ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
21 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ,
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo
cáo phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Quyết định này không điều chỉnh chế độ báo cáo
định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở
Trung ương ban hành.
3. Quy định này không áp dụng đối với:
- Báo cáo thống kê (thực hiện theo quy định của
pháp luật về thống kê);
- Báo cáo mật (thực hiện theo quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước);
- Báo cáo trong nội bộ của từng cơ quan hành
chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan hành chính nhà nước; cán bộ, công chức,
viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Nguyên tắc về việc ban hành chế độ báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ)
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung thành phần của chế độ báo cáo
1. Tên báo cáo.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo.
4. Cơ quan nhận báo cáo.
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo.
6. Thời hạn gửi báo cáo.
7. Tần suất thực hiện báo cáo.
8. Thời hạn chốt số liệu báo cáo.
9. Mẫu đề cương báo cáo.
Điều 5. Yêu cầu về việc ban hành chế độ báo cáo
Việc ban hành chế độ báo cáo phải đảm bảo các nội
dung thành phần nêu tại Điều 4 Quyết định này và đáp ứng các yêu cầu quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 6 và 7 của Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
của Chính phủ.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày
15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm: Tính từ
ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm: Tính từ ngày
15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
6. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng:
a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 16 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 22 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý:
a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 16 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ
báo cáo;
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm:
a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 16 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã, gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 6 của kỳ báo cáo;
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo;
d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 22 tháng 6 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm:
a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;
b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo;
d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm:
a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 16 tháng 9 của kỳ báo cáo;
b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 9 của kỳ báo cáo;
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 9 của kỳ báo cáo;
d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 22 tháng 9 của kỳ báo cáo.
6. Báo cáo định kỳ hằng năm:
a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;
b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo;
d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo.
7. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng vào
ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn
gửi báo cáo được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
Điều 8. Hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng
một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Gửi qua Fax;
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo
chuyên dùng;
e) Gửi qua hệ thống trục kết nối liên thông văn
bản điện tử.
Điều 9. Danh mục chế độ báo cáo
Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu
quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
Lâm Đồng sau khi Quyết định này được ban hành và được cập nhật, công bố thường
xuyên khi có sự thay đổi. Thời hạn công bố chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ
ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Chương III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO
Điều 10. Trách nhiệm chung trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Cơ quan hành chính nhà nước; cán bộ, công chức,
viên chức, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung quy định
tại Điều 23 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và có trách nhiệm rà soát
chế độ báo cáo định kỳ để tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Quyết định
này và Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thực hiện chế độ báo cáo theo Quyết định này
là một trong các tiêu chí để xem xét đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hằng năm của các sở ngành, địa phương, đơn vị.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo có
trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật về chế độ báo cáo định kỳ do
ngành, địa phương được phân công tổng hợp.
2. Tổng hợp báo cáo kịp thời, đầy đủ, đúng quy
trình, thời hạn của chế độ báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phối hợp với các cơ quan, địa phương, đơn vị
tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
quy định về chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định này và Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
của Chính phủ.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh theo quy định tại Điều 9 Quyết định này và khoản 3 Điều
30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác báo cáo định kỳ.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác hướng dẫn, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát chế độ báo cáo định kỳ để tham mưu sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và công
bố danh mục báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 9 Quyết định này và khoản 3
Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham
mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo triển khai công tác thi hành
pháp luật về chế độ báo cáo định kỳ tại địa phương.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức,
viên chức và tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Quyết định này và
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ thì tùy theo
tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 3 năm 2020.
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 11
Quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý ban hành kèm theo Quyết định
số 58/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Định
kỳ hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, các sở, ban,
ngành có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp, các tổ chức giám định tư
pháp báo cáo về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp gửi Sở Tư pháp”
3. Quyết định này bãi bỏ:
a) Điểm a khoản 3 Điều 4
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành một số chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b) Điểm c khoản 1 Điều 9
Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
định mức hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình
135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
c) Điểm d khoản 1 Điều 8
và khoản 5 Điều 9 Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trong nông nghiệp và thủy sản
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
d) Điểm d khoản 1 Điều 18
Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
đ) Điểm đ khoản 1 Điều 8
Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
3. Những nội dung khác không quy định tại Quyết
định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan,
đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
DANH MỤC
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
STT
|
Tên báo cáo
|
Đối tượng thực hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận báo cáo
|
Tần suất thực hiện báo cáo
|
Văn bản
quy định báo cáo
|
1
|
Báo cáo công tác chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo 6 tháng, năm
|
Điều 10 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
2
|
Báo cáo thực hiện
các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh quy định và thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm
|
Điều 28, Điều 33 Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND
tỉnh Lâm Đồng
|
3
|
Báo cáo Tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn; tình
hình thực hiện nội dung phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản lý doanh
nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 18 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
4
|
Báo cáo Tình hình
thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
Sở Tài chính, các sở:
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, thể thao và
Du lịch; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 13 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND, ngày 14/2/2019 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
5
|
Báo cáo Công tác quản
lý xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng, Ban Quản
lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 7 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
6
|
Báo cáo Tình hình thực
hiện quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
Sở Xây dựng, các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban Quản lý các khu công nghiệp,
UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo quý, năm
|
Điều 12 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
7
|
Báo cáo Tình hình thực
hiện các quy định về quản lý thoát nước đô thị
|
Sở Xây dựng, các Sở,
ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 23, Điều 24 Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND
tỉnh Lâm Đồng
|
8
|
Báo cáo Tình hình và
kết quả thực hiện của các tổ chức, cá nhân và đối tượng được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng, Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 5 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 10/04/2017 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
9
|
Báo cáo Tình hình quản
lý cây xanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng, các sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp
huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Khoản 1, Điều 16 Quyết
định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
10
|
Báo cáo Tình hình hoạt
động khuyến công
|
Sở Công thương, các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 16 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
11
|
Báo cáo Tình hình thực
hiện quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo 6 tháng, năm
|
Điều 16 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
12
|
Báo cáo Công tác quản
lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng internet trên địa bàn tỉnh
|
Sở văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Cục Thuế; Cục Thống
kê; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo 6 tháng, năm
|
Điều 5 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
13
|
Báo cáo Kết quả thực
hiện Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 16 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
14
|
Báo cáo Kết quả thực
hiện hoạt động thông tin đối ngoại
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 5 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
15
|
Báo cáo Thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp
|
Sở Tư pháp, các sở,
ban, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Khoản 2, Điều 15 Quyết
định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21 /02/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
16
|
Báo cáo Tình hình
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh
|
Thanh tra tỉnh, các
sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Khoản 4 Điều 18 Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND
tỉnh Lâm Đồng
|
17
|
Báo cáo Tình hình số
lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn
|
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo 6 tháng, năm
|
Điều 10 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
Sở Nội vụ
|
18
|
Báo cáo Công tác quản
lý, bảo vệ, khai thác di tích thuộc địa bàn quản lý
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 9 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
19
|
Báo cáo Tình hình tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 19 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
20
|
Báo cáo Tình hình hoạt
động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng
|
Sở Thông tin và Truyền
Thông, các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 14 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
21
|
Báo cáo Tình hình hoạt
động vận tải khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh,
xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn
|
Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Điều 11 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
UBND cấp huyện
|
22
|
Báo cáo Tình hình quản
lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
|
Các đơn vị quản lý,
vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị; Sở Xây dựng, UBND cấp huyện,
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo quý
|
Khoản 2, Điều 16 Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND
tỉnh Lâm Đồng
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
23
|
Báo cáo Tình hình hoạt
động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng của doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet; Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo năm
|
Khoản 5, Điều 15 Quy
định ban hành kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ- UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh
Lâm Đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24
|
Báo cáo công tác đầu
tư khai thác di tích, sử dụng giá trị của di tích vào các hoạt động kinh
doanh du lịch
|
Đơn vị được giao quản
lý, khai thác di tích; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo quý
|
Điều 11 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh Lâm
Đồng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND cấp huyện
|
25
|
Báo cáo kết quả ứng
dụng nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
|
Cơ quan, đơn vị nhận
chuyển giao kết quả nghiên cứu, Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo 6 tháng, năm
|
Điều 43, 44, 46 Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 09/7/2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|