|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hậu
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 64/TTr-HĐND
ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh trình dự thảo
Nghị quyết quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ,
định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, cơ quan tham mưu, giúp
việc phục vụ Hội đồng nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
1. Việc chi tiêu phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán, bảo đảm đúng chế độ, định
mức, đối tượng theo quy định tại Nghị quyết này và quy định của pháp luật có
liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, cơ quan tham mưu, giúp việc phục vụ Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm quản
lý và sử dụng kinh phí hoạt động được phân bổ, bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả, công khai, minh bạch.
3. Trong cùng một thời gian,
cùng một đối tượng, cùng một nội dung chính sách, chế độ hỗ trợ được quy định ở
nhiều văn bản khác nhau của các cơ quan có thẩm quyền thì chỉ được hưởng chế độ,
chính sách, định mức chi quy định tại văn bản có mức chi cao nhất, trường hợp
các quy định dẫn chiếu nêu trên được thay đổi thì thực hiện theo quy định mới.
Điều 3.
Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các
cấp tỉnh Ninh Thuận (chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Ngoài các chế độ, định mức chi
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành tại Nghị quyết này, các chế độ,
chính sách khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số
08/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ,
định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận; Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số chế độ, định
mức chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Chi công tác thẩm tra
|
1
|
Đối với đề nghị xây dựng
nghị quyết là văn bản quy pháp luật và dự thảo nghị quyết văn bản quy phạm
pháp luật: thực hiện theo Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp
luật và Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Ninh Thuận
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
-
|
Công tác phục vụ thực hiện
theo mức chi quy định tại điểm d khoản 2 mục I
|
2
|
Chi công tác thẩm tra văn bản
(không phải là nghị quyết quy phạm pháp luật)
|
a
|
Báo cáo thẩm tra
|
đồng/báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
b
|
Người chủ trì
|
đồng/người/ văn bản
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
c
|
Thành viên dự họp
|
đồng/người/ văn bản
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
d
|
Công tác phục vụ
|
đồng/người/ buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
II
|
Chi công tác giám sát, khảo
sát
|
1
|
Chi họp giám sát, khảo sát
|
a
|
Người chủ trì
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
b
|
Thành viên dự họp
|
đồng/người/buổi
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
c
|
Công tác phục vụ (chỉ áp dụng
đối với nội dung giám sát)
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
2
|
Chi xây dựng văn bản giám
sát, khảo sát
|
|
Xây dựng quyết định, đề
cương, kế hoạch, báo cáo, nghị quyết
|
đồng/văn bản
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
3
|
Chế độ chi mời chuyên gia,
người có chuyên môn, kỹ thuật giúp hoạt động giám sát, khảo sát.
Khi xét thấy cần thiết, tùy
theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề giám sát, khảo sát, Đoàn giám
sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, cấp
huyện quyết định thuê chuyên gia, người có kinh nghiệm, chuyên môn, kỹ thuật
sâu nhưng phải có hợp đồng công việc, sản phẩm chất lượng được Thủ trưởng đơn
vị phê duyệt. Mức chi: Không quá 2.000.000 đồng/bài viết phân tích chuyên đề
cấp tỉnh; không quá 1.000.000 đồng/ bài viết phân tích chuyên đề đối với cấp
huyện.
|
4
|
Chi Báo cáo kết quả giám sát
văn bản quy phạm pháp luật
|
đồng/báo cáo
|
1.800.000
|
1.200.000
|
600.000
|
5
|
Chi hoạt động chất vấn và giải
trình tại kỳ họp HĐND, phiên họp Thường trực HĐND
|
|
Tổng hợp ý kiến chất vấn, giải
trình; nghị quyết, thông báo kết luận chất vấn, giải trình
|
đồng/văn bản
|
700.000
|
500.000
|
400.000
|
III
|
Chi tiếp xúc cử tri và chi
hoạt động của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
|
1
|
Hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri
(nếu trùng điểm tiếp xúc cử tri thì áp dụng mức chi cao nhất)
|
đồng/điểm/lần
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
2
|
Cá nhân tiếp xúc cử tri
|
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/điểm
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
3
|
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp
ý kiến, kiến nghị của cử tri
|
đồng/báo cáo
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
4
|
Chi hoạt động của các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/tổ/năm
|
600.000
|
400.000
|
|
IV
|
Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng
nhân dân
|
1
|
Chủ tọa kỳ họp
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
2
|
Thư ký kỳ họp
|
đồng/người/buổi
|
130.000
|
110.000
|
90.000
|
3
|
Đại biểu tham dự kỳ họp
|
đồng/người/buổi
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
4
|
Công tác phục vụ kỳ họp
|
đồng/người/buổi
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
5
|
Tổ trưởng, Tổ phó điều hành các
Tổ thảo luận trong các kỳ họp Hội đồng nhân dân
|
|
Tổ trưởng, Tổ phó
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
6
|
Chi các cuộc họp của Thường
trực Hội đồng nhân dân
|
a
|
Người chủ trì
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
b
|
Thành viên dự họp
|
đồng/người/buổi
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
c
|
Công tác phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
7
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo
luận tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân
|
đồng/báo cáo
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
8
|
Chi lấy ý kiến tham gia các dự
án luật, pháp lệnh, nghị quyết, văn bản quy phạm pháp luật khác khi có yêu cầu
của cơ quan Nhà nước cấp trên
|
a
|
Người chủ trì
|
đồng/người/ cuộc họp
|
150.000
|
120.000
|
|
b
|
Thành viên dự họp
|
đồng/người/ cuộc họp
|
120.000
|
100.000
|
|
c
|
Công tác phục vụ
|
đồng/người/ cuộc họp
|
50.000
|
40.000
|
|
d
|
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến
tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp
luật khác
|
đồng/báo cáo
|
600.000
|
400.000
|
|
9
|
Chế độ công tác phí
|
a
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại
biểu mời (kể cả cán bộ, công chức, viên chức được triệu tập) tham gia các hoạt
động của Hội đồng nhân dân ở cơ quan, đơn vị nào do cơ quan, đơn vị đó thanh
toán công tác phí theo quy định hiện hành.
|
b
|
Đối với đại biểu HĐND các cấp
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được chi hỗ trợ tiền xăng xe
|
đồng/ đại biểu/năm
|
1.500.000
|
1.000.000
|
800.000
|
10
|
Chế độ hỗ trợ kiêm nhiệm
|
a
|
Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm
|
|
- Trưởng các Ban Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Bí thư, Phó Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp xã mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng được tính bằng 10% mức
lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung
(nếu có).
- Phó Trưởng các Ban Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp xã mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng được tính bằng
7% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt
khung (nếu có).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp xã được bầu giữ chức danh Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân cấp
xã hoạt động kiêm nhiệm mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng
lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước hoặc từ quỹ bảo
hiểm xã hội; thì được chi trả phụ cấp hàng tháng theo mức như sau:
+ Trưởng các Ban Hội đồng
nhân dân cấp xã: 0,1 mức lương cơ sở;
+ Phó Trưởng các Ban Hội đồng
nhân dân cấp xã: 0,07 mức lương cơ sở.
|
b
|
Phụ cấp chức danh Trưởng Ban,
Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân cấp huyện
|
|
Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban của
Hội đồng nhân dân cấp huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên
trách; được hưởng mức phụ cấp chức danh tương đương Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng cấp huyện nơi công tác.
|
V
|
Chi hoạt động giao ban Thường
trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Hội nghị, hội thảo do Thường trực
Hội đồng nhân dân tổ chức và các cuộc họp do Thường trực Hội đồng nhân dân
triệu tập; Chi hoạt động giao ban trong khu vực do Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định
|
1
|
Người chủ trì
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
2
|
Thành phần dự họp
|
đồng/người/buổi
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
3
|
Công tác phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
VI
|
Chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng
nhân dân và công chức, người lao động trực tiếp phục vụ cho hoạt động Hội đồng
nhân dân
|
1
|
Hỗ trợ tiền trang phục cho đại
biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/ nhiệm kỳ
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
2
|
Hỗ trợ tiền trang phục cho
công chức và người lao động trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/ nhiệm kỳ
|
1.250.000
|
1.000.000
|
750.000
|
3
|
Cấp tỉnh: Mỗi nhiệm kỳ, đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang bị một thiết bị điện tử để phục vụ cho
hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh (để sử dụng phần mềm kỳ họp không giấy),
mức chi cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Cấp huyện: Tùy theo điều kiện
ngân sách địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định việc trang bị
thiết bị điện tử cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình.
|
4
|
Chế độ thông tin, báo chí cho
đại biểu HĐND
|
|
Khoán chi chế độ báo chí và
internet cho đại biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/tháng
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
VII
|
Chi khác phục vụ hoạt động
Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định và
trong phạm vi dự toán được giao hàng năm
|
1
|
Chế độ chi tổng kết nhiệm kỳ
và tặng quà
|
a
|
Người chủ trì
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
b
|
Đại biểu dự họp
|
đồng/người/buổi
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
c
|
Công tác phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
d
|
Chi quà lưu niệm
|
đồng/phần quà
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
đ
|
Khen thưởng cho tập thể, cá
nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhiệm kỳ; phát động thi đua Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, huyện, xã hàng năm theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
3
|
Một số mức chi khác do Thường
trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định
|
|
Chi tặng hoa, quà chúc mừng
cho tổ chức, cá nhân nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm, sự
kiện, đại hội của ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương; phúng điếu và vòng hoa cho
đại biểu Hội đồng nhân dân; thân nhân cha, mẹ đẻ hoặc cha, mẹ vợ (chồng) hoặc
vợ, chồng, con đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm; chi thăm hỏi, phúng điếu
đối với các đối tượng khác.
- Tập thể: Mức chi tối đa đối
với cấp tỉnh 3.000.000 đồng; cấp huyện 2.000.000 đồng; cấp xã 1.000.000 đồng.
- Cá nhân: Mức chi tối đa đối
với cấp tỉnh 1.000.000 đồng; cấp huyện 800.000 đồng; cấp xã 600.000 đồng.
|
4
|
Chế độ thăm hỏi, trợ cấp, mai
táng phí
|
-
|
Đại biểu đương nhiệm Hội đồng
nhân dân khi ốm đau phải nhập viện (không quá 2 lần trong năm)
|
đồng/đại biểu/lần
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
-
|
Hỗ trợ đại biểu đương nhiệm Hội
đồng nhân dân khi bị bệnh hiểm nghèo
|
đồng/đại biểu/ người
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
-
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân qua
đời, được hỗ trợ mai táng phí 2.000.000 đồng
|
-
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân nếu
từ trần mà người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ Quỹ
bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ ngân
sách nhà nước thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương
cơ sở do Hội đồng nhân dân cấp đó chi trả từ ngân sách nhà nước.
|
-
|
Hỗ trợ đối với gia đình đại
biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm, là Thường trực, lãnh đạo các Ban Hội đồng
nhân dân, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã khi có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ
(vợ/chồng) từ trần
|
đồng/lần
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
6
|
Chế độ tặng quà (tiền mặt) cho
gia đình chính sách được quy định tại pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng; tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, có
đóng góp cho hoạt động của Hội đồng nhân dân; gia đình, cá nhân đại biểu Hội
đồng nhân dân gặp rủi ro do thiên tai; cơ sở trợ giúp xã hội và các trường hợp
khác do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định (không quá 2 lần trong năm).
|
a
|
Tập thể
|
đồng/năm
|
2.000.000
|
1.500.000
|
700.000
|
b
|
Cá nhân
|
đồng/năm
|
700.000
|
500.000
|
400.000
|
7
|
Chế độ nghiên cứu học tập
kinh nghiệm, hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng hằng năm; chế độ tiền
công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân
|
a
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân được
nghiên cứu học tập kinh nghiệm. Thường trực Hội đồng nhân dân căn cứ nhu cầu
thực tế hằng năm để phê duyệt kế hoạch cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.
|
b
|
Ngoài các chế độ quy định (nếu
có), đại biểu Hội đồng nhân dân được chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe,
nghỉ dưỡng hằng năm (riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân
dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên)
|
đồng/người/năm
|
1.200.000
|
800.000
|
400.000
|
c
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt
động không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng
lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo
hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực
hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân:
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
xã: 0,10 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
huyện: 0,12 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày;
Ngày thực tế thực hiện nhiệm
vụ đại biểu Hội đồng nhân dân là ngày tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân
dân theo kế hoạch, chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân.
|
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND ngày 25/07/2023 quy định về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
1.438
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|