|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 29/NQ-HĐND 2020 tổng biên chế hành chính sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021
Số hiệu:
|
29/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Phùng Thị Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật số 47/2019/QH14 ngày
22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2020 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp
thành phố Hà Nội năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 30 tháng 11
năm 2020 của Ban Pháp chế; Báo cáo giải trình số 358/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp
năm 2021 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện,
thị xã như sau:
1. Biên chế hành chính: 9.003 biên
chế, trong đó:
- Biên chế công chức: 7.927 biên chế.
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP: 1.076 chỉ tiêu.
2. Biên chế sự nghiệp: 135.383
biên chế, trong đó:
- Biên chế viên chức: 116.380 biên chế.
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP: 10.464 chỉ tiêu.
- Lao động hợp đồng theo định mức:
8.539 chỉ tiêu.
(Kèm
theo biểu chi tiết số 1 và số 2)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức thực hiện tổng biên chế
hành chính, sự nghiệp đúng số giao theo Nghị quyết này. Trong năm 2021, nếu được
Chính phủ, Bộ Nội vụ giao bổ sung biên chế thì UBND Thành
phố lên phương án sử dụng thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố để thực hiện
và báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết: số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, các Nghị quyết của Quốc hội,
Nghị định của Chính phủ, các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước
liên quan đến tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
việc thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết số
97/2019/QH14 của Quốc hội đến tận cấp cơ sở và nhân dân.
Thực hiện tốt công tác rà soát, kiện
toàn, sắp xếp đội ngũ công chức phường thuộc quận, thị xã của Thành phố; đồng
thời phối hợp với Bộ Nội vụ báo cáo Chính phủ để có phương án xử lý đối với
biên chế công chức phường năm 2021 ngay sau khi Nghị định của Chính phủ được
ban hành hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội.
Xem xét giải quyết chế độ cho các trường
hợp nghỉ không công tác do thực hiện
mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội. Rà
soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố liên quan đến
lĩnh vực tổ chức bộ máy, biên chế phù hợp với chủ trương của
Đảng và các quy định pháp luật mới của Nhà nước (đặc biệt là ban hành các cơ chế,
chính sách thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội như: Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21/5/2018 Hội nghị Trung ương 7 khóa XII, Nghị quyết
số 97/2019/QH14, Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 đảm bảo triển khai
thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố
Hà Nội hiệu quả.
4. Chỉ đạo thực hiện việc rà soát, kiện
toàn, sắp xếp tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp Thành phố, cấp quận huyện
thị xã theo các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số
107/2020/NĐ-CP , Nghi định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 liên quan đến việc tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, quận, huyện, thị xã theo hướng
tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy.
Chỉ đạo rà soát, kiện toàn, sắp xếp
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
đánh giá các đơn vị sự nghiệp sau khi hợp nhất; tập trung các giải pháp đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy nhanh việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế tự chủ;
tiếp tục bám sát Bộ Tài chính để sớm giải quyết các vướng
mắc trong việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần.
5. Tăng cường công tác cải cách hành
chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, đơn giản đến mức
tối đa các thủ tục hành chính liên quan, chuẩn hóa quy trình giải quyết công việc;
nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt
hơn. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính và việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan
thuộc Thành phố.
6. Tập trung điều chỉnh, phê duyệt đề
án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm được
Bộ Chính trị thông qua và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Quản
lý chuyên ngành; đảm bảo bố trí cơ cấu hợp lý giữa lực lượng gián tiếp và trực
tiếp (35%-65%), có phương án luân chuyển, điều động viên chức giáo viên trên
cùng một địa bàn và bố trí đội ngũ kế toán, y tế trường học phù hợp với tình
hình thực tế tại các địa phương. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh phù hợp với
quy định của pháp luật và thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự
phát huy tối đa hiệu quả.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng
đội ngũ: Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng;
tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới của năm 2021, đổi mới nội dung, hình thức thi tuyển; nghiên cứu cơ chế xét tuyển đối với
một số đối tượng đặc thù để đảm bảo thu hút người có đức, có tài phục vụ cho
các cơ quan của Thành phố; nâng cao chất lượng đánh giá
công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên, đột xuất.
Trong công tác quản lý công chức,
viên chức tiếp tục thực hiện sắp xếp đảm bảo đúng đề án vị trí việc làm theo
các quy định mới của Chính phủ, Bộ Nội vụ. Xác định chất lượng nguồn nhân lực của
Thủ đô phải là yếu tố hàng đầu quyết định đến hiệu quả
công tác tham mưu tại tất cả các ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố,
các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác ĐB của QH; VPQH; VPCP;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐNĐ, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Các VP: Thành ủy, HĐND TP, UBND TP;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Thị Hồng Hà
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ
QUAN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị
quyết số 29/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội)
STT
|
Tên đơn vị
|
Phân
bổ biên chế hành chính năm 2021
|
Tổng
cộng
|
Biên
chế công chức
|
LĐHĐ
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
|
Tổng
cộng
|
9
003
|
7
927
|
1076
|
I
|
Khối Sở ngành
|
3
988
|
3
313
|
675
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
193
|
149
|
44
|
2
|
Khối lãnh đạo các cơ quan dân cử
Thành phố
|
17
|
17
|
|
3
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân Thành phố (Dự kiến)
|
43
|
33
|
10
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
79
|
69
|
10
|
5
|
Sở Nội vụ
|
155
|
123
|
32
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
679
|
578
|
101
|
7
|
Sở Công Thương
|
138
|
123
|
15
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
170
|
158
|
12
|
9
|
Sở Tài chính
|
227
|
217
|
10
|
10
|
Sở Xây dựng
|
220
|
202
|
18
|
11
|
Sở Giao thông Vận tải
|
698
|
411
|
287
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
112
|
99
|
13
|
13
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
154
|
147
|
7
|
14
|
Sở Giáo dục và
đào tạo
|
141
|
126
|
15
|
15
|
Sở Y tế
|
177
|
151
|
26
|
16
|
Sở Văn hóa và
Thể thao
|
119
|
107
|
12
|
17
|
Sở Du lịch
|
59
|
53
|
6
|
18
|
Sở Tư pháp
|
80
|
73
|
7
|
19
|
Sở Ngoại vụ
|
40
|
33
|
7
|
20
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
180
|
167
|
13
|
21
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
103
|
91
|
12
|
22
|
Thanh tra
Thành phố
|
118
|
112
|
6
|
23
|
Ban Dân tộc
|
27
|
21
|
6
|
24
|
Ban quản lý các khu công nghiệp và
chế xuất Hà Nội
|
59
|
53
|
6
|
II
|
Khối Chính quyền Quận, huyện, thị
xã
|
5
015
|
4
614
|
401
|
1
|
Quận Hoàn Kiếm
|
185
|
179
|
6
|
2
|
Quận Hai Bà Trưng
|
214
|
190
|
24
|
3
|
Quận Ba Đình
|
182
|
167
|
15
|
4
|
Quận Đống Đa
|
229
|
206
|
23
|
5
|
Quận Tây Hồ
|
161
|
147
|
14
|
6
|
Quận Thanh Xuân
|
161
|
148
|
13
|
7
|
Quận Cầu Giấy
|
160
|
148
|
12
|
8
|
Quận Hoàng Mai
|
181
|
169
|
12
|
9
|
Quận Long Biên
|
165
|
159
|
6
|
10
|
Quận Nam Từ Liêm
|
166
|
151
|
15
|
11
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
164
|
152
|
12
|
12
|
Quận Hà Đông
|
190
|
175
|
15
|
13
|
Huyện Thanh Trì
|
187
|
175
|
12
|
14
|
Huyện Gia Lâm
|
198
|
181
|
17
|
15
|
Huyện Đông Anh
|
201
|
194
|
7
|
16
|
Huyện Sóc Sơn
|
214
|
197
|
17
|
17
|
Huyện Ba Vì
|
163
|
150
|
13
|
18
|
Thị xã Sơn Tây
|
162
|
151
|
11
|
19
|
Huyện Thạch Thất
|
142
|
133
|
9
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
137
|
126
|
11
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
145
|
129
|
16
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
148
|
139
|
9
|
23
|
Huyện Quốc Oai
|
145
|
133
|
12
|
24
|
Huyện Chương Mỹ
|
158
|
137
|
21
|
25
|
Huyện Thanh Oai
|
133
|
124
|
9
|
26
|
Huyện Thường Tín
|
138
|
129
|
9
|
27
|
Huyện Ứng Hòa
|
147
|
129
|
18
|
28
|
Huyện Phú
Xuyên
|
139
|
128
|
11
|
29
|
Huyện Mỹ Đức
|
141
|
130
|
17
|
30
|
Huyện Mê Linh
|
152
|
138
|
15
|
Biểu số 02
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành
phố Hà Nội)
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
PHÂN BỔ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2021
|
Tổng cộng
|
Biên
chế viên chức
|
LĐHĐ
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
LĐHĐ
theo định mức
|
|
Tổng cộng
|
135
383
|
116
380
|
10
464
|
8
539
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Khối
Sở Ngành
|
28
320
|
24
932
|
3
136
|
252
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
29
|
28
|
1
|
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
69
|
66
|
3
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
24
|
24
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1 844
|
1 509
|
103
|
232
|
5
|
Sở Công Thương
|
74
|
66
|
8
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
40
|
38
|
2
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
20
|
17
|
3
|
|
8
|
Sở Giao thông Vận tải
|
84
|
74
|
10
|
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
86
|
71
|
15
|
|
10
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
2 267
|
1 156
|
1 111
|
|
11
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
10 573
|
10 027
|
526
|
20
|
12
|
Sở Y tế
|
11 675
|
10 519
|
1 156
|
|
13
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
1 269
|
1 083
|
186
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
93
|
88
|
5
|
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
150
|
143
|
7
|
|
17
|
Ban quản lý khu công nghiệp và chế
xuất
|
23
|
23
|
|
|
II
|
Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Thành phố
|
1
335
|
1 180
|
155
|
|
1
|
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long
- Hà Nội
|
200
|
115
|
85
|
|
2
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội
|
108
|
96
|
12
|
|
3
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
73
|
69
|
4
|
|
4
|
Trường Đại học
Thủ đô
|
338
|
326
|
12
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
|
143
|
140
|
3
|
|
6
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây
|
132
|
120
|
12
|
|
7
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
|
140
|
136
|
4
|
|
8
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây
|
131
|
117
|
14
|
|
9
|
Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi
trường Hà Nội
|
70
|
61
|
9
|
|
III
|
Khối Hội được giao biên chế
|
480
|
373
|
31
|
76
|
1
|
Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật
Thành phố
|
23
|
9
|
2
|
12
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
Thành phố
|
16
|
14
|
2
|
|
3
|
Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật
Thành phố
|
9
|
3
|
1
|
5
|
4
|
Hội Chữ thập đỏ
|
21
|
16
|
2
|
3
|
5
|
Hội Người mù
|
26
|
|
4
|
22
|
6
|
Hội Luật gia
|
5
|
3
|
|
2
|
7
|
Hội Nhà báo
|
7
|
5
|
1
|
1
|
8
|
Hội Đông y
|
24
|
17
|
2
|
5
|
9
|
Hội Khuyến học
|
1
|
|
|
1
|
10
|
Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành
phố
|
8
|
|
2
|
6
|
11
|
Liên minh Hợp tác xã Thành phố
|
48
|
27
|
2
|
19
|
12
|
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Thành Đoàn
|
284
|
271
|
13
|
|
13
|
Trung tâm Hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân Thành phố
|
8
|
8
|
|
|
IV
|
Khối
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã
|
105
248
|
89
895
|
7
142
|
8
211
|
1
|
Quận Hoàn Kiếm
|
1 950
|
1 656
|
182
|
112
|
2
|
Quận Hai Bà Trưng
|
3 031
|
2 605
|
229
|
197
|
3
|
Quận Ba Đình
|
2 692
|
2 345
|
196
|
151
|
4
|
Quận Đống Đa
|
3 243
|
2 794
|
248
|
201
|
5
|
Quận Tây Hồ
|
1 609
|
1 384
|
103
|
122
|
6
|
Quận Thanh Xuân
|
2 408
|
2 068
|
144
|
196
|
7
|
Quận Cầu Giấy
|
2 565
|
2 227
|
144
|
194
|
8
|
Quận Hoàng Mai
|
3 329
|
2 872
|
216
|
241
|
9
|
Quận Long Biên
|
3 875
|
3 269
|
238
|
368
|
10
|
Quận Nam Từ Liêm
|
2 266
|
1 941
|
136
|
189
|
11
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
2 674
|
2 304
|
158
|
212
|
12
|
Quận Hà Đông
|
4 703
|
4 038
|
242
|
423
|
13
|
Huyện Thanh Trì
|
3 976
|
3 332
|
294
|
350
|
14
|
Huyện Gia Lâm
|
3 830
|
3 267
|
271
|
292
|
15
|
Huyện Đông Anh
|
5 397
|
4 668
|
281
|
448
|
16
|
Huyện Sóc Sơn
|
5 474
|
4 660
|
400
|
414
|
17
|
Huyện Ba Vì
|
5 184
|
4 365
|
439
|
380
|
18
|
Thị xã Sơn Tây
|
2 301
|
1 952
|
172
|
177
|
19
|
Huyện Thạch Thất
|
3 654
|
3 151
|
240
|
263
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
3 260
|
2 788
|
217
|
255
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
2 757
|
2 368
|
179
|
210
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
4 259
|
3 623
|
221
|
415
|
23
|
Huyện Quốc Oai
|
3 713
|
3 144
|
288
|
281
|
24
|
Huyện Chương Mỹ
|
4 825
|
4 140
|
327
|
358
|
25
|
Huyện Thanh Oai
|
3 302
|
2 845
|
204
|
253
|
26
|
Huyện Thường Tín
|
4 002
|
3 455
|
266
|
281
|
27
|
Huyện Ứng Hòa
|
3 557
|
3 017
|
270
|
270
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
3 971
|
3 379
|
257
|
335
|
29
|
Huyện Mỹ Đức
|
3 795
|
3 134
|
365
|
296
|
30
|
Huyện Mê Linh
|
3 646
|
3 104
|
215
|
327
|
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 29/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021
1.537
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|