.
4. Thông qua Nghị quyết và biên bản
kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Xây dựng nghị quyết theo mẫu;
b) Hình thức thông qua nghị quyết;
c) Cách viết biên bản kỳ họp;
d) Trình bày biên bản và thông qua
biên bản kỳ họp.
Chuyên đề 13: Tổ chức, chủ trì cuộc
họp của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn để ra văn bản quản lý
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa cuộc
họp Ủy ban nhân dân
a) Tính pháp lý của cuộc họp Ủy ban
nhân dân;
b) Tầm quan trọng của cuộc họp Ủy
ban nhân dân;
c) Ý nghĩa cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
d) Phân biệt cuộc họp thông thường
và cuộc họp để ra văn bản quản lý.
2. Các quy định của pháp luật về
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a) Quy định về số lượng các cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b) Quy định các vấn đề phải giải
quyết bằng cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c) Xác định các căn cứ để triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân;
d) Thẩm quyền và thủ tục triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân.
3. Chuẩn bị cho cuộc họp Ủy ban
nhân dân
a) Xác định các vấn đề đưa ra cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b) Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c) Chuẩn bị cơ sở vật chất cho cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
d) Xác định thời gian họp và thành
phần khách mời ngoài thành viên Ủy ban nhân dân;
e) Kiểm tra việc chuẩn bị mọi mặt
cho cuộc họp Ủy ban nhân dân.
4. Cách thức tiến hành cuộc họp Ủy
ban nhân dân
a) Khai mạc cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
b) Cử thư ký cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
c) Thông qua chương trình cuộc họp
Ủy ban nhân dân;
d) Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e) Điều khiển thảo luận và tổng hợp
các ý kiến thảo luận;
g) Xử lý các vấn đề bất thường phát
sinh trong cuộc họp.
5. Thông qua văn bản và biên bản
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a) Điều khiển việc biểu quyết thông
qua hình thức, nội dung văn bản;
b) Thông qua hình thức văn bản cần
ban hành;
c) Thông qua nội dung văn bản cần
ban hành;
d) Trình bày biên bản và thông qua
biên bản cuộc họp.
Chuyên đề 14: Kỹ năng soạn thảo và
ban hành văn bản
1. Khái quát chung về văn bản quản
lý nhà nước
a) Tổng quan về văn bản;
b) Văn bản quy phạm pháp luật;
c) Văn bản hành chính;
d) Văn bản chuyên môn, nghiệp vụ;
e) Các loại văn bản khác.
2. Thể thức văn bản
a) Các thành phần chung tạo nên văn
bản;
b) Thể thức của một số văn bản quy
phạm pháp luật;
c) Kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Cách sử dụng từ ngữ trong văn
bản
a) Chọn từ và sử dụng từ ngữ trong
văn bản;
b) Cấu tạo câu văn trong văn bản.
4. Quy trình xây dựng văn bản
a) Chọn nội dung và hình thức văn
bản theo vấn đề cần giải quyết;
b) Soạn thảo đề cương văn bản;
c) Soạn thảo văn bản chính thức;
d) Thông qua văn bản.
5. Ban hành văn bản
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
b) Ban hành văn bản hành chính cá
biệt;
c) Ban hành văn bản hành chính
thông thường.
Chuyên đề 15: Lãnh đạo thực hiện
thu, chi và quyết toán tài chính, ngân sách phường, thị trấn
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ thu
ngân sách phường, thị trấn
a) Xác định các nguồn thu ngân sách
phường, thị trấn;
b) Xây dựng kế hoạch thu ngân sách
phường, thị trấn;
c) Biện pháp áp dụng để tổ chức thu
ngân sách phường, thị trấn;
d) Khai thác, phát triển nguồn thu
cho ngân sách phường, thị trấn.
2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chi
ngân sách phường, thị trấn
a) Xác định các nhiệm vụ chi từ tài
chính, ngân sách phường, thị trấn;
b) Tổ chức thực hiện chi ngân sách
phường, thị trấn;
c) Cân đối các khoản chi trong từng
giai đoạn.
3. Quyết toán tài chính, ngân sách
phường, thị trấn
a) Yêu cầu của công tác quyết toán
tài chính, ngân sách phường, thị trấn;
b) Tổ chức thực hiện quyết toán tài
chính, ngân sách phường, thị trấn.
c) Duyệt và phê chuẩn quyết toán tài
chính, ngân sách phường, thị trấn.
Chuyên đề 16: Tổ chức, chỉ đạo giải
phóng mặt bằng ở phường, thị trấn
1. Xác định mục tiêu và các nhiệm
vụ cụ thể của giải phóng mặt bằng
a) Mục tiêu của việc giải phóng mặt
bằng;
b) Phân loại nhiệm vụ giải phóng
mặt bằng;
c) Các nhiệm vụ cụ thể của giải
phóng mặt bằng.
2. Xác định cơ sở pháp lý và thực
tiễn của việc giải phóng mặt bằng
a) Các cơ sở pháp lý của việc giải
phóng mặt bằng;
b) Các cơ sở thực tiễn của việc
giải phóng mặt bằng;
c) Xác định kiến thức cần có trong
lĩnh vực để giải phóng mặt bằng.
3. Xác định khả năng, tiềm lực
trong việc thực hiện nhiệm vụ giải phóng mặt bằng
a) Xác định khả năng, tiềm lực về
tài chính và tài sản khác;
b) Xác định khả năng, tiềm lực về
nhân lực;
c) Xác định các khả năng, tiềm lực
khác.
4. Xây dựng, thông qua kế hoạch
giải phóng mặt bằng
a) Xây dựng kế hoạch giải phóng mặt
bằng;
b) Thông qua kế hoạch giải phóng
mặt bằng;
c) Phê duyệt kế hoạch giải phóng
mặt bằng.
5. Triển khai thực hiện kế hoạch
giải phóng mặt bằng
a) Các bước triển khai thực hiện kế
hoạch giải phóng mặt bằng;
b) Các điều kiện cần thiết để triển
khai kế hoạch giải phóng mặt bằng.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch giải phóng mặt bằng
a) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch theo giai đoạn
b) Điều chỉnh kế hoạch;
c) Tổng kết kết quả thực hiện kế
hoạch.
Chuyên đề 17: Kỹ năng tiếp dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Khái quát chung về công tác tiếp
dân
a) Mục đích, ý nghĩa của việc tiếp
dân;
b) Nhiệm vụ tiếp dân của chính
quyền phường, thị trấn
c) Tổ chức và tiến hành cuộc tiếp
dân;
d) Lập biên bản tiếp dân;
e) Tổng hợp, nghiên cứu, xử lý kết
quả tiếp dân
g) Kỹ năng tiếp dân.
2. Khái quát chung về giải quyết
khiếu nại, tố cáo ở phường, thị trấn
a) Khiếu nại, tố cáo và đối tượng
của việc khiếu nại, tố cáo;
b) Nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của chính quyền phường, thị trấn;
c) Tổ chức và tiến hành giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
d) Lập biên bản giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
e) Ra văn bản giải quyết khiếu nại,
tố cáo;
g) Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Chuyên đề 18: Giải quyết tranh chấp
đất đai ở phường, thị trấn
1. Những vấn đề chung về tranh chấp
đất đai
a) Khái niệm và phân loại tranh
chấp đất đai;
b) Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai của chính quyền phường, thị trấn;
c) Xác định nhiệm vụ giải quyết một
tranh chấp đất đai cụ thể.
2. Xác định các kiến thức cần có để
giải quyết tranh chấp đất đai
a) Các quy phạm pháp luật cần áp
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai;
b) Kinh nghiệm cần thiết để giải
quyết tranh chấp đất đai.
3. Xây dựng quy trình giải quyết
tranh chấp đất đai
a) Xác định đối tượng, nội dung
tranh chấp và thẩm quyền giải quyết;
b) Hòa giải và sử dụng các tổ chức
hòa giải trong việc giải quyết tranh chấp đất đai;
c) Sử dụng công chức chuyên ngành
giải quyết tranh chấp đất đai
d) Trực tiếp giải quyết tranh chấp
đất đai.
4. Chỉ đạo việc giải quyết tranh
chấp đất đai
a) Xây dựng phương án giải quyết
tranh chấp đất đai;
b) Chỉ đạo công tác hòa giải;
c) Chỉ đạo công chức chuyên ngành
chuẩn bị hồ sơ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai;
d) Tổ chức cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
e) Điều khiển cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
g) Các văn bản cần thiết lập trong
cuộc họp giải quyết tranh chấp đất đai.
5. Tính toán các nguồn lực cần sử
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai
a) Nguồn lực con người;
b) Nguồn lực về tài chính;
c) Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo thực hiện quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai
a) Tổ chức triển khai thực hiện
quyết định theo từng bước;
b) Tổ chức triển khai đồng loạt,
dứt điểm;
c) Theo dõi và đánh giá việc giải
quyết tranh chấp đất đai.
Chuyên đề 19: Chỉ đạo công tác
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
1. Nhiệm vụ phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
a) Tội phạm và vấn đề phòng chống
tội phạm;
b) Tệ nạn xã hội và vấn đề phòng
chống tệ nạn xã hội;
c) Nhiệm vụ của chính quyền và của
Chủ tịch UBND trong việc tổ chức, chỉ đạo công tác phòng, chống các loại tội
phạm và tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
a) Kiến thức pháp luật về phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn;
b) Kiến thức chuyên môn về các loại
tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c) Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo phòng ngừa, chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở phường, thị trấn
a) Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và quản lý chuyên ngành;
b) Vận dụng kiến thức chuyên môn
liên quan đến tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c) Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn
vào phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
4. Xây dựng phương thức hành động
a) Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội;
b) Thành lập Ban Chỉ đạo phòng ngừa
và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c) Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
d) Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
e) Tổ chức, chỉ đạo công tác tuyên
truyền, giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tội phạm
và tệ nạn xã hội.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a) Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
b) Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c) Các nguồn lực khác cần sử dụng
để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a) Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b) Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c) Kiểm tra, đôn đốc công tác phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
d) Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e) Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
Chuyên đề 20: Chỉ đạo công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn
1. Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội
a) Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội;
b) Phân loại các đối tượng, tình
huống liên quan đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c) Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND
phường, thị trấn trong việc chỉ đạo phòng, chống các tệ nạn xã hội.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị
trấn
a) Kiến thức về chính trị, pháp
luật;
b) Kiến thức chuyên môn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c) Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo công tác an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội
a) Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b) Vận dụng kiến thức chuyên môn;
c) Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn.
4. Xây dựng phương thức hành động
a) Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
b) Xây dựng kế hoạch bảo đảm an
ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn;
c) Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị
trấn;
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường,
thị trấn
a) Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp;
b) Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng;
c) Các nguồn lực khác cần sử dụng.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn
a) Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b) Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị
trấn;
c) Kiểm tra, đôn đốc công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn;
d) Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e) Sơ kết, tổng kết kết quả công
tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở phường, thị trấn.
Chuyên đề 21: Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra hành chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở phường, thị trấn
1. Kỹ năng tổ chức kiểm tra hành
chính
a) Kiểm tra hành chính và các hình
thức kiểm tra hành chính;
b) Chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra
hành chính
2. Kỹ năng xử phạt vi phạm hành
chính
a) Vi phạm hành chính;
b) Xử phạt vi phạm hành chính và
các hình thức xử phạt vi phạm hành chính;
c) Phân biệt giữa xử phạt vi phạm
hành chính với kỷ luật hành chính;
d) Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của UBND phường, thị trấn;
e) Thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Kỹ năng tổ chức cưỡng chế hành
chính
a) Cưỡng chế hành chính và các hình
thức cưỡng chế hành chính;
b) Phân biệt giữa cưỡng chế hành
chính và cưỡng chế thi hành án;
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện cưỡng
chế hành chính.
4. Vai trò của nhân dân trong việc
giám sát, theo dõi việc tuân thủ pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế
hành chính của UBND phường, thị trấn
a) Phát hiện vi phạm hành chính;
b) Giám sát, theo dõi việc tuân thủ
pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế hành chính của UBND phường, thị
trấn.
Chuyên đề 22: Chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân
a) Xác định mục tiêu của công tác
đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân;
b) Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch;
c) Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý cư trú của công dân;
d) Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
công tác quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn.
2. Xác định các kiến thức, điều
kiện cần thiết để tổ chức đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú
của công dân
a) Một số kiến thức cơ bản về hộ
tịch, đăng ký, quản lý hộ tịch;
b) Một số kiến thức cơ bản về cư
trú, đăng ký, quản lý cư trú;
c) Xác định các điều kiện cần thiết
để thực hiện công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
3. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
về quản lý hộ tịch, cư trú ở phường, thị trấn
a) Vận dụng kiến thức pháp luật;
b) Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
thực tế.
4. Chỉ đạo, điều hành đăng ký, quản
lý hộ tịch, cư trú
a) Chỉ đạo đăng ký hộ tịch;
b) Trực tiếp quyết định việc đăng
ký hộ tịch;
c) Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý cư trú;
d) Chỉ đạo báo cáo, thống kê, tổng
kết công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú
a) Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú;
b) Xử lý vi phạm trong công tác
quản lý hộ tịch, cư trú.
Chuyên đề 23: Lựa chọn, bố trí, sử
dụng đội ngũ cán bộ, công chức ở phường, thị trấn
1. Nhận thức chung về lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức
a) Quan điểm của Đảng về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức;
b) Nguyên tắc của việc lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức phường, thị trấn;
c) Một số quy định cơ bản đối với
việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ở phường, thị trấn;
d) Một số kinh nghiệm về lựa chọn,
sử dụng con người trong bộ máy nhà nước của cha ông ta;
e) Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc lựa chọn, giới thiệu để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phường,
thị trấn.
2. Các yêu cầu cơ bản về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phường, thị trấn
a) Xác định các yêu cầu đối với vị
trí công tác cần lựa chọn, bố trí;
b) Xác định các tiêu chuẩn tuyển
dụng người cho vị trí công tác.
3. Quy trình lựa chọn, giới thiệu
để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phường, thị trấn
a) Phát hiện, lựa chọn và giới
thiệu các ứng viên;
b) Thực hiện các thủ tục liên quan
trong việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
4. Kế hoạch xây dựng, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức phường, thị trấn
a) Dự báo nhu cầu về nhân lực cán
bộ, công chức cấp phường, thị trấn;
b) Những yêu cầu về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức trong việc thực thi các nhiệm vụ theo sự phát triển;
c) Đánh giá, lựa chọn cán bộ, công
chức đưa vào quy hoạch;
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở phường, thị trấn.
Chuyên đề 24: lãnh đạo xây dựng nếp
sống văn minh đô thị, tổ chức thực hiện biện pháp phòng, chống cháy nổ, giữ gìn
vệ sinh, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị
1. Các vấn đề chung về xây dựng nếp
sống văn minh đô thị, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, trật tự công
cộng và cảnh quan đô thị
a) Những biểu hiện của nếp sống văn
minh đô thị;
b) Mối quan hệ giữa nếp sống văn
minh đô thị với ý thức dân cư;
c) Nếp sống văn minh đô thị và ý
thức dân cư trong phòng chống cháy, nổ;
d) Nếp sống văn minh đô thị và việc
giữ gìn trật tự công cộng;
e) Nếp sống văn minh đô thị và việc
bảo vệ cảnh quan, môi trường đô thị.
2. Nhiệm vụ của UBND phường, thị
trấn trong việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị, tổ chức thực hiện biện pháp
phòng chống cháy nổ, giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự công cộng và cảnh quan
đô thị
a) Nhiệm vụ của UBND phường, thị
trấn trong việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị;
b) Nhiệm vụ của UBND phường, thị
trấn trong việc thực hiện biện pháp phòng chống cháy, nổ, giữ gìn vệ sinh môi
trường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị.
3. Kỹ năng lãnh đạo xây dựng nếp
sống văn minh đô thị, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng
và cảnh quan đô thị
a) Bảo tồn và xây dựng các giá trị
mới trong nếp sống văn minh đô thị;
b) Xây dựng quy ước của tổ dân phố
về nếp sống đô thị, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, trật tự công cộng
và cảnh quan đô thị;
c) Tuyên truyền những nếp sống mới
trong dân cư;
d) Xây dựng dư luận xã hội đối với
những biểu hiện thiếu văn minh trong nếp sống đô thị trong dân cư.
c) Xử lý theo quy định của pháp
luật đối với những trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
Chuyên đề 25: Chỉ đạo tổ trưởng tổ
dân phố trong hoạt động quản lý nhà nước ở phường, thị trấn
1. Vị trí, vai trò của Tổ trưởng tổ
dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền phường, thị trấn
a) Vị trí, vai trò của Tổ trưởng tổ
dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của Chính quyền phường, thị trấn;
b) Nhiệm vụ cụ thể của Tổ trưởng tổ
dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền phường, thị trấn.
2. Nguyên tắc chỉ đạo Tổ trưởng tổ
dân phố trong hoạt động quản lý nhà nước
a) Tôn trọng Tổ trưởng tổ dân phố
là người đại diện do nhân dân bầu;
b) Bảo đảm sự lãnh đạo của Chủ tịch
UBND phường, thị trấn đối với hoạt động của Tổ trưởng tổ dân phố;
c) Phát huy tính chủ động, sáng tạo
của Tổ trưởng tổ dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền
phường, thị trấn.
3. Giao và hướng dẫn cho Tổ trưởng
tổ dân phố tổ chức thực hiện nhiệm vụ
a) Xác định kế hoạch hoạt động và
giao nhiệm vụ cho Tổ trưởng dân phố trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của
chính quyền phường, thị trấn;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cho Tổ trưởng tổ dân phố.
4. Hỗ trợ hoạt động của Tổ trưởng
tổ dân phố
a) Sự cần thiết hỗ trợ hoạt động
của Tổ trưởng tổ dân phố;
b) Nguyên tắc hỗ trợ hoạt động của
Tổ trưởng tổ dân phố;
c) Các hình thức hỗ trợ.
5. Kiểm tra, đôn đốc hoạt động của
Tổ trưởng tổ dân phố
a) Nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc hoạt
động của Tổ trưởng tổ dân phố;
b) Các phương pháp kiểm tra, đôn
đốc;
c) Các hình thức kiểm tra, đôn đốc.
6. Đánh giá, khen thưởng kết quả
hoạt động của Tổ trưởng tổ dân phố
a) Các căn cứ để đánh giá kết quả
hoạt động của Tổ trưởng tổ dân phố;
b) Các biện pháp khen thưởng Tổ
trưởng tổ dân phố.
A. MỤC TIÊU,
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Trang bị những kiến thức cần thiết
về quản lý nhà nước, phương pháp và kỹ năng quản lý, điều hành nhằm nâng cao
năng lực của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã vùng trung du, miền núi, vùng có
đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm được giao trong quá trình xây dựng nền hành chính
chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, xây dựng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
2. Mục tiêu cụ
thể
a. Đào tạo, bồi dưỡng cho người học
những kiến thức cơ bản về:
- Nhà nước và pháp luật Việt Nam; thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền xã;
- Quản lý nhà nước các lĩnh vực
thuộc thẩm quyền của chính quyền xã;
- Tổ chức hoạt động của chính quyền
trên địa bàn xã…
b. Đào tạo, bồi dưỡng cho người học
những phương pháp và kỹ năng chủ yếu về:
- Tổ chức, điều hành hoạt động của
HĐND và UBND xã;
- Chỉ đạo và điều hành các công
việc cụ thể của chính quyền xã;
- Một số phương pháp, kỹ năng hoạt
động hành chính chuyên nghiệp…
II. KHUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình
dành cho đối tượng chưa qua trung cấp hành chính
a. Khối lượng kiến thức và thời
gian đào tạo, bồi dưỡng
- Chương trình gồm 31 chuyên đề,
được chia thành 3 phần chính:
+ Phần 1. Những kiến thức cơ bản về
nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức (8 chuyên đề);
+ Phần 2. Quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền của HĐND và UBND xã (8 chuyên đề);
+ Phần 3. Các kỹ năng và phương
pháp quản lý, điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã (15 chuyên đề).
- Tổng thời gian đào tạo, bồi dưỡng
là 3 tháng (64 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 512 tiết (3 tháng x 30
ngày/ tháng: 7 ngày/ tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ ngày). Trong đó:
Tên
công việc
|
Số
tiết
|
Ghi
chú
|
- Giảng trên lớp và thảo luận,
giải quyết tình huống:
- Kiểm tra (theo 3 phần);
- Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra:
- Nghe báo cáo ngoại khóa:
- Khảo sát và nghiên cứu thực tế:
- Viết thu hoạch cuối khóa:
|
384
tiết
12
tiết
24
tiết
36
tiết
40
tiết
16
tiết
|
48,0
ngày
01,5
ngày
03,0
ngày
04,5
ngày
05,0
ngày
02,0
ngày
|
Tổng
cộng
|
512
tiết
|
64,0
ngày
|
b. Kết cấu kiến thức của chương
trình
Phần 1. Những kiến thức cơ
bản về nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
|
4
|
4
|
|
2
|
Pháp luật và pháp chế xã hội chủ
nghĩa
|
4
|
8
|
|
3
|
Luật tục, hương ước, quy ước
trong đời sống xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Tổ chức và thẩm quyền của chính
quyền xã
|
4
|
8
|
|
5
|
Cải cách hành chính và thực hiện
cơ chế một cửa tại UBND xã
|
4
|
4
|
|
6
|
Thực hiện dân chủ ở xã
|
4
|
4
|
|
7
|
Công vụ và đạo đức cán bộ, công
chức xã
|
4
|
4
|
|
8
|
Sử dụng máy tính trong hoạt động
quản lý nhà nước ở xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 84 tiết
|
32
|
40
|
12
|
Phần 2. Hoạt động và quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoạt động quản lý nhà nước của
chính quyền xã
|
4
|
8
|
|
2
|
Quản lý nhà nước về kinh tế ở xã
|
4
|
8
|
|
3
|
Quản lý tài chính, ngân sách xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Quản lý đất đai, địa giới hành
chính và xây dựng ở xã
|
4
|
8
|
|
5
|
Quản lý văn hóa - xã hội, tôn
giáo và dân tộc ở xã
|
4
|
8
|
|
6
|
Quản lý quốc phòng, an ninh và
trật tự, an toàn xã hội ở xã
|
4
|
8
|
|
7
|
Quản lý hành chính - tư pháp ở xã
|
4
|
4
|
|
8
|
Quản lý và tổ chức sử dụng quỹ
xóa đói, giảm nghèo ở xã
|
4
|
8
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 100 tiết
|
32
|
56
|
12
|
Phần 3. Các kỹ năng và
phương pháp quản lý điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Khái quát chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
|
4
|
4
|
|
2
|
Tổ chức, chủ trì kỳ họp và ra
nghị quyết của HĐND xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Tổ chức, chủ trì cuộc họp của
UBND xã đề ra văn bản quản lý
|
4
|
4
|
|
4
|
Kỹ năng soạn thảo và ban hành văn
bản
|
8
|
8
|
|
5
|
Lãnh đạo thực hiện thu, chi và
quyết toán tài chính, ngân sách xã
|
8
|
8
|
|
6
|
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
|
8
|
8
|
|
7
|
Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và xóa đói, giảm nghèo ở xã
|
8
|
12
|
|
8
|
Giải quyết tranh chấp đất đai ở
xã
|
8
|
12
|
|
9
|
Chỉ đạo phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở xã
|
8
|
8
|
|
10
|
Chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
|
8
|
8
|
|
11
|
Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra hành
chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
|
8
|
12
|
|
12
|
Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
|
8
|
8
|
|
13
|
Lựa chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ
cán bộ, công chức ở xã
|
8
|
8
|
|
14
|
Kỹ năng tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
8
|
8
|
|
15
|
Chỉ đạo Trưởng thôn, Trưởng bản
trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
|
4
|
8
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 236 tiết
|
104
|
120
|
12
|
2. Chương trình
dành cho đối tượng đã qua trung cấp hành chính trở lên
a. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
- Chương trình gồm 25 chuyên đề,
được chia thành 3 phần chính:
+ Phần 1. Những kiến thức cơ bản về
nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức (5 chuyên đề);
+ Phần 2. Quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND và HĐND xã (5 chuyên đề);
+ Phần 3. Các kỹ năng và phương
pháp quản lý, điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã (15 chuyên đề).
- Tổng thời gian đào tạo, bồi dưỡng
là 2 tháng (42 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 336 tiết (2 tháng x 30
ngày/tháng: 7 ngày/tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày). Trong đó:
Tên
công việc
|
Số
tiết
|
Ghi
chú
|
- Giảng trên lớp và thảo luận,
giải quyết tình huống:
- Kiểm tra (theo 3 phần);
- Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra:
- Nghe báo cáo ngoại khóa:
- Khảo sát và nghiên cứu thực tế:
- Viết thu hoạch cuối khóa:
|
216
tiết
12
tiết
24
tiết
28
tiết
40
tiết
16
tiết
|
27,0
ngày
01,5
ngày
03,0
ngày
03,5
ngày
05,0
ngày
02,0
ngày
|
Tổng
cộng
|
336
tiết
|
42,0
ngày
|
b. Kết cấu kiến thức của chương
trình
Phần 1. Những kiến thức cơ
bản về nhà nước, pháp luật và đạo đức cán bộ, công chức
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Vấn đề xây dựng Nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam
|
4
|
4
|
|
2
|
Luật tục, hương ước, quy ước
trong đời sống xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Cải cách hành chính, thực hiện cơ
chế một cửa tại UBND xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Thực hiện dân chủ ở xã
|
4
|
4
|
|
5
|
Công vụ và đạo đức cán bộ, công
chức xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 52 tiết
|
20
|
20
|
12
|
Phần 2. Hoạt động và quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoạt động quản lý nhà nước của
chính quyền xã
|
4
|
4
|
|
2
|
Quản lý nhà nước về kinh tế, tài
chính và ngân sách ở xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Quản lý đất đai, địa giới hành
chính và xây dựng ở xã
|
4
|
4
|
|
4
|
Quản lý hành chính - tư pháp ở xã
|
4
|
4
|
|
5
|
Quản lý và tổ chức sử dụng quỹ
xóa đói, giảm nghèo ở xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 52 tiết
|
20
|
20
|
12
|
Phần 3. Các kỹ năng và
phương pháp quản lý điều hành của Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND xã
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Khái quát chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
|
4
|
4
|
|
2
|
Tổ chức, chủ trì kỳ họp và ra
nghị quyết của HĐND xã
|
4
|
4
|
|
3
|
Tổ chức, chủ trì cuộc họp của
UBND xã đề ra văn bản quản lý
|
4
|
4
|
|
4
|
Kỹ năng soạn thảo và ban hành văn
bản
|
4
|
4
|
|
5
|
Lãnh đạo thực hiện thu, chi và
quyết toán tài chính, ngân sách xã
|
4
|
8
|
|
6
|
Xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
|
4
|
8
|
|
7
|
Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và xóa đói, giảm nghèo ở xã
|
4
|
8
|
|
8
|
Giải quyết tranh chấp đất đai ở
xã
|
4
|
4
|
|
9
|
Chỉ đạo công tác phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
10
|
Chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
|
4
|
4
|
|
11
|
Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra hành
chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
|
4
|
4
|
|
12
|
Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
|
4
|
4
|
|
13
|
Lựa chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ
cán bộ, công chức ở xã
|
4
|
4
|
|
14
|
Kỹ năng tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
4
|
8
|
|
15
|
Chỉ đạo Trưởng thôn, Trưởng bản
trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
|
4
|
4
|
|
|
Nghỉ ôn trước kiểm tra và sau
kiểm tra
|
|
|
8
|
|
Kiểm tra
|
|
|
4
|
|
Tổng
cộng: 148 tiết
|
60
|
76
|
12
|
III. YÊU CẦU
VIỆC BIÊN SOẠN VÀ GIẢNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
a. Các chuyên đề cần được biên soạn
một cách ngắn gọn, đơn giản, được mô tả hình hóa;
b. Nội dung các chuyên đề phải gắn
với đặc thù đô thị;
c. Các chuyên đề của ba phần phải
có mối liên hệ dẫn xuất, nhân quả chặt chẽ, nhưng dễ hiểu, dễ nhớ mà không làm
cho học viên bị rối;
d. Các chuyên đề cần được biên soạn
theo kết cấu mở để giảng viên dễ cập nhật các tư liệu mới từ các văn bản quy
phạm pháp luật hoặc các quy định cụ thể của địa phương hoặc của ngành, lĩnh vực
quản lý;
e. Tài liệu có thể được coi như
cuốn cẩm nang để cán bộ chính quyền xã tra cứu, sử dụng hàng ngày trong hoạt
động quản lý nhà nước trên địa bàn.
2. Đối với việc giảng dạy
a. Việc giảng dạy theo phương pháp
đối thoại với người học. Giảng viên chỉ truyền đạt vừa đủ về kiến thức lý luận
(Trình bày vấn đề có đầu, có cuối; có mối liên hệ dẫn dắt; truyền đạt chậm,
rành rọt để học viên dễ hiểu và kịp theo dõi); chú trọng đặt câu hỏi gợi mở cho
học viên phát biểu, thảo luận;
b. Giảng viên nghe từng nhóm thảo
luận, có gợi ý và nhận xét, bổ sung thêm, không đánh giá đúng sai, nhưng có
những góp ý để học viên nắm bắt các vấn đề để dễ áp dụng vào thực tiễn;
c. Tăng cường đưa ra tình huống để
học viên thảo luận và cùng giải quyết trên lớp.
IV. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI VIỆC TỔ CHỨC NGHE BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VÀ TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TẾ
Việc nghe báo cáo chuyên đề, đi
khảo sát thực tiễn có thể bố trí xen kẽ thời gian lên lớp hoặc cuối mỗi phần
học, tùy thuộc vào tinh thần và sự nhiệt tình của học viên.
1. Đối với việc
tổ chức nghe báo cáo chuyên đề:
a. Bố trí thời lượng cần thiết để
học viên được nghe các báo cáo chuyên đề do cán bộ chủ chốt hoặc cán bộ chuyên
môn trong các lĩnh vực chuẩn bị và trình bày;
b. Các chuyên đề phải được chuẩn bị
phù hợp tình hình thực tiễn của địa phương;
c. Báo cáo viên phải tìm người có
trình độ chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn và vừa có khả năng truyền
đạt tốt.
2. Đối với việc
tổ chức khảo sát thực tế:
a. Việc khảo sát thực tế phải có
chương trình và nội dung thiết thực;
b. Cần khảo sát cả những nơi có
thành tích tốt và cả những nơi còn yếu kém hoặc còn có nhiều khó khăn… để học
viên phát hiện, suy nghĩ, đánh giá các nguyên nhân…, tìm ra bài học kinh nghiệm
cho địa phương và bản thân mình.
B. CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT
I. CHƯƠNG
TRÌNH DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CHƯA QUA TRUNG CẤP HÀNH CHÍNH
Phần 1
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chuyên đề 1: Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a. Khái quát chung về Nhà nước
CHXHCN Việt Nam;
b. Bản chất của Nhà nước CHXHCN
Việt Nam;
c. Nhà nước trong hệ thống chính
trị nước CHXHCN Việt Nam;
d. Nhà nước pháp quyền và đặc trưng
của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
2. Đổi mới tổ chức và hoạt động của
các cơ quan nhà nước
a. Đường lối của Đảng về đổi mới tổ
chức, hoạt động của các cơ quan nhà nước CHXHCN Việt Nam;
b. Các yêu cầu và giải pháp đổi mới
tổ chức, hoạt động các cơ quan nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
c. Vai trò của các đoàn thể quần
chúng nhân dân trong tiến trình đổi mới tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà nước;
d. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam.
Chuyên đề 2: Pháp luật và Pháp chế
xã hội chủ nghĩa
1. Pháp luật và vai trò của pháp
luật trong quản lý nhà nước
a. Pháp luật và sự khác biệt giữa
pháp luật với các quy tắc xã hội khác;
b. Pháp luật - công cụ, phương tiện
trong quản lý nhà nước ở xã;
c. Hệ thống pháp luật và hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Pháp chế xã hội chủ nghĩa
a. Pháp chế và nguyên tắc pháp chế
xã hội chủ nghĩa;
b. Các biện pháp tăng cường pháp
chế xã hội chủ nghĩa ở xã;
c. Vai trò của chính quyền xã và
các đoàn thể nhân dân trong việc bảo vệ và tăng cường pháp chế xã hội chủ
nghĩa.
3. Thi hành và áp dụng pháp luật
của chính quyền xã
a. Các hình thức thực thi pháp
luật;
b. Thi hành pháp luật và các đặc
điểm của việc thi hành pháp luật;
c) Áp dụng pháp luật và các đặc điểm
của áp dụng pháp luật;
d. Thi hành và áp dụng pháp luật
của chính quyền xã trong một số lĩnh vực và một số trường hợp cụ thể.
Chuyên đề 3: Luật tục, hương ước,
quy ước trong đời sống xã hội ở xã
1. Khái niệm luật tục, hương ước,
quy ước
a. Quan niệm và sự ra đời của luật
tục, hương ước, quy ước trong cộng đồng dân cư của xã;
b. Vai trò của luật tục, hương ước,
quy ước trong đời sống cộng đồng làng, xã.
2. Sử dụng luật tục, hương ước, quy
ước trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
a. Nguyên tắc sử dụng luật tục,
hương ước, quy ước trong hoạt động quản lý nhà nước;
b. Phương pháp và cách thức sử dụng
luật tục, hương ước, quy ước để giải quyết các vấn đề phát sinh ở xã;
c. Chính quyền cấp xã với việc phát
huy các phong tục, truyền thống tốt đẹp và đấu tranh chống mê tín, hủ tục lạc
hậu và ảnh hưởng văn hóa ngoại lai trong cộng động dân cư làng, xã.
3. Xây dựng và thực hiện hương ước,
quy ước
a. Quy định chung về việc xây dựng
hương ước, quy ước;
b. Phạm vi cộng đồng dân cư được
xây dựng hương ước, quy ước;
c. Những vấn đề cơ bản được quy
định trong hương ước, quy ước;
d. Quy trình, thủ tục xây dựng,
thông qua, phê chuẩn hương ước, quy ước;
e. Tổ chức triển khai thực hiện
hương ước, quy ước.
Chuyên đề 4: Tổ chức và thẩm quyền
của chính quyền xã
1. Vị trí và vai trò của chính
quyền xã
a. Chính quyền xã - cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn xã;
b. Chính quyền xã - cầu nối giữa
nhà nước và nhân dân.
2. Cơ cấu và cách thức tổ chức
chính quyền xã
a. Cơ cấu tổ chức chính quyền xã;
b. Cách thức tổ chức chính quyền
xã.
3. Thẩm quyền của chính quyền xã
a. Thẩm quyền về kinh tế, văn hóa -
xã hội;
b. Thẩm quyền về quốc phòng, an
ninh và trật tự, an toàn xã hội;
c. Thẩm quyền về hành chính - tư
pháp;
d. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo của chính quyền xã
4. Củng cố tổ chức và tăng cường
thẩm quyền của chính quyền xã
a. Quán triệt sự lãnh đạo của Đảng;
b. Tăng cường phân cấp thẩm quyền
và phát huy tính chủ động, sáng tạo của chính quyền xã;
c. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng
lực cán bộ, công chức xã;
d. Tăng cường vai trò của quần
chúng nhân dân và các tổ chức, đoàn thể trong việc xây dựng và củng cố chính
quyền xã.
Chuyên đề 5: Cải cách hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã
1. Chủ trương cải cách hành chính
của Đảng và Nhà nước ta
a. Bản chất và mục tiêu của cải
cách hành chính;
b. Những quan điểm chỉ đạo đối với
công cuộc cải cách hành chính;
c. Tiến trình cải cách hành chính.
2. Nội dung cải cách hành chính
a. Cải cách thể chế hành chính;
b. Cải cách bộ máy hành chính nhà
nước;
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức;
d. Cải cách tài chính công.
3. Chính quyền xã trong việc thực
hiện cải cách hành chính
a. Vai trò của Hội đồng nhân dân
xã;
b. Vai trò của Ủy ban nhân dân xã;
c. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã.
4. Thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy
ban nhân dân xã
a. Cơ chế một cửa;
b. Cách thức thực hiện cơ chế một
cửa tại Ủy ban nhân dân xã.
Chuyên đề 6: Thực hiện dân chủ ở xã
1. Dân chủ và vấn đề thực hiện dân
chủ
a. Đường lối, chính sách của Đảng
về vấn đề dân chủ;
b. Pháp luật của Nhà nước về dân
chủ và quyền của công dân;
c. Chính quyền xã trong việc bảo
đảm thực hiện dân chủ ở xã.
2. Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn
a. Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở
xã;
b. Những nội dung thực hiện dân chủ
ở xã.
3. Các biện pháp tăng cường hiệu
quả thực hiện dân chủ ở xã
a. Vận động quần chúng nhân dân
thực hiện quyền làm chủ;
b. Tăng cường vai trò của các đoàn
thể nhân dân trong việc triển khai thực hiện dân chủ ở xã.
4. Hoạt động của chính quyền trong
môi trường dân chủ ở xã
a. Đổi mới hoạt động của chính
quyền phù hợp với môi trường dân chủ hóa;
b. Bảo đảm quyền lực nhà nước trong
hoạt động của chính quyền phù hợp với môi trường dân chủ trên địa bàn xã.
Chuyên đề 7: Công vụ và đạo đức cán
bộ, công chức xã
1. Công vụ và các hoạt động công vụ
a. Khái niệm công vụ và hoạt động
công vụ;
b. Các hoạt động công vụ ở xã;
c. Phân biệt hoạt động công vụ và
hoạt động quản lý nhà nước.
2. Cán bộ, công chức xã
a. Khái niệm cán bộ xã;
b. Khái niệm công chức xã;
c. Các chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức xã.
3. Đạo đức cán bộ, công chức cấp xã
a. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí
Minh về đạo đức cán bộ, công chức;
b. Quan điểm, chủ trương của Đảng
về đạo đức cán bộ, công chức;
c. Các quy định của pháp luật về
đạo đức cán bộ, công chức;
d. Rèn luyện đạo đức cán bộ, công
chức theo Điều lệ, kỷ luật Đảng và quy định của pháp luật trong thời kỳ đổi
mới.
Chuyên đề 8: Sử dụng máy tính trong
hoạt động quản lý nhà nước ở xã
1. Vai trò của công nghệ thông tin
trong quản lý nhà nước
a. Nhiệm vụ tin học hóa quản lý
hành chính nhà nước;
b. Những nội dung chính của tin học
hóa quản lý hành chính nhà nước.
2. Vai trò của máy tính trong hoạt
động quản lý nhà nước
a. Một số nhận biết về tác dụng và
công dụng của máy tính;
b. Sử dụng máy tính trong các hoạt
động quản lý nhà nước ở xã;
c. Tra cứu thông tin và trao đổi
trên mạng phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước ở xã.
Phần 2
HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC
Chuyên đề 9: Hoạt động quản lý nhà nước
của chính quyền xã
1. Khái quát chung về quản lý nhà
nước
a. Khái niệm quản lý nhà nước;
b. Quản lý nhà nước và quản lý hành
chính nhà nước.
2. Hoạt động quản lý nhà nước của
Hội đồng nhân dân xã
a. Kỳ họp và nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã;
b. Hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân xã.
3. Hoạt động quản lý hành chính nhà
nước của Ủy ban nhân dân xã
a. Hoạt động tổ chức và kế hoạch;
b. Hoạt động hướng dẫn, chấp hành
và điều hành;
c. Hoạt động thanh tra, kiểm tra.
4. Hoạt động quản lý nhà nước trên
các lĩnh vực của chính quyền xã
a. Cơ sở phân loại các lĩnh vực của
hoạt động quản lý nhà nước;
b. Các lĩnh vực chủ yếu của quản lý
nhà nước của chính quyền xã;
c. Đối tượng của hoạt động quản lý
nhà nước của chính quyền xã.
5. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong hoạt
động của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã;
b. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Chuyên đề 10: Quản lý nhà nước về
kinh tế ở xã
1. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong quản lý nhà nước về kinh tế
a. Nhận diện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về kinh tế của chính quyền xã;
b. Xác định tiềm năng và lợi thế về
kinh tế trên địa bàn xã;
c. Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế của xã.
2. Các nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc quản lý hoạt động kinh tế của cá nhân, tổ chức ở xã
a. Định hướng hoạt động sản xuất,
kinh doanh của cá nhân, tổ chức trên địa bàn xã;
b. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh và chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã;
c. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức làm kinh
tế có kết quả và hiệu quả;
d. Kiểm tra, giám sát các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
về kinh tế ở xã
a. Quản lý kinh tế bằng chương
trình, kế hoạch;
b. Biện pháp kích thích, đòn bẩy
kinh tế;
c. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
d. Biện pháp hành chính.
4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh tế ở
xã
a. Những yêu cầu đối với người làm
công tác quản lý kinh tế xã;
b. Thực hiện việc phân công, phân
nhiệm giữa các công chức bộ máy chính quyền xã trong hoạt động quản lý kinh tế
ở xã.
Chuyên đề 11: Quản lý tài chính,
ngân sách xã
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
tài chính, ngân sách xã
a. Khái niệm tài chính, ngân sách
xã
b. Đặc điểm và vai trò của tài
chính, ngân sách xã;
c. Chu trình tài chính và thu, chi
ngân sách xã.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách xã
a. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách của HĐND xã;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách của UBND xã;
c. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của Ban Tài chính xã.
3. Nội dung quản lý tài chính, ngân
sách xã
a. Lập dự toán ngân sách xã;
b. Duyệt và quyết định dự toán ngân
sách xã;
c. Chấp hành ngân sách xã;
d. Quyết toán và kiểm toán tài
chính, ngân sách xã;
e. Giám sát, kiểm tra, thanh tra
thu, chi tài chính, ngân sách xã;
g. Báo cáo tài chính, ngân sách xã.
4. Quản lý các quỹ công chuyên dùng
ở xã
a. Quản lý quỹ quốc phòng, an ninh,
quỹ xóa đói giảm nghèo;
b. Quản lý quỹ đầu tư từ nguồn đóng
góp tự nguyện;
c. Quản lý quỹ đền ơn đáp nghĩa,
quỹ nhân đạo.
Chuyên đề 12: Quản lý đất đai, địa
giới hành chính và xây dựng ở xã
1. Một số khái niệm về đất đai và
địa giới hành chính
a. Quyền sở hữu đất đai;
b. Quyền sở hữu đất;
c. Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
d. Các loại đất;
e. Địa giới hành chính.
2. Mục đích, đối tượng quản lý đất
đai và địa giới hành chính
a. Mục đích của quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
b. Đối tượng quản lý nhà nước về đất
đai và địa giới hành chính;
c. Các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước về đất đai và địa giới hành chính;
d. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong quản lý đất đai, địa giới hành chính.
3. Nội dung của quản lý nhà nước về
đất đai ở xã
a. Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý đất đai;
b. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa
chính và xác định giá các loại đất;
c. Lập quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất;
d. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
e. Lập và quản lý hồ sơ địa chính;
g. Thống kê, kiểm kê đất đai;
h. Lập hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
i. Quản lý tài chính về đất đai;
k. Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng
đất;
l. Xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng đất;
m. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
về đất đai.
4. Quản lý nhà nước về địa giới
hành chính ở xã
a. Xác định và quản lý địa giới
hành chính;
b. Lập và quản lý bản đồ địa giới
hành chính;
c. Giải quyết các tranh chấp về địa
giới hành chính.
5. Quản lý nhà nước về xây dựng ở
xã
a. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong việc quản lý xây dựng;
b. Nhiệm vụ cụ thể của chính quyền
xã trong việc quản lý xây dựng.
Chuyên đề 13: Quản lý văn hóa - xã
hội, tôn giáo và dân tộc ở xã
1. Chính sách xã hội và quản lý nhà
nước về xã hội
a. Khái niệm về chính sách xã hội
và vai trò của chính sách xã hội;
b. Khái niệm về chính sách xã hội
chủ yếu;
c. Khái niệm quản lý nhà nước về xã
hội.
2. Quản lý nhà nước về văn hóa,
giáo dục ở xã
a. Quản lý nhà nước về văn hóa ở
xã;
b. Quản lý nhà nước về tôn giáo ở
xã.
3. Quản lý nhà nước về tôn giáo ở
xã
a. Tôn giáo và đặc điểm của tôn
giáo trong đời sống xã hội;
b. Quan điểm, đường lối của Đảng,
chính sách của Nhà nước về tôn giáo;
c. Quản lý nhà nước về tôn giáo ở
xã.
4. Quản lý nhà nước về dân tộc ở xã
a. Dân tộc và các đặc điểm của dân
tộc;
b. Quan điểm, đường lối của Đảng,
chính sách của Nhà nước về vấn đề dân tộc;
c. Quản lý nhà nước về dân tộc ở
xã.
Chuyên đề 14: Quản lý quốc phòng,
an ninh, trật tự và an toàn xã hội ở xã
1. Vấn đề chung về quốc phòng
a. Quan điểm của Đảng về quốc phòng
trong tình hình mới;
b. Nhiệm vụ về quốc phòng trong
tình hình mới trên địa bàn xã;
c. Quyền hạn của chính quyền xã
trong việc quản lý quốc phòng.
2. Vấn đề chung về an ninh, trật tự
và an toàn xã hội
a. Quan điểm và đường lối của Đảng
về an ninh, trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính
quyền xã trong việc bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn xã hội ở địa phương.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn xã
a. Thực hiện nhiệm vụ theo pháp
luật và kế hoạch được giao;
b. Tuyên truyền, giáo dục ý thức
quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội cho toàn dân;
c. Xây dựng phong trào quần chúng
về quốc phòng, bảo vệ an ninh, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Sử dụng các biện pháp hành chính
trong việc bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn
xã.
Chuyên đề 15: Quản lý hành chính -
tư pháp ở xã
1. Khái quát chung về hành chính -
tư pháp
a. Khái niệm quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp;
b. Đối tượng quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp ở xã.
2. Nội dung quản lý nhà nước về
hành chính - tư pháp ở xã
a. Quản lý hộ tịch, hộ khẩu ở xã;
b. Quản lý đối tượng có lý lịch tư
pháp;
c. Tổ chức thi hành án và thi hành
các quyết định tư pháp khác.
Chuyên đề 16: Quản lý và tổ chức sử
dụng quỹ xóa đói, giảm nghèo ở xã
1. Khái quát chung về xóa đói, giảm
nghèo
a. Khái quát về đói, nghèo;
b. Các loại quỹ xóa đói, giảm
nghèo;
c. Quản lý nhà nước các loại quỹ
xóa đói, giảm nghèo.
2. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc quản lý và sử dụng các loại quỹ xóa đói, giảm nghèo
a. Xác định các hộ nghèo, đói trên
địa bàn xã;
b. Xây dựng các quỹ xóa đói, giảm
nghèo trên địa bàn xã;
c. Xã hội hóa các hoạt động xóa
đói, giảm nghèo trên địa bàn xã;
d. Kiểm tra, giám sát hoạt động xóa
đói, giảm nghèo trên địa bàn xã.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
đối với các loại quỹ xóa đói, giảm nghèo
a. Biện pháp quản lý quỹ do nhà
nước cấp;
b. Biện pháp quản lý quỹ do huy
động từ xã hội;
c. Biện pháp giáo dục, thuyết phục,
hỗ trợ, kích thích, đòn bẩy kinh tế đối với các hoạt động xóa đói, giảm nghèo
của các tổ chức, cá nhân.
Phần 3
KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ
Chuyên đề 17: Khái quát chung về kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước.
1. Vấn đề chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước.
a. Khái niệm chung về kỹ năng;
b. Khái niệm kỹ năng hành chính và
quản lý nhà nước.
2. Phân loại các kỹ năng hành chính
và quản lý nhà nước.
a. Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong
đời sống xã hội ở xã;
b. Kỹ năng chỉ đạo, điều hành hoạt
động hành chính và quản lý nhà nước.
3. Phương pháp tiếp cận và rèn
luyện kỹ năng trong hoạt động hành chính và quản lý nhà nước.
a. Tiếp cận, rèn luyện kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước;
b. Các bước cơ bản rèn luyện kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước;
c. Thực hành rèn luyện kỹ năng.
Chuyên đề 18: Tổ chức, chủ trì kỳ
họp và ra nghị quyết của hội đồng nhân dân xã.
1. Các căn cứ để triệu tập kỳ họp
Hội đồng nhân dân xã
a. Căn cứ theo quy định của pháp
luật
b. Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ
thực tế của địa phương
c. Thủ tục triệu tập kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã.
2. Chuẩn bị cho kỳ họp Hội đồng
nhân dân xã.
a. Xác định thời gian họp;
b. Xác định thành phần khách mời ngoài
đại biểu HĐND;
c. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho kỳ họp HĐND;
d. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ
họp HĐND.
3. Cách thức tiến hành kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã
a. Khai mạc kỳ họp;
c. Cử chủ tọa và thư ký kỳ họp;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều khiển thảo luận và tổng hợp
kết quả thảo luận;
g. Điều khiển chương trình chất vấn
và trả lời chất vấn.
4. Thông qua Nghị quyết và biên bản
kỳ họp Hội đồng nhân dân xã
a. Xây dựng nghị quyết theo mẫu;
b. Hình thức thông qua nghị quyết;
c. Cách viết biên bản kỳ họp;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản kỳ họp.
Chuyên đề 19: Tổ chức, chủ trì cuộc
họp của Ủy ban nhân dân xã để ra văn bản quản lý
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa cuộc
họp Ủy ban nhân dân
a. Tính pháp lý của cuộc họp Ủy ban
nhân dân;
b. Tầm quan trọng của cuộc họp Ủy
ban nhân dân;
c. Ý nghĩa cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
d. Phân biệt cuộc họp thông thường
và cuộc họp để ra văn bản quản lý.
2. Các quy định của pháp luật về
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Quy định về số lượng các cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Quy định các vấn đề phải giải
quyết bằng cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Xác định các căn cứ để triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân;
d. Thẩm quyền và thủ tục triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân.
3. Chuẩn bị cho cuộc họp Ủy ban
nhân dân
a. Xác định các vấn đề đưa ra cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
d. Xác định thời gian họp và thành
phần khách mời ngoài thành viên Ủy ban nhân dân;
e. Kiểm tra việc chuẩn bị mọi mặt
cho cuộc họp Ủy ban nhân dân;
4. Cách thức tiến hành cuộc họp Ủy
ban nhân dân
a. Khai mạc cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
b. Cử thư ký cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
c. Thông qua chương trình cuộc họp
Ủy ban nhân dân;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều khiển thảo luận và tổng hợp
các ý kiến thảo luận;
g. Xử lý các vấn đề bất thường phát
sinh trong cuộc họp.
5. Thông qua văn bản và biên bản
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Điều khiển việc biểu quyết thông
qua hình thức, nội dung văn bản;
b. Thông qua hình thức văn bản cần
ban hành;
c. Thông qua nội dung văn bản cần
ban hành;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản cuộc họp.
Chuyên đề 20: Kỹ năng soạn thảo và
ban hành văn bản
1. Khái quát chung về văn bản quản
lý nhà nước
a. Tổng quan về văn bản;
b. Văn bản quy phạm pháp luật;
c. Văn bản hành chính;
d. Văn bản chuyên môn, nghiệp vụ;
e. Các loại văn bản khác.
2. Thể thức văn bản
a. Các thành phần chung tạo nên văn
bản;
b. Thể thức của một số văn bản quy
phạm pháp luật;
c. Kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Cách sử dụng từ ngữ trong văn
bản
a. Chọn từ và sử dụng từ ngữ trong
văn bản;
b. Cấu tạo câu văn trong văn bản.
4. Quy trình xây dựng văn bản
a. Chọn nội dung và hình thức văn
bản theo vấn đề cần giải quyết;
b. Soạn thảo đề cương văn bản;
c. Soạn thảo văn bản chính thức;
d. Thông qua văn bản.
5. Ban hành văn bản
a. Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
b. Ban hành văn bản hành chính
thông thường.
Chuyên đề 21: Lãnh đạo thực hiện
thu, chi và quyết toán tài chính, ngân sách xã
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ thu
ngân sách xã
a. Xác định các nguồn thu ngân sách
xã;
b. Xây dựng kế hoạch thu ngân sách
xã;
c. Biện pháp áp dụng để tổ chức thu
ngân sách xã;
d. Khai thác, phát triển nguồn thu
cho ngân sách xã.
2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chi
ngân sách xã
a. Xác định các nhiệm vụ chi từ tài
chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện chi ngân sách
xã;
c. Cân đối các khoản chi trong từng
giai đoạn.
3. Quyết toán tài chính, ngân sách
xã
a. Yêu cầu của công tác quyết toán
tài chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện quyết toán tài
chính, ngân sách xã;
c. Duyệt và phê chuẩn quyết toán
tài chính, ngân sách xã.
Chuyên đề 22: Xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
1. Xác định mục tiêu và các nhiệm
vụ cụ thể của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Phân loại kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội cần xây dựng;
b. Mục tiêu của kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội dự kiến xây dựng;
c. Các nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của xã.
2. Xác định căn cứ và kiến thức của
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Căn cứ của việc xây dựng và chỉ
đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các kiến thức và kinh nghiệm để
xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cụ thể.
3. Xác định khả năng, tiềm lực
trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở
xã
a. Xác định khả năng, tiềm lực về
tự nhiên và xã hội;
b. Xác định khả năng, tiềm lực về
nhân lực;
c. Xác định khả năng, tiềm lực về
tài chính;
d. Xác định các khả năng, tiềm lực
khác.
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
b. Thẩm định kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
c. Phê duyệt kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã.
5. Triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Các bước triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các điều kiện cần thiết để triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch
a. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch theo giai đoạn;
b. Điều chỉnh kế hoạch;
c. Tổng kết kết quả thực hiện kế
hoạch.
Chuyên đề 23: Chỉ đạo chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo ở xã
1. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã
a. Xác định các mục tiêu chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã;
b. Xác định nhiệm vụ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã;
c. Xác định hướng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
2. Xác định kiến thức và các điều
kiện cần thiết để chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
a. Xác định kiến thức cần thiết để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
b. Xác định các điều kiện cần thiết
để chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức kinh tế và thực
tiễn.
4. Sắp xếp các thao tác tư duy và
hành động để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
a. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã;
b. Xác định đối tượng trong chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
5. Tính toán các nguồn lực để chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c) Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo triển khai thực hiện
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xoá đói, giảm nghèo của xã.
a. Tổ chức triển khai theo từng bước,
từng điểm;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt trên
diện rộng;
c. Theo dõi và đánh giá việc thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã.
Chuyên đề 24: Giải quyết tranh chấp
đất đai ở xã
1. Những vấn đề chung về tranh chấp
đất đai
a. Khái niệm và phân loại tranh
chấp đất đai;
b. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai của chính quyền xã;
c. Xác định nhiệm vụ giải quyết một
số tranh chấp đất đai cụ thể.
2. Xác định các kiến thức cần có để
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Các quy phạm pháp luật cần áp
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai;
b. Kinh nghiệm cần thiết để giải
quyết tranh chấp đất đai.
3. Xây dựng quy trình giải quyết
tranh chấp đất đai
a. Xác định đối tượng, nội dung
tranh chấp và thẩm quyền giải quyết;
b. Hòa giải và sử dụng các tổ chức
hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai;
c. Sử dụng công chức chuyên ngành
giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Trực tiếp giải quyết tranh chấp
đất đai.
4. Chỉ đạo việc giải quyết tranh
chấp đất đai
a. Xây dựng phương án giải quyết
tranh chấp đất đai;
b. Chỉ đạo công tác hòa giải;
c. Chỉ đạo công chức chuyên ngành
chuẩn bị hồ sơ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Tổ chức cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
e. Điều khiển cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
g. Các văn bản cần thiết lập trong
cuộc họp giải quyết tranh chấp đất đai.
5. Tính toán các nguồn lực cần sử
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c. Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo thực hiện quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Tổ chức triển khai thực hiện
quyết định theo từng bước;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt,
dứt điểm;
c. Theo dõi và đánh giá việc giải
quyết tranh chấp đất đai.
Chuyên đề 25: Chỉ đạo công tác
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
1. Nhiệm vụ phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Tội phạm và vấn đề phòng chống
tội phạm;
b. Tệ nạn xã hội và vấn đề phòng
chống tệ nạn xã hội;
c. Nhiệm vụ của chính quyền xã và của
Chủ tịch UBND xã trong việc tổ chức, chỉ đạo phòng, chống các loại tội phạm và
tệ nạn xã hội ở cấp xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Kiến thức pháp luật về phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
b. Kiến thức chuyên môn về các loại
tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo phòng ngừa, chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn
liên quan đến tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn
vào việc chỉ đạo công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội;
b. Thành lập Ban Chỉ đạo phòng ngừa
và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
d. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
e. Tổ chức, chỉ đạo công tác tuyên
truyền, giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tội phạm
và tệ nạn xã hội.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng
để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
Chuyên đề 26: Chỉ đạo công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
1. Một số khái niệm và nhiệm vụ bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
b. Phân loại các đối tượng, tình
huống liên quan đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND xã
trong việc chỉ đạo phòng, chống các tệ nạn xã hội ở xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Kiến thức về chính trị, pháp
luật;
b. Kiến thức chuyên môn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội
ở xã
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
b. Xây dựng kế hoạch bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự và an toàn xã hội ở xã.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm khắc và kịp thời
các vi phạm pháp luật;
e. Sơ kết, tổng kết kết quả công
tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã.
Chuyên đề 27: Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra hành chính, xử phạt hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
1. Kỹ năng tổ chức kiểm tra hành
chính
a. Kiểm tra hành chính và các hình
thức kiểm tra hành chính;
b. Chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra
hành chính.
2. Kỹ năng xử phạm vi phạm hành
chính
a. Vi phạm hành chính;
b. Xử phạt vi phạm hành chính và
hình thức xử phạt vi phạm hành chính;
c. Phân biệt giữa xử phạt vi phạm
hành chính với kỷ luật hành chính;
d. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của UBND xã;
e. Thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Kỹ năng tổ chức cưỡng chế hành
chính
a. Cưỡng chế hành chính và các hình
thức cưỡng chế hành chính;
b. Phân biệt giữa cưỡng chế hành
chính và cưỡng chế thi hành án;
c. Chỉ đạo tổ chức thực hiện cưỡng
chế hành chính.
4. Vai trò của nhân dân trong việc
giám sát, theo dõi việc tuân thủ pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế
hành chính của UBND xã
a. Phát hiện vi phạm hành chính;
g. Giám sát, theo dõi việc tuân thủ
pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế hành chính của UBND xã.
Chuyên đề 28: Chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân
a. Xác định mục tiêu của công tác
đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân;
b. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch của công dân;
c. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý cư trú của công dân;
d. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
công tác quản lý hộ tịch, cư trú ở xã.
2. Xác định các kiến thức, điều
kiện cần thiết để tổ chức đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú
của công dân
a. Một số kiến thức cơ bản về hộ
tịch, đăng ký, quản lý hộ tịch;
b. Một số kiến thức cơ bản về cư
trú, đăng ký, quản lý cư trú;
c. Xác định các điều kiện cần thiết
để thực hiện công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
3. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
về quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
thực tế.
4. Chỉ đạo, điều hành đăng ký, quản
lý hộ tịch, cư trú
a. Chỉ đạo đăng ký hộ tịch;
b. Trực tiếp quyết định việc đăng
ký hộ tịch;
c. Chỉ đạo công an xã thực hiện
công tác đăng ký, quản lý cư trú;
d. Chỉ đạo báo cáo, thống kê, tổng
kết công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng
ký, quản lý hộ tịch, cư trú.
a. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú;
b. Xử lý vi phạm trong công tác
quản lý hộ tịch, cư trú.
Chuyên đề 29: Lựa chọn, bố trí, sử
dụng đội ngũ cán bộ, công chức ở xã
1. Nhận thức chung về lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức
a. Quan điểm của Đảng về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức;
b. Nguyên tắc của việc lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức xã;
c. Một số quy định cơ bản đối với
việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ở xã;
d. Một số kinh nghiệm về lựa chọn,
sử dụng con người trong bộ máy nhà nước của cha ông ta;
e. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc lựa chọn, giới thiệu để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã.
2. Các yêu cầu cơ bản về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Xác định các yêu cầu đối với vị
trí công tác cần lựa chọn, bố trí;
b. Xác định các tiêu chuẩn tuyển
dụng người cho vị trí công tác.
3. Quy trình lựa chọn, giới thiệu
để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Phát hiện, lựa chọn và giới
thiệu các ứng viên;
b. Thực hiện các thủ tục liên quan
trong việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
4. Kế hoạch xây dựng, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức xã
a. Dự báo nhu cầu về nhân lực cán
bộ, công chức cấp xã;
b. Những yêu cầu về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức trong việc thực thi các nhiệm vụ theo sự phát triển;
c. Đánh giá, lựa chọn cán bộ, công
chức đưa vào quy hoạch;
d. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở xã.
Chuyên đề 30: Kỹ năng tiếp dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Khái quát chung về công tác tiếp
dân
a. Mục đích, ý nghĩa của việc tiếp
dân;
b. Nhiệm vụ tiếp dân của chính
quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành cuộc tiếp
dân;
d. Lập biên bản tiếp dân;
e. Tổng hợp, nghiên cứu, xử lý kết
quả tiếp dân;
g. Kỹ năng tiếp dân.
2. Khái quát chung về giải quyết
khiếu nại, tố cáo ở xã
a. Khiếu nại, tố cáo và đối tượng
của việc khiếu nại, tố cáo;
b. Nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của chính quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
d. Lập biên bản giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
e. Ra văn bản giải quyết khiếu nại,
tố cáo;
g. Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Chuyên đề 31: Chỉ đạo trưởng thôn,
trưởng bản trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
1. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn,
Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn,
Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã;
b. Nhiệm vụ cụ thể của Trưởng thôn,
Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã.
2. Nguyên tắc chỉ đạo Trưởng thôn,
Trưởng bản trong hoạt động quản lý nhà nước
a. Tôn trọng Trưởng thôn, Trưởng
bản là người đại diện do nhân dân bầu;
b. Bảo đảm sự lãnh đạo của Chủ tịch
UBND xã đối với hoạt động của Trưởng thôn, Trưởng bản;
c. Phát huy tính chủ động, sáng tạo
của Trưởng thôn, Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính
quyền xã.
3. Giao và hướng dẫn cho Trưởng
thôn, Trưởng bản tổ chức thực hiện nhiệm vụ
a. Xác định kế hoạch hoạt động và
giao nhiệm vụ cho Trưởng thôn, Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ
của chính quyền cấp xã;
b. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cho Trưởng thôn, Trưởng bản.
4. Hỗ trợ hoạt động của Trưởng
thôn, Trưởng bản
a. Sự cần thiết hỗ trợ hoạt động của
Trưởng thôn, Trưởng bản;
b. Nguyên tắc hỗ trợ hoạt động của
Trưởng thôn, Trưởng bản;
c. Các hình thức hỗ trợ.
5. Kiểm tra, đôn đốc hoạt động của
Trưởng thôn, Trưởng bản
a. Nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc hoạt
động của Trưởng thôn, Trưởng bản;
b. Các phương pháp kiểm tra, đôn
đốc;
c. Các hình thức kiểm tra, đôn đốc.
6. Đánh giá, khen thưởng kết quả
hoạt động của Trưởng thôn, Trưởng bản
a. Các căn cứ để đánh giá kết quả
hoạt động của Trưởng thôn, Trưởng bản;
b. Các biện pháp khen thưởng Trưởng
thôn, Trưởng bản.
II. CHƯƠNG
TRÌNH DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐÃ QUA TRUNG CẤP HÀNH CHÍNH TRỞ LÊN
Phần 1
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chuyên đề 1: Vấn đề xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a. Khái quát chung về Nhà nước CHXHCN
Việt Nam;
b. Xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam.
2. Đổi mới tổ chức và hoạt động của
các cơ quan nhà nước
a. Đường lối của Đảng về đổi mới tổ
chức, hoạt động các cơ quan nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
b. Các yêu cầu và giải pháp đổi mới
tổ chức, hoạt động các cơ quan nhà nước nước CHXHCN Việt Nam;
c. Vai trò của các đoàn thể quần
chúng nhân dân trong tiến trình đổi mới tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà
nước.
Chuyên đề 2: Luật tục, hương ước,
quy ước trong đời sống xã hội ở xã
1. Khái niệm luật tục, hương ước,
quy ước
a. Quan niệm và sự ra đời của luật
tục, hương ước, quy ước trong cộng đồng dân cư của xã;
b. Vai trò của luật tục, hương ước,
quy ước trong đời sống cộng đồng làng, xã.
2. Sử dụng luật tục, hương ước, quy
ước trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
a. Nguyên tắc sử dụng luật tục,
hương ước, quy ước trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã;
b. Phương pháp và cách thức sử dụng
luật tục, hương ước, quy ước để giải quyết các vấn đề phát sinh ở xã;
c. Chính quyền cấp xã với việc phát
huy các phong tục, truyền thống tốt đẹp và đấu tranh chống mê tín, hủ tục lạc
hậu và ảnh hưởng văn hóa ngoại lai trong cộng đồng dân cư làng, xã.
3. Xây dựng và thực hiện hương ước,
quy ước
a. Quy định chung về việc xây dựng
hương ước, quy ước;
b. Phạm vi cộng đồng dân cư được
xây dựng hương ước, quy ước;
c. Những vấn đề cơ bản được quy
định trong hương ước, quy ước;
d. Quy trình, thủ tục xây dựng,
thông qua, phê chuẩn hương ước, quy ước;
e. Tổ chức triển khai thực hiện
hương ước, quy ước.
Chuyên đề 3: Cải cách hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã
1. Chủ trương cải cách hành chính
của Đảng và Nhà nước ta
a. Bản chất và mục tiêu của cải
cách hành chính;
b. Những quan điểm chỉ đạo đối với
công cuộc cải cách hành chính;
c. Tiến trình cải cách hành chính.
2. Nội dung cải cách hành chính
a. Cải cách thể chế hành chính;
b. Cải cách bộ máy hành chính nhà
nước;
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức;
d. Cải cách tài chính công.
3. Chính quyền xã trong việc thực
hiện cải cách hành chính
a. Vai trò của Hội đồng nhân dân
xã;
b. Vai trò của Ủy ban nhân dân xã;
c. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã.
4. Thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy
ban nhân dân xã
a. Cơ chế một cửa;
b. Cách thức thực hiện cơ chế một
cửa tại Ủy ban nhân dân xã.
Chuyên đề 4: Thực hiện dân chủ ở xã
1. Dân chủ và vấn đề thực hiện dân
chủ
a. Đường lối, chính sách của Đảng
về vấn đề dân chủ;
b. Pháp luật của Nhà nước về dân
chủ và quyền của công dân;
c. Chính quyền xã trong việc bảo
đảm thực hiện dân chủ ở xã.
2. Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn
a. Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở
xã;
b. Những nội dung thực hiện dân chủ
ở xã.
3. Các biện pháp tăng cường hiệu
quả thực hiện dân chủ ở xã
a. Vận động quần chúng nhân dân
thực hiện quyền làm chủ;
b. Tăng cường vai trò của các đoàn
thể nhân dân trong việc triển khai thực hiện dân chủ ở cấp xã.
4. Hoạt động của chính quyền trong
môi trường dân chủ ở xã
a. Đổi mới hoạt động của chính
quyền với môi trường dân chủ trên địa bàn xã;
b. Bảo đảm quyền lực nhà nước trong
hoạt động của chính quyền phù hợp với môi trường dân chủ trên địa bàn xã.
Chuyên đề 5: Công vụ và đạo đức cán
bộ, công chức xã
1. Công vụ và các hoạt động công vụ
a. Khái niệm công vụ và hoạt động
công vụ;
b. Các loại hoạt động công vụ ở xã;
c. Phân biệt hoạt động công vụ và
hoạt động quản lý nhà nước.
2. Cán bộ, công chức xã
a. Khái niệm cán bộ xã;
b. Khái niệm công chức xã;
c. Các chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức xã.
3. Đạo đức cán bộ, công chức cấp xã
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh về đạo đức
cán bộ, công chức;
b. Quan điểm, chủ trương của Đảng
về đạo đức cán bộ, công chức;
c. Các quy định của pháp luật về
đạo đức cán bộ, công chức;
d. Rèn luyện đạo đức cán bộ, công
chức theo Điều lệ, kỷ luật Đảng và quy định của pháp luật trong thời kỳ đổi
mới.
Phần 2
HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC
Chuyên đề 6: Hoạt động quản lý nhà
nước của chính quyền xã
1. Khái quát chung về quản lý nhà
nước
a. Khái niệm quản lý nhà nước;
b. Quản lý nhà nước và quản lý hành
chính nhà nước.
2. Hoạt động quản lý nhà nước của
Hội đồng nhân dân xã
a. Kỳ họp và nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã;
b. Hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân xã.
3. Hoạt động quản lý hành chính nhà
nước của Ủy ban nhân dân xã
a. Hoạt động tổ chức và kế hoạch;
b. Hoạt động hướng dẫn, chấp hành
và điều hành;
c. Hoạt động thanh tra, kiểm tra.
4. Hoạt động quản lý nhà nước trên
các lĩnh vực của chính quyền xã
a. Cơ sở phân loại các lĩnh vực của
hoạt động quản lý nhà nước;
b. Các lĩnh vực chủ yếu của quản lý
nhà nước của chính quyền xã;
c. Đối tượng của hoạt động quản lý
nhà nước của chính quyền xã.
5. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong hoạt
động của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã;
b. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Chuyên đề 7: Quản lý nhà nước về
kinh tế, tài chính, ngân sách ở xã
1. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong quản lý nhà nước về kinh tế
a. Nhận diện nhiệm vụ về kinh tế
của chính quyền xã;
b. Xác định tiềm năng và lợi thế về
kinh tế trên địa bàn xã;
c. Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế của xã.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính
quyền xã trong quản lý tài chính, ngân sách xã
a. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách của HĐND xã;
b. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý tài
chính, ngân sách của UBND xã;
c. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của Ban Tài chính xã;
d. Nội dung quản lý tài chính, ngân
sách xã.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
về kinh tế ở xã
a. Quản lý bằng chương trình, kế
hoạch;
b. Biện pháp kích thích, đòn bẩy
kinh tế;
c. Biện pháp giáo dục, thuyết phục;
d. Biện pháp hành chính.
4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh tế,
tài chính, ngân sách ở xã
a. Những yêu cầu đối với người làm
công tác quản lý kinh tế, tài chính, ngân sách xã;
b. Thực hiện việc phân công, phân
nhiệm giữa các công chức trong bộ máy chính quyền xã trong hoạt động quản lý
kinh tế, tài chính, ngân sách xã.
Chuyên đề 8: Quản lý đất đai, địa
giới hành chính và xây dựng ở xã
1. Một số khái niệm về đất đai và
địa giới hành chính
a. Quyền sở hữu đất đai;
b. Quyền sử dụng đất;
c. Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
d. Các loại đất;
e. Địa giới hành chính.
2. Mục đích, đối tượng quản lý đất
đai và địa giới hành chính
a. Mục đích của quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
b. Đối tượng quản lý nhà nước về
đất đai và địa giới hành chính;
c. Các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước về đất đai và địa giới hành chính;
d. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong việc quản lý đất đai và địa giới hành chính.
3. Nội dung của quản lý nhà nước về
đất đai ở xã
a. Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý đất đai;
b. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa
chính và xác định giá các loại đất;
c. Lập quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất;
d. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
e. Lập và quản lý hồ sơ địa chính;
g. Thống kê, kiểm kê đất đai;
h. Lập hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
i. Quản lý tài chính về đất đai;
k. Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng
đất;
l. Xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng đất;
m. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
về đất đai.
4. Quản lý nhà nước về địa giới
hành chính ở xã
a. Xác định và quản lý địa giới
hành chính;
b. Lập và quản lý bản đồ địa giới
hành chính;
c. Giải quyết các tranh chấp về địa
giới hành chính.
5. Quản lý nhà nước về xây dựng ở
xã
a. Thẩm quyền của chính quyền xã
trong việc quản lý xây dựng;
b. Nhiệm vụ cụ thể của chính quyền
xã trong việc quản lý xây dựng.
Chuyên đề 9: Quản lý hành chính –
tư pháp ở xã
1. Khái quát chung về hành chính –
tư pháp
a. Khái niệm quản lý nhà nước về
hành chính – tư pháp;
b. Đối tượng quản lý nhà nước về
hành chính – tư pháp ở xã.
2. Nội dung quản lý nhà nước về
hành chính – tư pháp ở xã
a. Quản lý hộ tịch, hộ khẩu ở xã;
b. Quản lý đối tượng có lý lịch tư
pháp;
c. Tổ chức thi hành án và thi hành
các quyết định tư pháp khác.
Chuyên đề 10: Quản lý và tổ chức sử
dụng quỹ xóa đói, giảm nghèo ở xã
1. Khái quát chung về xóa đói, giảm
nghèo
a. Khái quát về đói, nghèo;
b. Các loại quỹ xóa đói, giảm
nghèo;
c. Quản lý nhà nước các loại quỹ
xóa đói, giảm nghèo.
2. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc quản lý và sử dụng các loại quỹ xóa đói, giảm nghèo
a. Xác định các hộ nghèo, đói trên
địa bàn xã;
b. Xây dựng các quỹ xóa đói, giảm
nghèo trên địa bàn xã;
c. Xã hội hóa các hoạt động xóa
đói, giảm nghèo trên địa bàn xã;
d. Kiểm tra, giám sát hoạt động xóa
đói, giảm nghèo trên địa bàn xã.
3. Những biện pháp quản lý nhà nước
đối với các loại quỹ xóa đói, giảm nghèo
a. Biện pháp quản lý quỹ do Nhà nước
cấp;
b. Biện pháp quản lý quỹ do huy
động từ xã hội;
c. Biện pháp giáo dục, thuyết phục,
hỗ trợ, kích thích, đòn bẩy kinh tế đối với các hoạt động xóa đói, giảm nghèo
của các tổ chức, cá nhân.
Phần 3
KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ
Chuyên đề 11: Khái quát chung về kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước
1. Vấn đề chung về kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước
a. Khái niệm chung về kỹ năng;
b. Khái niệm kỹ năng hành chính và quản
lý nhà nước.
2. Phân loại các kỹ năng hành chính
và quản lý nhà nước
a. Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong
đời sống xã hội ở xã;
b. Kỹ năng chỉ đạo, điều hành hoạt
động hành chính và quản lý nhà nước.
3. Phương pháp tiếp cận và rèn
luyện kỹ năng trong hoạt động hành chính và quản lý nhà nước
a. Tiếp cận, rèn luyện kỹ năng hành
chính và quản lý nhà nước;
b. Các bước cơ bản rèn luyện kỹ
năng hành chính và quản lý nhà nước;
c. Thực hành rèn luyện kỹ năng.
Chuyên đề 12: Tổ chức, chủ trì kỳ
họp và ra nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã
1. Các căn cứ để triệu tập kỳ họp
Hội đồng nhân dân xã
a. Căn cứ theo quy định của pháp
luật;
b. Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ
thực tế của địa phương;
c. Thủ tục triệu tập kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã.
2. Chuẩn bị cho kỳ họp Hội đồng
nhân dân xã
a. Xác định thời gian họp;
b. Xác định thành phần khách mời
ngoài đại biểu HĐND;
c. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho kỳ họp HĐND;
d. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ
họp HĐND.
3. Cách thức tiến hành kỳ họp Hội
đồng nhân dân xã
a. Khai mạc kỳ họp;
b. Cử chủ tọa và thư ký kỳ họp;
c. Thông qua chương trình kỳ họp;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều khiển thảo luận và tổng hợp
kết quả thảo luận;
g. Điều khiển chương trình chất vấn
và trả lời chất vấn.
4. Thông qua Nghị quyết và biên bản
kỳ họp Hội đồng nhân dân xã
a. Xây dựng nghị quyết theo mẫu;
b. Hình thức thông qua nghị quyết;
c. Cách viết biên bản kỳ họp;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản kỳ họp.
Chuyên đề 13: Tổ chức, chủ trì cuộc
họp của Ủy ban nhân dân xã để ra văn bản quản lý
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa cuộc
họp Ủy ban nhân dân
a. Tính pháp lý của cuộc họp Ủy ban
nhân dân;
b. Tầm quan trọng của cuộc họp Ủy
ban nhân dân;
c. Ý nghĩa cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
d. Phân biệt cuộc họp thông thường
và cuộc họp để ra văn bản quản lý.
2. Các quy định của pháp luật về
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Quy định về số lượng các cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Quy định các vấn đề phải giải
quyết bằng cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Xác định các căn cứ để triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân;
d. Thẩm quyền và thủ tục triệu tập
cuộc họp Ủy ban nhân dân.
3. Chuẩn bị cho cuộc họp Ủy ban
nhân dân
a. Xác định các vấn đề đưa ra cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
b. Chuẩn bị nội dung và các tài
liệu cần thiết cho cuộc họp Ủy ban nhân dân;
c. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho cuộc
họp Ủy ban nhân dân;
d. Xác định thời gian họp và thành
phần khách mời ngoài thành viên Ủy ban nhân dân;
e. Kiểm tra việc chuẩn bị mọi mặt
cho cuộc họp Ủy ban nhân dân.
4. Cách thức tiến hành cuộc họp Ủy
ban nhân dân
a. Khai mạc cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
b. Cử thư ký cuộc họp Ủy ban nhân
dân;
c. Thông qua chương trình cuộc họp
Ủy ban nhân dân;
d. Trình bày nội dung báo cáo và
các vấn đề cần thảo luận;
e. Điều khiển thảo luận và tổng hợp
các ý kiến thảo luận;
g. Xử lý các vấn đề bất thường phát
sinh trong cuộc họp.
5. Thông qua văn bản và biên bản
cuộc họp Ủy ban nhân dân
a. Điều khiển việc biểu quyết thông
qua hình thức, nội dung văn bản;
b. Thông qua hình thức văn bản cần
ban hành;
c. Thông qua nội dung văn bản cần
ban hành;
d. Trình bày biên bản và thông qua
biên bản cuộc họp.
Chuyên đề 14: Kỹ năng soạn thảo và
ban hành văn bản
1. Khái quát chung về văn bản quản
lý nhà nước
a. Tổng quan về văn bản;
b. Văn bản quy phạm pháp luật;
c. Văn bản hành chính;
d. Văn bản chuyên môn, nghiệp vụ;
e. Các loại văn bản khác.
2. Thể thức văn bản
a. Các thành phần chung tạo nên văn
bản;
b. Thể thức của một số văn bản quy
phạm pháp luật;
c. Kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Cách sử dụng từ ngữ trong văn
bản
a. Chọn từ và sử dụng từ ngữ trong
văn bản;
b. Cấu tạo câu văn trong văn bản.
4. Quy trình xây dựng văn bản
a. Chọn nội dung và hình thức văn
bản theo vấn đề cần giải quyết;
b. Soạn thảo đề cương văn bản;
c. Soạn thảo văn bản chính thức;
d. Thông qua văn bản.
5. Ban hành văn bản
a. Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
b. Ban hành văn bản hành chính cá
biệt;
c. Ban hành văn bản hành chính
thông thường.
Chuyên đề 15: Lãnh đạo thực hiện
thu, chi và quyết toán tài chính, ngân sách xã
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ thu
ngân sách xã
a. Xác định các nguồn thu ngân sách
xã;
b. Xây dựng kế hoạch thu ngân sách
xã;
c. Biện pháp áp dụng để tổ chức thu
ngân sách xã;
d. Khai thác, phát triển nguồn thu
cho ngân sách xã.
2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chi
ngân sách xã
a. Xác định các nhiệm vụ chi từ tài
chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện chi ngân sách
xã;
c. Cân đối các khoản chi trong từng
giai đoạn.
3. Quyết toán tài chính, ngân sách
xã
a. Yêu cầu của công tác quyết toán
tài chính, ngân sách xã;
b. Tổ chức thực hiện quyết toán tài
chính, ngân sách xã;
c. Duyệt và phê chuẩn quyết toán
tài chính, ngân sách xã.
Chuyên đề 16: Xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
1. Xác định mục tiêu và các nhiệm
vụ cụ thể của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Phân loại kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội cần xây dựng;
b. Mục tiêu của kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội dự kiến xây dựng;
c. Các nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của xã.
2. Xác định căn cứ và kiến thức của
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Căn cứ của việc xây dựng và chỉ
đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các kiến thức và kinh nghiệm xây
dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cụ thể.
3. Xác định khả năng, tiềm lực
trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở
xã
a. Xác định khả năng, tiềm lực về
tự nhiên và xã hội;
b. Xác định khả năng, tiềm lực về
nhân lực;
c. Xác định khả năng, tiềm lực về
tài chính;
d. Xác định các khả năng, tiềm lực
khác.
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
b. Thẩm định kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã;
c. Phê duyệt kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội ở xã.
5. Triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội ở xã
a. Các bước triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã;
b. Các điều kiện cần thiết để triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch
a. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch từng giai đoạn;
b. Điều chỉnh kế hoạch;
c. Tổng kết kết quả thực hiện kế
hoạch.
Chuyên đề 17: Chỉ đạo chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo ở xã
1. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã
a. Xác định các mục tiêu chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã;
b. Xác định nhiệm vụ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã.
c. Xác định hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã.
2. Xác định kiến thức và các điều
kiện cần thiết để chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã
a. Xác định kiến thức cần thiết để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã;
b. Xác định các điều kiện cần thiết
để chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức kinh tế và
thực tiễn.
4. Sắp xếp các thao tác tư duy và
hành động để chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã
a. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã;
b. Xác định đối tượng trong chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã.
5. Tính toán các nguồn lực để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c. Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo triển khai thực hiện
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã
a. Tổ chức triển khai theo từng
bước, từng điểm;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt
trên diện rộng;
c. Theo dõi và đánh giá việc thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói, giảm nghèo của xã.
Chuyên đề 18: Giải quyết tranh chấp
đất đai ở xã
1. Những vấn đề chung về tranh chấp
đất đai;
a. Khái niệm và phân loại tranh
chấp đất đai;
b. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai của chính quyền xã;
c. Xác định nhiệm vụ giải quyết một
tranh chấp đất đai cụ thể.
2. Xác định các kiến thức cần có để
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Các quy phạm pháp luật cần áp
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai;
b. Kinh nghiệm cần thiết để giải
quyết tranh chấp đất đai.
3. Xây dựng quy trình giải quyết
tranh chấp đất đai
a. Xác định đối tượng, nội dung
tranh chấp và thẩm quyền giải quyết;
b. Hòa giải và sử dụng các tổ chức
hòa giải trong việc giải quyết tranh chấp đất đai;
c. Sử dụng công chức chuyên ngành
giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Trực tiếp giải quyết tranh chấp
đất đai.
4. Chỉ đạo việc giải quyết tranh
chấp đất đai
a. Xây dựng phương án giải quyết
tranh chấp đất đai;
b. Chỉ đạo công tác hòa giải;
c. Chỉ đạo công chức chuyên ngành
chuẩn bị hồ sơ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai;
d. Tổ chức cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
e. Điều khiển cuộc họp giải quyết
tranh chấp đất đai;
g. Các văn bản cần thiết lập trong
cuộc họp giải quyết tranh chấp đất đai.
5. Tính toán các nguồn lực cần sử
dụng để giải quyết tranh chấp đất đai
a. Nguồn lực con người;
b. Nguồn lực về tài chính;
c. Các nguồn lực khác.
6. Chỉ đạo thực hiện quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai
a. Tổ chức triển khai thực hiện
quyết định theo từng bước;
b. Tổ chức triển khai đồng loạt,
dứt điểm;
c. Theo dõi và đánh giá việc giải
quyết tranh chấp đất đai..
Chuyên đề 19: Chỉ đạo công tác
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
1. Nhiệm vụ phòng ngừa và chống tội
phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Tội phạm và vấn đề phòng chống
tội phạm;
b. Tệ nạn xã hội và vấn đề phòng
chống tệ nạn xã hội;
c. Nhiệm vụ của chính quyền xã và
của Chủ tịch UBND xã trong việc tổ chức, chỉ đạo phòng, chống các loại tội phạm
và tệ nạn xã hội ở cấp xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Kiến thức pháp luật về phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
b. Kiến thức chuyên môn về các loại
tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo phòng ngừa, chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn
liên quan đến tội phạm, tệ nạn cần phòng, chống;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn
vào việc chỉ đạo công tác phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội;
b. Thành lập Ban Chỉ đạo phòng ngừa
và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và
chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
d. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
e. Tổ chức, chỉ đạo công tác tuyên
truyền, giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tội phạm
và tệ nạn xã hội.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng
để phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác phòng
ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả phòng ngừa và chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
Chuyên đề 20: Chỉ đạo công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
1. Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
b. Phân loại các đối tượng, tình
huống liên quan đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND xã
trong việc chỉ đạo phòng, chống các tệ nạn xã hội ở xã.
2. Các kiến thức cần có để chỉ đạo
công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Kiến thức về chính trị, pháp
luật;
b. Kiến thức chuyên môn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội;
c. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan
đến an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm để chỉ đạo công tác an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội
a. Vận dụng pháp luật về thẩm quyền
và pháp luật chuyên ngành;
b. Vận dụng kiến thức chuyên môn;
c. Vận dụng kinh nghiệm thực tiễn.
4. Xây dựng phương thức hành động
a. Chỉ đạo khảo sát, phân tích,
đánh giá về an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
b. Xây dựng kế hoạch bảo đảm an
ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Xác định các biện pháp có thể áp
dụng để bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phát động phong trào toàn dân tham gia bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự và an toàn xã hội ở xã.
5. Xác định các nguồn lực cần sử
dụng vào việc bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Tổ chức, phân công lực lượng phù
hợp;
b. Xác định nguồn tài chính cần sử
dụng;
c. Các nguồn lực khác cần sử dụng.
6. Triển khai thực hiện kế hoạch
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã
a. Chỉ đạo từng tổ chức, cá nhân
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể;
b. Huy động toàn bộ các lực lượng
tham gia bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
c. Kiểm tra, đôn đốc công tác bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã;
d. Xử lý nghiêm và kịp thời các vi
phạm pháp luật;
e. Sơ kết, tổng kết kết quả công
tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội ở xã.
Chuyên đề 21: Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra hành chính, xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế hành chính ở xã
1. Kỹ năng tổ chức kiểm tra hành
chính
a. Kiểm tra hành chính và các hình
thức kiểm tra hành chính;
b. Chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra
hành chính.
2. Kỹ năng xử phạt vi phạm hành
chính
a. Vi phạm hành chính;
b. Xử phạt vi phạm hành chính và
các hình thức xử phạt vi phạm hành chính;
c. Phân biệt giữa xử phạt vi phạm
hành chính với kỷ luật hành chính;
d. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của UBND xã;
e. Thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Kỹ năng tổ chức cưỡng chế hành
chính
a. Cưỡng chế hành chính và các hình
thức cưỡng chế hành chính;
b. Phân biệt giữa cưỡng chế hành
chính và cưỡng chế thi hành án;
c. Chỉ đạo tổ chức thực hiện cưỡng
chế hành chính.
4. Vai trò của nhân dân trong việc
giám sát, theo dõi việc tuân thủ pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế
hành chính của UBND xã
a. Phát hiện vi phạm hành chính;
b. Giám sát, theo dõi việc tuân thủ
pháp luật trong kiểm tra, xử phạt và cưỡng chế hành chính của UBND xã.
Chuyên đề 22: Chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
1. Xác định mục tiêu của công tác
đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân:
a. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của
công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú của công dân.
b. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý hộ tịch của công dân;
c. Xác định nhiệm vụ công tác đăng
ký, quản lý cư trú của công dân;
d. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
công tác quản lý hộ tịch, cư trú ở xã.
2. Xác định các kiến thức, điều
kiện cần thiết để tổ chức đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú
của công dân
a. Một số kiến thức cơ bản về hộ
tịch, đăng ký, quản lý hộ tịch;
b. Một số kiến thức cơ bản về cư
trú, đăng ký, quản lý cư trú;
c. Xác định các điều kiện cần thiết
để thực hiện công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
3. Vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm về quản lý hộ tịch, cư trú ở xã
a. Vận dụng kiến thức pháp luật;
b. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm
thực tế.
4. Chỉ đạo, điều hành đăng ký, quản
lý hộ tịch, cư trú
a. Chỉ đạo đăng ký hộ tịch;
b. Trực tiếp quyết định việc đăng
ký hộ tịch;
c. Chỉ đạo thực hiện công tác đăng
ký, quản lý cư trú;
d. Chỉ đạo báo cáo, thống kê, tổng
kết công tác quản lý hộ tịch, cư trú.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú
a. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong đăng ký, quản lý hộ tịch, cư trú;
b. Xử lý vi phạm trong công tác
quản lý hộ tịch, cư trú.
Chuyên đề 23: Lựa chọn, bố trí, sử
dụng đội ngũ cán bộ, công chức ở xã
1. Nhận thức chung về lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức
a. Quan điểm của Đảng về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức;
b. Nguyên tắc của việc lựa chọn, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức xã;
c. Một số quy định cơ bản đối với
việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ở xã;
d. Một số kinh nghiệm về lựa chọn,
sử dụng con người trong bộ máy nhà nước của cha ông ta;
e. Nhiệm vụ của chính quyền xã
trong việc lựa chọn, giới thiệu để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã.
2. Các yêu cầu cơ bản về lựa chọn,
bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Xác định các yêu cầu đối với vị
trí công tác cần lựa chọn, bố trí;
b. Xác định các tiêu chuẩn tuyển dụng
người cho vị trí công tác.
3. Quy trình lựa chọn, giới thiệu
để bố trí, sử dụng cán bộ, công chức xã
a. Phát hiện, lựa chọn và giới
thiệu các ứng viên;
b. Thực hiện các thủ tục liên quan
trong việc lựa chọn, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
4. Kế hoạch xây dựng, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức xã
a. Dự báo nhu cầu về nhân lực cán
bộ, công chức cấp xã;
b. Những yêu cầu về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức trong việc thực thi các nhiệm vụ theo sự phát triển;
c. Đánh giá, lựa chọn cán bộ, công
chức đưa vào quy hoạch;
d. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở xã.
Chuyên đề 24: Kỹ năng tiếp dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Khái quát chung về công tác tiếp
dân
a. Mục đích, ý nghĩa của việc tiếp
dân;
b. Nhiệm vụ tiếp dân của chính
quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành cuộc tiếp
dân;
d. Lập biên bản tiếp dân;
e. Tổng hợp, nghiên cứu, xử lý kết
quả tiếp dân;
g. Kỹ năng tiếp dân.
2. Khái quát chung về giải quyết
khiếu nại, tố cáo ở xã
a. Khiếu nại, tố cáo và đối tượng
của việc khiếu nại, tố cáo;
b. Nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của chính quyền xã;
c. Tổ chức và tiến hành giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
d. Lập biên bản giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
e. Ra văn bản giải quyết khiếu nại,
tố cáo;
g. Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Chuyên đề 25: Chỉ đạo trưởng thôn,
trưởng bản trong hoạt động quản lý nhà nước ở xã
1. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn,
Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã
a. Vị trí, vai trò của Trưởng thôn,
Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã;
b. Nhiệm vụ cụ thể của Trưởng thôn,
Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính quyền xã.
2. Nguyên tắc chỉ đạo Trưởng thôn,
Trưởng bản trong hoạt động quản lý nhà nước
a. Tôn trọng Trưởng thôn, Trưởng
bản là người đại diện do nhân dân bầu;
b. Bảo đảm sự lãnh đạo của Chủ tịch
UBND xã đối với hoạt động của Trưởng thôn, Trưởng bản;
c. Phát huy tính chủ động, sáng tạo
của Trưởng thôn, Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của chính
quyền xã.
3. Giao và hướng dẫn cho Trưởng
thôn, Trưởng bản tổ chức thực hiện nhiệm vụ
a. Xác định kế hoạch hoạt động và
giao nhiệm vụ cho Trưởng thôn, Trưởng bản trong việc thực hiện một số nhiệm vụ
của chính quyền cấp xã;
b. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cho Trưởng thôn, Trưởng bản.
4. Hỗ trợ hoạt động của Trưởng
thôn, Trưởng bản
a. Sự cần thiết hỗ trợ hoạt động
của Trưởng thôn, Trưởng bản;
b. Nguyên tắc hỗ trợ hoạt động của
Trưởng thôn, Trưởng bản;
c. Các hình thức hỗ trợ.
5. Kiểm tra, đôn đốc hoạt động của
Trưởng thôn, Trưởng bản
a. Nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc hoạt
động của Trưởng thôn, Trưởng bản;
b. Các phương pháp kiểm tra, đôn
đốc;
c. Các hình thức kiểm tra, đôn đốc.
6. Đánh giá, khen thưởng kết quả
hoạt động của Trưởng thôn, Trưởng bản
a. Các căn cứ để đánh giá kết quả
hoạt động của Trưởng thôn, Trưởng bản;
b. Các biện pháp khen thưởng Trưởng
thôn, Trưởng bản./.