ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 180/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025; Công văn số 2580/BNV-ĐT ngày 16/6/2022 của Bộ Nội vụ về
việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ công chức xã giai đoạn
2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục
đích.
Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương
pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức xã góp phần
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính
trị và năng lực trong thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, phát
triển kinh tế, xã hội và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đạt hiệu quả.
Tập huấn kiến thức, phương pháp giảng
dạy cho đội ngũ giảng viên, báo cáo viên thực hiện công tác giảng dạy, bồi dưỡng
kiến thức cho cán bộ, công chức xã.
2. Yêu cầu.
Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã đảm bảo chất lượng, phù hợp với khả năng các nguồn kinh phí của địa phương
và của Trung ương phân bổ.
Các cơ quan, địa phương, đơn vị có
liên quan tổ chức quán triệt và thực hiện tốt các nội dung kế hoạch này; thường
xuyên kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc thực hiện đạt hiệu quả, mục đích, tiết
kiệm.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN.
1. Đối tượng.
a) Đối tượng bồi dưỡng:
- Cán bộ 116 xã (khoảng 1.276 người).
- Công chức 116 xã, gồm các chức danh:
Văn phòng - Thống kê; Văn hóa - Xã hội; Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và
Môi trường; Tư pháp - Hộ tịch; Tài chính - Kế toán; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự (khoảng 1.224 người).
b) Đối tượng tập huấn: Gồm giảng
viên, báo cáo viên được phân công bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, công chức xã.
2. Nội dung.
a) Nội dung bồi dưỡng.
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý
hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển
kinh tế nông thôn theo chương trình, tài liệu bồi dưỡng do
Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển giao; tài liệu bồi
dưỡng do cơ sở đào tạo biên soạn theo tình hình thực tế của
địa phương.
b) Nội dung tập huấn.
Giảng viên, báo cáo viên được tập huấn
phương pháp bồi dưỡng các chuyên đề, nội dung trong chương trình, tài liệu bồi
dưỡng của Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành chuyển giao cho
tỉnh.
3. Số lượng và thời gian.
a) Bồi dưỡng cán bộ, công chức xã.
- Số lượng lớp: 27.
+ Năm 2022: Lập kế hoạch, dự toán
kinh phí và các điều kiện để mở lớp bồi dưỡng.
+ Năm 2023: Mở 10 lớp, khoảng 110 học
viên/lớp.
+ Năm 2024: Mở 10 lớp, khoảng 110 học
viên/lớp.
+ Năm 2025: Mở 7 lớp, khoảng 110 học
viên/lớp.
- Thời gian bồi dưỡng: 5 ngày/lớp.
b) Tập huấn giảng viên, báo cáo viên.
- Số lượng giảng viên, báo cáo viên:
Khoảng 30 - 40 người.
- Thời gian tập huấn: Theo thông báo
của Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành.
4. Kinh phí thực hiện.
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch giai
đoạn 2022-2025 là 3.455.550.000 đồng (Ba tỷ bốn trăm năm mươi lăm triệu năm
trăm năm mươi nghìn đồng), gồm:
a) Tổng kinh phí mở các lớp bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã là 2.794.500.000 đồng (Hai tỷ bảy trăm chín mươi bốn triệu
năm trăm nghìn đồng), cụ thể:
- Năm 2023: Dự kiến kinh phí thực hiện
là 1.035.000.000 đồng (Một tỷ không trăm ba mươi lăm triệu đồng);
- Năm 2024: Dự kiến kinh phí thực hiện
là 1.035.000.000 đồng (Một tỷ không trăm ba mươi lăm triệu đồng);
- Năm 2025: Dự kiến kinh phí thực hiện
là 724.500.000 đồng (Bảy trăm hai mươi bốn triệu năm trăm nghìn đồng).
(Đính kèm Phụ lục I - Dự toán kinh phí bồi dưỡng cán
bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025).
b) Tổng kinh phí
tập huấn giảng viên, báo cáo viên là 661.050.000 đồng (Sáu trăm sáu mươi mốt
triệu không trăm năm mươi nghìn đồng), cụ thể:
- Năm 2023: Dự kiến kinh phí thực hiện
là 220.350.000 đồng (Hai trăm hai mươi triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng);
- Năm 2024: Dự kiến kinh phí thực hiện
là 220.350.000 đồng (Hai trăm hai mươi triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng);
- Năm 2025: Dự kiến kinh phí thực hiện
là 220.350.000 đồng (Hai trăm hai mươi triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng).
(Đính kèm Phụ lục II - Dự toán
kinh phí tập huấn giảng viên, báo cáo viên bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai
đoạn 2021-2025).
c) Nguồn kinh phí: Từ ngân sách nhà
nước do Trung ương phân bổ và ngân sách địa phương theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Sở Nội
vụ.
Chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo
trong và ngoài tỉnh lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã hàng năm bảo đảm chất lượng, hiệu quả đúng yêu cầu, tiến độ.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cử giảng
viên, báo cáo viên tham dự các lớp tập huấn chuyển giao chương trình, tài liệu
bồi dưỡng cán bộ, công chức xã do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành tổ chức.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố rà soát, thống kê nhu cầu bồi dưỡng cán bộ, công chức xã.
Theo dõi, đôn đốc các địa phương, cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã
hàng năm và giai đoạn.
Tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả bồi dưỡng cán bộ, công chức xã hàng năm hoặc đột xuất khi
có yêu cầu; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất trong quá trình thực
hiện (nếu có).
2. Sở Tài chính.
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan
có liên quan thẩm định dự toán kinh phí; trên cơ sở kinh
phí được Trung ương phân bổ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí của địa phương đảm bảo thực hiện
đúng kế hoạch.
3. Các cơ sở đào tạo.
Cử giảng viên tham dự các lớp tập huấn
chuyển giao chương trình, tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công
chức của Bộ Nội vụ và bộ chuyên ngành. Trên cơ sở tài liệu bồi dưỡng do Bộ Nội
vụ ban hành, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng tổ chức biên soạn bổ
sung các chuyên đề cho phù hợp với
yêu cầu, đặc điểm, tình hình thực tiễn của địa phương.
Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức các lớp
bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã bảo đảm chất lượng, hiệu quả đúng yêu cầu,
tiến độ.
4. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Cử công chức tham dự các lớp tập huấn
chuyển giao chương trình, tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ và
bộ chuyên ngành; biên soạn tài liệu và làm báo cáo viên cho các lớp bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
Chỉ đạo Phòng Nội vụ rà soát, tổng hợp
danh sách và thông báo cử cán bộ, công chức xã tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng
theo quy định.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc
thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức xã được cử
đi bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã theo
dõi việc tham gia các lớp bồi dưỡng của cán bộ, công chức. Xem đây là cơ sở để
xem xét đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã hàng năm.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã.
Rà soát nhu cầu, lập danh sách cán bộ,
công chức xã báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức
xã được tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng theo quy định.
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc
tham gia các lớp bồi dưỡng của cán bộ công chức xã.
Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã giai đoạn 2021- 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, địa
phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP; P.NC;
- Lưu: VT, mqtan.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN KINH PHÍ MỞ CÁC LỚP BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND
ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1: Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
2. Số lượng lớp: 27 lớp.
3. Số lượng học viên/lớp: 110 học
viên.
4. Số ngày mở lớp: 5 ngày/lớp.
TT
|
Nội
dung
|
Thuyết
minh cơ sở tính toán (1 lớp)
|
Năm
2023 (10 lớp)
|
Năm
2024 (10 lớp)
|
Năm
2025 (7 lớp)
|
Căn
cứ pháp lý lập dự toán
|
I
|
Chi giảng viên
|
|
139.500.000
|
139.500.000
|
97.650.000
|
|
1
|
Chi thù lao cho giảng viên
|
1.200.000
đồng/buổi x 10 buổi/lớp
|
120.000.000
|
120.000.000
|
84.000.000
|
Điểm
a, khoản 2, Điều 2 Nghị Quyết số 181/2018/NQ-HĐND
|
2
|
Chi tiền chỗ nghỉ cho giảng viên
|
350.000
đồng/ngày x 5 ngày
|
17.500.000
|
17.500.000
|
12.250.000
|
Điểm
a, khoản 1, Điều 6 Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống cho giảng viên
|
40.000
đồng/ngày x 5 ngày
|
2.000.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
Khoản
3, Điều 12 Nghị quyết số 90/2017/NQ- HĐND
|
II
|
Chi tổ chức lớp học
|
|
895.500.000
|
895.500.000
|
626.850.000
|
|
4
|
Chi thuê hội trường tổ chức bồi dưỡng
|
2.000.000
đ/ngày x 5 ngày/lớp
|
100.000.000
|
100.000.000
|
70.000.000
|
Khoản
1, Điều 11 Nghị quyết số 90/2017/NQ- HĐND
|
5
|
Thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng
dạy: Máy chiếu, màn chiếu, máy tính
|
1.500.000
đ/ngày x 5 ngày/lớp
|
75.000.000
|
75.000.000
|
52.500.000
|
6
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
100.000
đ/buổi x 2 làn/lớp
|
2.000.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
Khoản
8, Điều 11 Nghị quyết số 90/2017/NQ- HĐND
|
7
|
Nước uống cho học viên
|
40.000
đồng/bình 20l x 1 bình/ngày x 5
ngày/lớp
|
2.000.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
Khoản
3, Điều 12 Nghị quyết số 90/2017/NQ- HĐND
|
8
|
Chi chỗ nghỉ cho học viên
|
50.000
đồng/đêm/người x 5 đêm
|
275.000.000
|
275.000.000
|
192.500.000
|
Nghị
quyết số 181/2018/NQ-HĐND
|
9
|
Chi tiền ăn cho học viên
|
40.000
đồng/ngày/người x 5 ngày
|
220.000.000
|
220.000.000
|
154.000.000
|
10
|
Biên soạn, in ấn, đóng cuốn tài liệu
cho học viên
|
110
bộ x 160.000 đồng/bộ
|
176.000.000
|
176.000.000
|
123.200.000
|
Khoản
2, Điều 11 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
11
|
Chi tiền in và cấp chứng chỉ
|
20.000
đồng/ chứng chỉ
|
22.000.000
|
22.000.000
|
15.400.000
|
|
12
|
Nhiên liệu vận chuyển tài liệu và
đưa đón giảng viên
|
750.000
đồng/lớp
|
7.500.000
|
7.500.000
|
5.250.000
|
Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
13
|
Gửi công văn
|
1.000.000
đồng/lớp
|
10.000.000
|
10.000.000
|
7.000.000
|
Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
14
|
Văn phòng phẩm
|
600.000
đồng/lớp
|
6.000.000
|
6.000.000
|
4.200.000
|
Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
|
Kinh
phí hàng năm (I+II)
|
1.035.000.000
|
1.035.000.000
|
724.500.000
|
|
|
Tổng
kinh phí (2022-2025)
|
2.794.500.000
|
|
|
|
Bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm chín mươi
bốn triệu năm trăm nghìn đồng
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ TẬP HUẤN GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
1. Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
2. Số lượng lớp: 3 lớp.
3. Số lượng giảng viên, báo cáo viên:
13.
TT
|
Nội
dung
|
Thuyết
minh cơ sở tính toán (1 lớp)
|
Năm
2023 (1 lớp)
|
Năm
2024 (1 lớp)
|
Năm
2025 (1 lớp)
|
Căn
cứ pháp lý lập dự toán
|
|
Chi tiền công tác phí
|
|
220.350.000
|
220.350.000
|
220.350.000
|
|
1
|
Chi phí đi lại cho giảng viên, báo cáo
viên từ Rạch Giá - Hà Nội; Hà Nội - Rạch Giá
|
7.500.000
đồng/lượt x 2 lượt x 13 người
|
195.000.000
|
195.000.000
|
195.000.000
|
Điều
5 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Phụ cấp lưu trú cho giảng viên, báo
cáo viên
|
200.000
đồng/ngày x 3 ngày x 13 người
|
7.800.000
|
7.800.000
|
7.800.000
|
Điểm
a, khoản 1, Điều 6 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Chi thuê phòng ngủ cho giảng viên
và trợ giảng
|
450.000
đồng/người/đêm x 3 đêm x 13 người
|
17.550.000
|
17.550.000
|
17.550.000
|
Điểm
b, khoản 2, Điều 7 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
|
|
Tổng
kinh phí (2022-2025)
|
661.050.000
|
|
|
|
Bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi mốt triệu không trăm năm mươi nghìn đồng
|