|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4912/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4912/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
15 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông báo số 489/TB-VPCP
ngày 28/11/2023 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ sáu ngày 14/11/2023;
Căn cứ Chỉ thị số 11-CT/TU ngày
07/9/2021 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc nâng cao
các Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI, PCI của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 3612/KH-UBND
ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Kế hoạch số 2621/KH-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 3612/KH-UBND
ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 của tỉnh, cụ thể như
sau:
A. CHỦ ĐỀ,
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
I. CHỦ ĐỀ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
“Giảm hồ sơ trễ hẹn, tăng
sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không tiền mặt”
II. CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
1. Mục tiêu
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh phải được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.
- Xử lý hoặc kiến nghị xử lý dứt
điểm 100% các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh ban hành trái pháp
luật phát hiện qua kết quả rà soát, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
2. Nhiệm vụ
- Tiếp tục tham mưu hoàn thiện,
ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các văn bản quy phạm pháp luật trên
các lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương. Không để xảy ra tình trạng ban hành
văn bản trái quy định, xin lùi thời hạn trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
do nguyên nhân chủ quan.
- Thường xuyên theo dõi, đánh
giá tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của
ngành, địa phương. Kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định chồng chéo,
mâu thuẫn, trái pháp luật.
III. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
- 100% thủ tục hành chính được
công bố danh mục; xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử và công khai kịp
thời, đúng quy định.
- 100% thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa các cấp.
- Tối thiểu 50 thủ tục hành
chính/nhóm thủ tục hành chính được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp.
Tối thiểu 30 thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính được giải quyết theo
hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền.
- Tối thiểu 98% hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. 100% hồ sơ thủ tục
hành chính trễ hẹn thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức theo đúng quy định.
- 100% phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được xử
lý, trả lời và công khai đúng quy định.
2. Nhiệm vụ
- Ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 của tỉnh. Trong đó: Tập
trung rà soát, đề xuất đơn giản hóa các thủ tục hành chính thực hiện không hiệu
quả; loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây
khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không hợp lý;
tích hợp các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng
các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có; rà soát, đề xuất tái cấu trúc quy
trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để tạo
điều kiện nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật
và kịp thời công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung,
thay thế và bãi bỏ trên các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của các ngành. Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử và công
khai kịp thời, đúng quy định.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh tổ chức rà soát, thống kê lại các thủ tục hành chính thuộc phạm vi,
chức năng quản lý chưa được triển khai tiếp nhận theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ thực hiện
theo đúng quy định. Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý của ngành,
địa phương, đảm bảo nguyên tắc 100% hồ sơ thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị,
địa phương phải được tiếp nhận tại Bộ phận một cửa các cấp và được cập nhật,
luân chuyển, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh; đồng thời, phải liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia để người
dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa các cấp đối với các thủ tục hành
chính ngành dọc; đảm bảo tối thiểu 90% số thủ tục hành chính ngành dọc được tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa các cấp theo danh mục đã được phê duyệt.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp với các ngành, địa phương rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh đưa tối
thiểu 50 thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính vào giải quyết theo hình thức
liên thông cùng cấp; tối thiểu 30 thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính
vào giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền.
- Có giải pháp giảm tỷ lệ trễ hẹn
trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện đầy đủ, kịp thời việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
định kỳ hàng tuần tổ chức rà soát, theo dõi tình hình giải quyết thủ tục hành
chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục
tình trạng hồ sơ trễ hẹn.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
thường xuyên tổ chức kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
đất đai trên địa bàn tỉnh để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục tình trạng hồ sơ trễ
hẹn.
- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh (tuyệt đối không để xảy ra tình trạng kết thúc quy
trình xử lý hồ sơ điện tử trước khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính).
- Tổ chức khắc phục có hiệu quả
các tồn tại, hạn chế đã chỉ ra qua kết quả khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính. Tiếp nhận và xử lý kịp thời
các thông tin phản ánh, kiến nghị; tổ chức đối thoại định kỳ với người dân và
doanh nghiệp để kịp thời có giải pháp tháo gỡ vướng mắc về cơ chế, chính sách,
thủ tục hành chính.
- Thường xuyên kiểm tra, chấn
chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại bộ phận một cửa
các cấp; mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương phải có khẩu hiệu hành động, gắn với
xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
- Định kỳ hàng tháng, công khai
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương kết quả đánh giá Bộ
chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và danh sách cán bộ, công chức,
viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày
18/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh. Căn cứ kết quả đánh giá của Bộ chỉ số để xem
xét, đánh giá, xếp loại chất lượng và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức.
IV. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Mục tiêu
- Đến năm 2025, giảm tối thiểu
bình quân cả tỉnh 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- 100% cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh,
cấp huyện được hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức.
- 100% cơ quan, đơn vị có cơ cấu
số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí theo quy định.
2. Nhiệm vụ
- Tiếp tục xây dựng và tổ chức
thực hiện phương án sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập,
đảm bảo đến năm 2025 giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập được giao quản lý so với năm 2021.
- Rà soát số lượng biên chế
hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh để có phương án cân đối, tinh giản phù
hợp theo cơ cấu vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực
hiện của từng sở, ngành, địa phương. Xây dựng Kế hoạch biên chế hành chính, sự
nghiệp năm 2025, đảm bảo giảm tối thiểu bình quân 10% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- Rà soát sửa đổi, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
phù hợp theo hướng dẫn bộ, ngành trung ương và phân công quản lý ở địa phương.
Rà soát, đảm bảo cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí theo quy định.
V. CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
1. Mục tiêu
Xây dựng được đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định:
- 100% cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
- 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
- 100% lãnh đạo, quản lý các cấp
được bổ nhiệm đúng quy định.
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm
vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã
đạt chuẩn theo quy định.
2. Nhiệm vụ
- Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm của cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định tại Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ.
- Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính
phủ.
- Tham mưu tổ chức tuyển dụng
công chức, viên chức kịp thời, đúng quy định. Thực hiện nghiêm các quy định,
quy trình về bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý các cấp.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
kiểm tra công vụ năm 2024 của tỉnh. Nghiêm túc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu
trong thực thi công vụ. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai
phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
- Ban hành quy định tiêu chuẩn
chức danh cán bộ, công chức cấp xã làm cơ sở cho các địa phương tuyển dụng, sử
dụng cán bộ, công chức đạt chuẩn. Bố trí đủ 100% cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo
tiêu chuẩn chức danh theo đúng quy định.
VI. CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1. Mục tiêu
- Các cơ quan, đơn vị giải ngân
100% vốn theo Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024.
- 100% cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công. Có tối thiểu 80% số cơ sở nhà,
đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý, sắp xếp lại (ngoài hình
thức giữ lại tiếp tục sử dụng) được xử lý, sắp xếp lại.
- Có thêm đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
- Giảm tối thiểu 10% chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021.
- 100% cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước, quy định về
sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự
nghiệp công lập.
- 100% cơ quan, đơn vị thực hiện
đầy đủ, kịp thời các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về
tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền.
2. Nhiệm vụ
- Các cơ quan, đơn vị được giao
làm chủ đầu tư phải xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết và tổ chức thực hiện
việc giải ngân vốn đầu tư công được giao đảm bảo tiến độ, đúng quy định.
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức
thực hiện nghiêm quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị.
Thực hiện xử lý, sắp xếp lại nhà, đất theo phương án đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt (ngoài hình thức giữ lại tiếp tục sử dụng).
- Các sở, ban, ngành có đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh rà soát khả năng mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt giai
đoạn 2023 - 2025 để trình điều chỉnh mức độ tự chủ tài chính năm 2024 so với mức
độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt giai đoạn 2023 - 2025 theo quy định.
- Bố trí kinh phí chi thường
xuyên giao tự chủ trực tiếp từ ngân sách nhà nước năm 2024 cho đơn vị sự nghiệp
công lập theo hướng giảm chi theo phương án tự chủ tài chính được phê duyệt và
theo lộ trình quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
- Các cơ quan, đơn vị trực tiếp
sử dụng ngân sách nhà nước phải thường xuyên rà soát, cập nhật, nghiên cứu các
quy định của pháp luật về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện, đảm bảo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế, hiệu quả, tiết
kiệm. Cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách
nhà nước, cơ quan tài chính cùng cấp tăng cường công tác xét duyệt, thẩm định
quyết toán các cơ quan, đơn vị nhằm phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các sai phạm
(nếu có) về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các
đơn vị sự nghiệp công lập.
VII. XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
1. Mục tiêu
- 100% văn bản, hồ sơ công việc
các cấp được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu của tỉnh được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- 100% số dịch vụ công đủ điều
kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình. Tối thiểu 40% số hồ sơ giải quyết
trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình được giải quyết trực tuyến.
- 100% ứng dụng có dữ liệu dùng
chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP). 100% dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết và cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đối với thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh đạt tối thiểu 30%, cấp huyện
đạt tối thiểu 20%, cấp xã đạt tối thiểu 15%.
- 100% thủ tục hành chính đang
triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.
Tối thiểu 20% số hồ sơ đã giải quyết của các thủ tục hành chính đang triển khai
thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.
2. Nhiệm vụ
- Tiếp tục áp dụng tốt hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong giải quyết công việc từ cấp tỉnh đến
cấp huyện, cấp xã để nâng cao tỷ lệ hồ sơ công việc xử lý trên môi trường mạng.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh; tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo của các cơ quan
hành chính nhà nước để tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung; phân tích dữ
liệu, hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, cơ quan hành chính
nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả được giao.
- Trên cơ sở danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý có đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình (do bộ, ngành trung ương công bố), các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện theo quy định.
- Thực hiện đồng bộ các giải
pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức giải
quyết hồ sơ trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến toàn trình đã triển
khai và áp dụng hình thức thanh toán trực tuyến trong giải quyết các thủ tục
hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính. Nghiên cứu, bố trí lực lượng tại bộ
phận một cửa các cấp để hỗ trợ, hướng dẫn người dân cách thao tác, nộp hồ sơ trực
tuyến và thanh toán trực tuyến; tuyệt đối không nộp hồ sơ trực tuyến hoặc thanh
toán trực tuyến thay cho người dân.
- Thực hiện kết nối, liên thông
các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa
vào vận hành, khai thác với Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Triển khai sử dụng chức năng
số hóa hồ sơ thủ tục hành chính trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh. Xây dựng Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ. Hoàn thành việc kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc
gia. Có giải pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ người dân lựa chọn hình thức
chứng thực điện tử khi giải quyết thủ tục hành chính chứng thực bản sao từ bản
chính (đảm bảo nguyên tắc 100% UBND cấp xã có triển khai chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính).
- Đối với các cơ quan trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, thủ trưởng cơ quan, đơn vị bám sát chương trình
hành động, kế hoạch của cấp trên, chỉ đạo của UBND tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời, đảm bảo hoàn thành kế hoạch và các chỉ tiêu
do ngành cấp trên giao.
VIII. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền
quản lý để nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm trong thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ công tác cải cách hành chính của tỉnh theo Kế hoạch đề ra và
theo tinh thần Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy
mạnh việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 -
2030; Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 07/9/2021 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng trong việc nâng cao các Chỉ số PAR, SIPAS, PAPI, PCI của tỉnh giai đoạn
2021 - 2025; Kế hoạch số 2992/KH- UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS
trên địa bàn tỉnh năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025; trong đó xác định cải cách
hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, cấp bách, là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị và đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách
hành chính; lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức làm thước đo chất lượng, hiệu
quả hoạt động của cơ quan nhà nước và xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
người đứng đầu.
2. Quan tâm bố trí đủ nguồn lực,
kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ công tác cải cách hành chính tại cơ quan,
đơn vị, địa phương. Xác định đây là nội dung có tính chất quyết định để đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ được giao trong công tác cải cách hành chính.
3. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được giao; tăng
cường công tác kiểm tra, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết quả thực
hiện cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi
công vụ, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, xác định rõ trách
nhiệm của từng cá nhân, tổ chức trong triển khai từng nhiệm vụ cải cách hành
chính. Tiếp tục đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh
giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đo lường,
xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước phù hợp với Chương trình tổng thể và với yêu cầu thực tiễn,
bảo đảm đánh giá toàn diện, khách quan, công bằng, kịp thời, phản ánh đầy đủ,
đa chiều kết quả triển khai cải cách hành chính tại tỉnh.
4. Đẩy mạnh tuyên truyền về ý
nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2024 của tỉnh, với nhiều hình
thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng, cơ quan,
đơn vị.
5. Thường xuyên kiểm tra, giám
sát để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về công tác cải
cách hành chính, công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi quản
lý, đáp ứng yêu cầu phát triển; thay thế ngay những cán bộ, công chức, viên chức
có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà đối với người dân và doanh nghiệp.
6. Chủ động đề xuất áp dụng,
nhân rộng các sáng kiến, mô hình mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng
cao hiệu quả thiết thực, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện cải cách hành
chính tại các cơ quan và địa phương. Hằng năm, mỗi cơ quan, đơn vị phải có ít
nhất 01 giải pháp, sáng kiến về cải cách hành chính để áp dụng, nhân rộng trong
phạm vi toàn tỉnh gắn với công tác thi đua khen thưởng của đơn vị (khuyến
khích mỗi cá nhân cán bộ, công chức, viên chức hằng năm có 01 giải pháp, sáng
kiến về cải cách hành chính để áp dụng, nhân rộng trong phạm vi ngành, đơn vị gắn
với công tác thi đua khen thưởng).
B. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
I. CÔNG
TÁC TRIỂN KHAI
1. Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện và báo cáo kết quả
thực hiện định kỳ theo quy định cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ
đạo. Thời gian hoàn thành ban hành Kế hoạch chậm nhất là ngày 15/01/2024.
2. Cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo
hoàn thành tốt các nhiệm vụ của Kế hoạch đề ra.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
II. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ nhiệm vụ được giao, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan Đoàn thể cấp tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh Bình Thuận;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4912/KH-UBND ngày 15 /12/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Chủ trì thực hiện
|
Phối hợp thực hiện
|
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
|
I
|
Cải
cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban
hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy trình các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
Không để xảy ra tình trạng xin lùi thời hạn trình ban hành văn bản quy phạm
pháp luật do nguyên nhân chủ quan.
|
Văn bản quy phạm pháp luật cấp
tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Các sở, ban ngành
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Ban hành và tham mưu HĐND cấp
huyện, cấp xã ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy trình các văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Văn bản quy phạm pháp luật của
cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên trong năm
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Sở Tư pháp theo dõi cấp huyện; UBND cấp huyện theo dõi cấp xã
|
3
|
Thường xuyên theo dõi tình
hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
|
Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật năm 2024 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của
ngành, địa phương; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật.
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Tư pháp
|
Tham mưu xử lý dứt điểm 100%
các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh ban hành trái pháp luật phát
hiện qua kết quả rà soát, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
II
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 của tỉnh.
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2024 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Thường xuyên theo dõi, cập nhật
và kịp thời công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung,
thay thế và bãi bỏ trên các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của các ngành. Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử và
công khai kịp thời, đúng quy định.
|
Tờ trình của các sở, ban,
ngành đề xuất công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ,
ngành trung ương được cập nhật trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ; thực hiện cập
nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày sở, ngành có tờ trình. Cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính trong vòng 05 ngày làm việc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Quyết định của cơ quan, đơn vị,
địa phương ban hành quy trình điện tử để thực hiện thủ tục hành chính
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết
định công bố
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Tổ chức rà soát, thống kê lại
các thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý chưa được triển khai
tiếp nhận theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố danh mục thủ tục hành chính và ban hành quy trình nội bộ thực hiện
theo đúng quy định.
|
Tờ trình của các sở, ban,
ngành đề xuất công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ
|
Tháng 12/2023
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Tổ chức tốt việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương, đảm bảo nguyên tắc 100% hồ sơ thủ
tục hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương phải được tiếp nhận tại Bộ phận
một cửa các cấp và được cập nhật, luân chuyển, giải quyết trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; đồng thời, phải liên thông, đồng
bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh
giá quá trình thực hiện.
|
100% hồ sơ thủ tục hành chính
của cơ quan, đơn vị, địa phương được tiếp nhận tại Bộ phận một cửa các cấp và
được cập nhật, luân chuyển, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Tiếp tục thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa các cấp đối với các thủ tục
hành chính ngành dọc; đảm bảo tối thiểu 90% số thủ tục hành chính ngành dọc
được tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục đã được phê
duyệt.
|
Kết quả xử lý hồ sơ
|
Thường xuyên trong năm
|
Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Rà soát, tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh đưa tối thiểu 50 thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính vào giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp; tối thiểu 30 thủ tục hành
chính/nhóm thủ tục hành chính vào giải quyết theo hình thức liên thông giữa
các cấp chính quyền.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các ngành, địa phương
|
|
7
|
Có giải pháp giảm tỷ lệ trễ hẹn
trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện đầy đủ, kịp thời việc xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương định kỳ hàng tuần tổ chức rà soát, theo dõi tình hình giải quyết thủ tục
hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình để kịp thời chấn chỉnh, khắc
phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn.
|
Kết quả giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
Thường xuyên tổ chức kiểm tra
việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh để
kịp thời chấn chỉnh, khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn.
|
Kết quả kiểm tra
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra trong tháng 01/2024, định kỳ hàng tháng tổ
chức ít nhất 01 cuộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
9
|
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng kết
thúc quy trình xử lý hồ sơ điện tử trước khi có kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Kết quả xử lý hồ sơ
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10
|
Tổ chức khắc phục có hiệu quả
các tồn tại, hạn chế đã chỉ ra qua kết quả khảo sát đánh giá sự hài lòng của
tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Kế hoạch, biện pháp và báo
cáo kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế đã chỉ ra qua kết quả khảo sát,
đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính
năm 2023
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức thực hiện (báo cáo lồng
ghép vào chế độ báo cáo định kỳ về cải cách hành chính)
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
11
|
Tiếp nhận và xử lý kịp thời
các thông tin phản ánh, kiến nghị; tổ chức đối thoại định kỳ với người dân và
doanh nghiệp để kịp thời có giải pháp tháo gỡ vướng mắc về cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính.
|
Kết quả giải quyết phản ánh,
kiến nghị; kết quả đối thoại
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
12
|
Thường xuyên kiểm tra, chấn
chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận một cửa
các cấp; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ
luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
|
Kết quả tự kiểm tra
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
13
|
Định kỳ hàng tháng, công khai
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương kết quả đánh giá
Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và danh sách cán bộ,
công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
740/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh. Căn cứ kết quả đánh giá của
Bộ chỉ số để xem xét, đánh giá, xếp loại chất lượng và mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức.
|
Kết quả công khai
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
III
|
Cải
cách tổ chức bộ máy nhà nước
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn
2022 - 2025 đảm bảo tinh gọn và thực hiện theo đúng quy định hiện hành của cơ
quan, đơn vị.
|
Theo lộ trình đã được phê duyệt
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn
2022 - 2025 đảm bảo tinh gọn và thực hiện theo đúng quy định hiện hành của địa
phương.
|
Theo lộ trình đã được phê duyệt
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch rà soát, sắp xếp hệ thống điểm trường thuộc các đơn vị trường học bậc mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở bố trí nhiều điểm trường nhỏ, lẻ giai đoạn
2022 - 2025 của địa phương.
|
Theo lộ trình đã được phê duyệt
|
UBND các huyện: Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Tánh Linh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thẩm định hồ sơ trình Đề án sắp
xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo đề nghị của cơ
quan quản lý hoặc UBND cấp huyện
|
Kết quả thẩm định
|
Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch biên chế
hành chính, sự nghiệp năm 2025, đảm bảo giảm tối thiểu bình quân 10% biên chế
sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021
|
Kế hoạch năm 2025 của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng 3/2024
|
Các sở, ban,ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch năm 2025 của tỉnh
|
Tháng 9/2024
|
Sở Nội vụ
|
|
|
6
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
phù hợp theo hướng dẫn Bộ, ngành Trung ương và phân công quản lý ở địa
phương.
|
Tờ trình và hồ sơ trình UBND
tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện
|
Sau 03 tháng kể từ khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương
|
Các sở, cơ quan ngang sở và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Rà soát, đảm bảo cơ cấu số lượng
lãnh đạo đáp ứng tiêu chí theo quy định.
|
Cơ cấu số lượng lãnh đạo đảm
bảo theo quy định
|
Thường xuyên trong năm
|
Các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
IV
|
Cải
cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm của cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định tại Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ.
|
Đề án vị trí việc làm của cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
|
Sau 02 tháng kể từ khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị
|
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Nội vụ
|
|
|
2
|
Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ- CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ
|
Đề án vị trí việc làm của đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số
106/2020/NĐ-CP
|
Sau 02 tháng kể từ khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
|
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Nội vụ
|
|
|
Quyết định phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị theo quy định
tại Nghị định số 106/2020/NĐ- CP đối với đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên
|
Sau 03 tháng kể từ khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tham mưu tổ chức tuyển dụng
viên chức năm 2024
|
Kết quả tổ chức tuyển dụng
|
Theo đề án của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thực hiện nghiêm các quy định,
quy trình về bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý các cấp.
|
Quyết định bổ nhiệm
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
|
5
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức mở lớp theo kế hoạch đề
ra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo công tác thực hiện kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2024
|
Trước ngày 30/10/2024
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
|
6
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
kiểm tra công vụ năm 2024 của tỉnh.
|
Kế hoạch kiểm tra công vụ năm
2024 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức kiểm tra theo kế hoạch
đề ra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức cấp xã làm cơ sở cho các địa
phương tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức đạt chuẩn.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 11/2024
|
Sở Nội vụ
|
|
|
8
|
Rà soát tiêu chuẩn cán bộ,
công chức; có kế hoạch cử cán bộ, công chức chưa đảm bảo tiêu chuẩn tham gia
các lớp đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước theo vị trí
việc làm; chỉ đạo cán bộ, công chức cấp xã tham gia đào tạo, bồi dưỡng để đạt
chuẩn theo quy định.
|
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng
|
Thường xuyên trong năm
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
V
|
Cải
cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch giải ngân
chi tiết và tổ chức thực hiện việc giải ngân vốn đầu tư công được giao đảm bảo
tiến độ, đúng quy định.
|
Tỷ lệ giải ngân vốn
|
Trong năm 2024
|
Các cơ quan, đơn vị được giao làm chủ đầu tư
|
|
Sở Tài chính
|
2
|
Tổ chức thực hiện nghiêm quy
chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị.
|
Báo cáo tình hình quản lý và
sử dụng tài sản công
|
Tháng 01/2024
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Tài chính
|
3
|
Thực hiện xử lý, sắp xếp lại
nhà, đất theo phương án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (ngoài hình thức giữ
lại tiếp tục sử dụng).
|
Báo cáo tổng hợp tình hình
tăng, giảm tài sản công
|
Thực hiện theo phương án được phê duyệt. Báo cáo trong vòng 30 ngày sau
khi thực hiện xong phương án
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Tài chính
|
4
|
Rà soát khả năng nguồn thu so
với mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt giai đoạn 2023 - 2025 của các
đơn vị sự nghiệp công lập để trình điều chỉnh nâng mức độ tự chủ tài chính
năm 2024 so với mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt giai đoạn 2023 -
2025.
|
Quyết định giao quyền tự chủ
tài chính năm 2024 của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
Các sở, ban, ngành có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cơ quan tài chính
|
Sở Tài chính
|
5
|
Bố trí kinh phí chi thường
xuyên giao tự chủ trực tiếp từ ngân sách nhà nước năm 2024 cho đơn vị sự nghiệp
công lập theo hướng giảm chi theo phương án tự chủ tài chính được phê duyệt
và theo lộ trình quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
|
Quyết định giao dự toán năm
2024 của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
|
Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
6
|
Thường xuyên rà soát, cập nhật,
nghiên cứu các quy định của pháp luật về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách
nhà nước để thực hiện, đảm bảo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với thực
tế, hiệu quả, tiết kiệm.
|
Báo cáo về tình hình quản lý,
sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, quy định về sử dụng các nguồn
tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong năm 2024
|
Các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
Sở Tài chính
|
7
|
Tăng cường công tác xét duyệt,
thẩm định quyết toán các cơ quan, đơn vị nhằm phát hiện và chấn chỉnh kịp thời
các sai phạm (nếu có) về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài
chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Kết luận, thông báo của Kiểm
toán Nhà nước, Thanh tra, cơ quan xét duyệt, thẩm định quyết toán xác định cơ
quan, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước không sai phạm trong quản
lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, quy định về sử dụng các nguồn
tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong năm 2024
|
Cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân
sách nhà nước, cơ quan tài chính cùng cấp
|
Các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
VI
|
Xây
dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục áp dụng tốt hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong giải quyết công việc từ cấp tỉnh
đến cấp huyện, cấp xã để nâng cao tỷ lệ hồ sơ công việc xử lý trên môi trường
mạng.
|
Báo cáo kết quả sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
Định kỳ theo quy định
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh; tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo của các cơ quan
hành chính nhà nước để tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung; phân tích dữ
liệu, hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, cơ quan hành
chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả được giao.
|
Kết quả tích hợp, chia sẻ dữ
liệu báo cáo
|
Thường xuyên trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Trên cơ sở danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý có đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình (do bộ, ngành trung ương công bố), các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện theo quy định.
|
100% số dịch vụ công đủ điều
kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình
|
Sau 01 tháng kể từ ngày bộ, ngành trung ương công bố
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Thực hiện đồng bộ các giải
pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức giải
quyết hồ sơ trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến toàn trình đã triển
khai. Nghiên cứu, bố trí lực lượng tại Bộ phận một cửa các cấp để hỗ trợ, hướng
dẫn người dân cách thao tác, nộp hồ sơ trực tuyến; tuyệt đối không nộp hồ sơ
trực tuyến thay cho người dân.
|
Tối thiểu 40% số hồ sơ giải
quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình được giải quyết trực
tuyến
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Thực hiện kết nối, liên thông
các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã
đưa vào vận hành, khai thác với Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
|
Các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu của tỉnh được kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của Quốc gia, cơ quan Trung ương
|
Trong năm 2024
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai
thực hiện Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thực hiện kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
|
Tổ chức thực hiện theo lộ trình đề ra
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Triển khai sử dụng chức năng
số hóa hồ sơ thủ tục hành chính trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh. Xây dựng Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ. Hoàn thành việc kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công quốc gia.
|
Chức năng số hóa hồ sơ thủ tục
hành chính trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh hoàn thành kết nối với Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Tháng 12/2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
8
|
Có giải pháp tuyên truyền, vận
động, hỗ trợ người dân lựa chọn hình thức chứng thực điện tử khi giải quyết
thủ tục hành chính chứng thực bản sao từ bản chính (đảm bảo nguyên tắc 100%
UBND cấp xã có triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản chính).
|
Kết quả cấp bản sao chứng thực
điện tử
|
Thường xuyên trong năm
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
9
|
Thực hiện đồng bộ các giải
pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân áp dụng hình thức thanh
toán trực tuyến trong giải quyết các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính. Nghiên cứu, bố trí lực lượng tại Bộ phận một cửa các cấp để hỗ trợ,
hướng dẫn người dân cách thao tác, thanh toán trực tuyến đối với các hồ sơ có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính; tuyệt đối không thanh toán trực tuyến thay cho
người dân.
|
100% thủ tục hành chính đang
triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.
Tối thiểu 20% số hồ sơ đã giải quyết của các thủ tục hành chính đang triển
khai thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VII
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch chậm nhất là ngày 15/01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024
|
Kế hoạch kiểm tra cải cách
hành chính năm 2024 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Kế hoạch tự kiểm tra cải cách
hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch
tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024
|
Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính năm 2024 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch chậm nhất là ngày 15/01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch chậm nhất là ngày 31/01/2024 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
để xác định Chỉ số PAR Index năm 2023 của tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Theo thời gian quy định của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
5
|
Khắc phục những tồn tại, hạn
chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn bản, kế hoạch khắc phục của
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sau khi có kết quả công bố
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc
phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số PAR Index,
PAPI năm 2023 của tỉnh
|
Văn bản, kế hoạch khắc phục của
UBND tỉnh
|
Sau khi có kết quả công bố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
7
|
Chủ động đề xuất áp dụng,
nhân rộng các sáng kiến, mô hình mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng
cao hiệu quả thiết thực, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện cải cách hành
chính tại các cơ quan và địa phương.
|
Hằng năm mỗi cơ quan, đơn vị
phải có ít nhất 01 giải pháp, sáng kiến về cải cách hành chính
|
Trong năm 2024
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch 4912/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4912/KH-UBND ngày 15/12/2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
1.520
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|