ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2014/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 09 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2012/QĐ-UBND
NGÀY 26/7/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG,
BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 75/TTr-STP ngày 31 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 08/2012/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về trình tự,
thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ
tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu, gồm các nội dung sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
Điểm d, Khoản 2, Điều 8 như sau:
“d) Tổ chức lấy ý kiến góp ý của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo văn
bản theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.
Trường hợp
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì
soạn thảo có trách nhiệm đánh giá tác động của thủ tục hành chính, gửi lấy ý kiến của Sở Tư pháp và tổng hợp ý kiến đóng góp, chỉnh lý hoàn chỉnh
dự thảo văn bản”.
2. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 3, Điều 10 như sau:
“3. Hồ sơ gửi lấy ý
kiến
a) Công văn nêu rõ thực
trạng quản lý nhà nước; mục đích, ý nghĩa, sự cần thiết, cơ sở pháp lý của việc
ban hành văn bản; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề cần xin
ý kiến.
b) Dự thảo nghị quyết,
quyết định, chỉ thị (gọi chung là dự thảo văn bản).
c) Bản đánh giá tác động
của thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (đối với dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính).
d) Các tài liệu khác
có liên quan.”
3. Bổ sung Điểm c vào
Khoản 4, Điều 10 như sau:
“c) Đối với văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, ngoài việc thực hiện quy
định tại Điểm a, b Khoản này thì:
- Trong trường hợp cần
thiết, Sở Tư pháp tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng
chịu sự tác động của quy định về thủ tục hành chính thông qua tham vấn, hội nghị,
hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến do Bộ Tư pháp ban hành và đăng tải trên Cơ sở
dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính để tổng hợp ý kiến tham gia, gửi cơ quan
chủ trì soạn thảo.
- Trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi lấy ý kiến, Sở
Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến góp ý và gửi văn bản
tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính cho cơ quan chủ trì soạn
thảo”.
4. Bổ sung vào Khoản
5, Điều 10 như sau:
“Việc tiếp thu, giải
trình ý kiến góp ý đối với quy định về thủ tục hành chính trong các dự thảo văn
bản phải được thể hiện thành một phần riêng trong văn bản tiếp thu, giải
trình”.
5. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 2, Điều 11 như sau:
“ 2. Hồ sơ gửi thẩm định
gồm:
a) Công văn yêu cầu
thẩm định.
b) Dự thảo Tờ trình đảm
bảo các nội dung theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 10 của Quy định này.
c) Dự thảo văn bản
QPPL đã được chỉnh lý sau khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức hữu
quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo văn bản.
đ) Bản đánh giá tác động
về thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo giải trình
về việc tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong
đó có ý kiến góp ý của Sở Tư pháp (đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
có quy định về thủ tục hành chính).
e) Các tài liệu khác
có liên quan
Trong trường hợp hồ
sơ gửi thẩm định không đảm bảo các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều này,
Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan soạn thảo bổ sung hồ sơ thẩm định hoặc xây dựng công
văn trả lại hồ sơ. Trong trường hợp này, thời gian thẩm định được tính từ ngày
cơ quan soạn thảo bổ sung đầy đủ hồ sơ thẩm định theo yêu cầu hoặc gửi lại hồ
sơ thẩm định cho Sở Tư pháp”.
6. Bổ sung Điểm đ vào
Khoản 3, Điều 11 như sau:
“đ) Đối với văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm
xem xét các tiêu chí quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
7. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 2, Điều 13 như sau:
“2. Hồ sơ dự thảo văn
bản gồm:
a) Tờ trình và dự thảo
văn bản.
b) Báo cáo thẩm định.
c) Bản tổng hợp ý kiến
về dự thảo văn bản.
d) Báo cáo giải trình
tiếp thu ý kiến hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp đối với dự
thảo văn bản.
đ) Bản đánh giá tác động
về thủ tục hành chính và báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có ý kiến góp ý của Sở Tư pháp
(đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính).
e) Các tài liệu khác
có liên quan.”
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai,
thực hiện nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này bãi bỏ
Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 13/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Quyết định này có hiệu
lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|