Số TT
|
Số văn bản
|
Ngày tháng
|
Hình thức văn bản
|
Nội dung
|
Mục 1 - Quốc hội
|
|
|
14-7-1960
|
Luật
|
- Tổ chức Quốc hội.
(Được sửa đổi theo nghị quyết ngày 2-7-1976 của Quối hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam).
|
Mục
2 – Hội đồng Chính phủ và các Bộ
|
1
2
3
4
5
6
|
172-CP
275-TTg
141-CP
245-CP
|
14-7-1960
1-11-1973
31-12-1973
19-6-1974
5-11-1974
|
Luật
Nghị định
Chỉ thị
Quyết định
Nghị định
Nghị quyết
|
- Tổ chức Hội đồng
Chính phủ.
- Ban hành bản Điều
lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính phủ và bản Quy định về nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế.
- Về việc thi hành
nghị định số 172-CP ngày 1-11-1973.
- Ban hành bản quy
định cụ thể về chế độ làm việc của Hội đồng Chính phủ.
- Các nghị định quy
định nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Bộ, cơ quan ngan Bộ và cơ
quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ (mục này gồm nhiều văn bản; khi cần nghiên
cứu về một Bộ nào thì tìm văn bản quy định về Bộ ấy).
- Về tinh giản bộ
máy quản lý Nhà nước, quản lý các ngành sản xuất kinh doanh, quản lý các xí
nghiệp, sắp xếp và sử dụng hợp lý cán bộ, công nhân viên trong khu vực Nhà
nước.
|
Mục
3 – Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
1
2
3
4
|
22-CP
24-CP
|
18-1-1961
27-10-1962
8-2-1968
2-2-1976
|
Pháp lệnh
Luật
Nghị định
Nghị định
|
- Quy định thể lệ
bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
- Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp.
- Quy định hệ thống
tổ chức các cơ quan tổ chức và dân chính ở địa phương.
- Ban hành bản quy
định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền Nhà nước cấp tỉnh
trong lĩnh vực quản lý kinh tế.
|
Mục 4 – Tòa án nhân
dân và Viện kiểm sát nhân dân
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1-SL/76
29-QĐ/76
9-TTg
|
14-7-1960
15-7-1960
23-3-1961
16-4-1962
15-3-1976
27-5-1976
4-2-1963
|
Luật
Luật
Pháp lệnh
Pháp lệnh
Sắc luật
(CPCMLT)
Quyết định
(CPCMLT)
Thông tư
|
- Tổ chức Tòa án
nhân dân.
- Tổ chức Viện kiểm
sát nhân dân.
- Quy định cụ thể
về tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao và tổ chức của các tòa án nhân dân địa
phương, (được sửa đổi và bổ sung do pháp lệnh ngày 15-1-1970).
- Quy định cụ thể
về tổ chức của Viện kiệm sát nhân dân tối cao (được sửa đổi và bổ sung do
pháp lệnh ngày 15-1-1970).
- Quy định tổ chức
Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
- Thành lập Tòa án
nhân dân đặc biệt ở miền Nam để xét xử tư sản mại bán phạm tội lũng đạon, đầu
cơ, tích trữ, phá rối thị trường.
- Quan hệ công tác
giữa Viện kiểm sát nhân dân các cấp với các cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ
và cơ quan Nhà nước địa phương.
|
Phần III:
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NGƯỜI CÔNG DÂN
Mục 1 – Các quyền
A. Tự do hội họp
|
1
2
|
101-SL/
L003
257-TTg
|
20-5-1957
14-6-1957
|
Luật
Nghị định
|
- Quy định quyền tự
do hội hợp.
- Quy định chi tiết
thi hành luật 101-SL/L003 ngày 20-5-1957.
|
B. Quyền lập hội
|
1
2
|
102-SL/
L004
258-TTg
|
20-5-1957
14-6-1957
|
Luật
Nghị định
|
- Quy định quyền
lập hội.
- Quy định chi tiết
thi hành luật 102-SL/L004.
|
C. Công đoàn
|
1
2
|
108-SL/
L10
188-TTg
|
5-11-1957
9-4-1958
|
Luật
Nghị định
|
- Luật công đoàn.
- Quy định chi tiết
thi hành luật công đoàn.
|
D. Tự do thân thể,
nhà ở, thư tín
|
1
2
3
4
|
103-SL/
L005
2-SLT
301-TTg
2-SL/76
|
20-5-1957
18-6-1957
10-7-1957
15-3-1976
|
Luật
Sắc luật
Nghị định
Sắc luật
(CPCMLT)
|
- Đảm bảo quyền tự
do thân thể về quyền bất khả xâm phạm đối với nhà ở, đồ vật, thư tín của nhân
dân.
- Quy định các trường
hợp phạm pháp quả tang và các trường hợp khẩn cấp.
- Quy định chi tiết
thi hành luật 103-SL/L005 ngày 20-5-1957.
- Quy định việc bắt
giam, khám người, khám nhà ở, khám đồ vật.
|
Đ. Tự do tín ngưỡng
|
1
2
3
|
234-SL
593-TTg
88-TTg
|
14-6-1955
10-12-1957
26-4-1973
|
Sắc lệnh
Thông tư
Chỉ thị
|
- Ban hành chính
sách tôn giáo.
- Về chủ trương đối
với các trường lớp của các tôn giáo (được bổ sung bởi thông tư số 60-TTg ngày
11-6-1964).
- Về việc chấp hành
chính sách đối với việc bảo vệ các chùa thờ phật và đối với tăng ni.
|
E. Tự do báo chí
|
1
2
3
4
|
100-SL/
L002
298-TTg
297-TTg
207-CP
|
20-5-1957
9-7-1957
9-7-1957
1-12-1961
|
Luật
Nghị định
Nghị định
Nghị định
|
- Quy định chế độ
báo chí.
- Quy định chi tiết
thi hành luật 100-SL/L002 ngày 20-5-1957.
- Quy định chế độ
về quyền lợi của những người làm báo chí chuyên nghiệp.
- Quy định thể lệ
đối với phóng viên nước ngoài.
|
G. Tự do xuất bản
|
1
2
|
003-SLT
275-TTg
|
18-6-1957
24-6-1957
|
Sắc luật
Nghị định
|
- Về quyền tự do
xuất bản.
- Quy định chi tiết
thi hành sắc luật 003-SLT ngày 18-6-1957.
|
H. Quyền bình đẳng
dân tộc
|
1
2
|
229-SL
|
29-4-1955
22-1-1957
|
Sắc lệnh
Nghị quyết
(Quốc hội)
|
- Ban hành chính
sách dân tộc.
- Về công tác dân
tộc.
|
I. Quyền khiếu tố
|
|
436-TTg
|
13-9-1958
|
Thông tư
|
- Quy định trách
nhiệm, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chính quyền trong việc giải quyết
các loại thư khiếu nại, tố giác của nhân dân.
|
K. Các quyền khác
|
|
02-TT/76
|
4-3-1976
|
Thông tri
(CPCMLT)
|
- Về việc xác nhận
quyền công dân cho những người trong quân đội chính quyền và các tổ chức
chính trị phản động của chế độ cũ.
|
Mục 2 – Nghĩa vụ
A. Đóng góp sức
người, sức của
|
|
232-CP
|
24-11-1965
|
Nghị định
|
- Ban hành chế độ
huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực ở địa phương.
|
B. Nghĩa vụ quân sự
|
|
|
15-4-1960
|
Luật
|
- Luật nghĩa vụ
quân sự (được sửa đổi và bổ sung do luật ngày 10-11-1962 và luật ngày
10-4-1965).
|
Phần IV:
QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH - TRẬT TỰ AN NINH - HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Mục I - Quản lý hành chính - Trật
tự, an ninh
A. Hộ tịch
|
|
4-CP
|
16-1-1961
|
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
đăng ký hộ tịch (được bổ sung và sửa đổi do nghị định số 32-CP ngày
29-2-1968).
|
B. Giấy chứng minh (căn cước)
|
|
150-CP
|
2-10-1964
|
Nghị định
|
- Về việc cấp giấy
chứng minh (được bổ sung do quyết định số 143-CP ngày 9-8-1976).
|
C. Bảo mật – Phòng
gian
|
1
2
3
4
|
154-SL
69-CP
67-TTg
36-CP
|
17-11-1950
14-6-1962
20-6-1962
3-2-1975
|
Sắc lệnh
Nghị định
Thông tư
Nghị định
|
- Về giữ gìn bí mật
cơ quan và công tác (được bổ khuyết do sắc lệnh số 69-SL ngày 10-12-1951).
- Quy định những
vấn đề thuộc phạm vi bí mật của Nhà nước và trách nhiệm trong việc giữ gìn bí
mật của Nhà nước.
- Quy định biện
pháp tổ chức giữ gìn bí mật của Nhà nước để thi hành nghị định số 69-CP ngày
14-6-1962.
- Về tổ chức bảo về
ở các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước.
|
D. Phòng cháy và
chữa cháy
|
1
2
|
220-CP
|
27-9-1961
28-12-1961
|
Pháp lệnh
Nghị định
|
- Quy định việc
quản lý của Nhà nước đối với công tác phòng cháy và chữa cháy.
- Về việc thi hành
pháp lệnh ngày 27-9-1961.
|
Đ. Quản lý vũ khí
|
1
2
|
246-TTg
175-CP
|
17-5-1958
11-12-1964
|
Nghị định
Nghị định
|
- Ban hành thể lệ
dùng súng săn.
- Về việc quản lý
vũ khí quân dụng và vũ khí thể thao quốc phòng.
|
E. Quản lý vật liệu
nổ
|
|
23-CP
|
24-2-1973
|
Nghị định
|
- Về việc tàng trữ
và sử dụng vậ liệu nổ.
|
G. Chính sách đối
với ngụy quân, ngụy quyền
|
1
2
|
1-CS/76
2-CS/76
|
28-1-1976
25-5-1976
|
Chính sách
(CPCMLT)
Chính sách
(CPCMLT)
|
- Chính sách đối
với những binh lính, hạ sĩ quan, sĩ quan, ngụy quân, nhân viên ngụy quyền và
đảng viên các đảng phái phản động đã đăng ký trình diện và học tập cải tạo
tốt.
- Chính sách đối
với tất cả những người làm việc trong quân đội, chính quyền và các tổ chức
chính trị phản động của chế độ cũ.
|
Mục 2 – Hình sự và
tố tụng hình sự
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
|
3-SL/76
175-SL
298-TTg
49-NQ/
TVQH
121-CP
180-SL
267-SL
001-SLT
163-TTg
68-SL
163-SL
202-SL
61-SL
68-SL
128-SL
45-SL
542-TTg
163-SL
556-TTg
112-SL
|
15-3-1976
30-10-1967
18-6-1953
18-8-1953
20-6-1961
9-8-1961
21-10-1970
20-12-1950
21-10-1970
15-6-1956
19-4-1957
19-4-1957
18-6-1949
17-11-1950
15-10-1946
5-7-1947
30-11-1945
17-7-1950
5-4-1946
26-5-1955
23-8-1946
24-12-1958
28-6-1946
|
Sắc luật
(CPCMLT)
Pháp lệnh
Sắc lệnh
Nghị định
Nghị quyết
Thông tư
Pháp lệnh
Sắc lệnh
Pháp lệnh
Sắc lệnh
Sắc luật
Nghị định
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Điều lệ
Sắc lệnh
Thông tư
Sắc lệnh
|
- Quy định các tội
phạm và hình phạt.
- Trừng trị các tội
phản cách mạng.
- Quy định việc
quản chế.
- Quy dịnh chi tiết
thi hành việc quản chế.
- Về việc tập trung
giáo dục cải tạo những phần tử có hành động nguy hại cho xã hội.
- Quy định chi tiết
thi hành nghị quyết số 49-NQ/TVQH ngày 20-6-1961.
- Trừng trị các tội
xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Quy định những
hình phạt đối với những hành vi đầu cơ tiền tệ, làm giấy bạc giả, lưu hành
giấy bạc giả, tàng trữ hay lưu hành giấy bạc của địch.
- Trừng trị các tội
xâm phạm tài sản riêng của công dân.
- Trừng trị những
âm mưu và hành động phá hoại sản của Nhà nước của hợp tác xã, của nhân dân và
cản trở việc thực hiện chính sách, kế hoạch Nhà nước.
- Cấm chỉ mọi hành
động đầu cơ về kinh tế.
- Quy định chi tiết
thi hành sắc luật số 001-SLT.
- Ấn định thể lệ
bảo vệ các công trình thủy nông (phần hình phạt).
- Hạn chế việc giết
thịt trâu bò.
- Quy định việc mua
bán vàng bạc (phần hình phạt).
- Cấm xuất cảng tư
bản (phần hình phạt).
- Ấn định thể lệ về
trưng dụng, trưng thu, trưng tập (phần hình phạt).
- Trừng trị tội bốc
trộm, ăn cắp hay thủ tiêu công văn của Chính phủ và thư từ của nhân dân.
- Quy định về các
cuộc lạc quyên và xổ số (phần hình phạt).
- Thuế kinh doanh
nghệ thuật (phần hình phạt).
- Phần quy định các
tội phạm trong quân đội (được bổ khuyết do sắc lệnh số 264-SL ngày
1-12-1948).
- Vệ việc tăng cường
sự lãnh đạo đối với việc bắt giữ, truy tố và xét xử.
- Quy định việc
kháng cáo và kháng án xử vắng mặt.
|
PHẦN V:
QUỐC
PHÒNG
MỤC 1 - VỀ CÔNG TÁC QUÂN SỰ TẠI CÁC
NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA NHÀ NƯỚC
|
|
198-TTg
|
16-7-1971
|
Chỉ thị
|
- Về tăng cường
lãnh đạo công tác quân sự tại các ngành, các đơn vị cơ sở của Nhà nước.
|
Mục 2 - Về chính
sách, chế độ đãi ngộ vật chất đối với quân nhân biệt phái, phục viên, chuyển
ngành, xuất ngũ
A. Biệt phái
|
1
2
|
109-SL/
L11
511-TTg
|
31-5-1958
19-11-1958
|
Luật
Nghị định
|
- Chế độ phục vụ
của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (điều 28 về sĩ quan tại ngũ biệt
phái).
- Quy định những
điểm cụ thể về chế độ của sĩ quan tại ngũ biệt phái.
|
B. Chuyển ngành,
phục viên, về hưu, xuất ngũ
|
1
2
3
|
161-CP
95-TTg
178-CP
|
30-10-1964
11-3-1961
20-7-1974
|
Nghị định
Thông tư
Quyết định
|
- Ban hành điều lệ
tạm thời về các chế độ đãi ngộ quân nhân trong khi ốm đau, bị thương, mất sức
lao động, về hưu hoặc chết, nữ quân nhân khi có thai và khi đẻ; quân nhân dự
bị, dân quân tự vệ ốm đau, bị thương hoặc chết trong khi làm nhiệm vụ quân
sự.
- Chính sách đối
với quân nhân phục vụ theo chế độ nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ.
- Sửa đổi chính
sách đối với quân nhân chuyển ngành và phục viên.
|
Mục 3 - Về chính
sách, chế độ đối với cán bộ, công nhân viên Nhà nước khi được tuyển vào trong
quân đội
|
1
2
|
71-TTg/
CN
265-TTg
|
30-7-1968
15-12-1970
|
Thông tư
Chỉ thị
|
- Quy định chế độ
đối với công nhân, viên chức được điều động vào quân đội.
- Về việc thi hành
chính sách đối với quân nhân là công nhân, viên chức Nhà nước và học sinh các
trường chuyên nghiệp đi bộ đội, nay được xuất ngũ.
|
Mục 4 – Quân nhân
dự bị, dân quân tự vệ
|
1
2
3
4
5
6
7
|
537-TTg
217-CP
538-TTg
350-TTg
16-CP
219-CP
62-CP
|
12-12-1958
26-12-1961
12-12-1958
9-7-1958
10-2-1962
20-12-1961
7-4-1972
|
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Nghị định
|
- Quy định về tổ
chức và sách làm việc của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp.
- Ban hành điều lệ
đăng ký thống kê và quản lý quân nhân dự bị.
- Quy định nhiệm vụ
và tổ chức của dân quân tự vệ.
- Quy định nhiệm vụ
của dân quân trong công tác giữ gìn trật tự an ninh bảo vệ kinh tế và tài sản
công cộng của Nhà nước ở nông thôn.
- Về việc đặt cán
bộ chuyên trách công tác quân sự ở các cơ quan, xí nghiệp, trường học.
- Về việc huấn
luyện quân sự cho quân dự bị và dân quân tự vệ.
- Về thời gian huấn
luyện quân sự của dân quân tự vệ, quân nhân dự bị và quyền lợi đãi ngộ dân
quân, tự vệ, quân nhân dự bị thuộc khu vực nông thôn và đường phố khi làm
nhiệm vụ huấn luyện quân sự, chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
|
Phần
VI:
ĐỐI
NGOẠI (Những
văn bản về phần này sẽ công bố sau)
Phần VII:
QUẢN
LÝ KINH TẾ
Mục 1 – VĂN BẢN CHUNG VỀ QUẢN LÝ
KINH TẾ
|
1
2
3
|
19-CP
61-CP
173-CP
|
29-1-1976
5-4-1976
8-9-1975
|
Nghị quyết
Nghị quyết
Nghị quyết
|
- Về chấn chỉnh tổ
chức sản xuất đưa quản lý kinh tế vào nền nếp và cải tiến một bước, tạo điều
kiện và đòi hỏi mỗi xí nghiệp, mỗi người lao động thực hiệntốt kế hoạch Nhà
nước năm 1976.
- Về cuộc vận động
tổ chức lại sản xuất, cải tiến một bước quản lý nông nghiệp, lâm nghiệp từ cơ
sở theo hướng tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
- Tăng cường nghiên
cứu và vận dụng toán học, điều kiện học và kỹ thuật tính toán điện tử trong
quản lý kinh tế.
|
Mục 2 - Thống kê –
kế hoạch
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
|
43-CP
90-TTg
343-TTg
157-TTg
170-TTg
90-CP
37-CP
1189-TTg
112-CP
27-CP
168-TTg
223-CP
299-TTg
113-CP
17-CP
198-CP
115-CP
92-TTg
241-TTg
57-CP
200-CP
|
16-9-1960
14-9-1963
14-12-1971
20-6-1974
1-7-1974
20-6-1963
12-3-1974
22-12-1956
22-7-1964
22-2-1962
17-9-1970
1-12-1970
27-10-1971
25-3-1971
28-12-1967
26-10-1970
29-6-1966
21-5-1970
1-9-1971
26-4-1963
31-12-1973
|
Nghị định
Chỉ thị
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị định
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị định
Quyết định
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
tạm thời về việc lập kế hoạch hạch toán và thống kế giá thành và phí lưu
thông.
- Về việc cải tiến
công tác lập kế hoạch và cung cấp vật tư kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
- Ban hành chế độ
báo cáo thống kê và kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị cung ứng vật tư
kỹ thuật.
- Báo cáo tiến độ
công trình trọng điểm Nhà nước 10 ngày một lần.
- Chế độ báo cáo
thống kê kế toán định kỳ chính thức của các xí nghiệp xây lắp nhận thầu và
các ban kiến thiết công trình xây dựng cơ bản.
- Giao nhiệm vụ cho
Ủy ban hành chính các tỉnh, thành, hàng năm tổ chức điều tra để nắm tình hình
các cơ sở chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kệ.
- Ban hành bảng
phân ngành kinh tế quốc dân.
- Về việc xây dựng,
chấp hành kế hoạch tiền mặt.
- Về việc xét
duyệt, công nhận và công bố hoàn thành kế hoạch Nhà nước (kèm theo thông tư hướng
dẫn thi hành số 71-TT/CN ngày 22-7-1964).
- Quy định các
quyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê và phương
án điều tra.
- Hệ thống chỉ tiêu
thống kê và chế độ báo cáo thống kê định kỳ chính thức và báo cáo điều tra
thống kê định kỳ hàng năm.
- Chế độ báo cáo
thống kê và kế toán định kỳ chính thức của các xí nghiệp công nghiệp quốc
doanh và công tư hợp doanh hạch toán kinh tế độc lập do trung ương quản lý.
- Chế độ báo cáo
thống kê kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị kinh tế cơ sở thuộc ngành
nội thương.
- Phương pháp tính
chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành.
- Ban hành quy định
về chế độ báo cáo nhanh về tình hình thực hiện kế hoạch Nhà nước.
- Về việc ban hành
bảng giá cố định mới thay cho bảng giá cố định ban hành năm 1961 và việc xây
dựng bản giá hiện hành kế hoạch.
- Quy định chế độ
thống kê và báo cáo thống kê những thiệt hại về chiến tranh.
- Về công tác điều
tra kết thúc diện tích gieo trồng và điều tra năng suất, sản lượng các loại
cây nông nghiệp.
- Về việc quy định
chế độ thống kê và báo cáo thống kê những thiệt hại do lũ lụt hàng năm gây
ra.
- Về việc điều tra
cân đối thu chi tiền tệ của nhân dân.
- Ban hành điều lệ
lập kế hoạch nhập khẩu, ký kết hợp đồng, giao nhận và trả tiền hàng nhập
khẩu.
|
Mục 3 – Tài chính –
Giá cả - Ngân hàng
A. Tài chính
a) Lập và chấp hành
ngân sách
|
|
168-CP
|
20-10-1961
|
Nghị định
|
- Điều lệ lập và
chấp hành ngân sách Nhà nước.
|
b) Về thu ngân sách
Đối với các xí
nghiệp quốc doanh
|
1
2
|
45-CP
236-CP
|
23-9-1960
10-12-1970
|
Nghị định
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
nộp tiền lợi nhuận và tiền khấu hao cơ bản của xí nghiệp quốc doanh cho ngân
sách Nhà nước.
- Ban hành điều lệ
tạm thời về phân phối lợi nhuận xí nghiệp công nghiệp quốc doanh (được sửa
đổi do thông tư số 88-CP ngày 2-5-1972 của Hội đồng Chính phủ).
|
c) Về cấp phát vốn
xây dựng cơ bản
|
1
2
3
4
|
64-CP
91-TTg
144-TTg
30-TTg
|
19-11-1960
10-9-1969
9-4-1957
24-4-1963
|
Quyết định
Thông tư
Nghị định
Thông tư
|
- Điều lệ cấp phát
vốn xây dựng cơ bản, (được bổ sung do thông tư số 10-TTg ngày 29-1-1965).
- Chế độ cho vay để
dự trữ vật liệu và chi phí cho khối lượng dở dang.
- Quy định nguyên
tắc thanh toán các khoản chi thu giao dịchcủa các cơ quan, xí nghiệp, đơn vị.
- Quy định nội
dung, yêu cầu biện pháp quản lý quỹ tiền lương trong xây dựng cơ bản.
|
d) Quản lý các
ngành kinh tế quốc dân
|
1
2
3
|
130-TTg
48-TTg
134-TTg
|
4-4-1957
27-4-1962
4-4-1957
|
Quyết định
Nghị định
Thể lệ
|
- Chế độ hạch toán
kinh tế.
- Điều lệ tạm thời
cấp phát và quản lý vốn lưu động ở các xí nghiệp quốc doanh và công tư hợp
doanh.
- Thể lệ về việc
lập và xét duyệt kế hoạch thu chi tài vụ của xí nghiệp quốc doanh.
|
đ) Về chế độ chỉ
tiêu hành chính và sự nghiệp
|
1
2
|
73-CP
74-CP
|
24-12-1960
24-12-1960
|
Nghị định
Nghị định
|
- Điều lệ quản lý
tài vụ sự nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội.
- Điều lệ quản lý
kinh phí hành chính.
|
e) Về kế toán
|
|
175-CP
|
28-10-1961
|
Nghị định
|
- Điều lệ tổ chức
kế toán Nhà nước (được nghị định số 176-CP ngày 10-9-1970 sửa đổi chương 3 -
về kế toán trưởng).
|
B. Giá cả
|
1
2
|
160-TTg
206-TTg
|
15-6-1971
13-8-1974
|
Chỉ thị
Chỉ thị
|
- Xây dựng giá bán
buôn xí nghiệp tạm thời và định mức lợi nhuận xí nghiệp.
- Về việc làm giá
bán buôn xí nghiệp.
|
C. Ngân hàng
a) Công tác ngoại
hối
|
1
2
|
1519-TN
102-CP
|
18-6-1962
6-7-1963
|
Chỉ thị
Nghị định
|
- Về nguyên tắc và
thủ tục mua tài sản của các cơ quan nước ngoài đóng ở Việt Nam.
- Ban hành điều lệ
quản lý ngoại hối.
|
b) Quản lý vàng bạc
|
1
2
3
|
42-CP
205-TTg
442-TTg
|
14-9-1960
15-9-1960
25-11-1961
|
Nghị định
Thông tư
Thông tư
|
- Quy định chính
sách đối với những người mò, đào, nhặt được các loại kim khí quý, đá quý.
- Quy định chế độ
cung cấp vàng, bạc đối với các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước.
- Quy định việc cất
giữ, sử dụng các vật bằng kim khí quý, đá quý đối với các cơ quan, xí nghiệp
Nhà nước.
|
c) Quản lý tiền mặt
|
1
2
3
4
5
|
4-CP
402-TTg
353-TTg
229-TTg
2-NĐ
|
7-3-1960
30-12-1975
8-11-1975
1-10-1960
31-1-1976
|
Nghị định
Chỉ thị
Chỉ thị
Thông tư
Nghị định
(CPCMLT)
|
- Về việc ban hành
thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng Nhà nước.
- Giải quyết một số
vấn đề trước mắt về thu chi ngân sách Nhà nước và các quan hệ thanh toán qua
ngân hàng trong điều kiện còn lưu hành hai đồng tiền ở hai miền.
- Về việc đổi tiền
và chuyển tiền giữa hai miền Nam Bắc.
- Quy định cách trả
lương cho cán bộ, công nhân viên, bộ đội.
- Quy định những
nguyên tắc về quản lý tiền mặt.
|
d) Về tín dụng
|
1
2
3
|
1006-TN
94-TTg/
TN
63-PCT/
75
|
14-2-1959
10-10-1964
23-8-1975
|
Công văn
Quyết định
Nghị định
(CPCMLT)
|
- Về việc tiền khấu
hao sửa chữa lớn gửi vào ngân hàng.
- Ban hành biểu lãi
suất cho vay, tiền gửi và tiền tiết kiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (được quyết định số 108-TTg ngày 6-10-1969 điều chỉnh về một số lãi suất cho tiền gửi
và tiền tiết kiệm).
- Về việc đình chỉ
hoạt động của ngân hàng và tổ chức tín dụng tư nhân (kể cả ngân hàng nước
ngoài).
|
đ) Quản lý quỹ ngân
sách
|
1
2
|
113-CP
6-NĐ
|
27-7-1964
14-6-1975
|
Quyết định
Nghị định
(CPCMLT)
|
- Về quản lý quỹ
ngân sách Nhà nước, thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chế độ kế toán kho
bạc.
- Về việc giao cho
Ngân hàng quốc gia Việt Nam ở miền Nam nhiệm vụ tổ chức việc thanh lý tài sản
của các ngân hàng và tổ chức tín dụng.
|
e) Công tác thanh
tra
|
|
900-TTg
|
26-5-1956
|
Nghị định
|
- Thành lập Ban
Thanh tra Ngân hàng quốc gia Việt Nam đặt dưới sự điều khiển của Tổng giám
đốc Ngân hàng quốc gia Việt Nam.
|
Mục 4 – Lao động,
tiền lương
a) Điều phối và
tuyển dụng lao động
|
1
2
3
|
232-CP
31-CP
201-CP
|
24-11-1965
8-3-1967
30-8-1974
|
Nghị định
Nghị quyết
Quyết định
|
- Ban hành chế độ
huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực ở địa phương.
- Về việc tăng cường
lực lượng lao động phụ nữ trong các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước.
- Về sắp xếp việc
làm cho những người có khả năng làm việc.
|
b) Chế độ tiền lương
và phụ cấp chủ yếu thuộc khu vực sản xuất
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
24-CP
97-TTg
2-TTg
138-CP
118-CP
205-TTg/
TN
235-CP
4-CP
163-TTg
116-CP
137-CP
|
1-7-1960
29-9-1962
9-1-1963
21-9-1963
30-7-1964
1-12-1967
9-12-1970
5-1-1971
9-6-1971
7-7-1973
6-6-1974
|
Nghị định
Thông tư
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị quyết
Nghị quyết
|
- Quy định chế độ lương
khu vực sản xuất.
- Về chế độ trả lương
trong những trường hợp làm ra hàng hỏng, hàng xấu hoặc công trình sai phạm kỹ
thuật.
- Hướng dẫn việc
xác định các nghề được bồi dưỡng hiện vật chống độc hại.
- Bổ sung 3 mức lương
trong thang lương 7 bậc áp dụng cho công nhân luyện gang thép Thái Nguyên.
- Bổ sung mức lương
cho công nhân sản xuất xi-măng, khai thác lộ thiên và phục cấp khai thác hầm
lò.
- Quy định các mức
lương cho công nhân, viên chức trên các thuyền vận tải đi biển hoặc đi sông.
- Về việc phát
triển và củng cố chế độ trả lương theo sản phẩm.
- Bổ sung một số
chế độ đãi ngộ đối với công nhân, viên chức ngành xây dựng cơ bản.
- Cấp áp quần lao
động cho công nhân lao động trong ngành xây dựng cơ bản.
- Về một số chủ trương,
biện pháp giải quyết đời sống và tiền lương công nhân, viên chức.
- Về công tác tiền
lương bảo hiểm xã hội, phúc lợi tập thể của công nhân, viên chức.
|
c) Chế độ tiền lương
thuộc khu vực hành chính sự nghiệp
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
23-CP
25-CP
16-TTg
88-TTg/
CN
35-TTg/
VG
457-CP
224-CP
62-TTg
337-TTg
|
30-6-1960
5-7-1960
24-2-1964
1-10-1964
5-4-1965
17-10-1968
19-11-1969
15-3-1973
28-10-1975
|
Nghị quyết
Nghị định
Thông tư
Thông tư
Chỉ thị
Nghị định
Nghị định
Quyết định
Thông tư
|
- Về phân loại tổ
chức thuộc khu vực hành chính sự nghiệp.
- Quy định chế độ
tiền lương thuộc khu vực hành chính sự nghiệp.
- Quy định mức lương
khởi điểm mới đối với cán bộ khoa học kỹ thuật.
- Về chế độ trợ cấp
thôi việc.
- Quy định mức lương
khởi điểm của phó tiến sĩ.
- Ban hành bổ sung
bảng lương chức vụ của cán bộ quản lý xí nghiệp công nghiệp.
- Bổ sung thang lương
chức vụ của chuyên viên.
- Về phụ cấp chức
vụ chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa các trường đại học.
- Quy định tạm thời
một số chế độ đối với chuyên viên các bậc 7, 8, 9.
|
d) Đào tạo, bồi dưỡng
công nhân kỹ thuật
|
1
2
3
4
5
|
2-TTg
3-TTg
42-CP
38-TTg
53-CP
|
11-1-1964
11-1-1964
10-3-1970
4-2-1971
6-3-1975
|
Thông tư
Thông tư
Nghị quyết
Chỉ thị
Quyết định
|
- Quy định chế độ
bổ túc nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật.
- Quy định chế độ
đối với cán bộ, công nhân làm công tác giảng daỵ, kèm cặp, hướng dẫn ở các trường
lớp đào tạo và bổ túc nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật.
- Về việc tăng cường
công tác đào tạo và bồi dưỡng công nhân kỹ thuật.
- Về việc tiến hành
kiểm tra trình độ nghề nghiệp công nhân kỹ thuật.
- Về việc bổ sung
một số chủ trương, biện pháp đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng công nhân
kỹ thuật trong tình hình hiện nay.
|
đ) Bảo hộ lao động
|
1
2
3
4
5
6
|
181-CP
58-TTg
177-CP
249-TTg
2468-CN
105-TTg
|
18-12-1964
26-6-1969
13-9-1972
10-7-1975
25-8-1960
14-6-1966
|
Nghị định
Chỉ thị
Quyết định
Chỉ thị
Quyết định
Quyết định
|
- Ban hành điều lệ
tạm thời về bảo hộ lao động.
- Về việc tăng cường
công tác bảo hộ lao động, ra sức đề phòng, ngăn chặn tại nạn lao động.
- Quy định tạm thời
về việc bảo đảm an toàn cho cán bộ, nhân viên và nhân dân trong khai thác, sử
dụng bảo quản, chuyên chở chất phóng xạ và vật tư có chất phóng xạ.
- Về một số biện
pháp đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn lao động và cải thiện điều kiện làm
việc của công nhân.
- Quy định trách
nhiệm về thanh tra nồi hơi cho các ngành và các địa phương.
- Giao cho Bộ Lao
động ban hành bản quy định về nhiệm vụ, chức năng và chế độ công tác của tổ
chức thanh tra kỹ thuật an toàn và bảo hoệ lao động thuộc ngành lao động.
|
e) Hợp đồng tập
thể; kỷ luật lao động; chế độ trách nhiệm vật chất
|
1
2
3
|
172-CP
195-CP
49-CP
|
21-11-1963
31-12-1964
9-4-1968
|
Nghị định
Nghị định
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
tạm thời về ký kết hợp đồng tập thể ở các xí nghiệp Nhà nước.
- Ban hành điều lệ
và kỷ luật lao động.
- Ban hành chế độ
trách nhiệm vật chất của công nhân, viên chức đối với tài sản của Nhà nước.
|
g) Thanh tra lao
động
|
1
|
166-CP
|
8-9-1966
|
Quyết định
|
- Thành lập Ban
thanh tra lao động thuộc Bộ Lao động và quy định nhiệm vụ của Ban thanh tra
lao động.
|
Mục 5 – Khoa học kỹ
thuật
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
|
105-TTg
123-CP
1240CP
55-TTg/
VG
186-CP
216-CP
217-CP
62-CP
159-TTg
128-TTg
26-CP
290-CP
20-CP
32-CP
245-TTg
89-TTg
121-CP
|
11-3-1959
24-8-1963
24-8-1963
23-6-1969
26-12-1964
25-9-1974
25-9-1974
12-4-1976
7-7-1973
21-9-1974
21-1-1974
30-12-1974
8-2-1965
9-3-1965
5-9-1972
4-5-1972
8-8-1967
|
Chỉ thị
Nghị định
Nghị định
Chỉ thị
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Quyết định
Chỉ thị
Quyết định
Nghị định
Nghị định
Quy định
Quyết định
Nghị quyết
Quyết định
|
- Về việc tổ chức
và lãnh đạo phong trào cải tiến kỹ thuật sáng kiến phát minh của quần chúng
(được bổ sung do chỉ thị số 320-TTg ngày 15-12-1960).
- Ban hành điều lệ
tạm thời về nghiên cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý các tiêu
chuẩn kỹ thuật của các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp.
- Ban hành điều lệ
tạm thời về nghiên cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý các quy
phạm, quy trình kỹ thuật dùng trong sản xuất công nghiệp.
- Về việc khắc phục
tình trạng buông lỏng công tác quản lý kỹ thuật và tăng cường quản lý kỹ
thuật trong sản xuất và xây dựng.
- Ban hành bảng đơn
vị đo lường hợp pháp của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Ban hành điều lệ
quản lý đo lường.
- Ban hành điều lệ
đo lường trong các xí nghiệp công nghiệp.
- Ban hành điều lệ
kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa.
- Về công tác quản
lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Về chỉ đạo điểm
quảnl ý chất lượng sản phẩm.
- Điều lệ về kiểm
tra chất lượng sản phẩm ở xí nghiệp công nghiệp quốc doanh.
- Ban hành điều lệ
về công tác tiêu chuẩn hóa ở các xí nghiệp công nghệp.
- Ban hành điều lệ
khen thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến nghiệp
vụ công tác.
- Quy định sử dụng
tọa độ và độ cao các tín hiệu địa hình.
- Việc thống nhất
hệ tọa độ và độ cao của Nhà nước.
- Tăng cường công
tác thông tin khoa học.
- Về việc tính lịch
và quản lý lịch của Nhà nước.
|
Mục 6 - Hợp đồng
kinh tế
|
|
54-CP
|
10-3-1975
|
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
về chế độ hợp đồng kinh tế.
|
Mục 7 - Vật tư
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
|
164-CP
302-TTg
97-TTg
124-TTg
20-TTg
188-CP
342-TTg
40-TTg
164-TTg
20-CP
193-TTg
383-TTg
103-TTg
51-CP
|
24-9-1969
3-11-1971
28-4-1073
3-5-1972
20-3-1963
2-8-1974
6-11-1975
23-3-1962
14-9-1970
19-6-1976
8-10-1970
21-10-1959
13-6-1966
9-4-1968
|
Nghị quyết
Quyết định
Quyết định
Chỉ thị
Chỉ thị
Nghị quyết
Thông tư
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Quyết định
Chỉ thị
|
- Về tăng cường và
cải tiến một bước công tác quản lý cung ứng vật tư.
- Về phân công cung
ứng một số mặt hàng vật tư kỹ thuật giữa Bộ Vật tư và Bộ Nội thương.
- Giao Bộ Vật tư
quản lý mặt hàng cao su, cờ-rếp.
- Quản lý cung ứng
vật tư cho xí nghiệp công nghiệp quốc doanh.
- Về việc xây dựng
và ban hành các định mức tiêu dùng vật tư kỹ thuật.
- Về chính sách
tiết kiệm vật liệu xây dựng cơ bản.
- Chế độ tạm thời
thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu trong sản xuất xây dựng.
- Thu hồi bao
xi-măng cũ.
- Tăng cường quản
lý và triệt để thu hồi, tận dụng phế liệu, phế phẩm, phụ tùng hư hỏng, đồ cũ
bằng đồng, nhôm.
- Quản lý, thu hồi
phế liệu kim loại và quản lý khai thác các nơi do địch cất giấu vật tư, thiết
bị ở miền Nam.
- Tăng cường quản
lý phân phối, sử dụng than, chống lấy cắp, mua bán, sử dụng than trái phép.
- Lãnh đạo công tác
kho tàng.
- Ban hành chế độ
dự trự vật tư Nhà nước.
- Tăng cường một bước
công tác quản lý vật tư dự trữ Nhà nước.
|
Mục 8 – Công nghiệp
|
1
2
3
|
12-CP
161-CP
2172-VP2
|
21-5-1960
20-8-1971
8-8-1975
|
Nghị định
Nghị quyết
Chỉ thị
|
- Quy định thể lệ
cung cấp và tiêu thụ điện.
- Ban hành bản quy
định về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao thế.
- Về việc tích cực
phòng và chống tai nạn điện.
|
Mục 9 – Lương thực,
thực phẩm
(những văn bản về
phần này sẽ công bố sau)
Mục 10 - Nội thương
- Ngoại thương
A. Nội thương
|
1
2
|
641-TTg
649-TTg
|
26-12-1955
30-12-1955
|
Nghị định
Nghị định
|
- Thành lập các cơ
quan quản lý hợp tác xã mua bán các cấp.
- Ban hành bản quy
tắc tổ chức hợp tác xã mua bán và hợp tác xã tiêu thụ.
|
B. Ngoại thương
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
3CP
219-TTg/
NC
93-TTg
463-TTg
28-CP
100-CP
150-TTg
225-TTg
580-TTg
242-TTg
29-TTg
|
27-2-1960
25-12-1966
14-4-1972
13-10-1958
3-3-1973
1-6-1966
5-3-1952
22-12-1952
15-9-1955
15-5-1952
4-4-1968
|
Nghị định
Thông tư
Chỉ thị
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Chỉ thị
|
- Ban hành điều lệ
hải quan kèm theo thông tư số 51-TTg ngày 27-2-1960 giải thích bản điều lệ.
- Quy định thủ tục
hải quan đối với hành lý xuất nhập khẩu của cán bộ Việt Nam có hộ chiếu ngoại giao.
- Về hành lý xách
tay của hành khách xuất nhập cảnh trên tàu hỏa liên vận quốc tế.
- Quy định tạm thời
những nguyên tắc về nhập khẩu, quà biếu, tặng phẩm, hàng tiếp tế, tài sản di
chuyển.
- Quy định mức tiêu
chuẩn đối với quà biếu từ nước ngoài gửi về hoặc từ trong nước gửi đi.
- Thống nhất quản
lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm.
- Quy định chế độ
tạm thời về thuốc phiện.
- Quy định tạm thời
về chế độ thuốc phiện.
- Quy định tạm thời
về chế độ thuốc phiện.
- Quy định chế độ
tạmthời về thuốc phiện.
- Phân công thu mua
chế biến và sử dụng “vỏ đặc biệt”.
|
Mục 11 – Nông
nghiệp – Lâm nghiệp - Thủy lợi
A. Nông nghiệp
a) Ruộng đất
|
|
125-CP
|
28-6-1971
|
Nghị quyết
|
- Về việc tăng cường
công tác quản lý ruộng đất.
|
b) Trồng trọt
|
|
104-TTg
|
8-3-1976
|
Quyết định
|
- Ban hành tiêu
chuẩn Nhà nước về yêu cầu chất lượng hạt giống lúa nước.
|
c) Thú y
|
1
2
|
111-CP
184-CP
|
23-7-1963
2-10-1972
|
Nghị định
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
phòng và chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
- Thể lệ sát sinh
trâu bò.
|
d) Bảo vệ thực vật
và kiểm dịch thực vật
|
|
1045-TTg
|
13-9-1956
|
Nghị định
|
- Ấn định việc kiểm
nghiệm hay kiểm dịch những hàng hóa xuất, nhập khẩu của quốc doanh cũng như tư
doanh.
|
B. Lâm nghiệp
a) Điều tra quy
hoạch
|
1
2
3
|
77-TTg
122-TTg
94-TTg
|
5-8-1963
13-7-1970
1-4-1975
|
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
|
- Về việc lập quy
hoạch dài hạn phát triển lâm nghiệp.
- Về việc phân vùng
và quy hoạch vùng nông nghiệ, lâm nghiệp.
- Về việc xúc tiến
công tác phân vùng quy hoạch kinh tế.
|
b) Trồng rừng
|
1
2
|
183-CP
61-TTg
|
29-5-1966
7-3-1975
|
Nghị quyết
Quyết định
|
- Về công tác trồng
cây gây rừng.
- Về việc quản lý
thống nhất giống cây trồng rừng.
|
c) Hợp tác xã nghề
rừng
|
1
2
3
4
|
38-CP
129-CP
179-CP
257-TTg
|
12-3-1968
25-5-1974
2-11-1968
16-7-1975
|
Nghị quyết
Nghị quyết
Quyết định
Chỉ thị
|
- Về công tác vận
động định canh định cư kế hợp với hợp tác hóa đối với đồng bào hiện còn du
canh, du cư.
- Ban hành chính
sách đối với các hợp tác xã mở rộng diện tích, phát triển nông lâm nghiệp ở
trung du và miền núi.
- Về một số chính
sách đối với hợp tác xã có kinh doanh nghề rừng.
- Về việc đẩy mạnh
trồng rừng, bảo vệ rừng và giao đất, giao rừng cho hợp tác xã kinh doanh.
|
d) Bảo vệ rừng
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
155-CP
101-CP
221-CP
39-CP
24 TT-75
15-TTg
40-TTg
134-TTg
|
9-11-1972
3-10-1973
21-5-1973
29-12-1961
5-4-1963
20-9-1975
11-2-1964
9-2-1972
21-6-1960
|
Pháp lệnh
Nghị quyết
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Thông tư
(CPCMLT)
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
|
- Quy định việc bảo
vệ rừng.
- Về việc thi hành
pháp lệnh quy định việc bảo vệ rừng.
- Quy định hệ thống
tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng kiểm lâm nhân dân.
- Về việc phòng
cháy và chữa cháy rừng.
- Ban hành điều lệ
tạm thời về săn, bắt chim, thú rừng.
- Về bảo vệ rừng.
- Về việc chống xói
mòn giữ đất, giữ mầu, giữ nước.
- Về việc quản lý,
bảo vệ và trồng rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm hạn chế lũ lụt.
- Về việc cấm bắn
voi.
|
đ) Khai thác
|
1
2
|
596-TTg
210-TTg/
Vg
|
3-10-1955
6-12-1966
|
Nghị định
Chỉ thị
|
- Ban hành điều lệ
tạm thời về khai thác gỗ, củi.
- Về việc khai thác
và phát triển cây thuốc và động vật làm thuốc.
|
e) Phân phối sử
dụng gỗ
|
1
2
3
4
5
6
|
10-CP
133-CP
17-CP
114-TTg
271-TTg
3160VP-10
|
24-4-1960
14-9-1963
3-2-1972
9-5-1974
27-12-1973
3-9-1975
|
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Chỉ thị
Chỉ thị
Công văn
|
- Quy định chế độ
tiết kiệm gỗ.
- Giao nhiệm vụ cho
Tổng cục Lâm nghiệp thống nhất chỉ đạo toàn bộ việc gây trồng, thu mua, chế
biến và cung cấp cánh kiến đỏ cho nhu cầu xuất khẩu và trong nước.
- Về quản lý thống
nhất việc khai thác thu mua phân phối gỗ và các cơ sở cửa, xẻ gỗ.
- Về việc thống
nhất các cơ sở cửa xẻ gỗ.
- Về việc thực hiện
quản lý thống nhất thu mua phân phối gỗ xẻ.
- Về việc sản xuất
và tiêu thụ gỗ cỡ nhỏ.
|
C. Thủy lợi
a) Công tác thủy
nông
|
1
2
3
|
141-CP
66-CP
1028-TTg
|
26-9-1963
5-6-1962
29-8-1956
|
Nghị định
Nghị định
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy nông.
- Ban hành điều lệ
thu thủy lợi phí.
- Ban hành bản điều
lệ tạm thời về thuyền bè đi trên nông giang.
|
b) Bảo vệ đê điều
và phòng chống lũ lụt
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
173-CP
90-CP
202-TTg
55-CP
200-TTg
2146-VP/
10
231-TTg
53-TTg
28-CP
68-TTg
|
21-11-1963
8-5-1971
7-8-1974
24-3-1972
14-7-1972
28-6-1963
24-8-1971
6-3-1972
16-2-1973
25-6-1962
|
Nghị định
Quyết định
Chỉ thị
Nghị quyết
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Nghị quyết
Thông tư
|
- Ban hành điều lệ
bảo vệ đê điều.
- Về tổ chức đội
quản lý đê.
- Nghiêm chỉnh chấp
hành điều lệ bảo vệ đê điều.
- Về công tác phòng
và chống lũ lụt.
- Về tổ chức giao
thông viên phục vụ chống bão, lụt.
- Khôi phục lại
việc bán pháo hiệu báo tin thời tiết nguy hiểm.
- Về việc bảo vệ
tài sản của Nhà nước, hợp tác xã và của nhân dân ở những vùng bị lũ lụt.
- Về việc tăng cường
công tác đo mua.
- Về một số chính
sách cụ thể đối với việc di chuyển cơ sở kinh tế, văn hóa, quốc phòng và dân
cư để giải phóng lòng sông.
- Về phối hợp công
tác giữa hai ngành giao thông và thủy lợi.
|
c) Đội thủy lợi
|
1
2
|
38-TTg
93-TTg
|
5-4-1968
16-9-1963
|
Quyết định
Thông tư
|
- Về việc tổ chức
đội chủ lực để làm thủy lợi và thủy điện ở miền núi.
- Về việc tổ chức
đội làm thủy lợi trong hợp tác xã nông nghiệp.
|
Mục 12 - Thủy sản
|
1
2
3
4
5
6
|
517-TTg
251-TTg
151-CP
114-TTg
69-CP
13-CP
|
29-10-1957
21-10-1960
20-8-1969
10-12-1964
7-12-1960
13-1-1975
|
Nghị định
Quyết định
Nghị định
Thông tư
Nghị quyết
Quyết định
|
- Ban hành 10 chính
sách khuyến khích nghề đánh cá biển.
- Quy định phạm vi
trách nhiệm giữa Bộ Nội thương và Tổng cục Thủy sản về thu mua và cung cấp
vật liệu cho nghề cá.
- Chuyển giao nhiệm
vụ cung cấp công cụ sản xuất thu mua, chế biến hải sản từ Bộ Nội thương sang
Tổng cục Thủy sản.
- Quy định và hướng
dẫn bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vùng nước ngọt, mặn, lợ và nước ven biển.
- Về việc bảo vệ
dân đánh cá biển.
- Về một số chủ trương
chính sách đối với ngành thủy sản.
|
Mục 13 – Giao thông
vận tải – Bưu điện
A. Giao thông vận
tải
a) Đường biển
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
153-CP
196-CP
15-CP
65-CP
165-CP
38-CP
203-CP
|
30-5-1975
5-10-1964
31-12-1962
25-7-1963
17-4-1964
2-11-1963
8-3-1962
19-11-1962
|
CPCMLT
Nghị định
Nghị định
Nghị định
Quyết định
Nghị định
Nghị định
Nghị định
|
- Tuyên bố của
Chính phủ cách mạng lâm thời về quy chế biển, cảng, sân bay.
- Ban hành điều lệ
tổ chức Hội đồng trọng tài hàng hải Việt Nam.
- Ban hành điều lệ
vận chuyển hàng hóa trên đường biển bằng phương tiện vận tải cơ giới.
- Ban hành điều lệ
công ty đại lý tàu biển.
- Ban hành những
quy định về công tác lập kế hoạch vận tải.
- Quy định về dấu
hiệu, phù hiệu và trang phục của cán bộ, công nhân viên ngành vận tải biển.
- Ban hành điều lệ
về xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hóa ở cảng Hải Phòng.
- Quy định về giao
thông vận tải đường biển.
|
b) Đường sắt
|
1
|
120-CP
|
12-8-1963
|
Nghị định
|
- Ban hành giới hạn
đường sắt và trật tự an toàn giao thông vận tải đường sắt.
|
c) Đường sông
|
1
2
3
|
44-CP
129-TTg
307-TTg
|
3-3-1964
31-12-1962
18-8-1959
|
Nghị định
Thông tư
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
vận chuyển hàng hóa bằng phưong tiện vận tải cơ giới, thô sơ đường sông và
thô sơ đường biển.
- Áp dụng phương
pháp giao nhận nguyên hầm đối với những hàng hóa vận chuyển bằng tàu thủy và
xà lan.
- Quy định thể lệ
đi lại trên các sông, hồ, sông đào và nông giang của các phương tiện vận tải
thủy.
|
d) Đường bộ
|
|
195-CP
|
31-12-1963
|
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
vận chuyển hàng hóa bằng ô-tô.
|
B. Bưu điện
|
1
2
3
4
5
6
|
94-CP
91-CP
93-CP
344-TTg
354-TTg
229-TTg
|
7-5-1973
2-5-1973
5-5-1972
25-9-1957
25-9-1959
21-9-1974
|
Nghị định
Nghị định
Quyết định
Nghị định
Nghị định
Quyết định
|
- Ban hành điều lệ
thông tin, điện báo, điện thoại.
- Ban hành điều lệ
gửi nhận, chuyển, phát bưu phẩm, bưu kiện.
- Cải tiến tổ chức
bưu điện ở địa phưong.
- Quy định thể lệ
sử dụng lắp đặt, dự trữ, vận chuyển buôn bán, sửa chữa máy vô tuyến điện.
- Quy định thể lệ
sử dụng tần số đối với máy vô tuyến điện cố định hay lưu động.
- Điều chỉnh cước
phí bưu điện ngoài nước.
|
Mục 14 – Xây dựng
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
54-CP
47-CP
311-TTg
120-TTg
242-CP
119-TTg
270-TTg
217-TTg
264-TTg
45-TTg
30-TTg
|
24-3-1972
15-3-1972
10-12-1960
5-11-1969
31-12-1971
4-11-1969
31-10-1974
13-6-1975
5-8-1975
8-3-1974
24-4-1963
|
Nghị quyết
Nghị định
Chỉ thị
Thông tư
Nghị định
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Thông tư
|
- Về những chủ trương
cơ bản và toàn diện nhằm đẩy mạnh công tác xây dựng cơ bản thực hiện tốt nghị
quyết của Hội nghị lần thứ 19 của trung ương Đảng.
- Ban hành điều lệ
lựa chọn địa điểm công trình và quản lý đất xây dựng.
- Về việc tăng cường
thực hiện chế độ hạch toán kinh tế ở các đơn vị kiến thiết cơ bản tự làm, các
xí nghiệp xây lắp bao thầu và các đơn vị xây lắp bao thầu nội bộ.
- Quy định nhiệm vụ
và quan hệ giữa đơn vị giao thầu và đơn vị nhận thầu trong ngành xây dựng cơ
bản.
- Ban hành điều lệ
lập, thẩm tra, xét duyệt thiết kế các công trình xây dựng.
- Về việc tăng cường
quản lý các công trình xây dựng cơ bản dưới hạn ngạch.
- Về việc kiện toàn
và tăng cường tổ chức chuyên trách quản lý công tác xây dựng cơ bản ở các
huyện, thị xã, khu phố, thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
- Về việc phân công
phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng nhà ở, công trình công cộng, công trình
kỹ thuật thành phố.
- Về việc thu hồi
nhà ở, thuê hoặc mua lại của Nhà nước trong trường hợp di chuyển đi nơi khác.
- Về công tác trồng
cây xanh đô thị.
- Quy định nội dung
yêu cầu biện pháp quản lý quỹ tiền lương trong xây dựng cơ bản.
|
Phần
VIII:
GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC VÀ TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
Mục 1 – Giáo dục phổ thông - Bổ túc
văn hóa – Sư phạm
A. Những vấn đề chung
|
1
2
3
4
|
28-CP
48-TTg
248-TTg
41-TTg
|
24-2-1968
2-6-1969
22-11-1973
19-1-1976
|
Nghị quyết
Chỉ thị
Quyết định
Quyết định
|
- Về phương pháp và
biện pháp trang bị kỹ thuật cho các trường văn hóa và các trường chuyên
nghiệp.
- Về việc giữ gìn
và nâng cao sức khỏe của học sinh.
- Về việc xây dựng
trường sở thuộc ngành giáo dục.
- Về việc tổ chức
những tủ sách giáo khoa dùng chung cho học sinh các trường phổ thông và bổ
túc văn hóa tập trung.
|
B. Mẫu giáo - vỡ
lòng
|
1
2
|
153-CP
152-TTg
|
12-8-1966
8-4-1976
|
Chỉ thị
Quyết định
|
- Về việc đẩy mạnh
công tác mẫu giáo, nhằm giáo dục tốt các cháu góp phần giải phóng phụ nữ,
phục vụ sản xuất.
- Bổ sung chế độ
chính sách đối với giáo viên mẫu giáo, giáo viên vỡ lòng.
|
C. Phổ thông
|
1
2
3
4
|
43-TTg
237-TTg
251-TTg
132-TTg
|
11-4-1968
1-12-1970
7-9-1972
31-5-1973
|
Chỉ thị
Chỉ thị
Quyết định
Thông tư
|
- Về việc đẩy mạnh
công tác dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông, các trường chuyên
ngiệp, trong cán bộ khoa học kỹ thuật, kinh tế và trong công nhân kỹ thuật.
- Tổ chức lao động
sản xuất trong các trường phổ thông, đại học và trung học chuyên nghiệp.
- Về việc cải tiến
và tăng cường công tác dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông.
- Quy định chế độ
động viên và tổ chức những cán bộ có trình độ ngoại ngữ đang công tác ở các
ngành tham gia dạy ngoại ngữ ở các trường phổ thông.
|
D. Bổ túc văn hóa
|
1
2
3
|
195-TTg
64-TTg/
VG
110-CP
|
17-5-1961
31-5-1965
13-7-1968
|
Thông tư
Chỉ thị
Chỉ thị
|
- Tổ chức lãnh đạo
công tác dạy văn hóa ngoài giờ tại các xí nghiệp, công trường, nông trường,
lâm trưòng.
- Về việc xây dựng
và mở rộng hệ thống trưòng thanh niên dân tộc.
- Về việc đẩy mạnh
công tác bổ túc văn hóa phục vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển sản
xuất.
|
Đ. Sư phạm
|
1
|
291-CP
|
30-12-1974
|
Quyết định
|
- Cải tiến công tác
đào tạo và bồi dưỡng giáo viên.
|
E. Công tác giáo
dục ở miền núi
|
1
|
20-TTg/
VG
|
10-3-1969
|
Chỉ thị
|
- Về công tác giáo
dục ở miền núi trong những năm tới.
|
Mục 2 - Đại học và
trung học chuyên nghiệp
A. Những vấn đề
chung
|
1
2
3
4
|
171-CP
183-CP
219-CP
224-TTg
|
20-11-1963
24-9-1970
28-12-1961
24-5-1976
|
Nghị định
Nghị quyết
Nghị định
Quyết định
|
- Về quy chế mở trường
và lớp đại học và trung học chuyên nghiệp.
- Về việc cải tiến
công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ trung học chuyên nghiệp.
- Về học tập quân
sự ở các trường đại học và trung học chuyên nghiệp.
- Đào tạo trên đại
học ở trong nước.
|
B. Tuyển sinh
|
1
2
3
4
|
68-TTg
243-TTg
95-TTg
199-CP
|
6-3-1971
4-9-1971
11-3-1961
31-12-1973
|
Quyết định
Quyết định
Thông tư
Nghị quyết
|
- Về việc tăng cường
lãnh đạo công tác tuyển sinh vào các trường đại học.
- Tuyển chọn thương
binh, bệnh binh và thanh niên xung phong vào học tại các trường chuyên
nghiệp.
- Chính sách đối
với quân nhân phục vụ theo chế độ nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ.
- Về việc cải tiến
và tăng cường công tác lưu học sinh ở các nước xã hội chủ nghĩa.
|
C. Chế độ trong khi
học
|
1
2
3
4
|
96-TTg
49-TTg
104-TTg
248-TTg
|
30-9-1963
20-5-1964
5-7-1968
8-7-1975
|
Chỉ thị
Thông tư
Quyết định
Thông tư
|
- Về quy định chế
độ nghỉ công tác, nghỉ sản xuất cho cán bộ, công nhân, viên chức theo học các
trường lớp nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật trung học và đại học tại chức.
- Chế độ đối với
công nhân, viên chức đi học.
- Về việc sửa đổi
chế độ học bống cho học sinh các trường đại học và trung học chuyên nghiệp.
- Về học bổng của
quân nhân có thời gian phục vụ trong quân đội dưới 5 năm, được đi học sau khi
xuất ngũ.
|
D. Sau khi tốt
nghiệp
|
1
2
|
134-CP
256-TTg
|
30-6-1975
15-7-1975
|
Nghị định
Quyết định
|
- Về việc ban hành
quy chế phân phối học sinh và nghiên cứu sinh tốt nghiệp.
- Về chế độ tập sự
đối với học sinh tốt nghiệp đại học và trung học chuyên nghiệp.
|
Phần
IX:
VĂN
HOÁ - NGHỆ THUẬT – THÔNG TIN
Mục 1 – Văn hóa nghệ thuật
A. Chế độ nhuận bút
|
|
125-CP
|
10-5-1974
|
Nghị quyết
|
- Chế độ nhuận bút
đối với các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật.
|
B. Xuất bản – phát
hành
|
1
2
3
4
5
6
|
1087-TTg
2488-TTg
100-CP
54-CP
179-CP
148-TTg
|
19-10-1956
23-6-1958
1-6-1966
15-4-1968
16-9-1970
13-5-1971
|
Nghị định
Thông tư
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
|
- Quy định việc
xuất nhập và phát hành các loại phim chiếu bóng.
- Về việc tập trung
tài liệu in vào Cục xuất bản.
- Về việc thống
nhất quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
- Về một số vấn đề
trong công tác xuất bản.
- Về việc một số
vấn đề trong công tác xuất bản.
- Về việc tăng cường
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu và phát hành phim điện ảnh.
|
C. Di sản văn hóa
|
1
2
|
519-TTg
117-TTg
|
29-10-1957
13-12-1963
|
Nghị định
Chỉ thị
|
- Quy định thể lệ
về bảo tồn cổ tích.
- Về việc bảo vệ và
quản lý những sách và tài liệu văn hóa bằng chữ Hán, chữ Nôn.
|
D. Di tích chống
Mỹ, cứu nước
|
|
59-TTg
|
26-6-1969
|
Chỉ thị
|
- Về việc bảo tồn
di tích chống Mỹ, cứu nước.
|
D. Văn hóa quần
chúng
|
1
2
|
242-TTg
45-TTg
|
13-6-1961
9-4-1962
|
Chỉ thị
Chỉ thị
|
- Về việc đẩy mạnh
công tác văn hóa quần chúng trong các xí nghiệp, công trường, nông trường.
- Về công tác và tổ
chức văn hóa quần chúng ở nông thôn.
|
E. Thư viện
|
1
|
178-CP
|
16-9-1970
|
Quyết định
|
- Về công tác thư
viện.
|
G. Đăng ký các đoàn
nghệ thuật tư nhân
|
|
1065-TTg
|
5-10-1956
|
Nghị định
|
- Về việc đăng ký
các đoàn nghệ thuật tư nhân.
|
Mục 2 – Thông tin
|
1
2
3
4
|
9-CP
15-TTg/
VG
66-CP
219-TTg/
CN
|
18-1-1966
21-1-1966
27-5-1967
21-12-1967
|
Nghị định
Quyết định
Nghị định
Quyết định
|
- Quy định tổ chức,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thông tin các cấp ở địa phương.
- Về việc tăng cường
công tác thông tin.
- Về thành lập
phòng thông tin huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, khu phố thuộc các thành
phố Hà Nội, Hải Phòng.
- Về vấn đề quản lý
kỹ thuật phát thanh, truyền thanh, thu tin thông tấn xã, về công tác bưu điện
và truyền thanh.
|
Phần
X:
Y
TẾ - SỨC KHỎE
Mục 1 – Y tế
A. Công tác tổ chức
|
1
|
15-CP
|
14-1-1975
|
Nghị quyết
|
- Về việc cải tiến
tổ chức y tế địa phương.
|
B. Công tác về sinh
phòng dịch
|
1
2
3
|
248-TTg
194-CP
311-TTg
|
19-5-1958
31-12-1964
29-9-1975
|
Nghị định
Nghị định
Chỉ thị
|
- Tổ chức kiểm dịch
tại các hải cảng, sân bay,cửa khẩu quan trọng khác dọc theo biên giới.
- Ban hành điều lệ
giữ gìn về sinh, bảo vệ sức khỏe.
- Về việc tăng cường
chỉ đạo công tác vệ sinh phòng bệnh, phòng và chống dịch, bảo vệ sức khỏe của
nhân dân.
|
C. Công tác chữa
bệnh
|
|
21-CP
|
19-12-1967
|
Chỉ thị
|
- Tăng cường công
tác nghiên cứu đông y và kết hợp đông y và tây y.
|
D. Công tác y tế
đối với miền núi và vùng dân tộc
|
|
156-CP
|
7-10-1968
|
Quyết định
|
- Về một số chính
sách đối với công tác y tế vùng cao miền núi.
|
D. Sinh đẻ có kế
hoạch
|
|
94-CP
|
13-5-1970
|
Quyết định
|
- Về cuộc vận động
sinh để có kế hoạch.
|
Mục 2 - Bảo vệ bà
mẹ và trẻ em
|
1
2
|
140-CP
66-CP
|
15-7-1971
12-4-1973
|
Nghị quyết
Quyết định
|
- Về việc tăng cường
tổ chức và quản lý công tác nhà trẻ.
- Về chế độ đãi ngộ
đối với cô nuôi trẻ thuộc khu vực Nhà nước
|
Mục 3 - Thể dục thể
thao
A. Tổ chức
|
1
2
|
13-CP
107-BT
|
19-1-1971
10-12-1971
|
Nghị định
Thông tư
|
- Về việc sửa đổi
tổ chức thể dục thể thao.
- Hướng dẫn cụ thể
về tổ chức và biên chế của hệ thống tổ chức thể dục thể thao ở các địa phương.
|
B. Phong trào
|
|
110-CP
|
26-9-1962
|
Nghị định
|
- Ban hành điều lệ
tạm thời về “chế độ rèn luyện thân thể theo tiêu chuẩn”.
|
Phần
XI:
THƯƠNG
BINH – XÃ HỘI
|
1
2
3
4
5
6
7
|
212-CP
60-CP
15-CT/76
8-NĐ/76
5-TT/76
33-QĐ/
76
3-TT/76
|
23-11-1971
5-4-1976
15-6-1976
17-6-1976
17-6-1976
18-6-1976
18-6-1976
|
Nghị quyết
Quyết định
Chỉ thị (Ban Đại
diện T.W Đảng và Chính phủ
Nghị định
(CPCMLT)
Thông tư
(CPCMLT)
Quyết định
(CPCMLT)
Thông tư
(CPCMLT)
|
- Sửa đổi hệ thống
tổ chức quản lý công tác thương binh và xã hội ở địa phương.
- Về việc bổ sung
một số điểm về chính sách đối với liệt sĩ và gia đình liệt sĩ.
- Về việc tăng cường
lãnh đạo công tác thương binh và xã hội ở miền nam.
- Về chính sách,
chế độ đối với thương binh, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ.
- Giải thích và hướng
dẫn thêm một số điểm về việc thi hành nghị định số 8-NĐ/76 ngày 17-6-1976.
- Về một số chính
sách đối với các vấn đề xã hội sau chiến tranh ở miền Nam.
- Hướng dẫn thi
hành một số chính sách đối với các vấn đề xã hội sau chiến tranh ở miền Nam.
|
Phần
XII:
DÂN
SỰ - HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Mục 1 – Nguyên tắc luật dân sự
|
|
97-SL
|
22-5-1960
|
Sắc lệnh
|
- Quy định một số
nguyên tắc về luật dân sự.
|
Mục 2 – Hôn nhân và
gia đình
|
1
2
|
1-TTg/
NC
|
31-12-1959
4-1-1966
|
Luật
Thông tư
|
- Hôn nhân và gia
đình.
- Về việc các cơ
quan, xí nghiệp Nhà nước, đơn vị quân đội giúp đỡ thi hành những bản án về
hôn nhân và gia đình xử người công nhân, viên chức, quân nhân phải cấp tiền
nuôi dưỡng vợ con.
|
Phần
XIII:
THANH
TRA
|
1
2
3
|
87-TTg
164-CP
25-TTg
|
24-8-1963
31-8-1970
9-1-1976
|
Chỉ thị
Nghị quyết
Quyết định
|
- Về việc tăng cường
công tác kiểm tra.
- Về việc tăng cường
công tác thanh tra và chấn chỉnh hệ thống cơ quan thanh tra của Chính phủ.
- Tổ chức Ban thanh
tra nhân dân ở các đơn vị cơ sở chính quyền, kinh tế, sự nghiệp.
|
Phần
XIV:
THI
ĐUA – KHEN THƯỞNG
Mục 1 – Thi đua
A. Tổ chức
|
1
2
3
|
28-CP
56-CP
71-CP
|
4-2-1964
29-4-1965
8-5-1969
|
Nghị định
Quyết định
Quyết định
|
- Về tổ chức ban
thi đua các cấp, (được sửa đổi bổ sung bằng nghị định số 48-CP ngày
13-4-1967).
- Về việc ủy nhiệm
công nhận tổ và đội lao động xã hội chủ nghĩa.
- Về việc ủy nhiệm
quyền công nhận các đội nông ngiệp và đội thủy lợi lao động xã hội chủ nghĩa.
|
B. Chính sách, chế
độ
|
1
2
3
4
5
6
|
12-TTg
104-CP
106-TTg
80-CP
20-CP
19-CP
|
7-1-1960
18-7-1963
28-10-1963
13-5-1964
8-2-1965
3-2-1968
|
Thông tư
Nghị định
Thông tư
Nghị định
Nghị định
Nghị định
|
- Quy định chế độ
thưởng thi đua và chế độ hội nghị liên hoan chiến sĩ thi đua các cấp, các
ngành.
- Ban hành điều lệ
quy định các danh hiệu và tiêu chuẩn thi đua.
- Hướng dẫn việc áp
dụng điều lệ quy định danh hiệu và tiêu chuẩn thi đua.
- Quy định chế độ
thưởng thi đua.
- Ban hành điều lệ
khen thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến nghiệp
vụ công tác.
- Ban hành chính
sách đối với anh hùng, chiến sĩ thi đua.
|
C. Chỉ đạo phong
trào
|
1
2
|
46-CP
96-CP
|
18-3-1974
23-4-1974
|
Nghị quyết
Nghị quyết
|
- Về phong trào thi
đua lao động sản xuất, cần kiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội trong khu vực Nhà
nước.
- Về tổ chức chỉ
đạo phong trào cách mạng của quần chúng theo ba hướng lớn nhằm đẩy mạnh thực
hiện kế hoạch Nhà nước, thực hiện nghị quyết 22 của trương ương Đảng.
|
Mục 2 – Khen thưởng
A. Đặt huân chương,
huy chương và các danh hiệu vinh dự Nhà nước
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
50-SL
58-SL
216-SL
65-SL
18-CP
34-TTg
|
15-5-1947
20-6-1947
20-8-1948
1-5-1950
20-6-1960
12-9-1961
15-1-1970
11-3-1970
|
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Nghị định
Pháp lệnh
Pháp lệnh
Thông tư
|
- Đặt huân chương
Quân công và huân chương hiến công.
- Đặt huân chương
Sao vàng, huân chương Hồ Chí Minh, huân chương Độc lập.
- Đặt huân chương
Kháng chiến (được sửa đổi do sắc lệnh số 43-SL ngày 22-3-1950).
- Đặt huân chương
Lao động.
- Đặt huy chương
Hữu nghị.
- Đặt huân chương,
huy chương Chiến sĩ vẻ vang.
- Đặt các danh hiệu
vinh dự Nhà nước Anh hùng lao động và Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
- Hướng dẫn truyền
hình hành pháp lệnh ngày 15-1-1970.
|
B. Chính sách khen
thưởng
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
129-SL
379TTg
17-TTg
6-NQ/
TVQH
15-TTg
83-TTg
84-TTg
287-TTg
6-TTg
11-CP
3-NĐ/CS
383-TTg
|
16-12-1952
19-5-1954
9-1-1958
29-8-1960
12-1-1961
22-8-1962
22-8-1962
10-7-1961
18-1-1963
13-1-1968
31-10-1974
24-6-1956
|
Sắc lệnh
Thông tư
Nghị định
Nghị quyết
(Quốc hội)
Thông tư
Thông tư
Thông tư
Thông tư
Thông tư
Nghị định
Nghị định
(CPCMLT
Thông tư
|
- Đặt bảng vàng
danh dự và bảng gia đình vẻ vang để tặng thưởng các gia đình chiến sĩ.
- Quy định việc thưởng
huân chương Kháng chiến cho những gia đình có 5 con tòng quân trở lên.
- Ban hành điều lệ
tặng thưỏng các bảng gia đình vẻ vang, bảng vàng danh dự và huân chương Kháng
chiến cho những gia đình có người tòng quân.
- Ban hành Điều lệ
khen thưởng về thành tích kháng chiến nhândịp kỷ niệm lần thứ 15 ngày thành
lập nước.
- Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành điều lệ khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến đã
được bổ sung do thông tư số 75-TTg ngày 27-2-1961.
- Hướng dẫn việc
tiếp tục khen thưởng nhân dân có công giúp đỡ cách mạng trước ngày tổng khởi
nghĩa…
- Quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành việc khen thưởng nhân dân có công trong kháng chiến.
- Quy định việc
khen thưởng huy chương Hưữ nghị đối với chuyên gia các nước anh em chuyên
trách giúp ta ở trên nước bạn mà không sang công tác ở Việt Nam.
- Về việc khen thưởng
thành tích thực hiện kế hoạch Nhà nước và các nhiệm vụ công tác khác.
- Về việc khen thưởng
gia đình quân nhân chống Mỹ, cứu nước.
- Chính sách khen
thưởng tổng kết chống Mỹ, cứu nước.
- Quy định việc thu
hồi lại huân chương đối với người bị xử phạt.
|