ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 951/NQ-UBTVQH13
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH
CỦA VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ BỘ MÁY LÀM VIỆC CỦA VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức
Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc hội về việc
thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cụ thể
gồm các đơn vị sau:
1. Ủy ban kiểm
sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra
án an ninh.
4. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra
án trật tự xã hội.
5. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra
án kinh tế.
6. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra
án ma túy.
7. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra
án tham nhũng, chức vụ.
8. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra
án xâm phạm hoạt động tư pháp, tham nhũng, chức vụ xảy ra trong hoạt động tư
pháp.
9. Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
10. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử
hình sự.
11. Vụ Kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành
án hình sự.
12. Vụ Kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự,
hôn nhân và gia đình.
13. Vụ kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành
chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định
của pháp luật.
14. Vụ kiểm sát thi hành án dân sự.
15. Vụ kiểm sát và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo
trong hoạt động tư pháp.
16. Vụ Hợp tác quốc tế và Tương trợ tư pháp về hình
sự.
17. Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin.
18. Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học.
19. Vụ Tổ chức cán bộ.
20. Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
21. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
22. Cục Kế hoạch - Tài chính.
23. Trường Đại học kiểm sát Hà Nội.
24. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại
thành phố Hồ Chí Minh.
25. Tạp chí Kiểm sát.
26. Báo Bảo vệ pháp luật.
27. Viện kiểm sát quân sự trung ương.
Điều 2.
1. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao là không quá 05 người.
Trong trường hợp
đặc biệt do yêu cầu điều động cán bộ của cơ quan có thẩm quyền thì Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định việc tăng số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao.
2. Số lượng cấp phó mỗi đơn vị cấp Cục, Vụ và tương
đương thuộc bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao là không quá 03
người.
3. Đối với các đơn vị có tổ chức Phòng và tương đương thì số lượng Phó Trưởng phòng và
tương đương là không quá 02 người.
Điều 3.
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định
cơ cấu tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn
và quan hệ công tác của các đơn vị thuộc bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân
dân tối cao.
2. Căn cứ tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các
ngạch Kiểm sát viên đã được Ủy ban thường
vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định
biên chế, số lượng Kiểm sát viên, công chức khác, viên chức và người lao động
khác của các đơn vị thuộc bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Điều 4.
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2015.
2. Chính phủ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: HC, TP.
e-PAS: 30823
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sinh Hùng
|