THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2021/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 02
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH VỀ
XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM VÀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT, TỐI
MẬT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
an;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật
do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật,
Tối mật.
Điều 1. Bãi bỏ
toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật
1. Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày
06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm.
2. Quyết định số 15/2003/QĐ-TTg ngày
20 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục
bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Ngân
hàng.
3. Quyết định số 41/2003/QĐ-TTg ngày
26 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật thuộc phạm vi Quốc phòng.
4. Quyết định số 220/2003/QĐ-TTg ngày
28 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của Ban Cán sự Đảng ngoài nước.
5. Quyết định số 244/2003/QĐ-TTg ngày
17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
của Ban Đối ngoại Trung ương.
6. Quyết định số 01 /2004/QĐ-TTg 05
tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Tòa án nhân dân.
7. Quyết định số 45/2004/QĐ-TTg ngày
07 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của Ban Tổ chức Trung ương.
8. Quyết định số 18/2004/QĐ-TTg ngày
12 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối Mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
9. Quyết định số 21/2004/QĐ-TTg ngày
25 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục
bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Thông tấn xã
Việt Nam.
10. Quyết định số 88/2004/QĐ-TTg ngày
21 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Kiểm sát.
11. Quyết định số 89/2004/QĐ-TTg ngày
21 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật, Tối mật trong ngành Cơ yếu.
12. Quyết định số 123/2004/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật, Tối mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
13. Quyết định số 154/2004/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật, Tối mật của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội.
14. Quyết định số 156/2004/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật, Tối mật của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự
thật.
15. Quyết định số 181/2004/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ
quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
16. Quyết định số 193/2004/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật, Tối mật của Đài Tiếng nói Việt Nam.
17. Quyết định số 27/2005/QĐ-TTg ngày
31 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối
mật của ngành Xây dựng.
18. Quyết định số 83/2005/QĐ-TTg ngày
19 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí
mật nhà nước độ Tối mật của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
Việt Nam.
19. Quyết định số 211/2005/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật và Tối mật của Văn phòng Chủ tịch nước.
20. Quyết định số 306/2005/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật và Tối mật của Ban Quản lý Lăng Hồ Chí Minh.
21. Quyết định số 21/2006/QĐ-TTg ngày
23 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục
bí mật nhà nước độ tối mật của Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam.
22. Quyết định số 71/2006/QĐ-TTg ngày
03 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của Kiểm toán nhà nước.
23. Quyết định số 91/2006/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của Ủy ban Dân tộc.
24. Quyết định số 143/2006/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tối mật của Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
25. Quyết định số 244/2006/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh
mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Ban Bảo vệ
chính trị nội bộ Trung ương.
26. Quyết định số 268/2006/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật, Tối mật của Ban Nghiên cứu của Bộ Chính trị về an ninh quốc gia.
27. Quyết định số 67/2007/QĐ-TTg ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật trong ngành Kế hoạch và Đầu tư.
28. Quyết định số 106/2008/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật, Tối mật trong ngành Công thương.
29. Quyết định số 130/2008/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật và Tối mật của Ban Dân vận Trung ương.
30. Quyết định số 73/2009/QĐ-TTg ngày
04 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật, Tối mật của Ban Tuyên giáo Trung ương.
31. Quyết định số 128/2009/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật và Tối mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
32. Quyết định số 13/2010/QĐ-TTg ngày
12 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật trong lực lượng Công an nhân dân.
33. Quyết định số 27/2011/QĐ-TTg ngày
10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
34. Quyết định số 18/2012/QĐ-TTg ngày
03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí
mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Nội vụ.
35. Quyết định số 22/2012/QĐ-TTg ngày
22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
36. Quyết định số 21/2013/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối
mật trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.
37. Quyết định số 59/2013/QĐ-TTg ngày
15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của ngành Tài chính.
38. Quyết định số 81/2013/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật, Tối mật của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Ban Nội
chính Trung ương.
39. Quyết định số 07/2014/QĐ-TTg ngày
22 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật, Tối mật của Trung ương Đảng và Văn phòng Trung ương Đảng.
40. Quyết định số 17/2014/QĐ-TTg ngày
25 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của ngành Ngoại giao.
41. Quyết định số 49/2014/QĐ-TTg ngày
04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật, Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương.
42. Quyết định số 52/2014/QĐ-TTg ngày
16 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
43. Quyết định số 56/2015/QĐ-TTg ngày
10 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật
nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Y tế.
44. Quyết định số 59/2016/QĐ-TTg ngày
31 tháng 12 tháng 2016 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối
mật trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
45. Quyết định số 03/2017/QĐ-TTg ngày
24 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật của Ủy ban kiểm tra Trung ương và Cơ quan Ủy ban kiểm tra Trung
ương.
46. Quyết định số 07/2018/QĐ-TTg ngày
23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối
mật của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
47. Quyết định số 21/2019/QĐ-TTg ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối
mật của ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
10 tháng 4 năm 2021.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- A03 (Bộ Công an);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, NC (2).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|