|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND mức chi tài chính hoạt động Hội đồng nhân dân Hưng Yên 2016 2021
Số hiệu:
|
52/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
06/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2016/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI
TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH HƯNG YÊN, NHIỆM KỲ 2016
- 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Hoạt động giám sát ngày 20/11/2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 về Quy định chế độ, chính sách và
các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân; Nghị quyết số
524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ
chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông
tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập; Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 16/3/2012 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Công văn số 16561/BTC-HCSN ngày
27/11/2012 của Bộ Tài chính về định mức chi tiêu của HĐND; Công
văn số 452/BCTĐB-CTĐB ngày 03/12/2012 của Ban Công
tác đại biểu - Ủy ban Thường vụ Quốc hội về áp dụng định mức chi tiêu tài chính
của HĐND;
Xét Tờ trình
số 321/TTr-HĐND ngày 23/9/2016 của Thường trực HĐND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
HĐND các cấp tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
1. Chế độ, định mức chi tiêu tài
chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016 - 2021, cụ thể tại
bảng quy định kèm theo Nghị quyết này;
2. Định mức
chi tiêu của HĐND cấp huyện, cấp xã theo nguyên tắc sau:
a) Mức chi của HĐND cấp huyện
bằng 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh; Mức chi đối với HĐND cấp xã bằng 70% mức
chi của HĐND cấp huyện;
b) Chế độ tiền ăn của đại biểu
HĐND cấp huyện, cấp xã tại kỳ họp, các cuộc họp chuyên môn được áp dụng như đối
với đại biểu HĐND tỉnh;
c) Trường
hợp đại biểu tham gia Hội đồng nhân dân 02 cấp thì được hưởng mức hỗ trợ (mục
VI.2) ở mức cao nhất.
3. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01
tháng 11 năm 2016.
Điều 2. Kinh phí thực hiện một số chế độ, định mức chi
tiêu tài chính đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016 -
2021 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được cân đối, bố trí trong dự toán chi ngân
sách hàng năm, được HĐND cùng cấp phê duyệt và được ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 3. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày
5 tháng 10 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 295/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011
của HĐND tỉnh khóa XV quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2011-2016. Khi có thay đổi cơ
chế, chính sách của cơ quan Trung ương có thẩm quyền, HĐND tỉnh ủy quyền cho
Thường trực HĐND chỉ đạo rà soát, quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI
CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng
10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Nội dung chi
|
Mức chi
|
I.
CHI XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT DO THƯỜNG TRỰC HĐND VÀ
CÁC BAN HĐND TỈNH TRÌNH HĐND TỈNH
|
|
Chi xây dựng tờ trình và dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Mức
chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 16/3/2012 của liên Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp
|
II. CHI HOẠT ĐỘNG CỦA KỲ HỌP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
KHÁC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
|
|
1. Chi thẩm tra các báo cáo,
tờ trình, dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh
|
|
a) Chi đại biểu HĐND nghiên cứu các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết kỳ họp
|
|
- Đối với các báo cáo, tờ trình, đề án, chuyên đề có dự thảo nghị
quyết
|
70.000 đồng/văn bản
|
- Đối với các báo cáo, tờ trình, đề án, chuyên đề không có dự thảo nghị quyết
|
50.000 đồng/văn bản
|
b) Chi soạn thảo, xây dựng báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh:
|
|
- Báo cáo thẩm tra theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công của Thường trực
HĐND tỉnh
|
2.500.000 đồng/báo cáo
|
- Báo cáo thẩm tra dự thảo nghị quyết
|
700.000 đồng/báo
cáo
|
- Đối với cơ quan phối hợp thẩm
tra, mức chi bằng 50% mức chi báo cáo thẩm tra
|
|
c) Chi cho việc soạn thảo văn bản chuyên môn, xây dựng các báo cáo, đề
án, tờ trình, dự thảo Nghị quyết do
Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh trình
|
1.500.000 đồng/văn bản
|
d) Chi rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua
|
1.000.000
đồng/nghị quyết
|
2. Chi hoạt động tại kỳ họp
và các cuộc họp, hoạt động chuyên môn do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh triệu tập
|
|
a) Chế độ ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu mời tham dự kỳ họp, các cuộc họp chuyên môn do Thường
trực và các Ban HĐND tỉnh mời, triệu tập
|
|
- Chế độ ăn (được áp dụng cho cả
3 cấp)
|
150.000 đồng/người/ngày
|
- Chế độ phòng nghỉ
|
Thanh
toán cho những đại biểu thực tế nghỉ
|
b) Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài
liệu đối với lãnh đạo các cơ quan Trung ương, đại biểu Quốc hội, LĐ tỉnh các thời kỳ
|
Mức
chi gấp hai lần đại biểu HĐND tỉnh
|
c) Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài
liệu đối với đại biểu khách mời; cán bộ, nhân viên của Văn phòng HĐND tỉnh phục
vụ trực tiếp kỳ họp HĐND tỉnh
|
100.000
đồng/người/ngày
|
d) Chi bồi dưỡng đối với: các
phóng viên đài, báo; kỹ thuật viên đài truyền hình tỉnh,
trung ương được cử phục vụ truyền hình trực tiếp kỳ họp;
lái xe của các đại biểu
|
50.000
đồng/người/ngày
|
đ) Chi nước
uống, điểm tâm, giải khát phục vụ tại các kỳ họp HĐND tỉnh
|
50.000 đồng/người/buổi
|
III. CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT,
KHẢO SÁT CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND, CÁC BAN VÀ ĐẠI BIỂU HĐND TỈNH
|
|
1. Chi xây dựng kế hoạch, đề
cương
|
|
a) Chi xây dựng kế hoạch và đề cương giám
sát
|
1.000.000 đồng/văn bản
|
b) Chi xây dựng kế hoạch, đề cương khảo sát
|
1.000.000 đồng/văn bản
|
2. Chi xây dựng báo cáo kết
quả giám sát, khảo sát
|
1.500.000 đồng/văn bản
|
3. Chi cho thành viên tham
gia Đoàn giám sát, khảo sát
|
|
a) Trưởng
đoàn
|
200.000
đồng/người/buổi
|
b) Phó đoàn
|
150.000
đồng/người/buổi
|
c) Thành
viên đoàn; đại biểu HĐND; đại biểu mời dự; lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng trực tiếp tham gia
đoàn giám sát, khảo sát
|
100.000
đồng/người/buổi
|
d) Cán bộ,
công chức và người lao động phục vụ đoàn; phóng viên báo, đài; lái xe
|
50.000
đồng/người/buổi
|
4. Hỗ trợ ăn, nghỉ của thành
viên Đoàn khi đi giám sát, khảo sát
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn
|
150.000
đồng/người/ngày
|
- Phòng nghỉ (nếu có)
|
Thanh
toán theo thực tế nghỉ của các thành viên
|
IV. CHI HOẠT ĐỘNG TIẾP XÚC CỬ
TRI VÀ TIẾP CÔNG DÂN
|
|
1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp
xúc cử tri như: trang
trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác (Trong trường hợp,
có sự phối hợp tiếp xúc cử tri đại biểu HĐND nhiều cấp thì chỉ được thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất)
|
2.500.000
đồng/điểm tiếp xúc
|
2. Mức chi bồi dưỡng tiếp xúc
cử tri
|
|
a) Khoán chi
tiếp xúc cử tri đối với đại biểu HĐND tỉnh
|
200.000
đồng/người/tháng
|
b) Đại biểu
và đại diện lãnh đạo cơ quan được phân công tiếp xúc cử
tri
|
100.000 đồng/người/buổi
|
c) Cán bộ, công chức, phục vụ và
lái xe
|
50.000 đồng/người/buổi
|
d) Chi sinh hoạt Tổ đại biểu
HĐND tỉnh trước và sau khi tiếp xúc cử tri
|
2.000.000
đồng/tổ/kỳ họp
|
3.
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình tại kỳ họp
|
1.000.000 đồng/báo cáo
|
4. Chi tiếp công dân theo quy định của Nhà
nước và của tỉnh
|
|
V. CHI HỘI NGHỊ LẤY Ý KIẾN
THAM GIA CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH DO THƯỜNG TRỰC HĐND, CÁC BAN HĐND TỈNH TỔ CHỨC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
|
1. Chi tổ chức họp
|
|
a) Chi cho người
chủ trì
|
200.000
đồng/người/buổi
|
b) Đại biểu dự
họp, cán bộ, công chức, nhân viên Văn
phòng tham mưu, giúp việc trực tiếp nội dung lấy ý kiến tham gia dự án luật,
pháp lệnh
|
100.000
đồng/người/buổi
|
2. Chi góp ý kiến tham gia (bằng văn bản)
|
200.000
đồng/văn bản
|
3. Chi góp ý kiến tham gia (không bằng văn bản)
|
100.000
đồng/ý kiến tham luận
|
4. Chi viết báo cáo tổng hợp
ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh,
nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác
|
1.000.000
đồng/báo cáo
|
5. Chi xây dựng đề án, chương
trình, kế hoạch công tác, báo cáo hoạt động, văn bản hướng dẫn có nội dung
quy phạm pháp luật
|
1.000.000
đồng/văn bản
|
VI. CÁC CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐẢM BẢO
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HĐND TỈNH
|
|
1.
Chi mời chuyên gia
Chỉ áp dụng đối với Thường
trực HĐND tỉnh và các Ban của HĐND tỉnh phục vụ công tác giám sát, thẩm tra
|
3.000.000
đồng/bài
|
2. Ngoài chế độ hoạt động phí quy định tại Nghị
quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đại
biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giữ chức vụ kiêm nhiệm được hỗ trợ hàng tháng
(cấp 6 tháng một lần) như sau:
- Chủ tịch HĐND tỉnh kiêm nhiệm:
1,0 mức lương cơ sở;
- Phó Chủ tịch HĐND tỉnh kiêm
nhiệm: 0,9 mức lương cơ sở;
- Trưởng các ban HĐND tỉnh kiêm
nhiệm: 0,7 mức lương cơ sở;
- Phó các ban HĐND tỉnh kiêm nhiệm:
0,6 hệ số mức lương cơ sở;
- Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,3 hệ
số mức lương cơ sở;
- Tổ phó tổ đại biểu: 0,2 hệ số
mức lương cơ sở.
|
|
3. Hỗ trợ may trang phục (lễ
phục)
|
|
Mỗi nhiệm kỳ, đại
biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may 02
bộ trang phục (lễ phục); cán bộ,
công chức, nhân viên Văn phòng HĐND
tỉnh trực tiếp phục vụ các hoạt động
của HĐND tỉnh được hỗ trợ bằng 50% đại biểu HĐND tỉnh
|
5.000.000
đồng/bộ/người
|
4. Tặng quà lưu niệm:
Chi quà tặng lưu niệm đại biểu HĐND tỉnh khi kết thúc
nhiệm kỳ HĐND, mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định trên cơ sở dự toán
ngân sách được cấp
|
Do Thường trực HĐND tỉnh quyết định
|
VII. CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHI CHO CÔNG TÁC XÃ HỘI
|
|
1. Đối với mức chi tặng quà,
thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với các đại
biểu HĐND hoặc thân nhân đại biểu HĐND tỉnh khi từ trần (Áp dụng theo Quy định số
03-QĐ/TU ngày 15/01/2010 của BTV Tỉnh ủy về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt
động của BCH Đảng bộ tỉnh, BTV Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên trách tham mưu,
giúp việc Tỉnh ủy)
|
|
2. Riêng trường hợp đại biểu HĐND nếu từ trần mà
người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ Quỹ bảo hiểm
xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ NSNN thì được hưởng
một lần trợ cấp mai táng do HĐND cấp đó chi từ NSNN
|
Bằng
10 lần mức lương cơ sở
|
3. Đại biểu HĐND được khen thưởng khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
Theo quy định của pháp luật
|
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND ngày 06/10/2016 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016-2021
5.762
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|