|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách Bắc Kạn
Số hiệu:
|
13/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Du
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 17
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH,
SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC
KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN; Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN, TIỂU KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng
4 năm 2006 của Chính phủ về Ban Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng
01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều
của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11
tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với
nhân viên y tế thôn, bản;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua nội dung Đề án sắp xếp, bố trí
tinh gọn bộ máy những người hoạt động không chuyên trách và quy định mức khoán
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, bản, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức
phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi tắt là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu
(sau đây gọi tắt là thôn) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Cấp xã
a) Chức danh những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã gồm: Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ
tịch Hội Khuyến học, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ
tịch Hội Cựu chiến binh, người làm công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông,
người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, người làm công tác Đài
Truyền thanh, nhân viên thú y, Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (đối với phường),
Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (đối với phường).
b) Số lượng: Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí
không quá 08 người hoạt động không chuyên trách.
c) Mức phụ cấp: Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số phụ cấp nhân với mức
lương cơ sở theo quy định hiện hành. Hệ số phụ cấp của các chức danh như sau:
TT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ
cấp/tháng
|
Xã loại 1
|
Xã loại 2
|
Xã loại 3
|
1
|
Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự,
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Nông
dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,08
|
1,05
|
1,04
|
2
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Khuyến
học, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, người làm công tác Đài Truyền thanh, người làm
công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông, người làm công tác Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình
|
0,98
|
0,95
|
0,94
|
3
|
Nhân viên thú y
|
1,0
|
4
|
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (đối với phường)
|
0,55
|
5
|
Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (đối với phường)
|
0,48
|
2. Thôn
a) Chức danh những người hoạt động không chuyên
trách ở thôn gồm: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng, Tiểu khu
trưởng), Trưởng Ban công tác Mặt trận, Công an viên (hoặc Ủy viên Ban
Bảo vệ dân phố đối với Tổ dân phố), Thôn đội trưởng.
b) Số lượng: Mỗi thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân,
tiểu khu được bố trí không quá 03 người hoạt động không chuyên trách.
c) Mức phụ cấp: Các chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở thôn được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số phụ cấp nhân
với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Hệ số phụ cấp của các chức danh
như sau:
TT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ
cấp/tháng
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
0,88
|
2
|
Trưởng thôn (Tổ trưởng, Tiểu khu trưởng)
|
Thôn loại 1
|
0,88
|
Thôn loại 2
|
0,83
|
Thôn loại 3
|
0,78
|
3
|
Trưởng Ban công tác Mặt trận
|
0,18
|
4
|
Công an viên (đối với thôn)
|
0,58
|
Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố (đối với Tổ dân phố)
|
0,4
|
5
|
Thôn đội trưởng
|
0,58
|
d) Trường hợp đặc thù ngành theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ
cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản: Mỗi thôn bố trí 01 người thực hiện nhiệm
vụ nhân viên y tế thôn kiêm cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Mức phụ cấp: Nhân viên y tế thôn kiêm cộng tác viên
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số phụ cấp
nhân với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành (không được hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm) như sau:
Mức 0,5 đối với những thôn thuộc các xã theo Quyết
định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Mức 0,3 đối với những thôn thuộc các xã còn lại.
3. Chế độ bảo hiểm, hình thức kiêm nhiệm và phụ cấp
kiêm nhiệm
a) Chế độ bảo hiểm: Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và ở thôn được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y
tế theo các quy định hiện hành.
b) Về kiêm nhiệm: Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã thực hiện kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách ở
cấp xã và có thể kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách ở thôn. Những
người hoạt động không chuyên trách ở thôn thực hiện kiêm nhiệm các chức danh
không chuyên trách ở thôn. Mỗi người được đảm nhiệm 01 chức danh chính thức và
kiêm nhiệm không quá 03 chức danh.
c) Phụ cấp kiêm nhiệm: Những người hoạt động không
chuyên trách kiêm nhiệm chức danh nào thì được hưởng 60% mức phụ cấp của chức
danh đó.
Điều 2. Quy định mức khoán kinh phí hoạt
động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn
1. Mức khoán 200.000 đồng/tổ chức/tháng cho các tổ
chức chính trị - xã hội ở cấp xã bao gồm: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam.
2. Mức khoán 150.000 đồng/tổ chức/tháng cho các tổ
chức chính trị - xã hội ở thôn bao gồm: Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Nông
dân, Chi hội Phụ nữ, Chi đoàn Thanh niên, Ban công tác Mặt trận.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND tỉnh ngày 29 tháng
4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng và chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Nghị
quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND tỉnh ngày 29 tháng 4 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính
sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và
thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực kể
từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- TT. Huyện (Thành) ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/07/2018 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
7.716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|