|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 17
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 CỦA ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ
DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06); Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10
tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận Hội nghị đánh giá tình
hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06; Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 63/KH-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện
Đề án 06 trên địa bàn thành phố; đồng thời, triển khai thực hiện nhiệm vụ năm
2024 được phân công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính
trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân
quận, huyện; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình
triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn thành phố là yếu tố quyết định, đảm
bảo sự thành công của chuyển đổi số.
3. Xác định cụ thể các nội dung công việc,
công tác phối hợp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân
dân quận, huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện
Đề án 06.
4. Kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp
xử lý những khó khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành và địa phương đang gặp
phải trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ của Đề án 06; khắc phục những
tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
5. Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ trong Đề án
phải được thực hiện đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ thành công chuyển đổi
số quốc gia.
II. MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện 100% các dịch vụ
công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai thực hiện.
2. Duy trì công tác thu nhận hồ sơ cấp Căn
cước công dân, tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện trên địa
bàn thành phố.
3. Nhập dữ liệu 100% hội viên Hội Nông dân, Hội
Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ, người có công, người lao động
đã được các ngành thu thập thông tin vào phần mềm quản lý trên nền tảng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
4. Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội
không dùng tiền mặt cho 100% người được hưởng chính sách an sinh xã hội đã có
tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản.
5. Nâng cấp, hoàn thiện về hạ tầng công nghệ
thông tin của thành phố phục vụ triển khai Đề án 06 và Đề án Trung tâm dữ liệu
quốc gia; bảo đảm, duy trì an toàn, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin
của thành phố có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định.
6. Tập trung triển khai hiệu quả 41 mô hình,
giải pháp công nghệ thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 14
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố; đảm bảo mang lại hiệu quả thiết
thực, phục vụ người dân, doanh nghiệp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Nhóm nhiệm vụ tham mưu, chỉ đạo, triển khai
a) Tham mưu, đề xuất Hội đồng nhân dân thành phố
ban hành Nghị quyết miễn giảm phí, lệ phí thực hiện dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn thành phố.
b) Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành viên Tổ công
tác, Tổ giúp việc đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật, trách nhiệm
của mỗi thành viên trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Người đứng đầu có cơ chế kiểm tra, giám sát để
hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở.
d) Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 đảm bảo
hiệu quả, đồng bộ.
2. Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết TTHC và cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Hoàn thành triển khai 100% các dịch vụ công thuộc
thẩm quyền của địa phương theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn,
triển khai.
b) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ, gắn việc số
hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết
TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.
c) Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công
khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính.
d) Rà soát, công bố, cập nhật, công khai đầy đủ các
bộ phận cấu thành của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng quy định
tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.
đ) Tái cấu trúc 53 dịch vụ công thiết yếu tích hợp,
cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia sau khi được các Bộ, ngành Trung ương
hướng dẫn; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy trình điện tử liên thông đối
với các nhóm TTHC liên thông.
e) 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định
danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
g) 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
h) 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận Một
cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực
điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
i) 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được
lưu trữ điện tử.
k) 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được
chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
l) Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú,
hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp Căn cước công dân...
m) 100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư
được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022.
n) Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp giữa Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố.
o) Thực hiện công khai, minh bạch đầy đủ, chính
xác, kịp thời thông tin về TTHC và quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC để người
dân, doanh nghiệp tiếp cận, theo dõi, giám sát, đánh giá trong quá trình tổ chức
thực hiện TTHC.
p) Tập trung chuyển đổi quy trình, thực hiện TTHC,
dịch vụ công từ phương thức truyền thống sang môi trường điện tử, chuẩn hóa,
tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, xây dựng các biểu mẫu điện tử, phần mềm
chuyên dụng, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC để làm giàu kho dữ liệu, tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp lại các
thông tin đã có.
3. Nhóm tiện ích phục vụ công dân số
a) Duy trì công tác thu nhận hồ sơ cấp Thẻ Căn cước
công dân gắn chíp điện tử, tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện
trên địa bàn thành phố. Triển khai ứng dụng các nhóm tiện ích đã được cung cấp
trên VNeID trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
b) Duy trì, bảo đảm yêu cầu dữ liệu “đúng, đủ, sạch,
sống” và thực hiện làm giàu dữ liệu thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
c) Triển khai các nhóm tiện ích được cung cấp trên
VNeID theo lộ trình của Bộ Công an: Dịch vụ công (lưu trú, tố giác tin báo tội
phạm, tạm trú....); tích hợp các giấy tờ cá nhân của công dân (Giấy phép lái
xe, Đăng ký xe...); Sổ sức khỏe điện tử, Sổ Bảo hiểm xã hội, an sinh xã hội; tiện
ích loa phường (thông báo tình hình, chế độ chính sách của Chính phủ, cơ quan
Nhà nước...).
4. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai
thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân cư
a) 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ
dữ liệu điện tử theo quy định.
b) Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp
xã thường xuyên rà soát, cập nhật, làm sạch dữ liệu của các ngành: lao động -
thương binh và xã hội, tư pháp, y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn
thể... đảm bảo thời gian, tiến độ được giao.
5. Nhóm tiện ích phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội
a) Tiếp tục triển khai giải pháp đẩy mạnh chi trả
an sinh xã hội không dùng tiền mặt; nhất là chi trả cho 100% đối tượng đã có
tài khoản hoặc có nhu cầu chi trả qua tài khoản.
b) Tiếp tục thực hiện chi trả không dùng tiền mặt
trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ
cấp thất nghiệp...
6. Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp
Tiếp tục kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu dân
cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp, phân
tích, dự báo các thông tin nhằm phục vụ việc điều hành của lãnh đạo các cấp
trong thành phố.
7. Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ
Thông tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin
trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
8. Công tác tuyên truyền
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền bằng nhiều hình
thức về tiện ích, kết quả của Đề án 06, các mô hình điểm, lợi ích của Thẻ Căn
cước công dân, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến... tạo sự lan toả của Đề
án sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
9. Các nhiệm vụ thuộc Đề án Trung tâm dữ liệu quốc
gia theo Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ
a) Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia hoặc Bộ
Công an xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu về con người theo phạm vi quản lý về
Trung tâm dữ liệu quốc gia.
b) Phối hợp rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm
an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu
giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành.
d) Phối hợp rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất
và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án xây
dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia.
10. Thực hiện có hiệu quả các mô hình điểm của Đề
án 06 trên địa bàn thành phố
Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 229/KH-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai thực
hiện các mô hình của Đề án 06 trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo chức năng nhiệm
vụ được giao.
(Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ cụ thể)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện có liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trước
ngày 29 tháng 02 năm 2024, gửi về Tổ công tác triển khai Đề án 06 thành phố
(qua Công an thành phố). Chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên
quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đạt hiệu quả.
Định kỳ hàng tháng (trước ngày 13 của tháng), hàng
quý (trước ngày 13 của tháng cuối quý), 6 tháng (trước ngày 13 tháng 6), 01 năm
(trước ngày 13 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện về Tổ công tác triển khai Đề
án 06 thành phố (qua Công an thành phố).
2. Sở Tài chính phối hợp với Công an thành
phố tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về kinh phí thực hiện Kế hoạch này và
tùy theo tình hình cân đối ngân sách của địa phương để bố trí kinh phí theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Công an thành phố - Cơ quan thường trực Tổ
công tác triển khai Đề án 06 thành phố có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng
dẫn thực hiện các nhiệm vụ đề ra. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo định
kỳ kết quả thực hiện Đề án 06 theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố
về triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Công an (báo cáo);
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- Ủy ban MTTQ VN TP;
- Các Ban xây dựng Đảng thuộc TU;
- Viện kiểm sát nhân dân TP;
- Tòa án nhân dân TP;
- Bảo hiểm xã hội TP;
- Cục thuế TP;
- Công ty Điện lực TP;
- Tổ công tác Đề án 06 TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, ĐTS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 CỦA ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Nội dung, nhiệm
vụ cụ thể
|
Văn bản chỉ đạo
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Nhóm tham mưu, chỉ
đạo, triển khai
|
1
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng
nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết miễn, giảm phí, lệ phí trong thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử giai đoạn từ nay đến năm 2025
|
Chỉ thị số 05/CT-TTg
ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Thông báo số 06/TB-VPCP ngày
10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ, Công an
thành phố và các sở, ban, ngành
|
Tháng 3 năm 2024
|
2
|
Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành viên Tổ công
tác, Tổ giúp việc bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật, trách
nhiệm của mỗi thành viên Tổ công tác trong thực hiện nhiệm vụ được giao
|
|
Công an thành phố
|
Văn phòng UBND
thành phố và các sở, ban, ngành
|
Năm 2024 (khi có sự
thay đổi)
|
3
|
Người đứng đầu có cơ chế kiểm tra, giám sát để hướng
dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở
|
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
UBND xã, phường,
thị trấn
|
Thường xuyên
|
4
|
Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ
|
Chỉ thị số 05/CT-TTg
ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện
|
Quý I/2024
|
Nhóm tiện ích
phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
5
|
Triển khai 100% các dịch vụ công thuộc thẩm quyền
của địa phương theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ sau khi được các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn, triển khai
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Y tế, Giao thông vận
tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực thành phố; Cục Thuế thành phố; Bảo
hiểm xã hội thành phố; Toà án nhân dân thành phố; Công an thành phố; UBND quận,
huyện
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Theo lộ trình của
bộ, ngành Trung ương
|
6
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành;
UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Theo lộ trình của
bộ, ngành Trung ương
|
7
|
Gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân,
doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo
đúng quy định
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh
bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
9
|
Rà soát, công bố, cập nhật, công khai đầy đủ các
bộ phận cấu thành của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng quy
định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
|
Công văn số
4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND thành
phố
|
Thường xuyên
|
10
|
Tái cấu trúc 53 dịch vụ công thiết yếu tích hợp,
cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia sau khi được các Bộ, ngành Trung
ương hướng dẫn; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy trình điện tử liên
thông đối với các nhóm TTHC liên thông
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Y tế, Giao thông vận
tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực thành phố; Cục Thuế thành phố; Bảo
hiểm xã hội thành phố; Toà án nhân dân thành phố; Công an thành phố; UBND quận,
huyện
|
Văn phòng UBND
thành phố; UBND quận, huyện
|
Tháng 4 năm 2024
|
11
|
100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định
danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
12
|
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Công an thành phố;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
13
|
100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận Một
cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác
thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Công an thành phố;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
14
|
100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu
trữ điện tử
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
15
|
50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được
chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Tháng 12 năm 2024
|
16
|
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư
trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân...
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Y tế, Giao thông vận
tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực thành phố; Cục Thuế thành phố; Bảo
hiểm xã hội thành phố; Toà án nhân dân thành phố; Công an thành phố; UBND quận,
huyện
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên
|
17
|
100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được
cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Tháng 12 năm 2024
|
18
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý l năm 2024
|
19
|
Thực hiện công khai, minh bạch đầy đủ, chính xác,
kịp thời thông tin về TTHC và quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC để người
dân, doanh nghiệp tiếp cận, theo dõi, giám sát, đánh giá trong quá trình tổ
chức thực hiện TTHC
|
Công văn số
4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
20
|
Tập trung chuyển đổi quy trình, thực hiện TTHC, dịch
vụ công từ phương thức truyền thống sang môi trường điện tử, chuẩn hóa, tái cấu
trúc quy trình nghiệp vụ, xây dựng các biểu mẫu điện tử, phần mềm chuyên dụng,
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC để làm giàu kho dữ liệu, tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin
đã có
|
Công văn số
4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Nhóm phục vụ
phát triển công dân số
|
21
|
Duy trì công tác thu nhận hồ sơ cấp Căn cước công
dân gắn chíp điện tử, tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện
trên địa bàn thành phố
|
|
Công an thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
22
|
Duy trì bảo đảm yêu cầu “đúng, đủ, sạch, sống” và
thực hiện làm giàu thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
|
Công an thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
23
|
Triển khai các nhóm tiện ích được cung cấp trên
VNeID theo lộ trình của Bộ Công an: Dịch vụ công (lưu trú, tố giác tin báo tội
phạm, tạm trú....); tích hợp các giấy tờ cá nhân của công dân (Giấy phép lái
xe, Đăng ký xe...); Sổ sức khỏe điện tử, sổ Bảo hiểm xã hội, an sinh xã hội;
tiện ích loa phường (thông báo tình hình, chế độ chính sách của Chính phủ, cơ
quan Nhà nước...)
|
Luật Căn cước
|
Công an thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
Hoàn thiện hệ
sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân cư
|
24
|
100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ
liệu điện tử theo quy định
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Tháng 9 năm 2024
|
25
|
Chỉ đạo Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện,
cấp xã thực hiện nghiêm túc, quyết liệt theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
thành phố, Tổ công tác triển khai Đề án 06 thành phố về thực hiện làm sạch dữ
liệu của các ngành: lao động - thương binh và xã hội, y tế, đất đai, nhà ở, dữ
liệu của các hội, đoàn thể... đảm bảo thời gian, tiến độ được giao
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
UBND quận, huyện
|
Công an thành phố
|
Thường xuyên
|
Nhóm phát triển
kinh tế - xã hội
|
26
|
Tiếp tục triển khai giải pháp đẩy mạnh chi trả an
sinh xã hội không dùng tiền mặt; nhất là chi trả cho 100% đối tượng đã có tài
khoản hoặc có nhu cầu chi trả qua tài khoản
|
Chỉ thị số
21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Công an thành phố;
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
27
|
Tiếp tục triển khai việc khám, chữa bệnh Bảo hiểm
y tế bằng Thẻ Căn cước công dân và ứng dụng VNeID tích hợp Bảo hiểm y tế
trong khám chữa bệnh
|
Kế hoạch số 42/KH-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2023 của UBND thành phố
|
Sở Y tế
|
|
Thường xuyên
|
Phục vụ chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo các cấp
|
28
|
Tiếp tục kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu
dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp,
phân tích, dự báo các thông tin nhằm phục vụ việc điều hành của lãnh đạo các
cấp trong thành phố.
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an thành phố;
các sở ban ngành; UBND quận, huyện
|
Tháng 6 năm 2024
|
Đảm bảo an
ninh, an toàn thông tin
|
29
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong kết
nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
Công tác tuyên
truyền
|
30
|
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về tiện ích của
Đề án 06, các mô hình điểm, các ứng dụng Thẻ Căn cước công dân, ứng dụng
VNeID trên các trang mạng xã hội, Cổng Thông tin điện tử thành phố, lồng ghép
tuyên truyền trên sóng truyền hình địa phương
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
Các nhiệm vụ thuộc
Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia theo Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng
10 năm 2023 của Chính phủ
|
31
|
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia hoặc Bộ
Công an xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu về con người theo phạm vi quản lý
về Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Công an thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Theo tiến độ của Bộ
Công an
|
32
|
Phối hợp rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm
an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an thành phố;
các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Theo tiến độ của Bộ,
ngành Trung ương
|
33
|
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có
thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật
phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ
sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Sở Tư pháp
|
Công an thành phố;
các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Theo tiến độ của Bộ,
ngành Trung ương
|
34
|
Phối hợp rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất
và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án
xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an thành phố;
các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Theo tiến độ của Bộ,
ngành Trung ương
|
Thực hiện có hiệu
quả các mô hình điểm của Đề án 06 trên địa bàn thành phố
|
35
|
Tiếp tục triển khai thực hiện 23 mô hình Đề án 06
trong tháng 3 năm 2024
|
Kế hoạch số 229/KH-UBND
ngày 14/11/2023 của UBND thành phố
|
Các sở, ban ngành
được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện
|
Các sở, ngành;
UBND các quận, huyện
|
Tháng 3 năm 2024
|
36
|
Triển khai thực hiện 18 mô hình Đề án 06 trong
năm 2024
|
Kế hoạch số
229/KH-UBND ngày 14/11/2023 của UBND thành phố
|
Các sở, ban ngành
được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện
|
Các sở, ngành;
UBND các quận, huyện
|
Năm 2024
|
Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm ngày 17/02/2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|