ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
27 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ văn bản chỉ đạo của
Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về tăng cường công tác bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới (Phụ lục I
kèm theo), Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo nhân lực y tế
giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
A. THỰC
TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ
CHỈ TIÊU
Giai đoạn 2016 - 2020, Đồng
Tháp đã triển khai nhiều giải pháp nâng cao các chỉ số nhân lực y tế, số lượng
và trình độ nguồn nhân lực ngành Y tế tăng nhanh. Hiện, tổng số công chức,
viên chức và người lao động của ngành Y tế đạt 6.556 người, tỷ lệ bác sĩ /vạn
dân là: 9 (kế hoạch là 8)(1);
tỷ lệ dược sỹ đại học/vạn dân là: 3,87 (kế hoạch là 1,2)(2); tỷ lệ điều dưỡng/vạn dân
là 14,11. Trên 50% số lượng bác sĩ đang làm việc tại ngành Y tế tỉnh được đào
tạo theo địa chỉ sử dụng, trong đó 75% được đào tạo tại Trường Đại học Y Dược Cần
Thơ; 88% số sinh viên được đào tạo theo địa chỉ sử dụng về công tác lâu dài tại
tỉnh Đồng Tháp.
(Chi tiết Phụ lục II kèm
theo)
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mặt được
- Công tác phát triển nguồn
nhân lực từng bước được cải thiện, góp phần củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế
cơ sở; chất lượng đội ngũ cán bộ y tế và công tác khám chữa bệnh từng bước được
nâng lên. Các chỉ số nhân lực y tế cơ bản, đạt và vượt mục tiêu kế hoạch giai
đoạn 2016 - 2020, 100% số trạm y tế xã có bác sĩ, nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản
nhi, cán bộ phụ trách công tác dược và nhân viên y tế ấp hoạt động…
- Công tác đào tạo trình độ đại
học theo địa chỉ đạt nhiều kết quả tích cực, 88% số sinh viên sau khi tốt nghiệp
trở về làm việc tại các cơ sở y tế trong Tỉnh, qua đó bổ sung thêm nhân lực y
tế trẻ, chất lượng (đặc biệt là bác sĩ) để kế thừa cán bộ y tế lớn tuổi,
sắp nghỉ hưu trong thời gian tới.
2. Tồn tại, hạn chế
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng
được chú trọng, số lượng viên chức qua các khoá đào tạo, bồi dưỡng khá nhiều,
nhưng nhìn chung các viên chức còn thiếu kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước,
quản lý chuyên ngành, kỹ năng tác nghiệp…
- Tình trạng bác sĩ tốt nghiệp
theo hình thức đặt hàng đào tạo không chấp hành sự phân công, xin nghỉ việc,
yêu cầu bồi thường để chấm dứt hợp đồng ngày càng có chiều hướng tăng.
- Một số đơn vị cử viên chức đi
đào tạo chưa định hướng theo quy hoạch phát triển của đơn vị, quy hoạch bố trí
sau đào tạo chưa theo thực tế, chưa cân đối tốt số lượng viên chức đào tạo và
định hướng chuyên ngành cần đào tạo theo vị trí việc làm.
- Môi trường phát triển; chế độ
đãi ngộ đối với cán bộ y tế chưa phù hợp, lương và phụ cấp cho cán bộ y tế hấp,
không tương xứng với thời gian học tập, lao động trong điều kiện làm việc vất vả,
nhất là ở tuyến cơ sở.
- Chênh lệch về số lượng và chất
lượng nhân lực y tế giữa khu vực điều trị và dự phòng, giữa các chuyên ngành,
giữa tỉnh và huyện, thành thị và nông thôn, đặc biệt tuyến cơ sở; cơ hội tham
gia học tập và đãi ngộ đối với nhân lực y tế dự phòng còn hạn chế.
B. KẾ
HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
nhân lực y tế có cơ cấu hợp lý và đồng bộ, có trình độ chuyên môn giỏi, tay
nghề cao; sẵn sàng kế thừa và phát huy thành quả tích cực đạt được.
- Tạo nguồn nhân lực y tế cho
giai đoạn tiếp theo, hướng tới mục tiêu nâng cao hơn nữa chất lượng trong công
tác khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao các chỉ số nhân lực y
tế cơ bản, phấn đấu đạt mục tiêu của Bộ Y tế và theo Quy hoạch phát triển sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025:
- Số Bác sĩ/1 vạn dân toàn tỉnh
đến năm 2025 là 11.
- Số Dược sĩ đại học (DSĐH)/1
vạn dân toàn tỉnh đến năm 2025 là ≥ 3,04
- Tỷ lệ Điều dưỡng/1 vạn dân
công lập đến năm 2025 là 15.
3. Nhu cầu đào tạo, bổ sung
nhân lực y tế
- Dân số đến năm 2025 ước đạt
là 1.605.000 người.
- Giai đoạn 2021 - 2025, bình
quân mỗi năm có 34 Bác sĩ, 01 Dược sĩ và 05 cử nhân y nghỉ hưu.
- Để đạt mục tiêu đến năm
2025, dự kiến phải bổ sung: Bác sĩ là 336 người; dược sĩ đại học là 10 người;
điều dưỡng là 351 người.
(Chi tiết Phụ lục III kèm
theo)
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ và giải pháp
chung
- Tiếp tục nâng cao ý thức
trách nhiệm và tinh thần thái độ phục vụ của cán bộ y tế; tạo sự chuyển biến
nhận thức, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của người thầy thuốc, vì người bệnh mà
phục vụ. Tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với nâng cao
trách nhiệm người đứng đầu. Tạo dựng hình ảnh người cán bộ Y tế “Đất Sen hồng”,
qua đó thu hút sinh viên y khoa đến làm việc tại tỉnh.
- Đẩy mạnh liên kết đào tạo,
chuyển giao kỹ thuật để nâng cao năng lực cho các tuyến, áp dụng khoa học -
công nghệ vào công tác khám, chữa bệnh như hệ thống Hội chẩn y tế từ xa tại
các bệnh viện, hệ thống thông tin quản lý ngành Y tế...; tiếp tục phát huy hiệu
quả quy chế phối hợp giữa các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập, trong việc
sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế trong công tác khám, chữa bệnh.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị, tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ cán bộ y tế thực hiện
tốt nhiệm vụ, phát huy được khả năng chuyên môn nghiệp vụ, xây dựng cơ chế đãi
ngộ để thu hút, “giữ chân” cán bộ có chuyên môn giỏi; tạo điều kiện tối
đa để bác sĩ yên tâm công tác, gắn bó lâu dài với đơn vị, chính sách đãi ngộ xứng
đáng để khuyến khích người có trình độ chuyên môn làm việc tại y tế cơ sở,
các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, biên giới và trong các lĩnh vực y tế dự
phòng, pháp y, tâm thần, lao, phong, giải phẫu bệnh.
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Cập nhật, điều chỉnh kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hằng năm, phù hợp với sự biến động về nhân lực y tế và yêu
cầu nhiệm vụ của từng cơ sở y tế; từng bước giải quyết sự thiếu hụt về bác
sĩ chuyên khoa thuộc 6 chuyên ngành ưu tiên sau đây: Ung thư, tim mạch, chỉnh
hình, nhi khoa và truyền nhiễm và bác sĩ gia đình.
- Xây dựng Đơn nguyên thực hành
tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp; tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên y khoa
đến thực hành tại các cơ sở y tế; vận hành mô hình bác sĩ gia đình, thực hiện
chính sách bảo hiểm y tế toàn dân.
- Tiếp tục Ký kết hợp tác
toàn diện với các cơ sở đào tạo như Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Khoa Y - Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp, các hội Y
tế công cộng, hội Y học… và các cơ sở đào tạo chất lượng, uy tín khác để đặt
hàng tổ chức các hoạt động y tế, đào tạo bổ sung nhân lực y tế cho tỉnh, nhất
là đào tạo trình độ đại học, sau đại học các lĩnh vực chuyên sâu; đào tạo bác
sĩ đa khoa ngành hiếm để bổ sung nguồn lực cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại
huyện, thành phố. Mời các chuyên gia giỏi tổ chức Hội thảo khoa học; cập nhật,
bồi dưỡng kiến thức tại chỗ; chuyển giao kỹ thuật thông qua Đề án Bệnh viện vệ
tinh.
- Ưu tiên đào tạo liên tục và
đào tạo đặt hàng theo nhu cầu xã hội nhằm tăng cường số lượng bác sĩ chuyên
khoa tại tuyến cơ sở, nhất là đối với bệnh viện tuyến tỉnh và huyện. Trên cơ
sở đó, gia tăng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh chuyên khoa ngay tại huyện,
thành phố.
- Khuyến khích và hỗ trợ người
theo học các ngành học và bậc học ưu tiên theo các định hướng phát triển, cũng
như một số chuyên ngành hiếm. Đào tạo một số lĩnh vực như chuyên ngành chăm
sóc dựa vào cộng đồng, y học phục hồi chức năng và một số chuyên ngành Y tế dự
phòng và Y tế công cộng.
3. Chế độ, chính sách đào tạo,
thu hút, đãi ngộ cán bộ
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện
chế độ, chính sách hỗ trợ đào tạo như: Học phí, tài liệu, sinh hoạt phí trong
suốt thời gian học tập trung; tăng thêm độ tuổi cử đi học sau đại học đối với
ngành y tế (do tăng tuổi nghỉ hưu; phải có người thay thế phụ trách công việc
mới cử đi học).
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện
chính sách thu hút sinh viên đào tạo chính qui, chế độ đãi ngộ cán bộ y tế hợp
lý để an tâm làm tốt công việc. Trong đó, tập trung tạo cơ hội tham gia học tập,
nâng cao trình độ; cơ hội phát triển…, nhất là khu vực nông thôn, địa bàn khó
khăn.
- Tiếp tục vận động các bác sĩ
đã nghỉ hưu tiếp tục tham gia làm việc nhằm phát huy năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm khám chữa bệnh, đồng thời truyền thụ, dẫn đắt cho nhóm bác sĩ mới; tăng
cường vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ sở y tế trong việc hỗ trợ học
phí, chi phí sinh hoạt của viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng… từ
nguồn thu sự nghiệp, hạn chế phụ thuộc hoàn toàn vào ngân sách Tỉnh.
4. Tăng cường nhân lực khám,
chữa bệnh tại tuyến cơ sở
- Rà soát và điều chỉnh về chức
năng, phạm vi thực hành của cán bộ y tế, nhất là bác sĩ công tác tại tuyến
xã; kiện toàn đội ngũ y tế cơ sở, thúc đẩy mô hình bác sĩ gia đình tại cơ sở.
- Thực hiện chế độ luân phiên
có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh theo Quyết định
số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/3013 của Thủ tướng Chính phủ, qua đó tăng cường
nhân lực khám chữa bệnh cho tuyến cơ sở, đồng thời góp phần đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn cho cán bộ tuyến dưới.
- Phát triển nhân lực y học cổ
truyền, Y tế công cộng và Y học dự phòng trên cơ sở khảo sát, đánh giá nhu cầu
để có định hướng phát huy vai trò tích cực của nguồn nhân lực này.
- Tăng cường tuyển dụng điều dưỡng,
hộ sinh cho các cơ sở y tế, nhất là các đơn vị tự chủ về tài chính.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự kiến tổng kinh phí đào
tạo: 44.845 triệu đồng (Chi tiết Phụ lục IV kèm theo)
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề được giao hằng năm của Sở
Y tế.
* Lưu ý: Nội
dung chi và mức chi cho công tác đào tạo thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Căn cứ Kế hoạch này, hằng
năm xây dựng kế hoạch đào tạo cụ thể để triển khai thực hiện; thực hiện xét chọn
viên chức cử đi đào tạo công khai, minh bạch và đúng quy định; tranh thủ kinh
phí đào tạo từ các dự án, các nguồn tài trợ, lồng ghép thực hiện đào tạo nhân lực
y tế.
- Tổ chức quản lý, đánh giá
kết quả thực hiện đào tạo hằng năm, báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân Tỉnh
theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ sở y tế trực
thuộc cử viên chức tham gia đào tạo trên cơ sở quy hoạch và nhu cầu nhân lực của
đơn vị; hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt của viên chức được cử tham gia đào tạo,
bồi dưỡng… từ nguồn thu sự nghiệp, hạn chế phụ thuộc hoàn toàn vào ngân sách Tỉnh.
2. Sở Giáo dục và đào tạo: Phối
hợp với Sở Y tế tuyên truyền, phổ biến chính sách đào tạo sinh viên chính qui
theo nhu cầu xã hội của ngành Y tế cho học sinh tốt nghiệp phổ thông biết,
tham gia.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp
với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xét chọn, cử nhân lực y tế tham gia
đào tạo, bồi dưỡng; rà soát, điều chỉnh Quy chế đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn ở
trong nước đối với nhân lực ngành Y tế tỉnh Đồng Tháp phù hợp với tình hình thực
tế.
4. Sở Tài chính: Phối hợp
với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch
hằng năm; hướng dẫn việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo
nhân lực y tế giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan,
đơn vị gửi ý kiến về Sở Y tế để phối hợp giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm
quyền, Sở Y tế tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Như Mục IV;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC I
CÁC VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG, TỈNH ỦY VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 372/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
I. CÁC VĂN BẢN CỦA TRUNG
ƯƠNG
1. Căn cứ Quyết định số
122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn 2030.
2. Căn cứ Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
3. Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
II. CÁC VĂN BẢN CỦA TỈNH UỶ,
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
1. Chương trình hành động
số 59-CTr/TU ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tăng cường công
tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
2. Chương trình hành động
số 06-CTr/TU ngày ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh thực
nhiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 -
2025.
3. Nghị quyết số
116/2013/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng Nhân dân Tỉnh ban hành
Quy định hỗ trợ học phí đào tạo cho viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, ngành
Y tế.
4. Nghị quyết số
207/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc
điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
PHỤ LỤC II
THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 372/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
1. Nhân lực cán bộ y tế của
các cơ sở y tế công lập
Hệ
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Điều trị
|
Dự phòng
|
Tổng cộng
|
Điều trị
|
Dự phòng
|
Tổng cộng
|
Tổng số CBYT
|
4.807
|
1.096
|
5.903
|
5.466
|
1.090
|
6.556
|
Sau ĐH
|
Y
|
346
|
151
|
497
|
445
|
75
|
520
|
Dược
|
15
|
5
|
20
|
40
|
5
|
45
|
Khác
|
11
|
4
|
15
|
59
|
27
|
86
|
ĐH - CĐ
|
Y
|
430
|
244
|
674
|
1.030
|
188
|
1.218
|
Dược
|
63
|
36
|
99
|
222
|
87
|
309
|
Khác
|
235
|
87
|
322
|
814
|
153
|
967
|
Trung học
|
Y
|
2.442
|
313
|
2.755
|
1.521
|
374
|
1.895
|
Dược
|
482
|
89
|
571
|
286
|
51
|
337
|
Khác
|
447
|
101
|
548
|
801
|
82
|
883
|
Khác
|
336
|
66
|
402
|
248
|
48
|
296
|
* Ghi chú:
- Y (ĐK, RHM, YHCT,
DP, YTCC, NHS, ĐD, KTY): trong đó sau ĐH Y: 252/1738
- Dược sĩ sau ĐH: 45; Dược
sĩ ĐH: 80, Dược sĩ CĐ và TH : 566.
2. Nhân lực cán bộ lãnh đạo,
quản lý từ phó - trưởng phòng, khoa trở lên của các cơ sở y tế công lập
Hệ
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Hệ điều trị
|
Hệ dự phòng
|
Tổng cộng
|
Hệ điều trị
|
Hệ dự phòng
|
Tổng cộng
|
CB lãnh đạo, quản lý hiện có (chung)
|
662
|
261
|
923
|
725
|
263
|
988
|
CB lãnh đạo, quản lý hiện có
trình độ sau ĐH
|
278
|
69
|
347
|
360
|
102
|
462
|
Tỷ lệ %
|
41,99
|
26,43
|
37,59
|
49,65
|
38,78
|
46,76
|
3. Nhân lực cán bộ lãnh đạo,
quản lý từ phó - trưởng phòng, khoa trở lên có trình độ sau đại học của các cơ
sở y tế công lập
Chức danh
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Hệ điều trị
|
Hệ dự phòng
|
Hệ điều trị
|
Hệ dự phòng
|
Tiến sĩ Bác sĩ
|
2
|
1
|
2
|
-
|
Thạc sĩ Bác sĩ
|
12
|
1
|
16
|
2
|
Bác sĩ CK II
|
38
|
5
|
54
|
6
|
Bác sĩ CK I
|
193
|
47
|
219
|
53
|
Tiến sĩ Dược
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thạc sĩ dược
|
2
|
1
|
3
|
1
|
Dược sĩ CK II
|
-
|
-
|
2
|
1
|
Dược sĩ CK I
|
9
|
1
|
20
|
2
|
Thạc sĩ Điều dưỡng
|
2
|
-
|
-
|
-
|
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…)
|
20
|
13
|
45
|
28
|
Tổng cộng
|
278
|
69
|
361
|
93
|
4. Số liệu 5 năm học sinh phổ
thông trúng tuyển vào các trường Đại học Y - Dược về nhận công tác tại các cơ sở
y tế công lập tỉnh Đồng Tháp sau tốt nghiệp
Năm
|
Bác sĩ
|
Dược sĩ
|
Cử nhân y
|
2021
|
62
|
4
|
-
|
2022
|
84
|
1
|
-
|
2023
|
62
|
-
|
4
|
2024
|
71
|
-
|
2
|
2025
|
71
|
1
|
-
|
Tổng cộng
|
350
|
6
|
6
|
5. Cử đi đào tạo đại học từ
năm 2016 - 2020 (chưa tốt nghiệp)
Nội dung
|
Cử đi đào tạo từ 2016 - 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
Bác sĩ
|
84
|
115
|
97
|
95
|
92
|
483
|
Chính quy Đ/C
|
84
|
62
|
71
|
71
|
67
|
355
|
Liên thông Đ/C
|
-
|
30
|
17
|
18
|
22
|
87
|
Liên thông
|
-
|
23
|
9
|
6
|
3
|
41
|
Dược sĩ
|
-
|
3
|
-
|
-
|
1
|
4
|
Chính quy Đ/C
|
-
|
1
|
-
|
-
|
1
|
2
|
Liên thông Đ/C
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Liên thông
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Cử nhân y
|
-
|
26
|
4
|
8
|
8
|
46
|
Chính quy Đ/C
|
-
|
-
|
-
|
4
|
2
|
6
|
Liên thông Đ/C
|
-
|
9
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Liên thông
|
-
|
17
|
4
|
4
|
6
|
31
|
Tổng cộng
|
84
|
114
|
101
|
103
|
101
|
533
|
6. Đang đào tạo sau đại học
Stt
|
Nội dung
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
1
|
Bác sĩ CK I
|
37
|
50
|
87
|
2
|
Dược sĩ CKI
|
6
|
2
|
8
|
3
|
Bác sĩ CK II
|
11
|
3
|
14
|
4
|
Dược sĩ CKII
|
2
|
-
|
2
|
5
|
Thạc sĩ
|
16
|
6
|
22
|
6
|
Tiến sĩ
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
72
|
61
|
133
|
PHỤ LỤC III
NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỔ SUNG NHÂN LỰC Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số: 372/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
I. ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Dự báo nhu cầu đến năm 2025 số
lượng cán bộ đại học cần bổ sung là 256, hiện đang cử đào tạo đại học từ năm
2016 - 2020 (tốt nghiệp giai đoạn 2021 - 2025) là 533 người tốt nghiệp đại
học gồm: Bác sĩ: 391/483 người đang học (còn 92 người tốt nghiệp vào năm
2026); DSĐH: 03/04 người đang học; Cử nhân Y: 38/46 người đang học.
Tỷ lệ bác sĩ hệ chính qui đào tạo
theo địa chỉ sử dụng xin nghỉ việc, bồi thường kinh phí đào tạo giai đoạn 2015
- 2020 là 19,7%. Dự kiến tỷ lệ bình quân xin nghỉ việc, bồi thường kinh phí
đào tạo giai đoạn 2021 - 2025 tăng (do tự túc kinh phí đào tạo) là 25%.
Để bổ sung nguồn CBYT giai đoạn
2026 - 2030 và các năm tiếp theo, cần tiếp tục ban hành Kế hoạch cử đi đào tạo
đại học theo từng năm giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:
1. Nhu cầu đến năm 2025
Chức danh
|
Hiện có 2020
|
Nhu cầu đến 2025
|
Dân số
|
1.600.000
|
1.605.000
|
Bác sĩ
|
1.440
|
1.776
|
Bác sĩ/1 vạn dân
|
9
|
11
|
Dược sĩ ĐH
|
619
|
10 (bổ sung cho DSĐH công lập nghỉ hưu)
|
Dược sĩ ĐH/1 vạn dân
|
3,87
|
≥ 3,04
|
Điều dưỡng
|
2.057
|
2.087
|
Điều dưỡng/1 vạn dân (công
lập)
|
12,86
|
13
|
2. Số lượng bác sĩ, dược sĩ
đại học, cử nhân y nghỉ hưu đến năm 2025
Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
Số lượng
|
Y
|
36
|
31
|
33
|
45
|
37
|
182
|
Dược
|
-
|
3
|
1
|
-
|
3
|
7
|
Cử nhân y
|
8
|
8
|
11
|
10
|
9
|
46
|
Tổng cộng
|
44
|
42
|
45
|
55
|
49
|
235
|
3. Số lượng cán bộ đại học cần
đào tạo bổ sung
Chức danh
|
Hiện có 2020
|
Cần bổ sung
|
Bác sĩ
|
1.440
|
246
|
Dược sĩ ĐH
|
619
|
10 (bổ sung cho DSĐH công lập nghỉ hưu)
|
CĐ, CN Y
|
2.057
|
30
|
4. Đang cử đi đào tạo đại học
từ năm 2016 - 2020 (tốt nghiệp 2021 - 2025)
Nội dung
|
Cử đi đào tạo từ 2016 - 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
Bác sĩ
|
84
|
115
|
97
|
95
|
92
|
483
|
Chính quy Đ/C
|
84
|
62
|
71
|
71
|
67
|
355
|
Liên thông Đ/C
|
-
|
30
|
17
|
18
|
22
|
87
|
Liên thông
|
-
|
23
|
9
|
6
|
3
|
41
|
Dược sĩ
|
-
|
3
|
-
|
-
|
1
|
4
|
Chính quy Đ/C
|
-
|
1
|
-
|
-
|
1
|
2
|
Liên thông Đ/C
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Liên thông
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Cử nhân y
|
-
|
26
|
4
|
8
|
8
|
46
|
Chính quy Đ/C
|
-
|
-
|
-
|
4
|
2
|
6
|
Liên thông Đ/C
|
-
|
9
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Liên thông
|
-
|
17
|
4
|
4
|
6
|
31
|
Tổng cộng
|
84
|
114
|
101
|
103
|
101
|
533
|
5. Số lượng bác sĩ chính qui
nghỉ việc, bồi thường kinh phí đào tạo (từ năm 2015 đến năm 2020)
Ra trường từ năm 2015 đến 2020
|
Nghỉ việc, bồi thường KPĐT từ 2015 - 2020
|
Tỷ lệ %
|
208
|
41
|
19,7%
|
6. Tiếp tục cử đi đào tạo đại
học từ năm 2021 - 2025 (bổ sung CBYT cho giai đoạn 2026 - 2030)
Đối tượng
|
Hiện có 2020
|
Nhu cầu đến năm 2025
|
Nghỉ hưu đến 2025
|
Nghỉ việc năm 2025 (25%)
|
Ra trường về phục vụ
|
Cần đào tạo 2021 - 2025 (bổ sung GĐ 2026 -
2030)
|
Bác sĩ
|
1.440
|
1.776
|
182
|
98(*)
|
293
|
225(**)
|
Dược sĩ (công lập)
|
204
|
214
|
7
|
3
|
0
|
20
|
Cử nhân y, ĐH, CĐ (công lập)
|
2.057
|
2.087
|
46
|
15
|
31
|
60
|
(*): 391 (BS ra trường đến
năm 2025) x 25% (nghỉ việc) = 98; còn lại 293.
(**): Nhu cầu đào tạo 2026 -
2030 là 255 bác sĩ do:
- Để đạt tỷ lệ 11 bác sĩ trên vạn
dân năm 2025 cần có: 1.776 bác sĩ.
- Số bác sĩ cần bổ sung là:
1.776 - 1.400 (hiện có) = 336 bác sĩ.
- Số bác sĩ ra trường về phục vụ
là 293.
- Số BS ra trường bù đắp 182
bác nghỉ hưu còn lại là: 293 - 182 = 121 BS.
- Nhu cầu đào tạo 2026 - 2030
là: 336 (BS cần bổ sung) - 121 (BS ra trường) = 225 BS
7. Cử đi đào tạo đại học
theo từng năm giai đoạn 2021 - 2025 để bù đắp cho giai đoạn 2026 - 2030 và các
năm tiếp theo
Nội dung
|
Cử đi đào tạo từ 2021 - 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Bác sĩ
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
225
|
Chính quy Đ/C
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
Liên thông Đ/C
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
Liên thông
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
25
|
Dược sĩ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
20
|
Chính quy Đ/C
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
Liên thông Đ/C
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Liên thông
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Cử nhân y
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
Chính quy Đ/C
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
Liên thông Đ/C
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
Tổng cộng
|
61
|
61
|
61
|
61
|
61
|
305
|
II. ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
1. Nhu cầu đào tạo cần bổ
sung đến năm 2025 đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ điều trị (dự kiến
mỗi năm tăng khoảng 4% x 5 năm = 20%)
Năm 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
CB sau ĐH hiện có/CB LĐ, QL chung
|
CB sau ĐH cần có/CB LĐ, QL chung
|
360/725 (49,65%)
|
505/725 (69,65%)
|
Bổ sung đào tạo sau đại học đến 2025
|
145
|
2. Nhu cầu đào tạo cần bổ
sung đến năm 2025 đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ dự phòng (dự kiến
mỗi năm tăng khoảng 5% x 5 năm = 25%)
Năm 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
CB sau ĐH hiện có/CB LĐ, QL chung
|
CB sau ĐH cần có/CB LĐ, QL chung
|
102/263 (38,78%)
|
167/263 (63,49%)
|
Bổ sung đào tạo sau đại học
|
65
|
3. Nhu cầu đào tạo sau đại học
cán bộ y tế có trình độ đại học không là cán bộ lãnh đạo, quản lý (bao gồm
Bác sĩ, Dược sĩ đại học và ngành y khác) là 10% trên tổng số CBLĐQL của hệ
điều trị và hệ dự phòng.
Năm 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng số cán bộ LĐ, QL (hệ điều trị và dự phòng)
|
Nhu cầu đào tạo sau đại học không là cán bộ LĐ, QL
|
725 + 263 = 988
|
988 x 10%
|
Bổ sung đào tạo sau đại học
|
99
|
4. Số lượng cán bộ y tế có
trình độ sau đại học nghỉ hưu đến năm 2025
Năm
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
Số lượng
|
27
|
28
|
27
|
41
|
30
|
153
|
5. Nhu cầu đào tạo sau đại học
bổ sung giai đoạn 2021 - 2025
Đối tượng
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ điều trị
|
145
|
Cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ dự phòng
|
66
|
Đại học không là cán bộ lãnh đạo, quản lý
|
99
|
Đào tạo bù đắp cho CB lãnh đạo, quản lý nghỉ hưu
|
153
|
Tổng cộng
|
463
|
6. Kế hoạch đào tạo sau đại
học giai đoạn 2021 - 2025
Chức danh
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
Tiến sĩ Bác sĩ
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
Thạc sĩ Bác sĩ
|
02
|
02
|
02
|
02
|
02
|
10
|
Bác sĩ CK II
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
75
|
Bác sĩ CK I
|
40
|
41
|
41
|
41
|
40
|
203
|
Thạc sĩ dược
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
Dược sĩ CK II
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
Dược sĩ CK I
|
05
|
05
|
05
|
05
|
05
|
25
|
Thạc sĩ điều dưỡng
|
02
|
02
|
02
|
02
|
02
|
10
|
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…)
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
125
|
Tổng cộng
|
92
|
93
|
93
|
93
|
92
|
463
|
- Hệ liên thông ngân sách Nhà
nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo: 13.860 triệu đồng