HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2012/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 06 tháng 7 năm
2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17
tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3287/TTr-UBND ngày 25 tháng 6
năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định mức chi đặc thù bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và
ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để
trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm
cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra:
a) Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên
môn ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 500.000 đồng/01 báo cáo hoặc 01 văn
bản.
3. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn
bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/văn bản.
Trường hợp cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản
đã được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, thì không hưởng chế độ hỗ
trợ nêu trên.
4. Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản theo hợp đồng
khoán việc tính trên số lượng văn bản xin ý kiến:
a) Mức chi chung:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/văn bản.
b) Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn
phức tạp: 250.000 đồng/văn bản.
5. Chi soạn thảo, viết báo cáo:
a) Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật: 200.000
đồng/báo cáo.
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực: 800.000 đồng/báo cáo.
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan: 1.200.000
đồng/báo cáo.
6. Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại
chúng: Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
7. Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ
sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản: 100.000 đồng/văn bản.
b) Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài
liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí... phục vụ xây dựng cơ sở
dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu,
dữ liệu, sách báo, tạp chí: Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài
liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn: 50.000 đồng/01 tài liệu hoặc 01
văn bản. Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm
pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn
vị hoặc đăng trên Công báo.
8. Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập
các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Mức chi
được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
9. Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi
phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm...: Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
Điều 2. Giao UBND tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VIII, kỳ họp
thứ 4 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày thông qua./.