Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2019 về sắp xếp sáp nhập đổi tên thôn khu phố Quảng Trị
Số hiệu:
21/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành:
20/07/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 21/NQ-HĐND
Quảng Trị , ngày 20 tháng 7 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức ch ính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư s ố 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng d ẫn v ề t ổ chức và
hoạt động của thôn, tổ dân ph ố; Thông tư s ố 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức
và hoạt động của thôn, tổ dân ph ố;
Xét Tờ trình s ố 3001/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh v ề việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu ph ố và hỗ trợ đ ối với người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, khu ph ố dôi dư sau kh i sắp xếp, sáp nhập thôn, khu ph ố trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị; Báo c áo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đ ồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp,
sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
a) Thành phố Đông Hà.
- Sắp x ếp, sáp
nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố; giữ nguyên 46 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thành phố
Đông Hà giảm từ 83 khu phố xuống còn 62 khu phố.
b) Thị xã Quảng Trị.
- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01
thôn, giảm 01 thôn; giữ nguyên 03 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02
khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 17 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thị xã
Quảng Trị giảm từ 27 thôn, khu phố (05 thôn, 22 khu phố) xuống còn 23 thôn, khu
phố (04 thôn, 19 khu phố).
c) Huyện Hải Lăng.
- Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18
thôn, giảm 25 thôn; giữ nguyên 49 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 04 khóm thành 02
khóm, giảm 02 khóm; giữ nguyên 02 khóm.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hải
Lăng giảm từ 98 thôn, khóm (92 thôn, 06 khóm) xuống còn 71 thôn, khóm (67 thôn,
04 khóm).
d) Huyện Đakrông.
- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26
thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 45 thôn. Giữ nguyên 05 khóm không sáp nhập.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Đakrông giảm từ 103 thôn, khóm (98 thôn, 05 khóm) xuống còn 76 thôn, khóm (71
thôn, 05 khóm).
e) Huyện Hướng Hóa.
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39
thôn, giảm 42 thôn; giữ nguyên 91 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01
khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 18 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng
Hóa giảm từ 192 thôn, khu phố (172 thôn, 20 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố
(130 thôn, 19 khu phố).
g) Huyện Gio Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25
thôn, giảm 33 thôn; giữ nguyên 56 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03
khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 13 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Gio Linh giảm từ 133 thôn, khu phố (114 thôn, 19 khu phố) xuống còn 97 thôn,
khu phố (81 thôn, 16 khu phố).
h) Huyện Cam Lộ.
- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20
thôn, giảm 20 thôn; giữ nguyên 51 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04
khu phố, giảm 05 khu phố; giữ nguyên 05 khu ph ố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Cam Lộ giảm từ 105 thôn, khu phố (91 thôn, 14 khu phố) xuống còn 80 thôn, khu
phố (71 thôn, 09 khu phố).
i) Huyện Triệu Phong.
- Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37
thôn, giảm 53 thôn; giữ nguyên 50 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01
khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 04 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Triệu Phong giảm từ 146 thôn, khu phố (140 thôn, 06 khu phố) xuống còn 92 thôn,
khu phố (87 thôn, 05 khu phố).
k) Huyện Vĩnh Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24
thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 95 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15
khu phố, giảm 19 khu phố; giữ nguyên 15 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập huyện
Vĩnh Linh giảm từ 195 thôn khu phố (146 thôn, 49 khu phố) xuống còn 149 thôn,
khu phố (119 thôn, 30 khu phố).
l) Sau khi sắp xếp, sáp nhập, toàn tỉnh
giảm từ 1.082 thôn, khu phố (858 thôn, 224 khu phố) còn lại 799 thôn, khu phố
(630 thôn, 169 khu phố), giảm 283 thôn, khu phố (giảm 228 thôn và 55 khu phố).
2. Đổi tên thôn, khu phố.
a) Đổi tên các khu phố thuộc phường
Đông Lễ, thành phố Đông Hà:
- Khu phố 9 thành khu phố 1.
- Khu phố 1A thành khu phố Lư ơng An.
- Khu phố 1B thành khu phố Phương Gia
- Khu phố 5 thành khu phố Lập Thạch.
b) Đổi tên các khóm thuộc thị trấn Hải
Lăng, huyện Hải Lăng:
- Khóm 3 thành khóm 7.
- Khóm 6 thành khóm 9.
c) Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và
xã Tà Long, huyện Đakrông:
- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành thôn
Ra Ró, xã A Vao.
- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn
Xi Pa, xã Tà Long.
(C ó danh
mục các thôn, khu ph ố sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
kèm theo).
Điều 2. Hỗ trợ đối
với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đang công tác dôi dư sau
sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Các chức danh như: Bí thư Chi bộ,
Trưởng thôn hoặc Khu phố trưởng, Công an viên theo Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND
ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh “V ề số lượng, chức danh, mức
phụ c ấp đối với những người hoạt động không chuyên trách
và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường,
thị trấn và thôn, bản, khu phố” được hỗ trợ bằng mức phụ cấp hiện hưởng đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Sử dụng kinh phí ngân sách đã bố
trí trong năm 2019 để chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1,
Điều n ày. Trường h ợp một người đảm nhận
02 chức danh hoạt động không chuyên trách, khi nghỉ việc chỉ được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc hỗ trợ một phần kinh phí trong ngu ồn kinh phí đã b ố
trí khoán quỹ phụ c ấp trong năm 2019 cho Ban
Công tác Mặt trận và Chi hội các đoàn thể ở thôn, khu phố.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu
Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận T ổ Qu ốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính tr ị
- xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 ./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân t ỉ nh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các s ở , ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND t ỉ nh, VP U BND tỉnh;
- Thường trực HĐND, U BND huyện, thị xã, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Quảng Trị, C ổng thông tin điện tử t ỉ nh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND t ỉnh)
TT
HIỆN
TRẠNG
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
KẾT
QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
Ghi
chú
Tên
thôn, khu phố
Số
hộ
Tên
thôn, khu phố m ới
S ố
hộ
I
Xã Cam Nghĩa
1
Thôn Tân Sơn
62
Sáp
nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ)
Thôn
Bảng Sơn
145
2
Thôn Bảng Sơn 1
83
3
Thôn Đông Lai
51
Sáp
nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ)
Thôn
Bảng Đông
166
4
Thôn Bảng Sơn 2
115
5
Thôn Quật Xá
84
Giữ
nguyên
Thôn
Quật Xá
84
6
Thôn Hoàn Cát
141
Giữ
nguyên
Thôn
Hoàn Cát
141
7
Thôn Thượng Nghĩa
126
Giữ
nguyên
Thôn
Thượng Nghĩa
126
8
Thôn Cam Lộ Phường
81
Giữ
nguyên
Thôn
Cam Lộ Phường
81
9
Thôn Bảng Sơn 3
167
Giữ
nguyên
Thôn
Bảng Sơn 3
167
10
Thôn Phương An 1
135
Giữ
nguyên
Thôn
Phương An 1
135
11
Thôn Phương An 2
203
Giữ
nguyên
Thôn
Phương An 2
203
12
Thôn Cu Hoan
128
Giữ
nguyên
Thôn
Cu Hoan
128
13
Thôn Nghĩa Phong
13 0
Giữ
nguyên
Thôn
Nghĩa Phong
130
14
Thôn Định Sơn
146
Giữ
nguyên
Thôn
Định Sơn
146
II
Xã Cam Chính
1
Thôn Minh Hương
36
Sáp
nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ)
Thôn
Minh Chính
101
2
Thôn Tân Chính
65
3
Thôn Cồn Trung
81
Sáp
nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ)
Thôn
An Trung
193
4
Thôn Lộc An
112
5
Thôn Sơn Nam
48
Sáp
nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ)
Thôn
Sơn Thanh
86
6
Thôn Thanh Nam
38
7
Thôn Mai Lộc 3
94
Sáp
nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ)
Thôn
Mai Trung
165
8
Thôn Trung Chỉ
71
9
Thôn Thiết Xá
102
Sáp
nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ)
Thôn
Đoàn Kết
159
10
Thôn Thượng Nghĩa
57
11
Thôn Mai Lộc 2
151
Giữ
nguyên
Thôn
Mai Lộc 2
151
12
Thôn Mai Đàn
131
Giữ
nguyên
Thôn
Mai Đàn
131
13
Thôn Đốc K ỉnh
245
Giữ
nguyên
Thôn
Đốc Kỉnh
245
14
Thôn Mai Lộc 1
204
Giữ
nguyên
Thôn
Mai Lộc 1
204
III
Xã Cam Thành
1
Thôn Phước Tuyền
28
Sáp
nhập thôn Phước Tuyền (29 h ộ) và thôn Ngô Đồng (107 h ộ)
Thôn
An Phước
138
2
Thôn Ngô Đồng
110
3
Thôn Cam Phú 1
83
Sáp
nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 h ộ)
Thôn
Cam Phú
200
4
Thôn Cam Phú 2
117
5
Thôn Phan Xá
145
Sáp
nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phư ờng C ội (90 h ộ)
Thôn
Phan Xá Phường
234
6
Thôn Phường C ội
89
7
Thôn Tân Mỹ
85
Sáp nhập
thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn
Quật Xá
Thôn
Mỹ Tường
196
8
Thôn Tân Tường
100
9
Thôn Tân Xuân 1
167
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Xuân 1
167
10
Thôn Tân Xuân 2
185
Giữ nguyên
Thôn
Tân Xuân 2
185
11
Thôn Tân Trang
145
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Trang
145
12
Thôn Tân Định
146
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Định
146
13
Thôn Cam Phú 3
132
Giữ
nguyên
Thôn
Cam Phú 3
132
14
Thôn Tân Phú
127
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Phú
127
15
Thôn Thượng Lâm
265
Giữ
nguyên
Thôn
Thượng Lâm
265
16
Thôn Quật Xá
293
Giữ
nguyên
Thôn
Quật Xá
282
IV
Xã Cam Tuyền
1
Thôn Đâu Bình 1
67
Sáp
nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ)
Thôn
Đâu Bình
104
2
Thôn Đâu Bình 2
37
3
Thôn Xuân Mỹ
59
Sáp
nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ)
Thôn
Bình Mỹ
161
4
Thôn Bắc Bình
102
5
Thôn Tân Hiệp
261
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Hiệp
261
6
Thôn Ba Thung
202
Giữ
nguyên
Thôn
Ba Thung
202
7
Thôn An Mỹ
185
Giữ
nguyên
Thôn
An Mỹ
185
8
Thôn Bản Chùa
79
Giữ
nguyên
Thôn
Bản Chùa
79
9
Thôn Tân Quang
52
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Quang
52
10
Thôn Tân Hòa
154
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Hòa
154
11
Thôn An Thái
103
Giữ
nguyên
Thôn
An Thái
100
12
Thôn Tân Lập
107
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Lập
100
V
Thị trấn Cam Lộ
1
Khu phố 1
319
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
319
2
Khu phố 2
236
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
236
3
Khu phố 3
314
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
314
4
Khu phố 4
195
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
195
5
KP Đông Định
142
Sáp
nhập Khu phố Đông Định (142 h ộ) và khu phố Thượng Nguyên
(87 hộ)
Khu
phố 5
229
6
KP Thượng Nguyên
87
7
Khu phố Trung Viên
83
Sáp
nhập khu phố Trung Viên (83 h ộ) và khu phố Hậu Viên (70
hộ)
Khu
phố 6
153
8
Khu phố Hậu Viên
70
9
Khu phố Thượng Viên
85
Sáp
nhập khu phố Tây Hòa (85 h ộ) và khu phố Thượng Viên (99
hộ)
Khu
phố 7
174
10
Khu phố Tây Hòa
89
11
Khu phố An Hưng
275
Giữ
nguyên
Khu
phố 8
275
12
Khu phố Nam Hùng
78
Sáp
nhập Khu phố Nam Hùng (78 h ộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ)
và khu phố Thiết Tràng (115 hộ)
Khu
phố 9
268
13
Khu phố Nghĩa Hy
75
14
Khu phố Thiết Tràng
115
VI
Xã Cam Th ủy
1
Thôn Thiện Chánh
53
Sáp
nh ập thôn Thi ện Chánh (53 h ộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ)
Thôn
Thi ện Chánh-Thọ Xuân
95
2
Thôn Thọ Xuân
42
3
Thôn Tân Xuân
127
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Xuân
127
4
Thôn Cam Vũ 1
146
Giữ
nguyên
Thôn
Cam Vũ 1
146
5
Thôn Cam Vũ 2
156
Giữ
ngu yên
Thôn
Cam Vũ 2
156
6
Thôn Cam Vũ 3
136
Giữ
nguyên
Thôn
Cam Vũ 3
136
7
Thôn Lâm Lang 1
127
Giữ
nguyên
Thôn
Lâm Lang 1
127
8
Thôn Lâm Lang 2
167
Giữ
nguyên
Thôn
Lâm Lang 2
167
9
Thôn Lâm Lang 3
206
Giữ
nguyên
Thôn
Lâm Lang 3
206
10
Thôn Tam Hiệp
194
Giữ
nguyên
Thôn
Tam Hiệp
194
11
Thôn Nhật Lệ
93
Giữ
nguyên
Thôn
Nhật Lệ
93
VII
Xã Cam Hiếu
1
Thôn Tân Hiếu
86
Sáp
nh ập thôn Tân Hiếu (86 h ộ) và thôn
Vĩnh Đại (141 hộ)
Thôn
Nam Hiếu 1
227
2
Thôn Vĩnh Đại
141
3
Thôn Đường 9
187
Sáp
nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 h ộ)
Thôn
Nam Hiếu 2
280
4
Thôn Tân Trúc
93
5
Thôn Thạch Đâu
45
Sáp
nh ập thôn Th ạch Đâu (45 h ộ) và thôn Vĩnh An (339 h ộ)
Thôn
Nam Hiếu 3
384
6
Thôn Vĩnh An
339
7
Thôn Trương Xá
188
Giữ
nguyên
Thôn
Trương Xá
188
8
Thôn Mộc Đức
143
Giữ
nguyên
Thôn
M ộc Đức
143
9
Thôn Bích Giang
300
Giữ
nguyên
Thôn
Bích Giang
300
10
Thôn Định Xá
240
Giữ
nguyên
Thôn
Định Xá
240
VIII
Xã Cam A n
1
Thôn Mỹ Hòa
150
Sáp
nhập thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ)
Thôn
Mỹ Xuân
170
2
Thôn Xuân Khê
20
3
Thôn Cẩm Thạch
129
Sáp
nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ)
Thôn
An Thạch
188
4
Thôn An Xu ân
59
5
Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề
490
Sáp
nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ)
Thôn
Kim Đâu
503
6
Thôn Phổ Lại Phường
13
7
Thôn Phi Thừa
85
Giữ
nguyên
Thôn
Phi Thừa
85
8
Thôn Phú Hậu
137
Giữ
nguyên
Thôn
Phú Hậu
137
9
Thôn Trúc Khê
194
Giữ
nguyên
Thôn
Trúc Khê
194
10
Thôn Trúc K inh
211
Giữ
nguyên
Thôn
Trúc Kinh
211
11
Thôn Phổ Lại
296
Giữ
nguyên
Thôn
Phổ Lại
296
IX
Xã Cam Thanh
1
Thôn Phú Ngạn
168
Giữ
nguyên
Thôn
Phú Ngạn
168
2
Thôn Cam Lộ
191
Giữ
nguyên
Thôn
Cam Lộ
191
3
Thôn An Bình
488
Giữ
nguyên
Thôn
An Bình
488
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
Hiện
trạng
Phương
án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
Kết
quả sau khi sắp xếp, sáp nhập
Ghi
chú
Tên
đơn vị
S ố
hộ
Tên
thôn, khóm mới
Số
hộ
I
Xã
Hướng Hiệp
1
Phú An
195
Giữ
nguyên
Phú
An
195
2
Xa Rúc
103
Giữ
nguyên
Xa
Rúc
103
3
Xa Vi
125
Giữ
nguyên
Xa
Vi
125
4
Ruộng
189
Giữ
nguyên
Ruộng
189
5
Ra Lu
223
Giữ
nguyên
Ra
Lu
223
6
Hà Bạc
97
Sáp nhập
thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 h ộ)
Khe
Hà
198
7
Khe Van
68
8
Khe Hiên
33
9
Pa Loang
70
Sáp
nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ)
Gia
Giã
213
10
Kreng
143
II
Thị
trấn Krông Klang
1
Khóm 1
283
Giữ
nguyên
Khóm
1
283
2
Khóm 2
289
Giữ
nguyên
Khóm
2
289
3
Khe Xong
206
Giữ
nguyên
Khe
Xong
206
4
A Rồng
132
Giữ
nguyên
A Rồng
132
5
Làng Cát
122
Giữ
nguyên
Làng
Cát
122
III
Xã
Mò Ó
1
Phú Thiềng
104
Giữ
nguyên
Phú
Thiềng
104
2
Phú Thành
132
Giữ
nguyên
Phú
Thành
132
3
Khe Luồi
78
Giữ
nguyên
Khe
Luồi
78
4
Khe Lặn
83
Sáp
nhập thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ)
Đồng
Đờng
159
5
Ba Rầu
76
IV
Xã
Triệu Nguyên
1
Xuân Lâm
162
Giữ
nguyên
Xuân
Lâm
162
2
Na N ẫm
150
Sáp
nhập thôn Na N ẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na N ẫm (12 hộ)
Na N ẫm
162
3
Vạn Na Nẫm
12
V
Xã
Ba Lòng
1
Khe Cau
54
Sáp
nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ)
Mai Sơn
176
2
Mai Sơn
81
3
Cây Chanh
41
4
Lương Hạ
65
Sáp
nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vung (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh
lũ (70 hộ)
Hà
Lương
210
5
Hà Vụng
75
Cụm di dân tránh lũ
70
6
Đá Nổi
83
Sáp
nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ)
Đá Nổi
116
7
Vạn Đá Nổi
33
8
Thạch Xá
46
Sáp
nhập thôn Thạch Xá (46 hộ) và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ)
Tân
Xá
210
9
Văn Vận
73
10
Tân Trà
91
VI
Xã
Hải Phúc
1
Tà Lang
75
Giữ
nguyên
Tà
Lang
75
2
Thôn 5
58
Sáp
nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ)
Thôn
5
86
3
Văn Vận
28
VII
Xã
Đakrông
1
Khe Ngài
159
Giữ
nguyên
Khe
Ngài
159
2
Làng Cát
185
Giữ
nguyên
Làng
Cát
185
3
Klu
150
Giữ
nguyên
Klu
150
4
Xa Lăng
105
Giữ
nguyên
Xa
Lăng
105
5
Pa Tầng
103
Giữ
nguyên
Pa Tầng
103
6
Tà Lêng
116
Giữ
nguyên
Tà
Lêng
116
7
Cu Pua
75
Sáp
nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 h ộ)
Vùng
Kho
245
8
Vùng Kho
170
9
Ba Ngào
56
Sáp nhập
thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ)
Chân
Rò
171
10
Chân Rò
115
VIII
Xã
B a Nang
Xã
B. Gi ới
1
Ba Nang
109
Giữ
nguyên
Ba
Nang
109
2
Đá Bàn
80
Giữ
nguyên
Đá
Bàn
80
3
Ngược
34
Giữ
nguyên
Ngược
34
4
A La
66
Sáp
nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ)
Ra
Lây
153
5
Tà Rẹc
87
6
Trầm
53
Sáp
nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ)
Sa
Trầm
95
7
Cóc
42
8
Tà Mên
90
Sáp
nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ)
Ra
Poong
134
9
Bù
44
IX
Xã
T à Long
Xã
B. Gi ới
1
Pa Hy
169
Giữ
nguyên
Pa
Hy
169
2
Tà Lao
88
Giữ
nguyên
Tà
Lao
88
3
Sa Ta
44
Đổi
tên
Xi
Pa
44
Đổi
tên thôn
4
Chai
54
Giữ
nguyên
Chai
54
5
Vôi
92
Sáp
nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ)
Trại
Cá
162
6
Kè
70
7
Ly Tôn
112
Sáp
nh ập thôn Ly Tôn (112 h ộ) và một phần
cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ)
Ly
Tôn
167
8
A Đu Ngoài
55
A Đu Trong
14
Sáp
nh ập thôn Ba Ngày (44 h ộ) và một phần
cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ)
Pa
Ngày
58
9
Ba Ngày
44
X
Xã
Húc Ngh ì
1
Húc Ngh ì
156
Giữ
nguyên
Húc
Ngh ì
156
2
La Tó
76
Giữ
nguyên
La
Tó
76
3
Thôn 37
37
Giữ
nguyên
Thôn
37
37
4
Cựp
77
Giữ
nguyên
Cựp
77
XI
Xã
Tà Rụt
1
Tà Rụt 1
183
Giữ
nguyên
Tà Rụt
1
183
2
Tà Rụt 2
135
Giữ
nguyên
Tà Rụt
2
135
3
Tà Rụt 3
113
Giữ
nguyên
Tà Rụt
3
113
4
A Đăng
210
Giữ
nguyên
A
Đăng
210
5
Vực Leng
113
Giữ
nguyên
Vực
Leng
113
6
A Pu l
90
Sáp
nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ)
A
Pul
195
7
Ka Hẹp
105
8
A Vương
105
Sáp
nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ)
A
Liêng
193
9
A Liêng
88
XII
Xã
A Bung
Xã
B. Giới
1
La Hót
72
Giữ
nguyên
La
Hót
72
2
A Bung
124
Giữ
nguyên
A
Bung
124
3
Cu Tài 2
94
Giữ
nguyên
Cu
Tài 2
94
4
Cu Tài 1
156
Giữ
nguyên
Cu
Tài 1
156
5
Ty Nê
90
Giữ
nguyên
Ty
Nê
90
6
A Luông
60
Giữ
nguyên
A
Luông
60
7
Cựp
62
Giữ
nguyên
C ựp
62
XIII
Xã
A Ngo
Xã
B. Giới
1
La Lay
64
Giữ
nguyên
La
Lay
64
2
A Rông Trên
83
Giữ
nguyên
A
Rông Trên
83
3
A Đeng
123
Sáp
nh ập thôn A Đeng (123 h ộ) và m ột phần c ụm dân cư
thôn A Đang (19 hộ) và một phầ n cụm dân cư thôn A Rông
Dưới (08 hộ)
A Đeng
150
Cụm dân cư thôn A Đang
19
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
8
4
A Rông Dưới
66
Sáp
nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ)
A
Rông Dưới
141
5
A Đang
75
Cụm dân cư thôn A La
29
Sáp
nh ập m ột phần c ụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (03 hộ)
và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ)
A
Ngo
132
Cụm dân cư thôn A Đang
3
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
1
6
A Ngo
99
7
A La
34
Sáp
nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi Rao (60 hộ)
A La
94
8
Pi Rao
60
9
Ăng Công
54
Sáp
nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ)
Kỳ
Neh
102
10
Kỳ Ne
48
XIV
Xã
A Vao
Xã
B. Gi ới
1
Ro Ró 1
97
Đổi
tên
Ra
Ró
97
Đổi
tên thôn
2
Tân Đi 3
108
Giữ
nguyên
Tân
Đi 3
108
3
Tân Đi 1
81
Giữ
nguyên
Tân
Đi 1
81
4
Tân Đi 2
46
Giữ
nguyên
Tân
Đi 2
46
5
A Vao
92
Sáp
nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ)
A
Vao
157
6
Ro Ró 2
65
7
Pa Linh
39
Sáp
nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ)
Pa
Ling
123
8
A Sau
47
9
Kỳ Nơi
37
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN
THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
Hiện
trạng
Phư ơng án sắp xếp, sáp nh ập
Kết
quả sau khi sắp xếp
Ghi
chú
Tên
đơ n vị
Số hộ
Tên
khu phố
Số
hộ
I
PHƯỜNG 1
1
Khu phố 1
347
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
347
2
Khu phố 2
617
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
617
3
Khu phố 3
550
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
550
4
Khu phố 4
620
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
620
5
Khu phố 5
500
Giữ
nguyên
Khu
phố 5
500
6
Khu phố 6
561
Giữ
nguyên
Khu
phố 6
561
7
Khu phố 7
350
Giữ
nguyên
Khu
phố 7
350
8
Khu phố 8
625
Giữ
nguyên
Khu
phố 8
625
9
Khu phố 9
320
Giữ
nguyên
Khu
phố 9
320
10
Khu phố Tây Trì
550
Giữ
nguyên
KP
Tây Trì
550
II
PHƯỜNG 2
11
Khu phố 1
143
Sáp
nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ)
Khu
phố 1
236
12
Khu phố 2
176
Sáp
nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và m ột phần của Khu
phố 3 (174 hộ)
Khu
phố 2
258
13
Khu phố 3
187
Sáp
nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ)
Khu
phố 3
269
14
Khu phố 8
92
15
Khu phố 9
132
16
Khu phố 10
68
17
Khu phố 4
147
Sáp
nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), m ột phần của Khu phố 5 (72 hộ)
Khu
phố 4
254
18
Khu phố 5
94
Sáp
nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ)
Khu
phố 5
222
19
Khu phố 6
125
20
Khu phố 7
95
III
PHƯỜNG 3
21
Khu phố 1
133
Sáp
nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ)
Khu
phố 1
370
22
Khu phố 2
201
23
Khu phố Khe Lấp
36
24
Khu phố 3
168
Sáp nhập
Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ)
Khu
phố 2
332
25
Khu phố 4
164
26
Khu phố 5
295
Giữ
nguyên
Khu
phố 5
295
27
Khu phố 6
275
Giữ
nguyên
Khu
phố 6
275
28
Khu phố 7
342
Giữ
nguyên
Khu phố
7
342
IV
PHƯỜNG 4
29
Khu phố 1
296
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
296
30
Khu phố 2
238
T ổ
chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập m ột phần của Khu phố 3 (37 hộ)
Khu
phố 2
275
31
Khu phố 3
333
Tổ
chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển m ột phần (37
hộ) sang Khu phố 2
Khu
phố 3
296
32
Khu phố 4
181
Sáp
nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ)
Khu
phố 4
335
33
Khu phố 5
154
V
PHƯỜNG 5
34
Khu phố 1
675
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
675
35
Khu phố 2
707
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
707
36
Khu phố 3
739
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
739
37
Khu phố 4
569
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
569
38
Khu phố 5
429
Giữ
nguyên
Khu
phố 5
429
39
Khu phố 6
571
Giữ
nguyên
Khu
phố 6
571
40
Khu phố 7
901
Giữ
nguyên
Khu
phố 7
901
41
Khu phố 8
621
Giữ
nguyên
Khu
phố 8
621
42
Khu phố 9
798
Giữ
nguyên
Khu
phố 9
798
43
Khu phố 10
571
Giữ
nguyên
Khu
phố 10
571
44
Khu phố 11
865
Giữ
nguyên
Khu
phố 11
865
VI
PHƯỜNG ĐÔNG GIANG
45
Khu phố 1
395
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
395
46
Khu phố 2
269
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
269
47
Khu phố 3
213
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
213
48
Khu phố 4
178
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
178
49
Khu phố 5
70
Sáp nhập
Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ)
Khu
phố 5
216
50
Khu phố 6
82
51
Khu phố 9
64
52
Khu phố 7
127
Sáp
nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ)
Khu
phố 6
245
53
Khu phố 8
96
54
Khu phố 10
22
VII
PHƯỜNG ĐÔNG THANH
55
Khu phố 1
263
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
263
56
Khu phố 2
244
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
244
57
Khu phố 3
85
Sáp nhập
Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ)
Khu
phố 3
285
58
Khu phố 4
85
59
Khu phố 5
115
60
Khu phố 6
118
Sáp
nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu ph ố 7 (114 hộ) và Khu phố
11 (38 hộ)
Khu
phố 4
270
61
Khu phố 7
114
62
Khu phố 11
38
63
Khu phố 8
79
Sáp
nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ)
Khu
phố 5
208
64
Khu phố 9
75
65
Khu phố 10
54
VIII
PHƯỜNG ĐÔNG LỄ
66
Khu phố 1A
196
Đổi
tên
Lương
An
196
67
Khu phố 1B
241
Đổi
tên
Phương
Gia
241
68
Khu phố 2
268
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
268
69
Khu phố 3
394
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
394
70
Khu phố 4
457
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
457
71
Khu phố 5
197
Đổi
tên
Lập
Thạch
197
72
Khu phố 6
92
Sáp
nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8
Khu
phố 5
194
73
Khu phố 7
50
74
Khu phố 8
52
75
Khu phố 9
474
Đổi
tên
Khu
phố 1
474
IX
PHƯỜNG Đ ÔNG LƯƠNG
76
Khu phố 1
520
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
520
77
Khu phố 2
429
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
429
78
Khu phố 3
312
Giữ nguyên
Khu
phố 3
312
79
Khu phố Trung Chỉ
424
Giữ
nguyên
KP
Trung Chỉ
424
80
Khu phố Đại Áng
394
Giữ
nguyên
Kp Đ ại Áng
394
81
Khu phố Lai Phước
415
Giữ
nguyên
KP
Lai Phước
415
82
Khu phố Vĩnh Phước
333
Giữ
nguyên
KP
Vĩnh Phước
333
83
Khu phố Tân Vĩnh
272
Giữ
nguyên
KP
Tân Vĩnh
272
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
HIỆN TRẠNG
PHƯƠNG
ÁN SẮP X ẾP, SÁP NH ẬP
K ẾT QUẢ SAU KHI SẮP X ẾP, SÁP NHẬP
Ghi
chú
TÊN
ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố
Số hộ
Tên
thôn, khu phố mới
Số
hộ
I
Xã Gio Mai
1
Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá
295
Sáp
nhập Khu dân cư Mai Hà (295 hộ) và Thôn Mai Thị (94 hộ).
Mai
Đông
389
2
Thôn Mai Thị
94
3
Mai Xá
689
Giữ
nguyên
Mai
Xá
689
4
Thôn Lâm Xuân
424
Giữ
nguyên
Lâm
Xuân
424
II
Xã Trung S ơn
1
Thôn Kinh Thị
110
Sáp
nhập thôn Kinh Thị (130 hộ) và Thôn Giang Xuân Hải (176 hộ) và Thôn Tân Sơn
(50 hộ)
Bến
Hải
356
2
Giang Xuân Hải
176
3
Thôn Tân Sơn
50
4
Thôn Đồng Thị
62
Sáp
nhập Thôn Đồng Thị (62 hộ) và Thôn An Xá (203 hộ)
An Đồng
265
5
Thôn An Xá
203
6
Thôn Kinh Môn
415
Giữ
nguyên
Kinh
Môn
415
7
Thôn Võ Xá
409
Giữ
nguyên
Võ
Xá
409
III
Xã Gio Châu
1
Thôn Hà Tâ y
90
Sáp
nhập thôn Hà Tây (90 hộ) và thôn Hà Thượng (366 hộ)
Hà
Thượng
456
2
Thôn Hà Th ượng
366
3
Thôn Hà Trung
326
Giữ
nguyên
Hà
Trung
326
4
Thôn Hà Thanh
311
Giữ
nguyên
Hà
Thanh
311
IV
Xã Hải Thái
1
Thôn 1B
79
Sáp
nhập Thôn 1B (79 hộ), Thôn 2B (61 hộ) và Thôn 3B (66 hộ)
Trường
Thọ
206
2
Thôn 2B
61
3
Thôn 3B
66
4
Thôn 4B
90
Sáp
nhập Thôn 4B (90 hộ), Thôn 5B (39 hộ) và Thôn 6B (127 hộ)
Trường
Trí
256
5
Thôn 5B
39
6
Thôn 6B
127
7
Thôn Trung An
216
Sáp
nh ập Thôn Trung An (216 hộ) và Thôn Phú Ân (117 hộ)
An
Phú
333
8
Thôn Phú Ân
117
9
Thôn 2A
99
Sáp
nh ập Thôn 2A (99 hộ) và Thôn 7 B (144 hộ)
Hải
An
243
10
Thôn 7B
144
11
Thôn 3A
54
Sáp
nh ập Thôn 3A (54 hộ) và Thôn Trãng Rộng ( 57 hộ)
Hải
Hòa
111
12
Thôn Trãng Rộng
57
V
Thị trấn Gio Linh
1
Khu phố 1
124
Sáp
nh ập khu phố 1 (214 hộ) và Khu phố 2 (89 hộ)
Khu
phố 1
213
2
Khu phố 2
89
3
Khu phố 4
123
Sáp nhập
khu phố 4 (123 hộ) và Khu phố 10 (155 hộ)
Khu
phố 4
278
4
Khu phố 10
155
5
Khu phố 11
213
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
213
6
Khu phố 3
267
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
267
7
Khu phố 5
245
Giữ
nguyên
Khu phố
5
245
8
Khu phố 9
229
Giữ
nguyên
Khu
phố 9
229
9
Khu phố 6
179
Giữ
nguyên
Khu
phố 6
179
10
Khu phố 7
196
Giữ
nguyên
Khu
phố 7
196
11
Khu phố 8
192
Giữ
nguyên
Khu
phố 8
192
VI
Gio Quang
1
Thôn Kỳ Lâm
63
Sáp
nh ập Thôn Kỳ Lâm (63 hộ) và Thôn Kỳ Trúc (134 hộ)
Tân
Kỳ
197
2
Thôn Kỳ Trúc
134
3
Thôn Trúc Lâm
401
Giữ
nguyên
Trúc
Lâm
401
4
Thôn Vinh Quang Thượng
161
Giữ
nguyên
Vinh
Quang Thư ợng
161
5
Thôn Vinh Quang Hạ
153
Giữ
nguyên
Vinh
Quang H ạ
153
VII
Gio Hòa
1
Thôn Đại Tâm
98
Sáp
nhập Thôn Đại Tâm (98 hộ), Thôn Đồng Hòa (78 hộ), Thôn Nhất Hòa (98 hộ)
Đại
Đồng Nhất
274
2
Thôn Đồng Hòa
78
3
Thôn Nhất Hòa
98
4
Thôn Trí Hòa
94
Sáp
nhập Thôn Trí Hòa (94 hộ) và Thôn Tiến Hòa (83 hộ)
Trí
Tiến
177
5
Thôn Tiến Hòa
83
VIII
Gio Bình
1
Thôn Bình Hải
118
Sáp
nhập Thôn Bình Hải (118 hộ) và Thôn Bình Long (83 hộ)
Long
Hải
201
2
Thôn Bình Long
83
3
Thôn Xuân Mai
116
Sáp
nhập Thôn Xuân Mai (116 hộ) và thôn Tiến Kim (87 hộ)
Xuân
Tiến
203
4
Thôn Tiến Kim
87
5
Thôn Bình Minh
118
Giữ
nguyên
Bình
Minh
118
6
Thôn Tân Lịch
111
Giữ
nguyên
Tân
Lịch
111
IX
Gio An
1
Thôn An Bình
64
Sáp nhập
Thôn An Bình (64 hộ), Thôn Gia Bình (89 hộ) và Thôn Long Sơn (91 hộ)
Bình
Sơn
244
2
Thôn Gia B ình
89
3
Thôn Long Sơn
91
4
Thôn Tân Văn
112
Giữ
nguyên
Tân
Văn
112
5
Thôn Hảo Sơn
178
Giữ
nguyên
Hảo
Sơn
178
6
Thôn An Nha
213
Giữ
nguyên
An
Nha
213
7
Thôn Xuân Hòa
108
Giữ
nguyên
Xuân
Hòa
108
8
Thôn An Hướng
151
Giữ
nguyên
An
Hướng
151
X
Linh Hải
1
Thôn Thành An
45
Sáp
nhập Thôn Thành An (45 hộ); Thôn Thiện Nhân (89 hộ) và Thôn Thiện Đức (37 hộ)
Thiện
Thành
171
2
Thôn Thiện Nhân
89
3
Thôn Thiện Đức
37
4
Thôn Thượng Đồng
52
Sáp
nhập Thôn Thượng Đồng (52 hộ); Thôn Xuân Đông (43 hộ) và Thôn Xuân Tây (94 hộ)
Xuân
Thượng
190
5
Thôn Xuân Đông
43
6
Thôn Xuân Tây
94
7
Thôn Hải Lam
58
Sáp
nhập Thôn Hải Lam (58 hộ); Thôn Hải Thi (39 hộ) và Thôn Hải Tân (71 hộ)
Vĩnh
Tân
168
8
Thôn Hải Thi
39
9
Thôn Hải Tân
71
10
Thôn Hải Ba
95
Sáp
nhập Thôn Hải Ba (95 hộ); Thôn Hải Quế (28 hộ) và Thôn Hải Hòa (35 hộ)
Đông
Hải
158
11
Thôn Hải Quế
28
12
Thôn Hải Hòa
35
XI
Vĩnh Trường
1
Thôn Xóm Bàu
45
Sáp
nhập Thôn Xóm Bàu (45 hộ) và Thôn Xóm Tre (45 hộ)
Bến
Tắt
90
2
Thôn Xóm Tre
45
3
Thôn Xóm Cồn
39
Sáp
nhập Thôn Xóm Cồn (39 hộ) và Thôn Gia Voòng (54 hộ)
Trường
Hải
93
4
Thôn Gia Voòng
54
5
Thôn Trường Thành
21
Giữ
nguyên
Trường
Thành
21
XII
Thị trấn Cửa Việt
Biên
gi ới
1
Khu phố 1
187
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
187
2
Khu phố 2
195
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
195
3
Khu phố 3
186
Sáp
nhập khu phố 3 (186 hộ) và Khu phố 8 (126 hộ)
Khu
phố 3
312
4
Khu phố 8
126
5
Khu phố 4
151
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
151
6
Khu phố 5
211
Giữ
nguyên
Khu
phố 5
211
7
Khu phố 6
184
Giữ
nguyên
Khu
phố 6
184
8
Khu phố 7
250
Giữ
nguyên
Khu
phố 7
250
XIII
Linh Thượng
1
Thôn Bãi Hà
47
Sáp
nhập Thôn Bãi Hà (47 hộ) và Thôn Bến Mộc 2 (90 hộ)
Bến
Hà
137
2
Thôn Bến Mộc 2
90
3
Thôn Bến Mộc 1
35
Sáp
nhập Thôn Bến Mộc 1 (35 hộ) và Thôn Cu Đinh (75 hộ)
Cu
Đinh
110
4
Thôn Cu Đinh
75
5
Thôn Sông Ngân
50
Giữ
nguyên
Sông
Ngân
50
6
Thôn Khe Me
60
Giữ
nguyên
Khe
Me
60
7
Thôn Đồng Dôn
76
Giữ
nguyên
Đồng
Zôn
76
8
Thôn Ba Z e
101
Giữ
nguyên
Ba
Ze
101
XIV
Gio Hải
Biên
gi ới
1
Thôn 8 (Diêm Hà Thượng)
77
Sáp
nhập Thôn 8 (77 hộ) và Thôn 7 (193 hộ)
Tân
Hải
270
2
Thôn 7 ( Hà Lợi Tây)
193
3
Thôn Diêm Hà
54
Sáp
nhập Thôn Diêm Hà (54 hộ) và Thôn 6 (188 hộ)
Thôn
6
242
4
Thôn 6 (Diêm Hà Trung)
188
5
Thôn 5 (Diêm Hà Hạ)
168
Giữ
nguyên
Thôn
5
168
6
Thôn 4 (Hà Lợi Thượng)
223
Giữ
nguyên
Thôn
4
223
XV
Gio Việt
1
Thôn Hoàng Hà
116
Giữ
nguyên
Thôn
Hoàng Hà
116
2
Thôn Tân Xuân
310
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Xuân
310
3
Thôn Xuân Ngọc
342
Giữ
nguyên
Thôn
Xuân Ngọc
342
4
Thôn Xuân Lộc
295
Giữ
nguyên
Thôn
Xuân Lộc
295
5
Thôn Xuân Tiến
262
Giữ nguyên
Thôn
Xuân Tiến
262
XVI
Gio Phong
1
Thôn Gia Môn
289
Giữ
nguyên
Thôn
Gia Môn
289
2
Thôn Lễ M ôn
288
Giữ
nguyên
Thôn
Lễ Môn
288
3
Thôn Lan Đình
395
Giữ
nguyên
Thôn
Lan Đình
395
XVII
Trung Hải
1
Thôn Xuân Hòa
274
Giữ
nguyên
Thôn
Xuân Hòa
274
2
Thôn Hải Chữ
238
Giữ
nguyên
Thôn
Hải Chữ
238
3
Thôn Xuân Long
196
Giữ
nguyên
Thôn
Xuân Long
196
4
Thôn Bách Lộc
79
Giữ
nguyên
Thôn
Bách Lộc
79
5
Thôn Xuân Mỵ
138
Giữ
nguyên
Thôn
Xuân Mỵ
138
6
Thôn Cao Xá
217
Giữ
nguyên
Thôn
Cao Xá
217
XVIII
Trung Giang
Biên
Gi ới
1
Thôn Bắc Sơn
249
Giữ
nguyên
Thôn
Bắc Sơn
249
2
Thôn Nam Sơn
297
Giữ
nguyên
Thôn
Nam Sơn
297
3
Thôn Thủy Bạn
167
Giữ
nguyên
Thôn
Thủy Bạn
167
4
Thôn Cang Gián
169
Giữ
nguyên
Thôn
Cang Gián
169
5
Thôn Hà Lợi Trung
235
Giữ
nguyên
Thôn
Hà Lợi Trung
235
XIX
Gio Mỹ
1
Thôn Thủy Khê
188
Giữ
nguyên
Thôn
Thủy Khê
188
2
Thôn Cẩm Phổ
248
Giữ
nguyên
Thôn
Cẩm Phổ
248
3
Thôn An Mỹ
203
Giữ
nguyên
Thôn
An Mỹ
203
4
Thôn Nhĩ Thượng
337
Giữ
nguyên
Thôn
Nhĩ Thượng
337
5
Thôn Lại An
332
Giữ
nguyên
Thôn
Lại An
332
6
Thôn Phước Thị
157
Giữ
nguyên
Thôn
Phước Thị
157
XX
Gio Thành
1
Thôn Nhĩ Hạ
373
Giữ
nguyên
Thôn
Nhĩ Hạ
373
2
Thôn Nhĩ Trung
280
Giữ
nguyên
Thôn
Nhĩ Trung
280
3
Thôn Tân Minh
117
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Minh
117
XXI
Gio Sơn
1
An Khê
176
Giữ
nguyên
An
Khê
176
2
Nam Tân
162
Giữ
nguyên
Nam
Tân
162
3
Phú Ốc
144
Giữ
nguyên
Phú Ốc
144
4
Nam Đông
157
Giữ
nguyên
Nam
Đông
157
5
Lạc Sơn
131
Giữ
nguyên
Lạc
Sơn
131
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
Hiện
trạng
Phương
án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
Ghi
chú
Phương án
Tên
thôn, khóm mới
Số
hộ
I
Hải Phú
Số
hộ
1
Long Hưng
872
Giữ
nguyên
Long
Hưng
872
2
Phú Hưng
686
Giữ
nguyên
Phú
Hưng
686
II
Hải Thượng
1
Thượng Xá
853
Giữ
nguyên
Thượng
Xá
853
2
Đại An Khê
620
Giữ
nguyên
Đại
An Khê
620
III
Hải Quy
1
Quy Thiện
462
Giữ
nguyên
Quy
Thiện
462
2
Văn Vận
381
Giữ
nguyên
Văn
Vận
381
3
Trâm Lý
320
Giữ
nguyên
Trâm
Lý
320
IV
Hải Khê
Biên
gi ới Biển
1
Trung An
476
Giữ
nguyên
Trung
An
476
2
Thâm Khê
495
Giữ
nguyên
Thâm
Khê
495
V
Hải Quế
1
Hội Yên
207
Giữ
nguyên
Hội
Yên
207
2
Đ ơn Quế
299
Giữ
nguyên
Đơn
Quế
299
3
Kim Long
467
Giữ
nguyên
Kim
Long
467
VI
Hải Thọ
1
Thôn 1
356
Giữ
nguyên
Thôn
1
356
2
Thôn 2
168
Giữ
nguyên
Thôn
2
168
3
Thôn 3
277
Giữ
nguyên
Thôn
3
277
4
Thôn 4
342
Giữ
nguyên
Thôn
4
342
5
Thôn Công Thương Nghiệp
330
Giữ
nguyên
Thôn
Công Thương Nghiệp
330
VII
Hải Dương
1
Kim Giao
260
Giữ
nguyên
Kim
Giao
260
2
Diên Khánh
565
Giữ
nguyên
Diên
Khánh
565
3
Đông Dương
237
Giữ
nguyên
Đông
Dương
237
4
An Nhơn
150
Giữ
nguyên
An
Nhơn
150
5
Xuân Viên
233
Giữ
nguyên
Xuân
Viên
233
VIII
Hải An
Biên
gi ới Biển
1
Mỹ Thủy
576
Giữ
nguyên
Mỹ
Thủy
576
2
Đông Tân An
409
Giữ
nguyên
Đông
Tân An
409
3
Tây Tân An
252
Giữ nguyên
Tây
Tân An
252
4
Thuận Đầu
158
Giữ
nguyên
Thuận
Đầu
158
IX
Hải Hòa
1
Hưng Nhơn
272
Giữ
nguyên
Hưng
Nhơn
272
2
An Thơ
411
Giữ
nguyên
An
Thơ
411
3
Hội Điền
39
Giữ
nguyên
Hội
Điền
39
4
Phú Kinh
377
Giữ
nguyên
Phú
Kinh
377
5
Phú Kinh Phường
53
Giữ
nguyên
Phú
Kinh Phường
53
X
Hải Thiện
1
Thôn 1
173
Sáp nhập
thôn 1 (173 hộ) và thôn 2 (269 hộ)
Thiện
Tây
442
2
Thôn 2
269
3
Thôn 3
104
Sáp
nhập thôn 3 (104 hộ), thôn 4 (221 hộ) và thôn 5 (155 hộ)
Thiện
Đông
480
4
Thôn 4
221
5
Thôn 5
155
XI
Hải Thành
1
Trung Đơn
365
Sáp
nhập thôn Trung Đơn (365 hộ) và thôn Kim Sanh (26 hộ)
Trung
Đơn
391
2
Kim Sanh
26
3
Phước Điền
116
Giữ
nguyên
Phước
Điền
116
XII
Hải Xuân
1
Trà Lộc
479
Giữ
nguyên
Trà
Lộc
479
2
Trà Trì
434
Sáp
nhập thôn Trà Trì (434 hộ) và thôn Phú Xuân A (22 hộ)
Trà
Trì Phú
456
3
Phú Xuân A
22
4
Duân Kinh
184
Sáp
nhập thôn Duân Kinh (184 hộ) và thôn La Duy (60 hộ)
Kinh
Duy
244
5
La Duy
60
6
Phú Xuân B
50
Giữ
nguyên
Phú
Xuân B
50
Theo
NQ 31/CP của Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế
XIII
Hải Tân
1
Câu Nhi
539
Sáp
nhập thôn Câu Nhi (534 hộ) và thôn Hà Lỗ (108 hộ)
Câu
Hà
647
2
Hà L ỗ
108
3
Văn Quỹ
305
Giữ
nguyên
Văn
Quỹ
305
4
Văn Trị
232
Giữ
nguyên
Văn
Trị
232
XIV
Hải Ba
1
Phương Lang
692
Sáp
nhập thôn Phú Hải (60 hộ) và thôn Phương Lang (692 hộ)
Phương
Hải
752
2
Ph ú Hải
60
3
Ba Du
99
Sáp
nhập thôn Ba Du (99 hộ), thôn Cổ Lũy (350 hộ) và thôn Đa
Nghi (166 hộ)
Thống
Nhất
615
4
Cổ Lũy
350
5
Đa Nghi
166
6
Tân Lập
54
Sáp
nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh
XV
Hải Vĩnh
1
Lam Thủy
640
Giữ
nguyên
Lam
Thủy
640
2
Thi Ông
478
Giữ
nguyên
Thi
Ông
478
3
Thuận Nhơn
113
Sáp
nhập thôn Thuận Nhơn (113 hộ), thôn Thượng An (06 hộ), thôn Lương Chánh (06 hộ)
và thôn Thu ận Đức (10 hộ)
Thuận
Chánh An
135
4
Thượng An
6
5
Lương Chánh
6
6
Thuận Đức
10
XVI
Hải Lâm
1
Mai Đàn
443
Giữ
nguyên
Mai
Đàn
443
2
Xuân Lâm
158
Giữ
nguyên
Xuân
Lâm
158
3
Trường Phước
164
Giữ
nguyên
Trường
Phước
164
4
Thượng Nguyên
174
Sáp
nhập thôn Thượng Nguyên (174 hộ) và phía bắc thôn Tân Chính (11 hộ)
Thượng
Nguyên
185
5
Tân Phước
187
Sáp
nhập thôn Tân Phước (187 hộ) và phía Nam Tân Chính (13 hộ)
Tân
Phước
200
6
Tân Chính
24
XVII
Hải Sơn
1
Hà Lộc
130
Giữ
nguyên
Hà Lộc
130
2
Lương Điền
586
Sáp
nhập thôn Lương Điền (586 hộ), thôn Lương Hải (62 hộ) và thôn Như Sơn (53 hộ)
Đông
Sơn
701
3
Lương Hải
62
4
Như Sơn
53
5
Tân Điền
121
Sáp
nhập thôn Tân Điền (121 hộ) và thôn Trầm Sơn (53 hộ)
Tân
Sơn
174
6
Trầm Sơn
53
7
Khe Mương
76
Sáp
nhập thôn Khe Mương (76 hộ) và thôn Tân Lý (67 hộ)
Tây
Sơn
143
8
Tân Lý
67
XVIII
Hải Trường
1
Hậu Trường
443
Giữ
nguyên
Hậu
Trường
443
2
Mỵ Trường
320
Giữ
nguyên
Mỵ
Trường
320
3
Trường Thọ
56
Sáp
nhập thôn Tân Trường (70 hộ), thôn Trường Thọ (56 hộ) và thôn Trường Xuân (74
hộ)
Tân Xuân
Thọ
200
4
Trường Xuân
74
5
Tân Trường
70
6
Trung Trường
274
Giữ
nguyên
Trung
Trường
274
7
Đông Trường
143
Giữ
nguyên
Đông
Trường
143
XIX
Hải Chánh
1
Tân Lương
156
Sáp
nhập thôn Tân Lương (156 hộ), thôn Vực Kè (94 hộ) và thôn Lương Sơn (75 hộ)
Tây
Chánh
325
2
Vực Kè
94
3
Lương Sơn
75
4
Xuân Lộc
169
Giữ
nguyên
Xuân
Lộc
169
5
Mỹ Chánh
705
Giữ
nguyên
Mỹ
Chánh
705
6
Hội Kỳ
101
Giữ
nguyên
Hội
Kỳ
101
7
Câu Nhi
213
Sáp
nhập thôn Câu Nhi (213 hộ), thôn Tân Lập thuộc xã Hải Ba (54 hộ)
Nam
Chánh
267
8
Văn Phong
84
Sáp
nhập thôn Văn Phong (84 hộ), thôn Tân Hiệp (103 hộ) và thôn Tân Trưng (37 hộ)
Tân
Phong
224
9
Tân Hiệp
103
10
Tân Trưng
37
XX
TT Hải Lăng
1
Khóm 1
125
Sáp
nhập khóm 1 (125 hộ) và khóm 2 (117 hộ)
Khóm
6
242
2
Khóm 2
117
3
Khóm 3
329
Đổi
tên
Khóm
7
329
4
Khóm 4
79
Sáp
nhập khóm 4 (79 hộ) và khóm 5 (137 hộ)
Khóm
8
216
5
Khóm 5
137
6
Khóm 6
159
Đổi
tên
Khóm
9
159
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
HIỆN
TRẠNG
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
K ẾT QUẢ SAU KHI S ẮP X ẾP, SÁP NHẬP
Ghi
chú
TÊN
ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố
S ố
hộ
Tên
thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập
S ố
hộ
I
Ba
Tầng
Xã
B. Gi ới
1
Ba lòng
96
Giữ
nguyên
Ba
lòng
96
2
Ba Tầng
101
Giữ
nguyên
Ba Tầng
101
3
Loa
135
Giữ
nguyên
Loa
135
4
Trùm
53
Sáp
nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ)
Trùm
147
5
Xa Tuông
94
6
Hùn
14
Sáp
nhập thôn Hùn (14 hộ) và thôn Xa Rô (76 hộ)
Hùn
90
7
Xa Rô
76
8
Vầng
97
Giữ
nguyên
Vầng
97
9
Măng Song
98
Giữ
nguyên
Măng
Song
98
II
Xã
A Dơi
Xã
B. Giới
1
Phong Hải
37
Sáp
nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ)
Đồng
Tâm
141
2
Trung Phước
57
3
Tân Hải
47
4
Prăng Xy
51
Sáp
nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ)
Proi
Xy
99
5
Pa Roi
48
6
Hợp Thành
32
Sáp
nhập thôn Hợp Th ành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ)
Prin
Thành
108
7
PrinC
76
8
Xa Doan
109
Giữ
nguyên
Xa
Doan
109
9
A Dơi Cô
95
Giữ
nguyên
A
Dơi Cô
95
10
A Dơi Đớ
110
Giữ
nguyên
A
Dơi Đớ
110
III
Xy
Xã
B. Gi ới
1
Xi La
39
Sáp
nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ)
Troan
La Reo
151
2
Xi Cơ Reo
41
3
Troan Thượng
70
4
Troan Ô
74
Sáp nhập
thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ)
Ra
Po
152
5
Ta Nua
78
6
Ra Man
123
Giữ
nguyên
Ra
Man
123
IV
Thanh
Xã
B. Giới
1
Bản 8
57
Sáp
nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ)
Ba
Viêng
122
2
Bản 9
65
3
Bản 10
81
Giữ
nguyên
Bản
10
81
4
A Ho
120
Giữ
nguyên
A Ho
120
5
Thanh 1
105
Giữ
nguyên
Thanh
1
105
6
Thanh 4
59
Sáp nhập
thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ)
Thanh
Ô
98
7
Pa Lọ Ô
39
8
Pa Lọ Vạc
63
Sáp
nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ)
Thôn
Mới
168
9
Ta Nua Cô
72
10
Xung
33
V
Thuận
Xã
B. Gi ới
1
Bản 1 Mới
45
Sáp
nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ)
Thuận
1
115
2
Bản 1 Củ
70
3
Thuận Trung 1
32
Sáp
nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ)
Thuận
2
96
4
Bản 2
64
5
Bản 3
40
Sáp
nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ)
Thuận
3
90
6
Bản 4
50
7
Thuận Trung 2
57
Sáp
nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ)
Thuận
4
118
8
Bản 5
61
9
Bản Giai
70
Sáp
nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ)
Thuận
5
128
10
Bản 6
58
11
Bản 7
76
Giữ
nguyên
Bản
7
76
12
Thuận Hòa
49
Giữ
nguyên
Thuận
Hòa
50
13
Úp Ly 2
67
Giữ
nguyên
Úp
Ly 2
67
VI
Tân
Thành
Xã
B. Gi ới
1
Bích La Đông
172
Giữ
nguyên
Bích
La Đông
172
2
Nại C ửu
210
Giữ
nguyên
Nại
Cửu
210
3
Cổ Thành
143
Giữ
nguyên
Cổ
Thành
143
4
An Tiêm
65
Giữ
nguyên
An
Tiêm
65
5
Nam Xuân Đức
166
Giữ
nguyên
Nam
Xuân Đức
166
6
Bích La Trung
107
Giữ
nguyên
Bích
La Trung
107
7
Hà Thành
43
Sáp
nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ)
Hà Lệt
129
8
Lệt Cốc
86
VII
Tân
Long
Xã
B. Giới
1
Long Yên
94
Sáp
nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ)
Yên
Thuận
173
2
Long Thuận
79
3
Long An
137
Giữ
nguyên
Long
An
137
4
Long Quy
117
Giữ
nguyên
Long
Quy
117
5
Long Hợp
241
Giữ
nguyên
Long
H ợp
241
6
Long Thành
99
Giữ
nguyên
Long
Thành
99
7
Long Giang
83
Giữ
nguyên
Long
Giang
83
8
Xi Núc
85
Giữ
nguyên
Xi
Núc
85
9
Long Phụng
137
Giữ
nguyên
Long
Phụng
137
10
Làng Vây
31
Giữ
nguyên
Làng
Vây
31
VIII
Hướng Phùng
Xã
B. Gi ới
1
Cợp
270
Giữ
nguyên
C ợp
270
2
Cổ Nhổi
113
Giữ
nguyên
Cổ
Nhổi
113
3
Xa Ry
249
Giữ
nguyên
Xa
Ry
249
4
Chênh Vênh
119
Giữ
nguyên
Chênh
Vênh
119
5
Mã Lai
123
Sáp nhập
thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)
Mã
Lai Pun
184
6
Tân Pun
61
7
Doa Củ
105
Giữ
nguyên
Doa
Củ
105
8
Bụt Việt
133
Giữ
nguyên
Bụt
Việt
133
9
Hư ớng Đại
47
Sáp
nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ)
Đại
Độ
106
10
Hướng Độ
59
11
Cheng
81
Giữ
nguyên
Cheng
81
12
Hướng Hải
60
Giữ
nguyên
Hướng
Hải
60
13
Hướng Phú
77
Giữ
nguyên
Hướng
Phú
77
14
Phùng Lâm
138
Giữ
nguyên
Phùng
Lâm
138
15
Hướng Choa
58
Giữ
nguyên
Hướng
Choa
58
IX
Hướng
Việt
Xã
B. Giới
1
Thôn Ka Tiêng
71
Giữ
nguyên
Thôn
Ka Tiêng
71
2
Thôn Tà Rùng
73
Giữ
nguyên
Thôn
Tà Rùng
73
3
Thôn Chai
47
Sáp
nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ)
Xà Đ ưng
122
4
Thôn Xà Đưng
75
5
Thôn Trăng-Tà Puồng
68
Giữ
nguyên
Thôn
Trăng-Tà Puồng
68
X
Hướng
Lập
5
1
Thôn A Xóc - Cha Lỳ
74
Giữ
nguyên
Thôn
A Xóc - Cha Lỳ
74
2
Thôn Sê Pu - Tà Păng
58
Giữ
nguyên
Thôn
Sê Pu - Tà Păng
58
3
Thôn C ựp -
Cuôi
47
Giữ
nguyên
Thôn
Cựp - Cuôi
47
4
Thôn Tri
42
Giữ
nguyên
Thôn
Tri
42
5
Thôn Cù Bai
126
Giữ
nguyên
Thôn
Cù Bai
126
XI
A
Túc
5
1
Thôn Húc
69
Sáp
nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ)
A
Xóc Lìa
145
2
Thôn Pa Lu
50
3
Thôn Lìa
26
4
Thôn Tăng Cô
62
Sáp
nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ)
Tăng
Cô Hang
93
5
Thôn Ra Hang
31
Thôn Ra Hang
35
Sáp
nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ)
A
Xói Hang
95
6
Thôn A Xói
60
7
Thôn A Xau
91
Sáp
nhập thôn Ba Linh (3 1 hộ) và thôn A Xau (91 hộ)
A
Xau
122
8
Thôn Ba Linh
31
Thôn Ba Linh
45
Sáp
nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ)
Kỳ
Nơi
149
9
Thôn Kỳ Nơi
104
XII
A
Xi ng
1
A Tông
40
Sáp
nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ)
A
Rông
92
2
Cu Rông
52
3
Kỳ Rỹ
62
Sáp
nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ)
Kỳ
Tăng
120
4
Tăng Quan 1
58
5
Tăng quan 2
33
Sáp
nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ)
A
Quan
94
6
A Cha
61
7
A Máy
86
Giữ
nguyên
A
Máy
86
8
A MôR
108
Giữ
nguyên
A
MôR
108
XIII
Hướng
Lộc
1
Pa Xía
59
Sáp
nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ)
Ta
Xía
111
2
Ta Rụi
52
3
Cu Ty
106
Giữ
nguyên
Cu
Ty
106
4
Của
47
Giữ
nguyên
Của
47
5
Ra Ty
52
Giữ
nguyên
Ra
Ty
52
6
Trằm
57
Sáp
nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ)
Tr ằm Cheng
90
7
Cheng
33
8
Cu D ừn
56
Sáp
nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu D ừn (56 hộ)
Cu
Ta Ka
142
9
Ta Roa
28
10
Pa Ka
58
XIV
Tâ n Lập
1
Thôn Tân Tài
253
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Tài
253
2
Bản Bù
80
Giữ
nguyên
Bản
Bù
80
3
Th ôn Tân Trung
186
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Trung
186
4
Thôn Tân Sơn
160
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Sơn
160
5
Bản Cồn
60
Giữ
nguyên
Bản
Cồn
60
6
Thôn Tân Thuận
296
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Thuận
296
7
Bản Vây 1
83
Sáp
nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ)
Bản
Làng Vây
100
8
Bản Vây 2
17
XV
Tân
Liên
1
Duy Hòa
127
Sáp
nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Vân Hòa (53 hộ)
Liên
Hòa
180
2
Vân Hòa
53
3
Tân Hiệp
79
Sáp
nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ)
Hiệp
Hòa
170
4
Hòa Hiệp
91
5
Tân Hà
59
Sáp
nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thủy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ)
Tân
Phú
141
6
C7
26
7
Đại Thủy
56
8
Tân Hữu
114
Giữ
nguyên
Tân
Hữu
114
9
Tân Tiến
150
Giữ
nguyên
Tân
Tiến
150
10
Tân Hòa
150
Giữ
nguyên
Tân
Hòa
150
11
Tân Hào
151
Giữ
nguyên
Tân
Hào
151
12
Cheng
105
Giữ
nguyên
Cheng
105
XVI
Húc
1
Húc Ván
94
Sáp
nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ)
Ván
Ri
196
2
Ta Ri 1
102
3
Ta Ri 2
45
Giữ
nguyên
Ta
Ri 2
45
4
Ho Le
37
Giữ
nguyên
Ho
Le
37
5
Húc Thượng
131
Giữ
nguyên
Húc
Thượng
131
6
Ta Núc
96
Giữ
nguyên
Ta
Núc
96
7
Ta Rùng
156
Giữ
nguyên
Ta
Rùng
156
8
Cu Dông
94
Giữ
nguyên
Cu
Dông
94
9
Ta Cu
51
Giữ
nguyên
Ta
Cu
51
XVII
Hướng
Linh
1
Xa Bai
90
Giữ
nguyên
Xa
Bai
90
2
Mới
64
Sáp
nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ)
Hoong
Mới
159
3
Hoong
95
4
Cooc
91
Giữ
nguyên
Cooc
91
5
Miệt
58
Sáp
nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)
Miệt
- Pa Công
86
6
Pa Công
28
7
Miệt Cũ
75
Giữ
nguyên
Miệt
Cũ
75
XVIII
Hướng
Sơn
1
Thôn Ra Ly
77
Sáp
nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ)
Ra
Ly - Rào
134
2
Thôn Nguồn Rào 1
57
Thôn Nguồn Rào 2
72
Sáp
nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ)
Nguồn
Rào - Pin
133
3
Thôn Pin
61
4
Thôn Hồ
76
Giữ
nguyên
Thôn
Hồ
76
5
Thôn Mới
54
Giữ
nguyên
Thôn
Mới
54
6
Thôn Trĩa
42
Giữ
nguyên
Thôn
Trĩa
42
7
Thôn Cát
93
Giữ
nguyên
Thôn
Cát
93
XIX
Tân
Hợp
1
Thôn Tân Xuyên
555
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Xuyên
555
2
Thôn Quyết Tâm
241
Giữ
nguyên
Thôn
Quyết Tâm
241
3
Thôn Lương Lễ
328
Giữ
nguyên
Thôn
Lương Lễ
328
4
Thôn Hòa Thành
97
Giữ
nguyên
Thôn
Hòa Thành
97
5
Thôn Tà Đủ
38
Giữ
nguyên
Thôn
Tà Đủ
38
XIX
Hướng
Tân
1
Thôn Tr ằm
204
Giữ
nguyên
Thôn
Tr ằm
204
2
Thôn Của
99
Giữ
nguyên
Thôn
Của
99
3
Thôn Tân Linh
109
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Linh
109
4
Thôn Tân Vĩnh
83
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Vĩnh
83
5
Thôn Xa Re
123
Giữ nguyên
Thôn
Xa Re
123
6
Thôn Ruộng
122
Giữ
nguyên
Thôn
Ruộng
122
7
Thôn Xa Rường
26
Giữ
nguyên
Thôn
Xa Rường
26
XXI
TT
Khe Sanh
1
Khối 1
570
Giữ
nguyên
Khối
1
570
2
Khối 2
488
Giữ
nguyên
Khối
2
488
3
Khối 3A
593
Giữ
nguyên
Khối
3A
593
4
Khối 3B
455
Giữ
nguyên
Khối
3B
455
5
Khối 4
449
Giữ
nguyên
Khối
4
449
6
Khối 5
232
Giữ
nguyên
Khối
5
232
7
Khối 6
193
Giữ
nguyên
Khối
6
193
8
Khối 7
98
Giữ
nguyên
Khối
7
98
IX
TT
Lao Bảo
Biên
giới
1
Khu phố Duy Tân
191
Giữ
nguyên
Duy
Tân
191
2
Khu phố Cao Việt
186
Giữ
nguyên
Cao
Việt
186
3
Khu phố An Hà
265
Giữ
nguyên
An
Hà
265
4
Khu phố Xuân Phước
296
Giữ
nguyên
Xuân
Phước
296
5
Khu ph ố Vĩnh
Hoa
89
Sáp
nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ)
Vĩnh
Đông
421
6
Khu phố Đông Chín
332
7
Khu phố Trung Chín
372
Giữ
nguyên
Trung
Chín
372
8
Khu phố Tây Chín
342
Giữ
nguyên
Tây
Chín
342
9
Khu phố Tân Kim
336
Giữ
nguyên
Tân
Kim
336
10
Khu phố Ka Túp
81
Giữ
nguyên
Ka
Túp
81
11
Khu phố Ka Tăng
220
Giữ
nguyên
Ka
Tăng
220
12
Khu phố Khe Đá
86
Giữ
nguyên
Khe
Đá
86
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
STT
Tên
Đơn vị
Các
thôn trước khi sáp nhập
Số hộ
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
Tên
thôn, khu phố sau sáp nhập
Số
hộ
Ghi
chú
1
Xã
Triệu Hòa
Hữu
Niên A
90
Sáp
nhập thôn Hữu Niên A (90 hộ), thôn Hữu Niên B (31 hộ) và thôn Duy Hòa (81 hộ)
Hữu
Hòa
202
Hữu
Niên B
31
Duy
Hòa
81
An Lộng
220
Giữ
nguyên
An Lộng
220
Vân
Hòa
356
Giữ
nguyên
Vân
Hòa
356
Bố
Liêu
119
Giữ
nguyên
Bố
Liêu
119
Mỹ Lộc
212
Giữ
nguyên
Mỹ Lộc
212
Hà
My
296
Giữ
nguyên
Hà
My
296
2
Xã
Triệu Thượng
Tả H ửu
39
Sáp nhập
thôn Tả Hửu (39 hộ), Trung Kiên (91 hộ) và Xuân An (107 hộ)
Ngũ
Hiệp
237
Trung
Kiên
91
Xuân
An
107
KV1
Nhan Biều
408
Giữ
nguyên
KV1
Nhan Biều
408
KV2
Nhan Biều
243
Giữ
nguyên
KV2
Nhan Biều
243
KV3
Nhan Biều
244
Giữ
nguyên
KV3
Nhan Biều
244
Tr ấm
119
Giữ
nguyên
Tr ấm
119
Tân
Xuân
108
Giữ
nguyên
Tân
Xuân
108
Thượng
Phước
181
Giữ
nguyên
Thượng
Phước
181
3
Xã
Triệu Đông
Bích
La Nam
66
Sáp
nhập thôn Bích La Nam (66 hộ), Bích La Trung (118 hộ)
Bích
La
184
Bích
La Trung
118
Bích
La Đông
554
Giữ
nguyên
Bích
La Đông
554
Nại
Cửu
787
Giữ
nguyên
Nại
Cửu
787
4
Xã
Triệu Sơn
Đồng
Bào
286
Sáp
nhập thôn Đồng Bào (286 hộ) và thôn Văn Phong (86 hộ)
Đồng
Văn
372
Văn
Phong
86
An
Phú
40
Sáp
nhập thôn An Phú (40 hộ), thôn Thượng Trạch (130 hộ) và thôn Phường Đạo Đầu
(32 hộ)
Thượng
Phú Phường
202
Thượng
Trạch
130
Phường
Đạo đầu
32
An
Lưu
113
Sáp
nhập thôn An Lưu (113 hộ) và thôn Phương Sơn (182 hộ)
Phương
An
295
Phư ơng Sơn
182
Linh
Chiểu
380
Giữ
nguyên
Linh
Chiểu
380
5
Xã
Triệu Đại
Hiền
Lương
42
Sáp
nhập thôn Hiền Lương (42 hộ), thôn Phú Tài (116 hộ) và thôn Phan Xá (46 hộ)
Lương
Tài Xá
204
Phú
Tài
116
Phan
Xá
46
Đại
Hào
526
Giữ
nguyên
Đại
Hào
526
Quảng
Lượng
152
Giữ
nguyên
Quảng
Lượng
152
Đại
Hòa
148
Giữ
nguyên
Đại
Hòa
148
Quảng
Điền
343
Giữ
nguyên
Quảng
Điền
343
6
Xã
Triệu Long
An
Mô
203
Sáp
nhập thôn An Mô (203 hộ) và Tân Định (27 hộ)
An Định
230
Tân
Định
27
Xóm
Cồn
115
Sáp
nhập Xóm Cồn (115 hộ), Xóm Bồi (50 hộ) và Xóm Kiệt (62 hộ),
Cồn
Bồi Ki ệt
227
Xóm
Bồi
50
Xóm
Kiệt
62
Đại
Lộc Hạ
53
Xóm Đại
Lộc Hạ (53 hộ), Xóm Rào Hạ (63 hộ) và Xóm Rào Thượng (95 hộ)
Đại
Thượng Hạ
211
Xóm
Rào Hạ
63
Xóm
Rào Thượng
95
Xóm
Triêu
121
Sáp
nhập Xóm Triêu (121 hộ), Đại Lộc Thượng (34 hộ) và Bích La Thượng (82 hộ)
Bích
L ộc Triêu
237
Đại
Lộc Thượng
34
Bích
La Thượng
82
Xóm
Đùng
46
Sáp
nhập Xóm Đùng (46 hộ), Xóm Bàu (48 hộ) và Xóm Hói (76 hộ)
Đùng
Hói Bàu
170
Xóm
Bàu
48
Xóm
Hói
76
Phù
Lưu
157
Sáp nhập
thôn Phù Lưu (157 hộ) và Vệ Nghĩa (99 hộ)
Lưu
Nghĩa
256
Vệ
Nghĩa
99
Phương
Ngạn
175
Giữ
nguyên
Phương
Ngạn
175
Bích
Khê
234
Giữ
nguyên
Bích
Khê
234
7
Xã
Triệu Giang
Tiền
Kiên
36
Sáp nhập
Tiền Kiên (36 hộ), Tả Kiên (36 hộ), Phước Mỹ (206 hộ) và Ph ú Áng (137 hộ)
Phú
Mỹ Kiên
415
Tả
Kiên
36
Phước
Mỹ
206
Phú
Áng
137
Trà
Liên Đông
161
Giữ
nguyên
Trà
Liên Đông
161
Trà
Liên Tây
694
Giữ
nguyên
Trà
Liên Tây
694
8
Xã
Triệu Ái
Tân
Phổ
128
Sáp
nhập thôn Tân Phổ (128 hộ), Kiên Mỹ (48 hộ), Tràng Sòi (6 hộ)
Tân
Kiên
182
Kiên
Mỹ
48
Tràng
Sòi
6
Trung
Long
29
Sáp nhập
Trung Long (29 hộ) , Liên Phong (46 hộ) và Kiên Phước (56
hộ)
Kiên
Phước
131
Liên
Phong
46
Kiên
Phước
56
Hà
Xá
241
Giữ
nguyên
Hà
Xá
241
Ái Tử
621
Giữ
nguyên
Ái T ử
621
Nại
Hiệp
155
Giữ
nguyên
Nại
Hiệp
155
9
Xã
Triệu Thành
Cổ
Thành
395
Giữ
nguyên
Cổ
Thành
395
Hậu
Kiên
92
Giữ
nguyên
Hậu
Kiên
92
An
Tiêm
309
Giữ
nguyên
An
Tiêm
309
Tân
Đức
277
Giữ
nguyên
Tân
Đức
277
10
Xã
Triệu Vân (Biên giới Biển)
Thôn
9
212
Sáp
nhập thôn 9 (212 hộ) và thôn Sinh Thái (64 hộ)
Thôn
9
276
Thôn
Sinh Thái
64
Thôn
7
242
Giữ
nguyên
Thôn
7
242
Thôn
8
182
Giữ
nguyên
Thôn
8
182
11
Xã
Triệu Trạch
Bồ Bản
79
Sáp
nhập thôn Bồ Bản (79 hộ) và thôn An Trạch (122 hộ)
Đồng
Tâm
201
An
Trạch
122
Vân
Tường
285
Giữ
nguyên
Vân
Tường
285
Lệ
Xuyên
500
Giữ
nguyên
Lệ
Xuyên
500
Linh
An
471
Giữ
nguyên
Linh
An
471
Long
Quang
217
Giữ
nguyên
Long
Quang
217
12
Thị
trấn Á i Tử
Tiểu
khu 1
200
Giữ
nguyên
Tiểu
khu 1
200
Tiểu
khu 2
238
Giữ
nguyên
Tiểu
khu 2
238
Tiểu
khu 3
274
Giữ
nguyên
Tiểu
khu 3
274
Tiểu
khu 4
181
Sáp
nhập Tiểu khu 4 (181 hộ) và Tiểu Khu 5 (67 hộ)
Tiểu
khu 3
248
Tiểu
khu 5
67
Tiểu
khu 6
156
Giữ
nguyên
Tiểu
khu 6
156
13
Xã
Triệu Phước
An
Cư
172
Sáp
nhập thôn An Cư (172 hộ) và thôn An Cư Phường (30 hộ)
An
Cư
202
An
Cư Phường
30
Phước
Lễ
77
Sáp
nhập thôn Phước Lễ (77 hộ), Vĩnh Lại (196 hộ) và Nhu Lý (79 hộ)
Nam
Phước
352
Vĩnh
Lại
196
Nhu
Lý
79
An Lợi
118
Sáp
nhập thôn An Lợi (118 hộ) và thôn Hà Lộc (85 hộ)
An
Hà
203
Hà Lộc
85
Hà
La
94
Sáp
nhập thôn Dương Xuân (94 hộ), Hà La (94 hộ) và Duy Phiên (128 hộ)
Bắc
Phước
316
Dương
Xuân
94
Duy
Phiên
128
Việt
Yên
150
Sáp
nhập thôn Việt Yên (150 hộ) và Cao Hy (147 hộ)
Cao
Việt
297
Cao
Hy
147
Lưỡng
Kim
469
Giữ
nguyên
Lưỡng
Kim
469
14
Xã
Triệu Trung
Trung
An
47
Sáp
nhập thôn Trung An (47 hộ) và thôn Đạo Đầu (306 hộ)
Đạo
Trung
353
Đạo
Đầu
306
Mỹ
Khê
49
Sáp
nhập thôn Xuân Dương (129 hộ), Mỹ Khê (49 hộ) và Tam Hữu (124 hộ)
Xuân
Tam Mỹ
302
Xuân
Dương
129
Tam
Hữu
124
Thanh
Lê
131
Sáp
nhập Thanh Lê (131 hộ) và Ngô Xá Tây (227 hộ)
Ngô
Xá Thanh Lê
358
Ngô
Xá Tây
227
Ngô
Xá Đông
345
Giữ
nguyên
Ngô
Xá Đông
345
15
Xã
Triệu Độ
Thôn
Trung Yên
108
Sáp nhập
thôn Trung Yên (108 hộ) , An Giạ (155 hộ) và Đồng Giám (9
hộ)
An
Trung Đồng
272
Thôn
An Giạ
155
Thôn
Đồng Giám
9
Thôn
Xuân Thành
60
Sáp
nhập thôn Quy Hà (229 hộ) và thôn Xuân Thành (60 hộ)
Xuân
Quy
289
Thôn
Quy Hà
229
Thôn
Giáo Liêm
172
Sáp
nhập thôn Giáo Liêm (172 hộ) và thôn Thanh Liêm (161 hộ)
Tân
Liêm
333
Thôn
Thanh Liêm
161
Thôn
Gia Độ
461
Giữ
nguyên
Thôn
Gia Độ
461
Thôn
An Lợi
227
Giữ
nguyên
Thôn
An Lợi
227
16
Xã
Triệu Lăng (Biên gi ới Biển)
Thôn
3
211
Sáp
nhập thôn 3 (211 hộ) và thôn 4 (93 hộ)
Thôn
Ba Tư
304
Thôn
4
93
Thôn
1
256
Giữ
nguyên
Thôn
1
256
Thôn
2
178
Giữ nguyên
Thôn
2
178
Thôn
5
224
Giữ
nguyên
Thôn
5
224
Thôn
6
322
Giữ
nguyên
Thôn
6
322
17
Xã
Triệu An (Biên gi ới Biển)
Thanh
Xuân
21
Sáp
nhập thôn Thanh Xuân (20 hộ) và thôn An Lợi (96 hộ)
An
Xuân
104
An Lợi
83
Tường
Vân
347
Giữ
nguyên
Tường
Vân
347
Phú
Hội
372
Giữ
nguyên
Phú
Hội
372
Hà
Tây
783
Giữ
nguyên
Hà
Tây
783
18
Xã
Triệu Tài
Bích
La Hậu
72
Sáp nhập
thôn Bích La Hậu (72 hộ) và Thâm Triều (150 hộ)
Đồng
Tâm 1
222
Thâm
Triều
150
Anh
Tuấn
91
Sáp
nhập thôn Anh Tuấn (91 hộ) và thôn Tả Hửu (153 hộ)
Đồng
Tâm 2
244
Tả Hửu
153
An
Hưng
183
Giữ
nguyên
An
Hưng
183
Tài
Lương
160
Giữ
nguyên
Tài
Lương
160
Phú
Liêu
179
Giữ
nguyên
Phú
Liêu
179
An
Trú
356
Giữ
nguyên
An
Trú
356
19
Xã
Triệu Thuận
Thôn
1
135
Sáp nhập
thôn 1 (135 hộ) và thôn 2 (138 hộ)
Võ
Phúc An
273
Thôn
2
138
Thôn
3
258
Sáp
nhập thôn 3 (258 hộ) và 1/2 thôn 4 (thôn Dương Lệ Đông trước đây 95 hộ)
Dương
Lệ Đông
353
Thôn
4
95
Thôn
4
45
Sáp nhập
1/2 thôn 4 (thôn Đại Lộc A trước đây 45 hộ), thôn 5 (141 hộ) và thôn 6 (136 hộ)
Dương
Đại Thuận
322
Thôn
5
141
Thôn
6
136
Thôn
7
208
Sáp
nhập thôn 7 (208 hộ) và thôn 8 (110 hộ)
Dương
Văn Lộc
318
Thôn
8
110
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
Hiện
trạng
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
Kết
quả sau khi sắp xếp, sáp nhập
Ghi
chú
Phường,
xã/ Thôn, khu phố
Số
hộ
Tên
thôn, khu phố m ới
Số
hộ
I
PHƯỜNG 1
1
Khu phố 1
355
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
355
2
Khu phố 2
277
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
277
3
Khu phố 3
316
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
316
4
Khu phố 4
234
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
234
II
PHƯỜNG 2
1
Khu phố 1
218
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
218
2
Khu phố 2
416
Giữ nguyên
Khu
phố 2
416
3
Khu phố 3
400
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
400
4
Khu phố 4
211
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
211
5
Khu phố 5
551
Giữ
nguyên
Khu
phố 5
551
III
PHƯỜNG 3
1
Khu phố 1
260
Giữ
nguyên
Khu
phố 1
260
2
Khu phố 2
271
Giữ
nguyên
Khu
phố 2
271
3
Khu phố 3
338
Giữ
nguyên
Khu
phố 3
338
4
Khu phố 4
425
Giữ
nguyên
Khu
phố 4
425
5
Khu phố 5
177
Giữ
nguyên
Khu
ph ố 5
177
6
Khu phố 7
207
Giữ
nguyên
Khu
phố 7
207
7
Khu phố 6
270
Giữ
nguyên
Khu
phố 6
270
8
Khu phố 8
217
Giữ
nguyên
Khu
phố 8
217
IV
PHƯỜNG AN ĐÔN
1
Khu phố 1
129
Sáp
nhập khu phố 1 và khu phố 2
Khu
phố 1
209
2
Khu phố 2
80
3
Khu phố 3
102
Sáp
nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5
Khu
phố 3
210
4
Khu phố 4
73
5
Khu phố 5
35
V
XÃ HẢI LỆ
1
Thôn Tích t ường
386
Giữ
nguyên
Thôn
Tích tường
386
2
Thôn Như Lệ
420
Giữ
nguyên
Thôn
Như Lệ
420
3
Thôn Tân Mỹ
132
Ghép
cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ
Thôn
Tân Mỹ
177
4
Khu vực đội đánh cá
45
5
Thôn Tân Lệ
59
Sáp
nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ
Thôn
Tân Phước
135
6
Thôn Phước Môn
76
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
HI ỆN TR ẠNG
Phương
án s ắp x ếp, sáp nhập
thôn, khu ph ố
KẾT
QUẢ SAU KHI SẮP X ẾP, SÁP NHẬP
Ghi
chú
TÊN
ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố
S ố
hộ
Tên
thôn, khu ph ố m ới
Số
hộ
I
Xã Vĩnh Lâm
1
Thôn Tiên Mỹ 2
260
Sáp
nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền
Thôn
Tiên Mỹ 2
299
2
Thôn Mỹ Điền
39
3
Thôn Đặng Xá
169
Giữ
nguyên
Thôn
Đặng Xá
169
4
Thôn Lâm Cao
204
Giữ
nguyên
Thôn
Lâm Cao
204
5
Thôn Tiên Mỹ 1
344
Giữ
nguyên
Thôn
Tiên Mỹ 1
344
6
Thôn Tiên Lai
109
Giữ
nguyên
Thôn
Tiên Lai
109
7
Thôn Duy Viên
280
Giữ
nguyên
Thôn
Duy Viên
280
8
Thôn Quảng Xá
242
Giữ
nguyên
Thôn
Quảng Xá
242
II
Xã Vĩnh Sơn
1
Thôn Tây Sơn
60
Sáp
nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức
Thôn
Minh Phước
122
Thôn Dục Đức
62
2
Thôn Lê Xá
275
Giữ
nguyên
Thôn
Lê Xá
275
3
Thôn Nam Sơn
271
Giữ
nguyên
Thôn
Nam Sơn
271
4
Thôn Tiên An
239
Giữ
nguyên
Thôn
Tiên An
239
5
Thôn Huỳnh Thượng
330
Giữ
nguyên
Thôn
Huỳnh Thượng
330
6
Thôn Huỳnh Xá Hạ
218
Giữ nguyên
Thôn
Huỳnh Xá Hạ
218
7
Thôn Phan Hiền
425
Giữ
nguyên
Thôn
Phan Hiền
425
III
Xã Vĩnh Thủy
1
Thôn Th ủy Ba
Tây
501
Sáp
nhập thôn: Th ủy Ba Tây, 26/3
Thôn
Th ủy Ba Tây
541
2
Thôn 26/3
40
3
Thôn Linh Hải
149
Giữ
nguyên
Thôn
Linh Hải
149
4
Thôn Đức Xá
517
Giữ
nguyên
Thôn
Đức Xá
517
5
Thôn Th ủy Ba
Đông
318
Giữ
nguyên
Thôn
Th ủy Ba Đông
318
6
Thôn Th ủy Ba Hạ
481
Giữ nguyên
Thôn
Th ủy Ba Hạ
481
7
Thôn Kinh Tế Mới (Tân Th ủy)
83
Giữ
nguyên
Thôn
Kinh Tế Mới (Tân Th ủy)
83
IV
Xã Vĩnh Long
1
Thôn Hòa Lộ
97
Sáp
nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình
Thôn
Thượng Hòa
198
2
Thôn Hòa Bình
101
3
Thôn Thống Nhất
66
Sáp
nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy (Si), Cầu Điện
Thôn
Tân Lập
229
4
Thôn Cây Sy (Si)
83
5
Thôn Cầu Điện
80
6
Thôn Gia Lâm
139
Giữ
nguyên
Thôn
Gia Lâm
139
7
Thôn Phúc Lâm
168
Giữ
nguyên
Thôn
Phúc Lâm
168
8
Thôn Sa Nam
174
Giữ
nguyên
Thôn
Sa Nam
174
9
Thôn Sa Bắc
169
Giữ
nguyên
Thôn
Sa Bắc
169
10
Thôn Hòa Nam
146
Giữ
nguyên
Thôn
Hòa Nam
146
11
Thôn Trung Lập
157
Giữ
nguyên
Thôn
Trung Lập
157
12
Thôn Nhà Tài
132
Giữ
nguyên
Thôn
Nhà Tài
132
13
Thôn Xóm Mội
157
Giữ
nguyên
Thôn
Xóm Mội
157
14
Thôn Quảng Xá
148
Giữ
nguyên
Thôn
Quảng Xá
148
V
Xã Vĩnh Chấp
1
Thôn Lai Bình
142
Sáp
nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú
Thôn
Lai Bình
265
2
Thôn Mỹ Lộc
71
3
Thôn Bắc Phú
52
4
Thôn Bình An
156
Sáp nhập
thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình
Thôn
Bình An
334
5
Thôn Tây Sơn
114
6
Thôn Tân Bình
64
7
Thôn Chấp Đông
96
Sáp
nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú
Thôn
Chấp Lễ
252
8
Thôn Tây Trường
114
Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú
42
9
Thôn Tân Định
175
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Định
175
10
Thôn Chấp Bắc
175
Giữ
nguyên
Thôn
Chấp Bắc
175
11
Thôn Chấp Nam
156
Giữ
nguyên
Thôn
Chấp Nam
156
VI
Xã Vĩnh Tú
1
Thôn Tây 1
111
Sáp
nhập thôn: Tây 1, Tây 2
Thôn
Huỳnh Công Tây
182
2
Thôn Tây 2
71
3
Thôn Tây 3
138
Giữ
nguyên
Thôn
Tây 3
138
4
Thôn Th ủy Tú 1
106
Sáp nhập
thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2
Thôn
Th ủy Tú
182
5
Thôn Th ủy Tú 2
76
6
Thôn Thủy Tú Phường
107
Sáp
nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt
Thôn
Phường Duyệt
204
7
Thôn Mỹ D uyệt
97
8
Thôn Đông Trường
100
Sáp
nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè
Thôn
Trư ờng Kỳ
229
9
Thôn Hạ Kè
129
10
Thôn Tứ Chính
141
Giữ
nguyên
Thôn
Tứ Chính
141
VII
Xã Vĩnh Tân
1
Thôn An Du Nam 2
84
Sáp nhập
thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3
Thôn
An Du Nam 2
224
2
Thôn An Du Nam 3
140
3
Thôn An Du Nam 1
159
Giữ
nguyên
Thôn
An Du Nam 1
159
4
Thôn Cát
135
Giữ
nguyên
Thôn
Cát
135
5
Thôn An Du Đông 1
175
Giữ
nguyên
Thôn
An Du Đông 1
175
6
Thôn An Du Đông 2
281
Giữ
nguyên
Thôn
An Du Đông 2
281
VIII
Xã
Vĩnh Hiền
1
Thôn Tân Đức
75
Sáp
nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc
Thôn
Phúc Đức
127
2
Thôn Tân Phúc
55
3
Thôn Tân Hoà
48
Sáp
nhập thôn: Tân H òa, Tân Bình
Thôn
Hòa Bình
125
4
Thôn Tân Bình
73
5
Thôn Tân Ninh
73
Sáp
nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường
Thôn
Tân Trường
131
6
Thôn Nông Trường
58
7
Thôn Tân An
130
Giữ
nguyên
Thôn
Tân An
129
8
Thôn Thái Mỹ
125
Giữ
nguyên
Thôn
Thái Mỹ
125
IX
Xã
Vĩnh Hà
1
Bản Ba Buôi
44
Sáp
nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công
Thôn
Công Ba
127
2
Bản Thủ Công
83
3
Bản Lâm Trường
92
Sáp
nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên
Thôn
Trường Tiên
119
4
Bản Khe Tiên
27
5
Bản Khe Trù
24
Sáp
nhập bản: Khe Trù, Khe Ó (Khe Hó)
Thôn
Khe Hó Trù
99
6
Bản Khe Ó (Khe Hó)
75
7
Bản Mới
60
Sáp
nhập Bản Mới và Thôn Bãi Hà
Thôn
Bãi Hà Mới
84
8
Thôn Bải Hà
24
9
Thôn Rào Trường
135
Giữ
nguyên
Thôn
Rào Trường
135
X
Xã
Vĩnh Khê
1
Thôn Đá Moọc
37
Sáp
nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc
Thôn
Khe Cát
98
2
Thôn Khe Cát
61
3
Thôn Khe Lương
72
Sáp
nhập thôn: Khe Tr ằm, Khe Lương
Thôn
Mới
104
4
Thôn Khe Trằm
32
5
Thôn Xung Phong
67
Sáp
nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng
Thôn
Xung Phong
95
6
Thôn Bến Mưng
28
XI
Xã Vĩnh Ô
1
Xóm Mới I
48
Sáp
nhập: Xóm M ới I, Xóm Mới II
Thôn
Xóm Mới
66
2
Xóm Mới II
18
3
Bản Xà Lơi
43
Giữ
nguyên
Bản
Xà Lơi
43
4
Bản Xà Ninh
24
Giữ
nguyên
Bản
Xà Ninh
24
5
Bản Cây Tăm
40
Giữ
nguyên
Bản
Cây Tăm
40
6
Thôn Thúc
44
Giữ
nguyên
Thôn
Thúc
44
7
Bản L ền
84
Giữ nguyên
Bản
L ền
84
8
Bản Mích
39
Giữ
nguyên
Bản
Mích
39
XII
TT Bến Qu an
1
Khóm Ngã Tư
148
Sáp
nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy
Khóm
1
235
2
Khóm Khe Cáy
87
3
Thôn 9
51
Sáp
nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7
Khóm
2
214
4
Khóm 2
96
5
Khóm 7
67
6
Thôn 3
98
Sáp
nhập: Thôn 3, Thôn 8
Khóm
3
190
7
Thôn 8
92
8
Thôn 4
40
Sáp
nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 (204)
Khóm
4
205
9
Khóm Chế Biến
63
10
Khóm 24 (204)
102
11
Thôn 5
186
Sáp
nhập: Thôn 5, Khóm 11
Khóm
5
302
12
Khóm 11
116
XIII
TT Cửa Tùng
Biên
Giới
1
Khu phố Hòa Lý
260
Sáp
nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải
Khu
phố Hòa Lý Hải
305
2
Khu phố Quang Hải
45
3
Khu phố Thạch Trung
64
Sáp
nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam
Khu
phố Trung Nam
124
4
Khu phố Thạch Nam
60
5
Khu phố Thạch Bắc
58
Sáp
nhập khu ph ố: Thạch Bắc, Thạch Bàn
Khu
phố Bắc Bàn
122
6
Khu phố Thạch Bàn
64
7
Khu phố An Đức 1
185
Giữ
nguyên
Khu
phố An Đức 1
185
8
Khu phố An Đức 2
165
Giữ
nguyên
Khu
phố An Đức 2
165
9
Khu phố An Đức 3
187
Giữ
nguyên
Khu
phố An Đức 3
187
10
Khu phố An Hòa 1
305
Giữ
nguyên
Khu
phố An Hòa 1
305
11
Khu phố An Hòa 2
295
Giữ
nguyên
Khu
phố An Hòa 2
295
XIV
TT Hồ Xá
1
Khóm Thắng Lợi
139
Sáp
nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc
Khu
phố 1
253
2
Khóm Vĩnh Bắc
114
3
Khóm 7
111
Sáp
nhập khóm: 7, 8
Khu
phố Hòa Phú
239
4
Khóm 8
128
5
Khóm Đoàn Kết
108
Sáp
nhập khóm: Đoàn K ết, Vĩnh Quang
Khu
phố 3
252
6
Khóm Vinh Quang
144
7
Khóm 2
107
Sáp
nhập khóm: 2, 3
Khu
phố Phú Thị Đông
203
8
Khóm 3
96
9
Khóm 1
112
Sáp
nhập khóm: 1, 9
Khu
phố 7
208
10
Khóm 9
96
11
Khóm Nam Hải
137
Sáp
nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình
Khu
phố 8
345
12
Khóm Hải Hoà
123
13
Khóm Hải Bình
85
14
Khóm Hải Tình
142
Sáp
nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa
Khu
phố 9
288
15
Khóm Hải Phúc
55
16
Khóm Hải Nghĩa
91
17
Khóm 4
155
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố 4
155
18
Khóm 5
280
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố 5
280
19
Khóm 6
183
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố 6
183
20
Khóm Hữu Nghị
242
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố Hữu Nghị
242
21
Khóm Phú Thị
183
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố Phú Thị
183
22
Khóm Thống Nhất
174
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố Thống Nhất
174
23
Khóm Thành Công
183
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố Thành Công
183
24
Khóm Lao Động
170
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố Lao Động
170
25
Khóm Chợ Huyện
156
Đổi
khóm thành khu ph ố
Khu
phố Chợ Huyện
156
26
Khóm Vĩnh Tiến
202
Đổi
khóm thành khu phố
Khu
phố Vĩnh Tiến
202
XV
Xã Vĩnh Th ái
Biên
Giới
1
Thôn Mạch Nước
36
Giữ
nguyên
Thôn
Mạch Nước
36
2
Thôn Thái Lai
214
Giữ
nguyên
Thôn
Thái Lai
214
3
Thôn Tân Mạch
146
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Mạch
146
4
Thôn Thử Luật
145
Giữ
nguyên
Thôn
Thử Luật
145
5
Thôn Đông Luật
96
Giữ
nguyên
Thôn
Đông Luật
96
6
Thôn Tân H òa
163
Giữ
nguyên
Thôn
Tân H òa
163
7
Thôn Tân Thuận
74
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Thuận
74
XVI
Xã Vĩnh Kim
Biên
Giới
1
Thôn Thủy Nam
54
Giữ
nguyên
Thôn
Thủy Nam
54
2
Thôn Thủy Trung
67
Giữ
nguyên
Thôn
Thủy Trung
67
3
Thôn Thủy Bắc
94
Giữ
nguyên
Thôn
Thủy Bắc
94
4
Thôn Đông
51
Giữ
nguyên
Thôn
Đông
51
5
Thôn Tây
51
Giữ
nguyên
Thôn
Tây
51
6
Xóm Sẽ (Sẻ)
59
Giữ
nguyên
Xóm
Sẽ (Sẻ)
59
7
Thôn Hương Bắc
90
Giữ
nguyên
Thôn
Hương Bắc
90
8
Xóm Roọc
70
Giữ
nguyên
Xóm
Roọc
70
9
Xóm Bàu
72
Giữ
nguyên
Xóm
Bàu
72
10
Xóm Nôổng
73
Giữ
nguyên
Xóm
Nôổng
73
11
Thôn Hương Nam
75
Giữ
nguyên
Thôn
Hương Nam
75
12
Xóm Xuân
73
Giữ
nguyên
Xóm
Xuân
73
XVII
Xã Vĩnh Thạch
Biên
Gi ới
1
Thôn Sơn Hạ
97
Giữ
nguyên
Thôn
Sơn Hạ
97
2
Thôn An Cổ
83
Giữ
nguyên
Thôn
An Cổ
83
3
Thôn An Đông
59
Giữ
nguyên
Thôn
An Đông
59
4
Thôn Sơn Thượng
55
Giữ
nguyên
Thôn
Sơn Thượng
55
5
Xóm Bơợc
103
Giữ
nguyên
Xóm
Bơợc
103
6
Thôn Khe Ba
85
Giữ
nguyên
Thôn
Khe Ba
85
7
Thôn An Lễ
26
Giữ
nguyên
Thôn
An Lễ
26
8
Thôn Động Sỏi
85
Giữ
nguyên
Thôn
Động Sỏi
85
9
Thôn Hắc Hiền
68
Giữ
nguyên
Thôn
Hắc Hiền
68
10
Thôn Vịnh Móc
438
Giữ
nguyên
Thôn
Vịnh Móc
438
XVIII
Xã Vĩnh Giang
1
Thôn Tân Trại 2
138
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Trại 2
138
2
Thôn Tân Mỹ
180
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Mỹ
180
3
Thôn Tân An
141
Giữ
nguyên
Thôn
Tân An
141
4
Thôn Di Loan
205
Giữ
nguyên
Thôn
Di Loan
205
5
Thôn Tân Trại 1
215
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Trại
215
6
Thôn Cổ Mỹ
332
Giữ
nguyên
Thôn
Cổ Mỹ
332
7
Thôn Tùng Luật
345
Giữ
nguyên
Thôn
Tùng Luật
345
XIX
Xã Vĩnh Nam
1
Thôn Nam Hùng
226
Giữ
nguyên
Thôn
Nam Hùng
226
2
Thôn Nam Cường
346
Giữ
nguyên
Thôn
Nam Cường
346
3
Thôn Nam Phú
391
Giữ
nguyên
Thôn
Nam Phú
391
XX
Xã Vĩnh Trung
1
Thôn Mỹ Hội
92
Giữ
nguyên
Thôn
Mỹ Hội
92
2
Thôn Thủy Trung
418
Giữ
nguyên
Thôn
Thủy Trung
418
3
Thôn Huỳnh Công Đông
233
Giữ
nguyên
Thôn
Huỳnh Công Đông
233
XXI
Xã Vĩnh H òa
1
Thôn Hiền Dũng
391
Giữ
nguyên
Thôn
Hiền Dũng
391
2
Thôn Hòa Bình
368
Giữ
nguyên
Thôn
Hòa Bình
368
3
Thôn Đơn Duệ
353
Giữ
nguyên
Thôn
Đơn Duệ
353
4
Thôn Linh Đơn
164
Giữ
nguyên
Thôn
Linh Đơn
164
XXII
Xã Vĩnh Thành
1
Thôn Hiền Lương
179
Giữ
nguyên
Thôn
Hiền Lương
179
2
Thôn Liêm Công Tây
255
Giữ
nguyên
Thôn
Liêm Công Tây
255
3
Thôn Liêm Công Phường
226
Giữ
nguyên
Thôn
Liêm Công Phường
226
4
Thôn Liêm Công Đông
198
Giữ
nguyên
Thôn
Liêm Công Đông
198
5
Thôn Tân Trại Thượng
298
Giữ
nguyên
Thôn
Tân Trại Thượng
298
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 20/07/2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
9.962
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng