|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 123/KH-UBND 2020 duy trì nâng cao Chỉ số cải cách hành chính Hà Nội
Số hiệu:
|
123/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TIẾP TỤC DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Năm 2019, Chỉ số cải cách hành
chính (CCHC) của thành phố Hà Nội đạt 84,64%, liên tiếp trong 03 năm xếp thứ
02/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Để tiếp tục duy trì, nâng cao chỉ
số CCHC năm 2020 và các năm tiếp theo, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục duy trì các chỉ số, chỉ
số thành phần đạt kết quả cao; nâng cao các chỉ số, chỉ số thành phần chưa có sự
cải thiện, đạt điểm thấp.
- Phấn đấu chỉ số CCHC của Thành
phố năm 2020 đạt kết quả cao, đứng đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là
các cơ quan chủ trì các nội dung, lĩnh vực trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh đánh giá
đúng kết quả thực hiện các nội dung CCHC liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa
phương quản lý.
- Có giải pháp khắc phục, triển
khai toàn diện, có hiệu quả các nội dung CCHC nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số
CCHC năm 2020 và các năm tiếp theo của Thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành về CCHC
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả,
toàn diện các Chương trình, Kế hoạch công tác của Thành phố; Kế hoạch CCHC và các
Kế hoạch chuyên đề... bảo đảm chất lượng, hoàn thành 100% Kế hoạch và theo đúng
tiến độ, yêu cầu đề ra. Thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy Hà Nội, HĐND Thành phố giao.
- Đẩy mạnh các giải pháp thông
tin, tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức, nội dung phong phú nhằm nâng cao ý
thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt là trách nhiệm nêu
gương của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nhận thức của người dân, tổ chức về
công tác CCHC của Thành phố.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
tái kiểm tra; hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện công tác CCHC của
các cơ quan, đơn vị; xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Phát huy tính năng động, sáng tạo
của các cơ quan, đơn vị trong công tác CCHC; trọng tâm trong năm 2020 là các giải
pháp triển khai hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cải thiện, nâng
cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính.
2. Nâng cao chất lượng công tác
xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
- Tổ chức triển khai các Kế hoạch:
Theo dõi thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện VBQPPL.
- Kịp thời phát hiện những văn bản
có dấu hiệu trái pháp luật hoặc hết hiệu lực, cần sửa đổi, bổ sung để đề nghị cấp
có thẩm quyền xử lý kịp thời.
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất;
tính hợp lý; tính khả thi và tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Thành phố.
3. Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC), lấy người dân, doanh nghiệp làm trung
tâm, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Tổ chức triển khai Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC theo quy định, đảm bảo thực hiện 100% kế hoạch đề ra. Các vấn
đề phát hiện qua rà soát được xử lý và kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
- Các cơ quan, đơn vị kịp thời
tham mưu công bố và thực hiện công khai, cập nhật TTHC trên cổng Dịch công
Thành phố (liên thông với cổng Dịch vụ công Quốc gia), Trang thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC.
- Đảm bảo 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 100%.
- Thực hiện nghiêm túc việc thông
báo trước khi hồ sơ quá hạn, thực hiện xin lỗi khi để xảy ra trễ hẹn, sai sót
trong tiếp nhận hồ sơ; kịp thời giải quyết các phản ánh, kiến nghị về các quy định
TTHC.
- Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC của các sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn
4. Cải cách tổ chức bộ máy tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả
- Tiếp tục rà soát quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND Thành phố, các phòng chuyên môn cấp huyện theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các Bộ, ngành.
- Đảm bảo tỷ lệ giảm số lượng đơn
vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên; tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên. Tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố không vượt quá số
lượng được cấp có thẩm quyền giao.
- Tổ chức thực hiện các quy định về
phân cấp do Trung ương, Thành phố ban hành. Rà soát và thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Xử lý hoặc
kiến nghị xử lý qua kiểm tra.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tổ chức triển khai kịp thời, có
hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thường
xuyên kiểm tra mức độ hoàn thành kế hoạch; đặc biệt là việc tổ chức tập huấn
nâng cao trình độ, kỹ năng nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, thái độ giao tiếp
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp công dân, bộ
phận Một cửa các cấp.
- Thực hiện nghiêm, đúng quy định về
bổ nhiệm, tiêu chuẩn, số lượng các chức danh lãnh đạo, quản lý
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành
chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp
và quy định về giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức.
6. Cải cách tài chính công
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được
giao.
- Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị; Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô
chuyên dùng: Điều 18 Nghị định 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Quy định danh mục, thời gian sử dụng
và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình: Khoản 2 Điều 14 Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính
hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
- Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà
nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố so
với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Thực hiện tốt việc thanh tra, kiểm
tra tài chính trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định.
7. Hiện đại hóa hành chính, chủ động
triển khai ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử, phục vụ
người dân, doanh nghiệp
a) Về ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT):
- Tổ chức triển khai có hiệu quả,
kịp thời Kế hoạch ứng dụng CNTT và đảm bảo hoàn thành 100%
các nội dung trong kế hoạch; xây dựng và triển khai Kiến trúc chính quyền điện
tử Thành phố.
- Nâng cao chất lượng cung cấp
thông tin trên cổng thông tin điện tử của Thành phố nhất là thông tin về CCHC,
quy định hành chính, TTHC đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện trong truy
cập, khai thác.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội, đặc biệt là
công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận với
các dịch vụ công trực tuyến, cổng Dịch vụ công trực tuyến đáp ứng đầy đủ các chức
năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
b) Triển khai áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 hiện hành đúng thời hạn:
100% Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng lộ
trình.
8. Tác động của CCHC đến phát triển KT-XH của Thành phố
- Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm 2020 tăng từ 20% trở lên so với năm 2019.
- Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách
Thành phố của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm 2019.
- Thực hiện thu ngân sách năm 2020
của Thành phố vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
- Hoàn thành 100% hoặc vượt chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND Thành phố giao.
(Chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể tại
Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố,
UBND các quận, huyện, thị xã
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng nội dung,
có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị
xã tổ chức thực hiện theo chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được xác định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền quản
lý, thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người
dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp.
- Định kỳ báo cáo kết quả triển
khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo CCHC) gửi
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Thanh phố.
2. Sở Nội vụ
Là cơ quan thường trực công tác
CCHC:
- Tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm
tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong việc thực
hiện các giải pháp, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND
Thành phố về tình hình và kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC).
3. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì bố trí nguồn kinh
phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền về Chỉ số CCHC, Chỉ số Hài lòng và kết quả triển
khai thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch duy trì, nâng
cao Chỉ số Cải cách hành chính năm 2020 và các năm tiếp theo của thành phố Hà Nội.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- TT Thành ủy, TT HĐND Thành phố:
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- Các quận, huyện, thị ủy;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PTTH HN; các Báo: HNM, KT&ĐT;
- VP UBTP: CVP, các PCVP;
Các phòng: NC, TK-BT, TH, KS TTHC;
- Lưu: VT, NC(B), SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ GIAO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 11/6/2020 của UBND thành
phố)
STT
|
Đơn vị phụ trách/Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Kế hoạch tìm kiếm mô hình, sáng
kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC. Ưu tiên, khuyến
khích các sáng kiến trong triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cải
thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành
chính
|
- Sở Nội vụ
- Các Sở, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn.-
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đài Phát thanh và truyền hình
Hà Nội;
- Báo Hà Nội mới.
|
Hoàn
thành 7/2020
|
2.
|
Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Hoàn
thành 11/2020
|
3.
|
Rà soát biên chế, hợp đồng lao động
tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Hoàn
thành 8/2020
|
4.
|
Kiểm tra, giám sát kế hoạch kiểm
tra công tác cán bộ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3595/VPCP-TCCV
ngày 03/5/2019
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Hoàn
thành 9/2020
|
5.
|
Triển khai tổng rà soát hệ thống
cung cấp thông tin về dịch vụ công trên cổng Dịch vụ công Thành phố
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Hoàn
thành 6/2020
|
6.
|
Triển khai tổng rà soát việc xây
dựng, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp; việc
kiện toàn; việc đưa TTHC ra thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
- Văn phòng UBND Thành phố
- Các Sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đài Phát thanh và truyền hình
Hà Nội;
- Báo Hà Nội mới.
|
Hoàn
thành 6/2020
|
7.
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận Một cửa và chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị triển khai theo phân cấp
|
- Văn phòng UBND Thành phố
- UBND cấp huyện
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
Hoàn
thành 9/2020
|
8.
|
Ban hành hướng dẫn và tổ chức
đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo quy định
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Hoàn
thành 9/2020
|
9.
|
Thực hiện đưa TTHC ngành dọc thực
hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê
duyệt
|
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Công an Thành phố;
- Bảo hiểm xã hội thành phố;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô.
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Hoàn
thành 11/2020
|
10.
|
Thực hiện xây dựng Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Hoàn
thành 11/2020
|
11.
|
Triển khai kiểm tra, rà soát tính
đồng bộ, thống nhất, hợp lý, khả thi của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thành phố và kịp thời phát hiện, xử lý các bất cập, vướng mắc
trong tổ chức thực hiện VBQPPL
|
Sở Tư pháp
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Hoàn
thành 11/2020
|
12.
|
Kế hoạch và triển khai tổng rà
soát hệ thống cung cấp thông tin về dịch vụ công trên cổng Thông tin điện tử
của Thành phố, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
Hoàn
thành 7/2020
|
13.
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền
điện tử của Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Hoàn
thành 6/2020
|
14.
|
Tham mưu ban hành các văn bản thuộc
thẩm quyền của Thành phố về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở Tài chính
|
- Sở, ban, ngành;
s- UBND cấp huyện
|
Hoàn
thành 11/2020
|
15.
|
Tổ chức thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Sở Tài chính
|
Hoàn
thành 11/2020
|
16.
|
Đề xuất giải pháp giải ngân Kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn
thành 6/2020
|
17.
|
Kiểm tra việc chuyển đổi, thực
hiện, duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
- UBND xã, phường, thị trấn
|
Hoàn
thành trước 30/6/2020
|
18.
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy
định của Trung ương và Thành phố về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Hoàn
thành 11/2020
|
19.
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Hoàn
thành 11/2020
|
20.
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn Thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn
thành 11/2020
|
PHỤ LỤC 2
MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU CHỈ SỐ CCHC VÀ CHỈ SỐ
HÀI LÒNG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 11/6/2020
của UBND Thành phố)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm năm 2019
|
Mục tiêu năm 2020
|
Chủ trì tham mưu
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
8.5
|
8
|
8.5
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC năm của
TP
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Sở
Nội vụ
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ của TP
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
1.3
|
Kiểm tra CCHC của Thành phố
|
2
|
2
|
2
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2
|
2
|
2
|
Sở
Nội vụ
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.5
|
1
|
1.5
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
10
|
8.78
|
9
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2
|
2
|
2
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống
hóa
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm
qua kiểm tra
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng VBQPPL do tỉnh ban hành
|
5
|
3.781
|
4
|
|
2.4.1
|
2.4.1. Tính đồng bộ, thống nhất
của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
0.812
|
0.9
|
Sở
Tư pháp
|
2.4.2
|
2.4.2. Tính hợp lý của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
0.831
|
0.85
|
|
2.4.3
|
2.4.3. Tính khả thi của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.5
|
1.106
|
1.15
|
|
2.4.4
|
2.4.4. Tính kịp thời trong việc
phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.5
|
1.032
|
1.1
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
14
|
13
|
14
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1
|
1
|
1
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
3.5
|
3.25
|
3.5
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải
quyết TTHC
|
0.75
|
0.5
|
0.75
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
3.5
|
3.5
|
3.5
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5
|
4.25
|
5
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC của địa phương
|
0.75
|
0
|
0.75
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12
|
10.169
|
11.1
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3.5
|
2.95
|
3.5
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.5
|
1
|
1.5
|
Sở
Nội vụ
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2015
|
1
|
0.945
|
1
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý biên chế
|
2.5
|
2.31
|
2.5
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với
năm 2015
|
1.5
|
1.31
|
1.5
|
|
4.3
|
Thực hiên phân cấp quản lý
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
4.5
|
3.409
|
3.6
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của UBND tỉnh
|
1.5
|
1.126
|
1.2
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1.5
|
1.137
|
1.2
|
Sở
Nội vụ
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1.5
|
1.146
|
1.2
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14
|
11.924
|
13.2
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
2
|
2
|
2
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
1.75
|
0.75
|
1.75
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức được
|
1.5
|
0.5
|
1.5
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1
|
1
|
1
|
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến quản
lý cán bộ, công chức
|
2
|
1.79
|
1.9
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển
dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
0.89
|
a 95
|
Sở
Nội vụ
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
0.9
|
0.95
|
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
3.134
|
3.3
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.786
|
0.8
|
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.868
|
0.9
|
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.799
|
0.85
|
|
5.9.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
0.681
|
0.75
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.5
|
9.244
|
11.8
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3
|
1.797
|
3
|
Sở
Tài chính
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2
|
1.75
|
2
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3.5
|
2.5
|
3.5
|
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
4
|
3.197
|
3.3
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
0.772
|
0.8
|
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
0.828
|
0.85
|
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
0.789
|
0.8
|
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
0.808
|
0.85
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
13
|
10.83
|
12.5
|
|
7.1
|
ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của tỉnh
|
5.5
|
4
|
5.5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính
quyền điện tử của tỉnh
|
0.5
|
0
|
0.5
|
|
7.1.6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo cấp tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1.25
|
1.25
|
1.25
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.25
|
1.25
|
1.25
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001) theo quy định
|
1
|
1
|
1
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
4
|
3.33
|
3.5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin
được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1
|
0.84
|
0.9
|
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh
|
1
|
0.83
|
0.85
|
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1
|
0.84
|
0.9
|
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
hiện quy trình ISO
|
1
|
0.82
|
0.85
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
16
|
12.74
|
14.5
|
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
8.74
|
9
|
Sở
Nội vụ
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của
tỉnh
|
2
|
1
|
1.5
|
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm
của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1
|
0.5
|
1
|
Cục
thuế Thành phố
|
8.5
|
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP)
|
1
|
1
|
1
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
8.6
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
1
|
0.5
|
1
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
84.64
|
94.60
|
|
Kế hoạch 123/KH-UBND về tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và các năm tiếp theo của thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 123/KH-UBND về tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính ngày 11/06/2020 và các năm tiếp theo của thành phố Hà Nội
3.213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|