|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6860/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Thái
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6860/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 26
tháng 08 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC”
TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ, công chức” (sau đây gọi tắt là Đề án), Kết luận của Phó Thủ
tướng Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp thứ nhất Ban chỉ đạo Trung ương (văn bản số
59/TB-VPCP ngày 06/2/2013) và ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy
mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tại Văn bản số 01/BCĐCCCCCV ngày
01/3/2013; Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với những
nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng một nền công vụ “chuyên
nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án của Chính phủ.
- Xác định rõ những nội dung cụ thể,
thời gian hoàn thành, dự toán kinh phí, điều kiện cần thiết để triển khai và
trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong việc triển
khai thực hiện Đề án tại địa phương;
- Đảm bảo các Sở, ban, ngành có liên
quan nắm chắc các mục đích, yêu cầu và tổ chức
thực hiện tốt các nội dung của Đề án theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, trong đó phân định rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
- Có sự phối hợp chặt chẽ: giữa các
cơ quan với nhau trong quá trình triển khai Kế hoạch
thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ chủ trương, đường
lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức; thống nhất về nhận
thức coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền
hành chính hiện nay.
- Đẩy mạnh việc thực hiện chế độ công
vụ, công chức phải gắn liền với quá trình thực hiện Chương trình Cải cách hành
chính của địa phương giai đoạn 2011 - 2020, góp phần xây dựng nền hành chính thống
nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân.
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức phải có lộ trình, bước đi phù hợp và phải phù hợp với đặc điểm tình
hình của địa phương.
II. NỘI DUNG VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
A. CÁC NỘI DUNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2013, 2014
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
NĂM 2013
|
1
|
Xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ
quan, tổ chức ở tỉnh
|
1.1
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc
làm, cơ cấu công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Tháng
8/2013 -
9/2013
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai, tổ chức 3 hội nghị
quán triệt, tập huấn cho công chức nghiệp vụ Khối Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và Khối Đảng, Đoàn thể.
|
1.2
|
Tổ chức
tuyên truyền, thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện
nhiệm vụ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Nai, Đài
Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai; các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 9/2013 - 2/2014
|
Các bản tin trên báo, đài, trang thông tin điện tử;
các hội nghị quán triệt mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định vị
trí việc làm và cơ cấu công chức
|
1.3
|
Triển khai thực hiện xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Tháng
10/2013
- 3/2014
|
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức của các
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện (dự kiến
ít nhất 50% đạt yêu cầu, mục tiêu đề ra)
|
2
|
Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp Sở,
ban ngành, cấp phòng thuộc Sở, quy định chế độ tập sự lãnh đạo, quản lý
|
2.1
|
Đổi mới tuyển chọn lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng
theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài,
đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, đổi mới phương thức và nội dung lấy
phiếu tín nhiệm
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối Dân chính Đảng,
Cấp ủy địa phương, các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng
11/2013
|
Thí điểm
thi tuyển chức danh 02 trường hợp đối với lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và 03 trường hợp lãnh đạo cấp Sở
|
3
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng thi tuyển, thi
nâng ngạch công chức
|
3.1
|
Xây dựng bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức
theo từng môn gắn với yêu cầu trình độ, năng lực của cơ quan, đơn vị cần tuyển
dụng
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh, Trường ĐH Đồng Nai; các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Tháng 9/2013 – 4/2014
|
Hoàn chỉnh bộ câu hỏi, đáp án môn ngoại ngữ, tin
học, cài đặt hệ thống đảm bảo khả năng thi trên máy tính; thí điểm một số câu
hỏi – đáp án môn chuyên ngành và môn hành chính để thi trên máy tính
|
3.2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin. Đổi mới phương thức
thi tuyển, thi nâng ngạch công chức đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng,
chất lượng, thực tài
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường ĐH Đồng Nai
|
Tháng 10/2013
|
Cài đặt bộ câu hỏi trên máy tính, thí điểm thi
môn ngoại ngữ và môn tin học, điều kiện cho phép mở rộng thêm môn chuyên
ngành và hành chính trên máy tính
|
4
|
Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ chính sách đối
với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách
|
4.1
|
Sửa đổi quy định về chức danh, số lượng, chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, Thường trực HĐND
tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp và UBND cấp
huyện
|
Tháng 11/2013
|
UBND tỉnh ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung tiêu
chuẩn, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
|
NĂM 2014
|
1
|
Đưa chế độ báo cáo thống kê vào nề nếp, xây dựng
và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức
|
1.1
|
Ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Tháng
6/2014
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh nhắc nhở thực hiện
chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý cán bộ, công chức (trên cơ sở
Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ)
|
1.2
|
Xây dựng và đưa vào sử dụng thống nhất phần mềm
cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức và các ứng
dụng
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Khoa học Công nghệ, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch; các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 10/2014 - 6/2015
|
Hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu được tích hợp,
thống nhất giữa các ngành
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện quản lý thống nhất thông
tin hồ sơ cán bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, thống kê
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Y tế, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; các Sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng
11/2014
|
Văn bản quy
định và hệ thống phần mềm có khả năng xuất các biểu mẫu, thống kê theo yêu cầu
quản lý
|
1.4
|
Lưu và thường xuyên cập nhật thông tin hồ sơ cán
bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp
huyện
|
Tháng 10/2014
-10/2015
|
Định kỳ hàng tháng tổ
chức cho các đơn vị, địa phương rà soát, cập nhật hồ sơ, thông tin cán bộ,
công chức; tổ chức kiểm tra 6 tháng/lần
|
2
|
Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ chính sách đối
với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách
|
2.1
|
Nghiên cứu hoàn thiện chế độ chính sách đãi ngộ đối
với cán bộ, công chức về công tác tại các xã có địa bàn khó khăn
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, HĐND tỉnh, Ban
Dân tộc
|
Tháng
9/2014
|
Văn bản thống nhất thực hiện chế độ chính sách đối
với cán bộ, công chức đang công tác tại địa bàn xã đặc biệt khó khăn liên
quan đến Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND
|
3
|
Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở,
ban ngành, cấp phòng thuộc Sở, quy định chế độ tập sự lãnh đạo, quản lý
|
3.1
|
Hoàn thiện quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp Sở,
cấp phòng
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Tháng
11/2014
|
Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo
cấp Sở, cấp phòng (có sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với trường hợp tuyển chọn
theo phương thức mới)
|
4
|
Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt
động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm
trong hoạt động công vụ
|
4.1
|
Quy định trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng,
kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức
Tỉnh ủy
|
Tháng
11/2014
|
Ban hành Quy định về chế độ trách nhiệm gắn với
cơ chế khen thưởng, kỷ luật
|
4.2
|
Ban hành chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công
chức lãnh đạo quản lý
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Tháng 11/2014
|
Ban hành Quy định về
chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo quản lý
|
4.3
|
Xây dựng đội ngũ công chức Thanh tra công vụ đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra cấp huyện và Thanh tra
Sở, ngành
|
Tháng 11/2014
|
Phương án nâng cao tổ chức và hoạt động thanh tra
công vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC NỘI DUNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHI CÓ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA CHÍNH PHỦ, BỘ NỘI VỤ
1
|
Đổi mới phương
thức tuyển chọn lãnh đạo cấp Sở, ban ngành, cấp phòng thuộc Sở, quy định chế
độ tập sự lãnh đạo, quản lý
|
1.1
|
Thí điểm thực hiện chế độ tập sự, thực tập lãnh đạo
quản lý
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
2
|
Quy định chế độ
tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài
năng trong hoạt động công vụ
|
2.1
|
Quy định chế độ tiến cử, giới thiệu những người
có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
2.2
|
Ban hành chính sách thu hút, phát hiện, bồi dưỡng,
trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
3
|
Chú trọng và
nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương
và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ
|
3.1
|
Xây dựng chế độ sát hạch bắt buộc đối với công chức
lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn, nghiệp vụ
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
4
|
Đổi mới cơ chế
quản lý và chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
|
4.1
|
Sửa đổi các quy định về chế độ, chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, Thường trực
HĐND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
4.2
|
Ban hành quy định về khoản kinh phí đối với các chức
danh không chuyên trách ở ấp, khu phố theo nguyên tắc người kiêm nhiều chức
danh thì hưởng phụ cấp cao hơn, tránh tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên
trách
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, Thường trực
HĐND tỉnh, Sở Tài chính, UBND cấp huyện
|
5
|
Thực hiện chính
sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, Sở
Tài chính, Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đối với các nội dung hiện nay Chính
phủ, Bộ Nội vụ chưa ban hành văn bản hướng dẫn, UBND tỉnh giao Ban chỉ đạo tỉnh
thực hiện “Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức” tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, bổ sung thực hiện các nội dung của Đề án khi các cơ quan có thẩm quyền ban hành
văn bản hướng dẫn, đảm bảo phù hợp mục tiêu, yêu cầu chung của Đề án.
Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, đề xuất,
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được Ban
chỉ đạo tỉnh về thực hiện “Đề án đẩy mạnh
cải cách chế độ công vụ, công chức” phân công phù hợp với kế hoạch được giao của
UBND tỉnh và tình hình thực tiễn của đơn
vị, địa phương.
3. Nguồn kinh phí
thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh do ngân sách địa phương bảo đảm. Ngoài ra,
việc thực hiện Đề án còn được sử dụng
kinh phí tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy
định của pháp luật.
Định kỳ hàng năm, các cơ quan được
giao chủ trì thực hiện các nội dung của Đề án lập dự trù kinh phí thực hiện nhiệm
vụ theo Kế hoạch và quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí theo chế độ hiện hành.
Căn cứ Kế
hoạch này, các đơn vị, địa phương
được phân công thực hiện có trách nhiệm xây dựng, tổng
hợp kết quả thực hiện và gửi báo cáo về Ban Chỉ đạo tỉnh về thực hiện Đề
án đẩy mạnh cải cách chế độ công chức, công vụ (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày
01/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Trung ương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
"Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” của UBND tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các sở, ban ngành, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ (thường trực Ban chỉ đạo Đề
án) để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo Đề án, UBND
tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- BCĐ TW thực hiện Đề án ĐMCCCĐCV
(b/cáo);
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- TV BCĐ tỉnh thực hiện Đề án ĐMCCCĐCCCV;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
Kế hoạch 6860/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 6860/KH-UBND ngày 26/08/2013 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2015
3.905
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|