BỘ
CÔNG THƯƠNG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
-------
|
Số:
04/2008/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU
CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nội vụ về
việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương", làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét bổ nhiệm Giám đốc Sở Công
Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TIÊU CHUẨN
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BCT ngày 03 tháng 03 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Công thương)
Chương 1:
TIÊU
CHUẨN CHUNG
Điều 1. Tư tưởng, chính trị
1.
Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2.
Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật;
trung thực, không cơ hội; gắn bó mật thiết với doanh nghiệp và nhân dân, được
nhân dân tín nhiệm.
3.
Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ
phù hợp, đủ năng lực để làm việc có hiệu quả (nhất là năng lực về lĩnh vực công
thương), đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Hồ sơ, lý lịch
Có
đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác
nhận, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 03 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
Điều 3. Tuổi đời
1.
Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Giám đốc Sở Công thương
không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Khuyến
khích bổ nhiệm những cán bộ trẻ tuổi có trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học
tốt.
2.
Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp Phó Giám đốc Sở
hoặc tương đương trở lên thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, sau một thời gian công
tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Công thương, thì điều
kiện về tuổi thực hiện như quy định tại điểm 1 Điều này.
Điều 4. Các tiêu chuẩn khác
1.
Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2.
Cán bộ bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, trong thời gian ít nhất một năm kể từ
khi có quyết định kỷ luật thì không được bổ nhiệm vào chức vụ Giám đốc Sở Công
thương.
3.
Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Chương 2:
TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Phẩm chất chính trị
1.
Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân, tích cực thực hiện công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công
tác được giao.
2.
Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng
thắn đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng.
3.
Đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh của tập thể.
4.
Phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng với đồng nghiệp, chí công vô tư.
Điều 6. Năng lực điều hành
1.
Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất định hướng
chiến lược, quy hoạch phát triển về công nghiệp và thương mại trên địa bàn để Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đề xuất với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh các giải
pháp kinh tế - kỹ thuật về ngành công nghiệp và thương mại trong toàn tỉnh và
triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của Sở.
2.
Có năng lực quản lý, điều hành các hoạt động của Sở, nắm vững các hoạt động
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh; có khả năng
hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà nước và
của tỉnh về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo tồn và phát triển
các ngành nghề truyền thống và phát triển thương mại của địa phương.
Điều 7. Hiểu biết
1.
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
công nghiệp và thương mại.
2.
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động
của Sở.
3.
Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, của cả nước, của
các nước trong khu vực và trên thế giới .
Điều 8. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
1.
Có trình độ đại học trở lên về các ngành kỹ thuật công nghiệp, kinh tế hoặc quản
lý kinh tế, thương mại; có thời gian công tác trong ngành công nghiệp hoặc
thương mại từ 5 năm trở lên.
2.
Có trình độ quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên.
3.
Có trình độ lý luận chính trị cao cấp.
4.
Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ C trở lên.
5.
Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng phục vụ công tác quản lý của mình./.