HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2017/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 3 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13
ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế
độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 1614/TTr-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Khi có quy định mới của nhà nước, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy
định.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 02/2011/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng
nhân dân các cấp thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp chuyên đề lần
thứ nhất thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị
quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chế độ,
chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân (viết tắt là
HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND
các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu tài
chính khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Chủ tọa kỳ họp HĐND, Thư ký kỳ họp
HĐND, các Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện, đại biểu HĐND hoạt động
chuyên trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
các cá nhân có liên quan tham gia giúp việc, phục vụ cho hoạt động của HĐND các
cấp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Chi
hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND,
đại biểu khách mời, lãnh đạo Văn phòng, chuyên viên và nhân viên phục vụ theo
các mức chi sau:
1. Chủ toạ kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 150.000 đồng/người/ngày
2. Thư ký kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày
3. Đại biểu HĐND, đại biểu Quốc hội,
khách mời, lãnh đạo Văn phòng và chuyên viên tham dự kỳ họp HĐND.
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày
4. Nhân viên văn phòng phục vụ,
phóng viên và lái xe:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày
Điều 4. Chi
xây dựng nghị quyết của HĐND
1. Đối với nghị quyết quy phạm
pháp luật:
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Đối với nghị quyết không phải
là nghị quyết quy phạm pháp luật:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/nghị
quyết
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/nghị
quyết
c) Cấp xã: 500.000 đồng/nghị quyết
Điều 5. Chi rà
soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện các dự thảo nghị quyết của HĐND để Chủ tịch
HĐND ký chứng thực:
1. Đối với nghị quyết loại phức tạp:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/nghị quyết
b) Cấp huyện: 350.000 đồng/nghị
quyết
c) Cấp xã: 250.000 đồng/nghị quyết
2. Đối với nghị quyết loại ít phức
tạp:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/nghị quyết
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/nghị
quyết
c) Cấp xã: 150.000 đồng/nghị quyết
Việc xác định nghị quyết loại phức
tạp và loại ít phức tạp do Thường trực HĐND quyết định.
Điều 6. Chi
các cuộc họp: thông qua báo cáo kết quả thẩm tra, giám sát; phiên họp của Thường
trực HĐND, các Ban HĐND.
1. Chi cho người chủ trì cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi
2. Chi cho các thành viên dự họp:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi
3. Chi cho công chức, nhân viên phục
vụ cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi
Điều 7. Chi lấy
ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật
theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do HĐND hoặc các cơ quan của
HĐND tổ chức.
1. Ý kiến tham luận bằng văn bản của
thành viên tham dự:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản
2. Chi họp, thảo luận, đóng góp ý
kiến: mức chi như tổ chức cuộc họp quy định tại Điều 6.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến tham gia dự án Luật, Pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo
Điều 8. Chi hoạt
động thẩm tra, giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng văn bản, giám sát,
khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND
a) Chi xây dựng quyết định thành lập
đoàn giám sát chuyên đề, khảo sát hoặc văn bản (bao gồm cả kế hoạch và đề
cương):
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản
- Cấp huyện: 700.000 đồng/văn bản
- Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả
chung của Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo
cáo
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo
2. Chi xây dựng văn bản thẩm tra,
giám sát, khảo sát của các ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND.
a) Chi xây dựng quyết định thành lập
đoàn giám sát (bao gồm cả kế hoạch và đề cương), kế hoạch thẩm tra, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/văn bản
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản
- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả thẩm
tra, giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã: 200.000
đồng/báo cáo
3. Chi cho đoàn giám sát, khảo
sát:
a) Trưởng đoàn:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi
b) Thành viên của đoàn, đại biểu mời
dự, thư ký, tổ giúp việc:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi
c) Công chức, nhân viên phục vụ
đoàn:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 25.000
đồng/người/buổi
Trong trường hợp hoạt động giám
sát, khảo sát của tỉnh diễn ra 02 ngày liên tiếp trở lên tại huyện: Mức chi tiền
ăn, mức chi tiền phòng nghỉ thực hiện theo quy định hiện hành
4. Chi giám sát việc giải quyết kiến
nghị của cử tri:
a) Chi họp xem xét báo cáo kết quả
giải quyết kiến nghị của cử tri: mức chi như tổ chức cuộc họp quy định tại Điều
6.
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả
giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trình kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chi tiếp
xúc cử tri
1. Hỗ trợ để chi các khoản cần thiết
như: trang trí, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác của các điểm tiếp xúc cử
tri. Mức hỗ trợ cho 3 cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: Mức tối đa 700.000 đồng/điểm
tiếp xúc;
b) Cấp huyện: Mức tối đa 500.000 đồng/điểm
tiếp xúc;
c) Cấp xã: Mức tối đa 300.000 đồng/điểm
tiếp xúc.
2. Chi cho đại biểu HĐND, chuyên
viên và nhân viên giúp việc trực tiếp cho hoạt động tiếp xúc cử tri:
a) Đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chuyên viên và nhân viên giúp
việc trực tiếp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.
3. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp
ý kiến tiếp xúc cử tri của tổ đại biểu HĐND phục vụ kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
4. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp
ý kiến cử tri của Thường trực HĐND trình tại kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 400.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Chi
hỗ trợ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân
Thực hiện theo nghị quyết của HĐND
tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân,
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 11. Chi
tiền lương, hoạt động phí cho đại biểu HĐND và hỗ trợ chi chế độ phụ cấp kiêm
nhiệm cho các chức danh
1. Chi tiền lương, hoạt động phí
cho đại biểu HĐND (thực hiện theo Điều 3 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày
13/5/2016).
2. Đại biểu HĐND kiêm nhiệm các chức
vụ của HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng như sau:
a) Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở
các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu các cơ quan thuộc
HĐND cấp tỉnh, cấp huyện như: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban của HĐND thì được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên
môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.
b) Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở
các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó Trưởng
ban cấp xã thì được hưởng mức phụ cấp như sau:
- Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công
chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã,
Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trưởng Ban HĐND cấp xã: 0,2 mức
lương cơ sở
- Phó Trưởng ban HĐND cấp xã: 0,1
mức lương cơ sở
c) Kiêm nhiệm chức danh Tổ trưởng
Tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh: 0,3 mức lương cơ sở.
- Cấp huyện: 0,2 mức lương cơ sở
d) Kiêm nhiệm chức danh Phó Tổ trưởng
Tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh: 0,2 mức lương cơ sở.
- Cấp huyện: 0,1 mức lương cơ sở
Điều 12. Mức
chi thăm hỏi, ốm đau, khó khăn đột xuất và việc tang
1. Đại biểu HĐND khi bị ốm đau điều
trị tại bệnh viện được thăm một suất quà trị giá:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người/lần
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người/lần
2. Đại biểu HĐND bị bệnh hiểm
nghèo, phải điều trị kéo dài thì mức chi:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/lần
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/lần
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần
3. Mức chi viếng đại biểu HĐND từ
trần:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người
4. Mức chi viếng cha, mẹ đẻ; cha,
mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) đại biểu HĐND từ trần:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người
5. Mức chi thăm hỏi ốm đau, thăm
viếng các vị nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo ban của HĐND:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người
6. Thăm hỏi ốm đau tối đa không
quá 2 lần/người/năm
Điều 13. Chế
độ thăm hỏi, tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp các ngày lễ, Tết
1. Đoàn của Thường trực HĐND thăm
hỏi, tặng quà:
a) Đối với tập thể:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 1.500.000 đồng/lần/tập
thể
- Cấp huyện: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/tập
thể
- Cấp xã: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập
thể
b) Đối với cá nhân:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/cá
nhân
- Cấp huyện: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/cá
nhân
- Cấp xã: Mức tối đa 200.000 đồng/lần/cá
nhân
2. Đoàn của các Ban HĐND thăm hỏi,
tặng quà:
a) Đối với tập thể:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/tập
thể
- Cấp huyện: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập
thể
- Cấp xã: Mức tối đa 150.000 đồng/lần/tập
thể
b) Đối với cá nhân:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/cá
nhân
- Cấp huyện: Mức tối đa 200.000 đồng/lần/cá
nhân
- Cấp xã: Mức tối đa 100.000 đồng/lần/cá nhân
Việc tổ chức đoàn thăm hỏi và các
đối tượng thăm hỏi do Thường trực HĐND quyết định.
Điều 14. Các
điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND
Ngoài chế độ, chính sách và điều kiện
đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13, đại biểu HĐND được
đảm bảo các điều kiện hoạt động như sau:
1. Mỗi nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND
được hỗ trợ may trang phục:
a) Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ
b) Cấp huyện: 3.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ
c) Cấp xã: 2.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ
2. Chi hỗ trợ khoán văn phòng phẩm,
thông tin liên lạc, khai thác tài liệu, Internet; tìm kiếm, tra cứu thông tin;
nghiên cứu tài liệu... phục vụ hoạt động của HĐND:
a) Đối với đại biểu HĐND không
chuyên trách:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/tháng
b) Đối với đại biểu HĐND chuyên
trách:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng
- Cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng
3. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu hoạt động
chuyên trách giữ các chức danh: Thường trực HĐND tỉnh và Trưởng, phó các Ban
HĐND tỉnh được hỗ trợ để trang bị 01 máy tính xách tay hoặc máy tính bảng để phục
vụ công tác. Mức giá trang bị không vượt quá mức giá tối đa theo quyết định
58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan Nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Mỗi nhiệm kỳ, các đại biểu
được cấp một số dụng cụ để phục vụ hoạt động đại biểu (cặp, sổ ghi chép, phù hiệu...)
do Thường trực HĐND quyết định.
5. Chi khen thưởng, tặng quà: Các
tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu, phục vụ hoạt động
của HĐND xem xét khen thưởng dưới các hình thức thích hợp. Chế độ khen thưởng
thực hiện theo quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh. Khi kết thúc nhiệm
kỳ, đại biểu HĐND được tặng quà lưu niệm, mức chi quà lưu niệm do Thường trực
HĐND quyết định trên cơ sở dự toán được giao.
6. Mức hỗ trợ tại khoản 1 và khoản
2: Trường hợp một đại biểu HĐND nếu trúng cử ở nhiều cấp HĐND thì chỉ được hưởng
01 mức hỗ trợ cao nhất.
Điều
15. Mức chi hỗ trợ hoạt động các Tổ đại biểu HĐND tỉnh
1. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 4:
20.000.000 đồng/năm.
2. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 1, 2,
3, 5, 6, 7: 10.000.000 đồng/năm.
3. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 8, 9 :
5.000.000 đồng/năm.
Đối với cấp huyện, mức chi hỗ trợ
hoạt động cho các Tổ đại biểu HĐND bình quân 1.000.000 đồng/người/năm, tùy theo
số người thực tế của các Tổ đại biểu để tính toán mức hỗ trợ nhưng tối đa
5.000.000 đồng/tổ/năm.
Điều 16. Nguồn
kinh phí thực hiện
Kinh phí chi phục vụ hoạt động của
HĐND các cấp được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm và được ngân sách
cấp đó đảm bảo. Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phục vụ
hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 17.
Trách nhiệm của Văn phòng HĐND tỉnh
Hàng năm, căn cứ quy định của pháp
luật về quản lý ngân sách nhà nước, định mức chi tiêu tài chính được quy định tại
Nghị quyết này và nhiệm vụ được giao, Văn phòng HĐND tỉnh xây dựng dự toán kinh
phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh gửi Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 18.
Trách nhiệm của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và bộ phận tham mưu, giúp việc
cho hoạt động của HĐND cấp xã
1. Hàng năm, căn cứ quy định của
pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, định mức chi tiêu được quy định tại
Nghị quyết này và nhiệm vụ được giao:
a) Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo
hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu
HĐND cấp huyện gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp tham mưu UBND trình
HĐND cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Bộ phận tham mưu, giúp việc cho
hoạt động của HĐND cấp xã tham mưu cho Thường trực HĐND cấp xã xây dựng dự toán
kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu
HĐND cùng cấp gửi cơ quan tài chính để tổng hợp tham mưu UBND trình HĐND cấp xã
xem xét, quyết định./.