CHÍNH
PHỦ
------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
16/2008/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2008
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Đài Tiếng nói Việt Nam là đài
phát thanh quốc gia, là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng thông tin,
tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, góp phần
nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình
phát thanh, phát thanh trên Internet, phát thanh có hình và báo viết.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam viết tắt
bằng tiếng Việt là Đài TNVN, có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Voice
of Vietnam, viết tắt là VOV.
3. Đài Tiếng nói Việt Nam chịu sự
quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông về hoạt động báo chí, tần số
và truyền dẫn, phát sóng phát thanh.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Chính phủ quy định, sửa đổi,
bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt
Nam.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án
quan trọng của Đài Tiếng nói Việt Nam; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ thành
lập mới, tổ chức lại, giải thể các tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam thuộc thẩm
quyền quyết định của Thủ tướng.
4. Lập kế hoạch, xây dựng gửi Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 17 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; xây dựng,
công bố tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại Điều 20 Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật; lập kế hoạch, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật.
5. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt
Nam ban hành các văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ thuộc phạm vi, trách
nhiệm quản lý của Đài và không được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Quyết định chương trình, thời lượng,
phương án và địa điểm sản xuất, phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
7. Tổ chức sản xuất các chương
trình và thực hiện truyền dẫn, phát sóng; thu thập tin tức, tư liệu, sản phẩm
nghe - nhìn, sản phẩm truyền thông đa phương tiện; thực hiện quy định của pháp
luật về lưu trữ quốc gia các tư liệu phát thanh.
8. Quản lý, khai thác và sử dụng có
hiệu quả hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
tuyển dụng, sử dụng; thực hiện chế độ tiền lương, điều động, luân chuyển, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Đài; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành phát thanh.
10. Được tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
11. Tổ chức thực hiện dự toán ngân
sách hàng năm của Đài Tiếng nói Việt Nam sau khi được phê duyệt; quản lý tài
chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
12. Quyết định và tổ chức thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính của Đài theo chương trình kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
13. Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu
khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát thanh.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về
phát thanh theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý các dự án đầu tư và xây
dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định đề án, dự
án quan trọng trong lĩnh vực phát thanh theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
16. Tổ chức các hoạt động dịch vụ
theo quy định của pháp luật.
17. Ban hành, hướng dẫn thực hiện
các quy định liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ áp dụng trong nội bộ tổ chức,
đơn vị thuộc Đài theo quy định của pháp luật.
18. Kiểm tra việc chấp hành chính
sách, pháp luật và nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân, cán bộ, viên chức
và người lao động thuộc thẩm quyền của Đài; phối hợp giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến cán bộ, viên chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
tổ chức phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch đối với cá nhân
và các đơn vị thuộc Đài.
19. Về quản lý các doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc:
a) Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền
hạn cụ thể về đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn
nhà nước thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện
các đề án thành lập, sắp xếp lại, giải thể hoặc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của Đài Tiếng nói Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt;
c) Phê duyệt điều lệ và bổ nhiệm,
miễn nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng đối với doanh nghiệp nhà nước
chưa cổ phần hoá thuộc phạm vi quản lý của Đài Tiếng nói Việt Nam.
20. Tham gia xây dựng chiến lược,
quy hoạch phát triển của hệ thống phát thanh Việt Nam.
21. Hướng dẫn các đài phát thanh,
đài phát thanh - truyền hình địa phương về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ chuyên ngành phát thanh; tư vấn và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ phát thanh.
22. Báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
23. Thực hiện một số nhiệm vụ khác
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Ban Thư ký biên tập và Thính giả.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài
chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Hệ Thời sự - Chính
trị - Tổng hợp (VOV1).
8. Hệ Văn hoá - Đời sống
- Khoa giáo (VOV2).
9. Hệ Âm nhạc - Thông
tin - Giải trí (VOV3).
10. Hệ Phát thanh dân
tộc (VOV4).
11. Hệ Phát thanh đối
ngoại (VOV5).
12. Hệ Phát thanh có
hình (VOVTV).
13. Trung tâm Tin.
14. Trung tâm Kỹ thuật
phát thanh.
15. Trung tâm Âm
thanh.
16. Trung tâm Quảng
cáo và Dịch vụ phát thanh (VOVas).
17. Trung tâm Ứng dụng
tin học và Phát triển công nghệ phát thanh (RITC).
18. Báo Điện tử
VOVNews.
19. Báo Tiếng nói Việt
Nam.
20. Cơ quan thường
trú khu vực Tây Bắc.
21. Cơ quan thường
trú khu vực miền Trung.
22. Cơ quan thường
trú khu vực Tây Nguyên.
23. Cơ quan thường
trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
24. Cơ quan thường
trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
25. Các cơ quan thường
trú tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quyết định sau khi
được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Các tổ chức quy định
từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này là các tổ chức giúp việc Tổng giám đốc. Các tổ
chức quy định từ khoản 7 đến khoản 24 là các tổ chức sản xuất chương trình. Các
tổ chức hiện có còn lại trực thuộc Đài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
tổ chức và sắp xếp theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức quy định
từ khoản 1 đến khoản 24 Điều này được tổ chức phòng.
Tổng giám đốc Đài Tiếng
nói Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và bổ nhiệm,
miễn nhiệm người đứng đầu và không quá 03 cấp phó của người đứng đầu các tổ chức
trực thuộc.
Điều
4. Lãnh đạo
1. Đài Tiếng nói Việt
Nam có Tổng giám đốc và không quá 03 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc và
các Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định
của pháp luật.
3. Tổng giám đốc chịu
trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Đài Tiếng nói Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc về lĩnh vực được phân công.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số
83/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây
trái với Nghị định này.
3. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt
Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ
tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCB (10b). XH
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|