Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
VỀ TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ VỀ CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
(Từ ngày 04 đến ngày 05 tháng 12 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết thay thế Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Cà Mau về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Bảy đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi chung là cấp xã), với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Số lượng, thời gian tuyển chọn
Mỗi năm tuyển chọn khoảng 50 trí thức trẻ về công tác ở cấp xã; thời gian thực hiện từ năm 2012 đến năm 2015.
2. Đối tượng tuyển chọn
a) Trí thức trẻ có đăng ký thường trú tại tỉnh Cà Mau hoặc là con của người Cà Mau đang công tác, sinh sống ngoài tỉnh Cà Mau.
b) Công chức, viên chức đang công tác tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, phòng, ban cấp huyện trong tỉnh Cà Mau có nguyện vọng về công tác tại cấp xã theo danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và được cơ quan đang công tác đồng ý bằng văn bản.
c) Tuyển chọn trí thức trẻ ưu tiên theo thứ tự như sau: nữ, người dân tộc thiểu số; con gia đình chính sách; người có đăng ký thường trú ở các xã nghèo, khó khăn của tỉnh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; người đã qua công tác Đoàn thanh niên, Hội sinh viên các trường đại học.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện tuyển chọn
Tiêu chuẩn tuyển chọn chung thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể như sau:
- Tốt nghiệp đại học trở lên;
- Lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức, sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình công tác;
- Tuổi đời dưới 30 tuổi;
- Tình nguyện và cam kết đến làm việc tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của tổ chức trong thời gian ít nhất là 05 năm.
4. Chế độ ưu đãi
a) Đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2 điều này, nếu đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, khi được tuyển chọn và bố trí công tác ở cấp xã theo danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì được hưởng chế độ ưu đãi như sau:
- Được hưởng 85% bậc lương khởi điểm (tương ứng với trình độ chuyên môn) theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được hỗ trợ khó khăn thêm 15% bậc lương khởi điểm trong thời gian tập sự. Ngoài ra, được hưởng các chế độ, chính sách khác áp dụng như đối với cán bộ, công chức cấp xã.
- Được hỗ trợ ban đầu một lần bằng 13 lần mức lương cơ sở/người, nếu tốt nghiệp loại trung bình; bằng 15 lần mức lương cơ sở/người, nếu tốt nghiệp loại khá và 18 lần mức lương cơ sở/người, nếu tốt nghiệp loại giỏi.
- Hàng tháng được hỗ trợ ưu đãi thêm bằng 50% mức lương hiện hưởng, trong thời gian 05 năm. Mức hỗ trợ này được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Đối tượng quy định tại điểm b, khoản 2 điều này, nếu đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, tình nguyện về làm việc ở cấp xã theo danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì được giữ nguyên mức lương hiện hưởng cộng với chế độ ưu đãi hàng tháng bằng 50% mức lương hiện hưởng, trong thời gian 05 năm.
5. Quyền lợi và trách nhiệm
a) Quyền lợi
- Người công tác tại các xã, phường, thị trấn khác với nơi mà mình đăng ký thường trú thì được chính quyền địa phương nơi công tác bố trí nơi ở phù hợp với điều kiện của xã, phường, thị trấn.
- Trong thời gian công tác nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ, được sự tín nhiệm của tập thể và đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì được cấp có thẩm quyền quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí vào các chức danh lãnh đạo chủ chốt của cấp xã; được tạo điều kiện xét tuyển hoặc thi tuyển vào công chức cấp xã.
- Được bồi dưỡng theo khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng hành chính, quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Sau 05 năm, nếu trí thức trẻ không được bố trí vào các chức danh cán bộ chuyên trách hoặc không được tuyển dụng làm công chức cấp xã thì chấm dứt hợp đồng lao động và được hưởng trợ cấp với mức bằng 01 tháng lương hiện hưởng/01 năm công tác.
b) Trách nhiệm
- Thực hiện đúng theo chức trách, nhiệm vụ được phân công; đồng thời cùng cấp ủy, chính quyền cấp xã tổ chức thực hiện tốt chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện nghị quyết của cấp ủy, chính quyền địa phương.
- Trường hợp vi phạm quy định của Bộ Luật Lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp tự ý bỏ việc khi chưa thực hiện đủ thời gian đã cam kết thì phải bồi hoàn đủ một lần toàn bộ kinh phí nhận hỗ trợ ban đầu và các ưu đãi khác.
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Nghị quyết này từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và ban hành danh mục những ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn cần tuyển chọn trí thức trẻ để tổ chức thực hiện hàng năm, cho đến hết năm 2015.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.