HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
25 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP, MỨC BỒI DƯỠNG VÀ
KHOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, KHU
DÂN CƯ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ,
Ở THÔN, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015; Luật Dân quân tự vệ năm 2019; Pháp lệnh Công an xã năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 38/200 5/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của
Chính phủ về bảo vệ dân phố; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, tổ dân
phố;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày
22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng,
mức phụ cấp, mức bồi dưỡng và khoán kinh phí đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các
tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải
Dương; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chức danh, số lượng và một số
chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã), ở thôn, khu dân
cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, bao gồm:
a) Quy định chức danh, số lượng, mức
phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu dân cư;
b) Quy định cụ thể mức khoán kinh phí
hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư;
c) Quy định chức danh, số lượng, mức
bồi dưỡng của từng chức danh, mức bồi dưỡng kiêm nhiệm chức danh đối với người
trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu dân cư.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư;
b) Người trực tiếp tham gia công việc
của thôn, khu dân cư ngoài chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn,
khu dân cư;
c) Tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã; ở thôn, khu dân cư.
Điều 2. Quy định
chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Chức danh
Mỗi đơn vị hành chính cấp xã có 19 chức
danh người hoạt động không chuyên trách đối với xã, thị trấn; 20 chức danh người
hoạt động không chuyên trách đối với phường, gồm các chức danh:
a) Trưởng ban Tuyên giáo;
b) Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
c) Trưởng khối Dân vận;
d) Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
đ) Phó Trưởng ban Tuyên giáo;
e) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
g) Ủy viên Ủy ban Kiểm tra;
h) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
i) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
k) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên;
l) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
m) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
n) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
o) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
p) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
q) Trưởng Đài Truyền thanh; .
r) Phó trưởng Đài Truyền thanh;
s) Trưởng ban Thú y;
t) Phó Trưởng ban Thú y (đối với xã, thị trấn);
u) Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường);
v) Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường).
2. Số lượng
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã được bố trí theo quyết định phận loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể:
a) Cấp xã loại I: Bố trí tối đa 12 người;
b) Cấp xã loại II: Bố trí tối đa 11 người;
c) Cấp xã loại III: Bố trí tối đa 10 người.
3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động
không chuyên trách cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã (chi tiết
phụ lục 01 kèm theo)
4. Quỹ phụ cấp hàng tháng
Thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp, cụ
thể:
- Cấp xã loại I: 16,0 lần mức lương cơ sở;
- Cấp xã loại II: 13,7 lần mức lương cơ sở;
- Cấp xã loại III: 11,4 lần mức lương cơ sở.
5. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã, (gồm: Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội liên
hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh).
- Cấp xã loại I: 10 triệu đồng/tổ chức/năm;
- Cấp xã loại II: 9 triệu đồng/tổ chức/năm;
- Cấp xã loại III: 8 triệu đồng/tổ chức/năm.
Điều 3. Quy định chức danh, số
lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, khu dân cư và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã
hội ở thôn, khu dân cư
1. Về chức danh, số lượng
Mỗi thôn, khu dân cư bố trí không quá 03 người đảm
nhiệm 03 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu dân cư, gồm:
a) Bí thư chi bộ thôn, khu dân cư;
b) Trưởng thôn, Trưởng khu dân cư;
c) Trưởng ban công tác Mặt trận tổ quốc thôn, khu
dân cư.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, khu dân cư:
a) Đối với thôn:
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
hàng tháng theo phân loại quy mô hộ gia đình của thôn
|
Có quy mô số hộ
gia đình dưới 350 hộ
|
Có quy mô số hộ
gia đình từ 350 hộ trở lên, thôn trọng điểm về an ninh trật tự
|
1
|
Bí thư Chi bộ thôn
|
1,1
|
1,8
|
2
|
Trưởng thôn
|
1,1
|
1,8
|
3
|
Trưởng Ban công tác mặt trận thôn
|
0,8
|
1,4
|
b) Đối với khu dân cư:
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
1
|
Bí thư Chi bộ khu dân cư
|
1,1
|
2
|
Trưởng khu dân cư
|
1,1
|
3
|
Trưởng Ban công tác mặt trận khu dân cư
|
0,8
|
3. Quỹ phụ cấp hàng tháng
Ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp để
chi trả phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi
thôn, khu dân cư như sau:
a) Thôn có dưới 350 hộ gia đình được khoán quỹ phụ
cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở;
b) Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở;
c) Khu dân cư được khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức
lương cơ sở.
4. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở thôn, khu dân cư (Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội
Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh):
- Chi hội thuộc thôn, khu dân cư có dưới 350 hộ: 3
triệu đồng/tổ chức/năm;
- Chi hội thuộc thôn, khu dân cư có từ 350 hộ trở
lên: 4 triệu đồng/tổ chức/năm.
(Trong đó: 60% phụ cấp của chi hội trưởng và 40%
chi cho hoạt động)
Điều 4. Quy định số lượng, chức
danh, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu dân cư
1. Số lượng
Mỗi thôn, khu dân cư được bố trí tối đa không quá
02 người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu dân cư.
2. Chức danh, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp
tham gia công việc ở thôn, khu dân cư:
Những người trực tiếp tham gia công việc ở thôn,
khu dân cư được hưởng mức bồi dưỡng tối đa theo quy định (chi tiết phụ lục số
02 kèm theo).
Điều 5. Việc bố trí kiêm nhiệm
chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, khu dân cư; mức bồi dưỡng đối với người tham gia trực tiếp công việc ở
thôn, khu dân cư
1. Việc bố trí sắp xếp, phân công nhiệm vụ công tác
đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư, người
tham gia trực tiếp công việc ở thôn, khu dân cư và việc bố trí kiêm nhiệm chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư, người
tham gia trực tiếp công việc ở thôn, khu dân cư (chi tiết phụ lục 03,04 kèm
theo), trong đó:
a) Cán bộ, công chức cấp xã được bố trí kiêm nhiệm
không quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu
dân cư.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được
bố trí kiêm nhiệm không quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, khu dân cư và người tham gia trực tiếp công việc ở thôn, khu dân
cư.
c) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu
dân cư được bố trí kiêm nhiệm không quá 02 chức danh hoạt động không chuyên
trách ở thôn, khu dân cư và người tham gia trực tiếp công việc ở thôn, khu dân
cư.
d) Người tham gia trực tiếp công việc ở thôn, khu
dân cư được bố trí kiêm nhiệm không quá 02 chức danh người tham gia công việc
trực tiếp ở thôn, khu dân cư.
2. Mức phụ cấp (hoặc mức bồi dưỡng) kiêm nhiệm:
a) Cán bộ, công chức cấp xã được bố trí kiêm nhiệm
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư, kể từ
ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, khu dân cư được bố trí kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư, chức danh người tham gia trực tiếp công việc
ở thôn, khu dân cư; kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm,
được hưởng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm thứ nhất, 50% mức phụ cấp của
chức danh kiêm nhiệm thứ hai.
c) Người tham gia trực tiếp công việc ở thôn, khu
dân cư được kiêm nhiệm chức danh người tham gia trực tiếp công việc ở thôn, khu
dân cư, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm, được hưởng
70% mức bồi dưỡng của chức danh kiêm nhiệm thứ nhất, 50% mức bồi dưỡng của chức
danh kiêm nhiệm thứ hai.
d) Phụ cấp (hoặc mức bồi dưỡng) kiêm nhiệm
chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 6. Chế độ, chính sách đối
với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, khu dân cư ngoài chế độ phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ bồi dưỡng
hàng tháng còn được hưởng các chế độ, chính sách sau:
1. Chế độ, chính sách hỗ trợ khi nghỉ công tác
- Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, khu dân cư: Trường hợp nghỉ công tác do thực hiện sáp nhập, hợp nhất
hoặc dôi dư do bố trí, sắp xếp thì được hưởng hưởng 03 tháng phụ cấp hiện hưởng
(không tính phụ cấp kiêm nhiệm) và tiếp tục được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm
y tế (nếu đang thực hiện) theo quy định cho đến hết ngày 31/12 của năm
mà đối tượng thôi tham gia công tác. Trường hợp tham gia đóng Bảo hiểm xã hội bắt
buộc, được thực hiện chính sách theo quy đinh của Luật Bảo hiểm xã hội. Riêng đối
với Công an viên có 15 năm công tác liên tục trở lên, nghỉ công tác vì lý do
chính đáng thì được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Công an xã. Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có thời
gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc thì được trợ cấp một
lần theo Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019 của Quốc hội Khóa
14.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn,
khu dân cư đang công tác nếu từ trần thì người lo mai táng được hưởng chế độ
mai táng phí 3.000.000 đồng/người (trừ các đối tượng đã được hưởng mai táng phí
theo quy định khác).
2. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, khu dân cư là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động
là đối tượng không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối
với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động đối với
các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư do ngân sách nhà nước
đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Nguồn kinh phí thực hiện mức bồi dưỡng đối với
người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu dân cư theo quy định này được
trích từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ hợp pháp
khác (nếu có). Trường hợp kinh phí chi trả mà chưa đảm bảo theo quy định thì
ngân sách xã, phường, thị trấn hỗ trợ theo quy định hiện hành (được cân đối
trong dự toán ngân sách của xã, phường, thị trấn hàng năm)
3. Mức phụ cấp (mức bồi dưỡng) hàng tháng (bao gồm
cả BHXH, BHYT) và phụ cấp (mức bồi dưỡng) kiêm nhiệm chức danh của những người
hoạt động không chuyên trách) ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư, những người tham
gia trực tiếp công việc ở thôn, khu dân cư được tính theo mức lương cơ sở do
nhà nước quy định; khi mức lương cơ sở thay đổi thì mức phụ cấp (mức bồi dưỡng)
được điều chỉnh tương ứng.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
52/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI về
việc quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí
hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, khu dân cư
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tính tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần xem xét
giải quyết kịp thời theo quy định, (Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất).
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (để
b/c)
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c)
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); (để b/c)
- Ban Công tác Đại biểu; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để b/c)
- Đoàn ĐBHQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương; Trang TTĐT HĐND tỉnh,
Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC 01
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
hàng tháng
|
Xã loại 1
|
Xã loại 2
|
Xã loại 3
|
1
|
Trưởng ban Tuyên giáo
|
0,9
|
0,75
|
0,65
|
2
|
Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy
|
0,9
|
0,75
|
0,65
|
3
|
Trưởng khối Dân vận
|
0,9
|
0,75
|
0,65
|
4
|
Trưởng ban Thanh tra nhân dân
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
5
|
Phó trưởng ban Tuyên giáo
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
6
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
7
|
Ủy viên Ủy ban kiểm tra
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
8
|
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự
|
1,35
|
1,1
|
0,8
|
9
|
Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
10
|
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
11
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
12
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
13
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
14
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
15
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0,75
|
0,65
|
0,55
|
16
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1,1
|
0,9
|
0,7
|
17
|
Phó Trưởng Đài truyền thanh
|
0,9
|
0,8
|
0,6
|
18
|
Trưởng Ban Thú y
|
1,2
|
1,1
|
0,85
|
19
|
Phó Trưởng Ban Thú y (đối với xã, thị trấn)
|
0,9
|
0,8
|
0,75
|
20
|
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (đối với phường)
|
0,55
|
0,45
|
0,4
|
21
|
Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (đối với phường)
|
0,35
|
0,35
|
0,35
|
Tổng số
|
16,0
|
13,7
|
11,4
|
PHỤ LỤC 02
CHỨC DANH, MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG
VIỆC Ở THÔN, KHU DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
Chức danh
|
Mức bồi dưỡng/tháng
|
1
|
Phó Trưởng thôn, khu dân cư
|
0,7
|
2
|
Công an viên (đối với thôn)
|
1,0
|
3
|
Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố (đối với KDC)
|
0,5
|
4
|
Thôn đội trưởng, khu đội trưởng
|
0,7
|
PHỤ LỤC 03
CÁC CHỨC DANH KIÊM NHIỆM Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng ban Tuyên giáo.
2. Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công
tác tổ chức kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra và Trưởng khối Dân vận.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Trưởng
ban Thanh tra nhân dân.
4. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra do những người hoạt động
không chuyên trách kiêm.
5. Đối với cấp phó của MTTQ, các đoàn thể chính trị
- xã hội, mỗi chức danh chỉ bố trí 01 người; định hướng bố trí kiêm nhiệm các
chức danh:
Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội này có thể
kiêm Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội khác hoặc kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập
đỏ, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Phó ban Tuyên giáo; Phó trưởng Đài Truyền
thanh xã (nếu có chuyên môn phù hợp) có thể kiêm Bí thư chi bộ hoặc Trưởng,
Phó thôn, khu dân cư.
6. Cán bộ, công chức cấp xã định hướng bố trí kiêm
nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã và thôn, khu dân cư phù hợp với
lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ.
PHỤ LỤC 04
CÁC CHỨC DANH KIÊM NHIỆM Ở THÔN, KHU DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn, khu dân cư.
2. Trưởng thôn khu dân cư hoặc Phó thôn, khu dân cư
kiêm Thôn đội trưởng, khu đội trưởng.
3. Trưởng Ban công tác Mặt trận kiêm Phó thôn, khu
dân cư hoặc Công an viên (trong trường hợp Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn, khu
dân cư).
4. Phó thôn, khi dân cư kiêm Công an viên hoặc Tổ
trưởng bảo vệ dân phố...