|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND chức danh chế độ chính sách người hoạt động không chuyên trách Hà Giang
Số hiệu:
|
60/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Thào Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2016/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC
KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ
THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số
38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
Căn cứ Quyết định số
12/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục
thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và
miền núi giai đoạn 2012-2015 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng
khó khăn;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang về quy định số lượng, chức
danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo
cáo thẩm tra số 24/BC-PC ngày 03 tháng 12 năm 2016 của Ban pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức
khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách:
a) Đối với cấp xã:
- Số lượng những người hoạt động
không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính như sau: Mỗi xã
có 15 chức danh, được bố trí tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được
bố trí tối đa 09 người; mỗi phường có 18 chức danh, được bố trí tối đa 11 người.
Riêng các xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố
trí thêm 02 người để đảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực;
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể của
những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định cụ thể tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Đối với thôn, tổ dân phố:
- Số lượng những người hoạt động
không chuyên trách được bố trí theo từng loại thôn, tổ dân phố như sau: Mỗi
thôn có 12 chức danh, được bố trí tối đa 07 người; mỗi tổ dân phố có 10 chức
danh, được bố trí tối đa 05 người;
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể của
những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được quy định cụ thể
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm đối với những
người hoạt động không chuyên trách: Những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã và thôn, tổ dân phố, ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được
kiêm nhiệm tối đa thêm 02 chức danh khác và hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm như
sau:
a) Đối với cấp xã, kiêm nhiệm thêm
01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm thêm
02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp
cao nhất;
b) Đối với thôn và tổ dân phố, kiêm
nhiệm thêm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm
nhiệm 02 chức danh được hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ
cấp cao nhất.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Bảo hiểm xã hội: Những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội
vào quỹ hưu trí và tử tuất. Mức đóng bảo hiểm xã hội bằng 22% mức lương cơ sở,
trong đó Nhà nước đảm bảo 14%, người lao động đóng 8% mức lương cơ sở.
b) Bảo hiểm y tế: Những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, chương trình, dự án ưu tiên đối với các hộ
nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế theo quy định
hiện hành.
4. Khoán kinh phí hoạt động cho các
tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố:
a) Khoán kinh phí hoạt động cho các
tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã:
- Các tổ chức chính trị - xã hội ở
cấp xã bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội
Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Mỗi tổ chức được khoán kinh phí
hoạt động là 6 triệu đồng/tổ chức/1 năm.
b) Khoán kinh
phí hoạt động cho các thôn, tổ dân phố: Mỗi thôn, tổ dân phố được khoán kinh
phí hoạt động là 6 triệu đồng/thôn, tổ dân phố/1 năm.
5. Kinh phí đảm bảo:
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực
hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và
khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ
dân phố do ngân sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
khóa XVII, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các Nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số
02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp
và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Nghị quyết số
27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang.
3. Nghị quyết số
98/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 quy định số lượng, mức phụ cấp Công an
viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
4. Điểm d, khoản
1 và điểm d, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ công tác Dân
số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
5. Khoản 3, Điều
1 Nghị quyết số 42/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn cho
dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ; Bộ LĐTB và XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XIV;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở; ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chức
danh
|
Mức
phụ cấp theo mức lương cơ sở
|
Số
lượng/1 đơn vị hành chính
|
Xã
|
Thị
trấn
|
Phường
|
1
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phụ trách công tác Tuyên giáo,
Dân vận
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1,0
|
1
|
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Trưởng ban Thú y và kiểm soát giết
mổ gia súc
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Phụ trách Công tác xã hội và Dân
số, kế hoạch hóa gia đình
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Trưởng ban thanh tra nhân dân
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
15
|
Phụ trách Thông tin liên lạc và
đài truyền thanh
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Phụ trách Trật tự đô thị
|
0,8
|
0
|
1
|
1
|
17
|
Trưởng ban bảo vệ dân phố
|
0,35
|
0
|
0
|
1
|
18
|
Phó trưởng ban bảo vệ dân phố
|
0,3
|
0
|
0
|
1
|
19
|
Công an viên thường trực (đối
với các đơn vị trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự)
|
1,0
|
2
|
2
|
0
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chức
danh
|
Mức
phụ cấp theo mức lương cơ sở
|
Số
lượng/1 thôn, tổ dân phố
|
Thôn
|
Tổ
dân phố
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,0
|
1
|
1
|
2
|
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân
phố
|
1,0
|
1
|
1
|
3
|
Thôn đội trưởng, tổ đội trưởng
|
0,7
|
1
|
1
|
4
|
Trưởng ban công tác Mặt trận -
Chi hội trưởng Hội Chữ thập đỏ
|
0,3
|
1
|
1
|
5
|
Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ
nữ
|
0,2
|
1
|
1
|
6
|
Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi
|
0,2
|
1
|
1
|
7
|
Chi hội trưởng Hội Nông dân
|
0,2
|
1
|
1
|
8
|
Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh
|
0,2
|
1
|
1
|
9
|
Bí thư chi đoàn
|
0,2
|
1
|
1
|
10
|
Công an viên (đối với thôn và
tổ dân phố ở thị trấn)
|
0,7
|
1
|
1
|
Thành viên Bảo vệ dân phố (đối
với tổ dân phố của phường)
|
0,25
|
0
|
1
|
11
|
Nhân viên khuyến nông, khuyến
lâm, thú y, môi trường
|
0,4
|
1
|
0
|
12
|
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc
danh mục đơn vị hành chính khó khăn)
|
0,5
|
1
|
0
|
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc
các đơn vị hành chính còn lại)
|
0,3
|
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
7.204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|