HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2017/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số
2189/TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban
hành Nghị quyết quy định về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định phân cấp nhiệm vụ chi
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Các nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như
chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn kinh phí
khác) không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Xây dựng, điều
chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ
môi trường của tỉnh;
2. Xây dựng, thẩm
định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh; hoạt
động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, thẩm
định các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được
chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
3. Hoạt động của
hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản
lý phù hợp Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài
nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
(bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế
thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng, quản lý và
thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với
môi trường hàng năm thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh;
4. Hỗ trợ công
tác kiểm soát ô nhiễm môi trường của tỉnh (bao gồm kiểm
soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường); xác định
khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường thuộc
thẩm quyền quản lý cấp tỉnh;
5. Hỗ trợ công
tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường,
đánh giá sức chịu tải của môi trường, thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật
tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ.
6. Hỗ trợ công
tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm
các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường,
lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản
quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Dự án xử lý triệt
để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh
quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn
kinh phí sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ (Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày
22/4/2003 về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày
29/4/2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu
từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy
thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày
21/10/2010 phê duyệt kế hoạch xử lý,
phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi
cả nước, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày
05/7/2011 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày
29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ,
Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày
01/10/2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý
triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ hoạt động
thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất
thải).
- Dự án về bảo vệ
môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
7. Hỗ trợ công
tác bảo tồn đa dạng sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày
29/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ
ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa
dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
8. Xây dựng và
duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường cấp tỉnh
(bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường cấp tỉnh; báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của tỉnh;
9. Quản lý các
công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ
sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp
tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội dung hỗ trợ cụ thể do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định;
10. Hỗ trợ duy
trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
11. Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý
thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình
tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất
thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm
quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền
quyết định;
12. Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
13. Hoạt động kiểm
tra xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép
về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thuộc trách nhiệm
của cấp tỉnh quản lý;
14. Hoạt động xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao
gồm văn phòng phẩm, photo tài liệu, làm thêm giờ, đi lại
kiểm tra thực tế);
15. Hoạt động của
Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp
có thẩm quyền quyết định;
16. Vốn đối ứng
các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường;
17. Các hoạt động
bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
Điều 3. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Hỗ trợ các nhiệm
vụ bảo vệ môi trường theo dự án được Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, bao gồm
các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực
hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải, kiểm
tra, nghiệm thu dự án; cụ thể:
- Thu gom, vận
chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý chôn lấp chất thải, vận hành hoạt động
các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh trên địa bàn cấp huyện.
- Dự án xử lý chất
thải cho các trường học, trạm y tế các cơ sở giam giữ của
nhà nước do cấp huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
- Các dự án, đề
án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện.
2. Quản lý các
công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác
thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng trên địa bàn cấp
huyện;
3. Thực hiện
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm: hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động
về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường
trên địa bàn cấp huyện;
4. Quản lý các
khu bảo tồn thiên nhiên của Nhà nước được phân cấp quản lý cho cấp huyện;
5. Xây dựng và
duy trì hoạt động hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng, báo cáo môi
trường định kỳ và đột xuất trên địa bàn cấp huyện;
6. Xây dựng chiến
lược, quy hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện;
7. Hoạt động nghiệp
vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc thẩm
quyền của cấp huyện;
8. Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo
vệ môi trường cho các đơn vị trên địa bàn cấp huyện (bao gồm cả các xã, phường, thị trấn);
9. Chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng
góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường;
10. Hoạt động của
Ban chỉ đạo, Ban điều hành, bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định;
đảm bảo vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường của cấp huyện;
11. Xác nhận Kế
hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn, xác nhận
đề án bảo vệ môi trường đơn giản cấp huyện;
12. Hợp đồng lao
động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã;
13. Các hoạt động
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp huyện.
14. Hỗ trợ cấp xã thực hiện
công tác bảo vệ môi trường, gồm:
- Công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
- Hỗ trợ xử lý, mở rộng các bãi
rác, nghĩa trang nhân dân trên địa bàn xã (không bao gồm chi phí mua đất, chi
phí đầu tư xây dựng);
- Các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
khác theo quy định.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017 và có
hiệu lực từ ngày 24/7/2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN và MT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TN và MT, TC, TP,
Cục thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Trí Dũng
|