|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2019/QĐ-TTg Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030
Số hiệu:
|
01/2019/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban
hành Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030.
Bộ tiêu chí là cơ sở để đánh giá chất
lượng thống kê, thực hiện trách nhiệm giải trình với các bên liên quan về thực
trạng chất lượng và hiệu quả hoạt động thống kê nhà nước, nhằm không ngừng nâng
cao chất lượng thống kê, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các đối tượng sử dụng
thông tin thống kê nhà nước.
2. Quyết định này áp dụng cho các cơ
quan thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước theo quy định của Luật
thống kê và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đánh giá chất lượng thống
kê nhà nước.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030, bao gồm: Biên soạn
tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm
2030; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê nhà
nước theo Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030;
b) Từ năm 2021, tổ chức đánh giá độc
lập chất lượng thống kê nhà nước định kỳ 5 năm một lần; báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả đánh giá chất lượng thống kê nhà nước theo Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030;
c) Từ năm 2026, xây dựng và vận hành
hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê nhà nước trực tuyến áp dụng cho các cơ
quan thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước.
2. Các cơ quan thống kê thuộc hệ thống
tổ chức thống kê nhà nước
Hàng năm, từ năm 2020 căn cứ vào số
biên chế được giao, bố trí nhân lực thực hiện việc tự đánh giá chất lượng thống
kê theo Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030; gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách.
3. Bộ Tài chính
Chủ trì phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cân đối nguồn lực ngân sách hàng năm để triển khai thực
hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030 theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân có liên quan
Các tổ chức, cá nhân có liên quan được
quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm thực hiện Bộ tiêu chí
chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030 trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc cơ
bản của hoạt động thống kê và sử dụng dữ liệu, thông tin thống kê được quy định
tại Điều 5 Luật thống kê để bảo đảm chất lượng thống kê.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 05 tháng 3 năm 2019.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).XH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU PHỐI, PHỐI
HỢP VÀ CÁC TIÊU CHUẨN THỐNG KÊ
|
Mã
số
|
Nội
dung tiêu chí
|
1.
Quản lý hoạt động điều phối, phối hợp thực hiện các hoạt động thống kê
|
CLTK1.1
|
Có quy định về điều phối, phối hợp
thực hiện các hoạt động thống kê
|
CLTK1.2
|
Thực hiện việc đánh giá hoạt động
điều phối, phối hợp thực hiện các hoạt động thống kê
|
2.
Quản lý mối quan hệ với các bên liên quan
|
CLTK2.1
|
Có danh sách cơ quan, tổ chức, cá
nhân cung cấp thông tin và sử dụng thông tin thống kê
|
CLTK2.2
|
Có tài liệu hướng dẫn về việc tổ chức
tham khảo ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin và sử dụng
thông tin thống kê
|
CLTK2.3
|
Có văn bản thỏa thuận với các cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu hành chính về sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động
thống kê
|
CLTK2.4
|
Có văn bản thỏa thuận với các cơ
quan báo chí về hợp tác phổ biến thông tin thống kê
|
3.
Quản lý các tiêu chuẩn thống kê
|
CLTK3.1
|
Có đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm
vụ xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn thống kê
|
CLTK3.2
|
Thực hiện việc tổ chức tham khảo ý
kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin và sử dụng thông tin thống
kê trong quá trình xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê
|
CLTK3.3
|
Có các tiêu chuẩn thống kê phù hợp
với các tiêu chuẩn, thực hành thống kê tốt của quốc tế và khu vực
|
CLTK3.4
|
Phổ biến các tiêu chuẩn thống kê và
những thay đổi về tiêu chuẩn thống kê (nếu có)
|
CLTK3.5
|
Các tiêu chuẩn thống kê trước đây
(phiên bản cũ) có sẵn để cung cấp (nếu có yêu cầu)
|
CLTK3.6
|
Lưu trữ thông tin thống kê ban đầu theo phân loại thống kê ở mức chi tiết nhất
|
CLTK3.7
|
Công bố, phổ
biến các sản phẩm thống kê có kèm theo hoặc có chỉ dẫn đến
tài liệu về tiêu chuẩn thống kê liên quan
|
B. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THỂ CHẾ CHO
CÁC HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ
Tên
tiêu chí
|
Mã
số
|
Nội
dung tiêu chí
|
4.
Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống
kê
|
CLTK4.1
|
Tổ chức thống kê được thành lập
theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
CLTK4.2
|
Người đứng đầu tổ chức thống kê đạt
tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của cấp có thẩm quyền
|
CLTK4.3
|
Công khai kế hoạch và báo cáo thực
hiện các hoạt động thống kê
|
CLTK4.4
|
Có quy trình tiếp nhận, trả lời và
tư liệu hóa các ý kiến về chuyên môn nghiệp vụ thống kê
|
5.
Bảo đảm tính khách quan và tính công bằng
|
CLTK5.1
|
Có quy định về chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp của người làm công tác thống kê
|
CLTK5.2
|
Có quy trình thực hiện việc lựa chọn
nguồn dữ liệu, phương pháp biên soạn thông tin thống kê một cách khách quan
|
CLTK5.3
|
Ban hành và thực hiện lịch phổ biến
thông tin thống kê
|
CLTK5.4
|
Có quy chế phổ biến thông tin thống
kê
|
CLTK5.5
|
Có quy định về việc sửa lỗi của
thông tin thống kê đã công bố
|
6.
Bảo đảm tính minh bạch
|
CLTK6.1
|
Công khai danh sách các cá nhân được
phép tiếp cận thông tin thống kê trước khi công bố
|
CLTK6.2
|
Có quy định về việc thông báo cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin biết về quyền và nghĩa vụ của họ
|
CLTK6.3
|
Có quy định về việc thông báo cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê biết quy trình bảo mật
đã được thực hiện làm ảnh hưởng đến mức độ đầy đủ của thông tin thống kê
|
CLTK6.4
|
Có quy định về việc thông báo trước
những điều chỉnh hoặc thay đổi về phương pháp luận, dữ liệu nguồn
|
7.
Bảo đảm tính bảo mật và an ninh thông tin thống kê
|
CLTK7.1
|
Có tài liệu hướng dẫn thực hiện việc
bảo mật và an ninh thông tin thống kê
|
CLTK7.2
|
Có quy trình bảo mật thông tin gắn
với tên, địa chỉ cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin
|
CLTK7.3
|
Cam kết thực hiện nghĩa vụ bảo mật
thông tin thống kê
|
CLTK7.4
|
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh thông tin thống kê
|
8.
Bảo đảm cam kết chất lượng thống kê
|
CLTK8.1
|
Tuyên bố cam kết bảo đảm chất lượng
thống kê
|
CLTK8.2
|
Có đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm
vụ quản lý chất lượng thống kê
|
CLTK8.3
|
Có sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng
thống kê
|
CLTK8.4
|
Công chức, viên chức thống kê được
đào tạo, bồi dưỡng về chất lượng thống kê
|
CLTK8.5
|
Có kế hoạch bảo đảm chất lượng cho
từng chương trình thống kê trước khi thực hiện
|
CLTK8.6
|
Có quy trình tiếp nhận, trả lời và
tư liệu hóa các ý kiến về chất lượng thống kê của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử
dụng thông tin thống kê
|
CLTK8.7
|
Thực hiện việc đánh giá và báo cáo
chất lượng thống kê
|
CLTK8.8
|
Có kế hoạch hành động khắc phục những
hạn chế về chất lượng thống kê
|
9.
Bảo đảm đầy đủ các nguồn lực cho hoạt động thống
kê
|
CLTK9.1
|
Bảo đảm nhân lực cho hoạt động thống
kê
|
CLTK9.2
|
Bảo đảm kinh phí cho hoạt động thống
kê
|
CLTK9.3
|
Bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin
và các nguồn lực khác cho hoạt động thống kê
|
C. QUẢN LÝ CÁC QUY TRÌNH THỐNG KÊ
Tên
tiêu chí
|
Mã
số
|
Nội
dung tiêu chí
|
10.
Bảo đảm tính đúng đắn của phương pháp luận thống
kê
|
CLTK10.1
|
Các phương pháp luận thống kê đang sử
dụng đều phù hợp với các tiêu chuẩn, thực hành thống kê tốt của quốc tế và
khu vực
|
CLTK10.2
|
Quy định việc áp dụng thống nhất
các phương pháp luận thống kê
|
CLTK10.3
|
Hợp tác với các chuyên gia, nhà
khoa học nhằm cải tiến và nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp luận thống
kê
|
CLTK10.4
|
Thực hiện việc đánh giá sự phù hợp
của các hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê
|
CLTK10.5
|
Quy định việc sử dụng các phương pháp phù hợp để hiệu chỉnh dữ liệu, gắn
dữ liệu còn thiếu
|
CLTK10.6
|
Công chức, viên chức được đạo tạo,
bồi dưỡng thường xuyên về phương
pháp luận thống kê
|
11.
Bảo đảm sự phù hợp giữa hiệu quả và chi phí
|
CLTK11.1
|
Thực hiện các biện pháp giám sát việc
sử dụng các nguồn lực cho hoạt động thống kê
|
CLTK11.2
|
Thực hiện các biện pháp chuẩn hóa
các tiêu chuẩn thống kê và quy trình sản xuất thông tin
thống kê
|
CLTK11.3
|
Rà soát các dữ liệu nguồn sẵn có để
sử dụng trước khi dự kiến thu thập dữ liệu mới
|
CLTK11.4
|
Tham gia một cách chủ động với cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu hành chính để cải thiện tiềm năng dữ liệu hành
chính cho hoạt động thống kê
|
CLTK11.5
|
Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin
và truyền thông trong hoạt động thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thống kê
|
12.
Bảo đảm tính đúng đắn của việc thực hiện các chương trình thống kê
|
CLTK12.1
|
Thực hiện các biện pháp kiểm soát
chất lượng trong từng bước của quy trình sản xuất thông
tin thống kê
|
CLTK12.2
|
Có dữ liệu về hoạt động và chi phí
thực hiện các chương trình thống kê
|
CLTK12.3
|
Thực hiện việc đánh giá tính hiệu
quả của chương trình thống kê
|
13.
Quản lý gánh nặng trả lời của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin
|
CLTK13.1
|
Có tài liệu hướng dẫn về quản lý
gánh nặng trả lời của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin
|
CLTK13.2
|
Áp dụng các hình thức, phương pháp
thu thập thông tin khác nhau; và các tiêu chuẩn thống kê để giảm gánh nặng trả
lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin
|
CLTK13.3
|
Có quy trình tiếp nhận, trả lời và tư
liệu hóa các ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin
|
CLTK13.4
|
Thực hiện việc đánh giá phiếu điều
tra, mẫu biểu báo thống kê để xác định các hạn chế của chúng
|
D. QUẢN LÝ CÁC KẾT QUẢ ĐẦU RA THỐNG KÊ
Tên
tiêu chí
|
Mã
số
|
Nội
dung tiêu chí
|
14.
Bảo đảm tính phù hợp
|
CLTK14.1
|
Có cơ sở dữ liệu về người sử dụng
thông tin thống kê
|
CLTK14.2
|
Tổ chức tham khảo ý kiến người sử dụng
thông tin thống kê
|
CLTK14.3
|
Xác định và phản ánh nhu cầu ưu tiên
của người sử dụng thông tin thống kê vào chiến lược, kế hoạch công tác của cơ
quan
|
CLTK14.4
|
Xây dựng và thực hiện chương trình
hành động về cải thiện tính phù hợp của thông tin thống
kê
|
CLTK14.5
|
Xác định tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê
|
15.
Bảo đảm tính chính xác và độ tin cậy
|
CLTK15.1
|
Thực hiện việc đánh giá và xác nhận
tính hợp lý của dữ liệu nguồn với kết quả thống kê
|
CLTK15.2
|
Thực hiện việc đánh giá một cách hệ
thống sai số chọn mẫu
|
CLTK15.3
|
Thực hiện việc đánh giá một cách hệ
thống sai số phi chọn mẫu
|
CLTK15.4
|
Xác định tỷ lệ vượt quá phạm vi
|
CLTK15.5
|
Xác định tỷ lệ đơn vị không trả lời
|
CLTK15.6
|
Xác định tỷ lệ khoản mục không trả
lời
|
CLTK15.7
|
Xác định quy mô trung bình điều chỉnh
số liệu thống kê
|
CLTK15.8
|
Xác định tỷ lệ gán số liệu còn thiếu
|
16.
Bảo đảm tính kịp thời và tính đúng hạn
|
CLTK16.1
|
Xác định thời gian trễ của kết quả
đầu ra thống kê được công bố lần đầu
|
CLTK16.2
|
Xác định thời gian trễ của kết quả
đầu ra thống kê được công bố cuối cùng
|
CLTK16.3
|
Xác định tính đúng hạn của kết quả
đầu ra thống kê
|
CLTK16.4
|
Xây dựng và thực hiện chương trình
hành động về cải thiện tính kịp thời và tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống
kê
|
17.
Bảo đảm tính dễ tiếp cận, rõ ràng và dễ hiểu
|
CLTK17.1
|
Có đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm
vụ hỗ trợ người sử dụng thông tin thống kê
|
CLTK17.2
|
Có quy định việc trình bày và lưu
trữ số liệu thống kê, dữ liệu đặc tả thống kê, các xuất bản phẩm thống kê để
bảo đảm dễ tiếp cận, rõ ràng, dễ hiểu
|
CLTK17.3
|
Có danh mục các xuất bản phẩm và dịch
vụ thống kê
|
CLTK17.4
|
Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin
và truyền thông trong hoạt động phổ biến, lưu trữ thông tin thống kê
|
CLTK17.5
|
Có quy định việc truy cập vào cơ sở
dữ liệu thống kê vi mô
|
CLTK17.6
|
Công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng về các kỹ năng: Viết báo cáo phân tích thống kê; viết giải thích số liệu thống
kê; viết thông cáo báo chí; trả lời phỏng vấn ...
|
18.
Bảo đảm tính chặt chẽ và tính so sánh
|
CLTK18.1
|
Thực hiện việc đánh giá tính chặt
chẽ và tính so sánh của số liệu thống kê
|
CLTK18.2
|
Có cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn thống
kê dùng chung
|
CLTK18.3
|
Biên soạn số liệu thống kê từ các
nguồn dữ liệu và chu kỳ khác nhau đều dựa trên các tiêu chuẩn chung về phạm
vi, định nghĩa, đơn vị và phân loại thống kê
|
CLTK18.4
|
Xác định độ dài của dãy số thời
gian có tính so sánh
|
CLTK18.5
|
Có giải thích về các trường hợp ngắt
quãng trong dãy số thời gian
|
19.
Quản lý dữ liệu đặc tả thống kê
|
CLTK19.1
|
Có tài liệu hướng dẫn việc biên soạn
dữ liệu đặc tả thống kê
|
CLTK19.2
|
Công bố và phổ biến số liệu thống kê kèm theo dữ liệu đặc tả thống kê tương ứng, hoặc
có chỉ dẫn đến dữ liệu đặc tả thống kê
|
CLTK19.3
|
Có cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê
dùng chung
|
CLTK19.4
|
Công chức, viên chức được đào tạo,
bồi dưỡng về dữ liệu đặc tả thống kê
|
CLTK19.5
|
Xác định tỷ lệ đầy đủ của dữ liệu đặc
tả thống kê
|
Quyết định 01/2019/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2019/QĐ-TTg ngày 05/01/2019 về Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|