BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2014/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ MẪU; NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TRANG PHỤC; NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ
THỪA PHÁT LẠI
Căn cứ Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23
tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII về việc tiếp tục thực hiện thí điểm
chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24
tháng 7 năm 2009; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24
tháng 7 năm 2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm
tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy
định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ
Thừa phát lại.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về mẫu; nguyên tắc sử
dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư áp dụng đối với Thừa phát lại, Thư
ký nghiệp vụ, Văn phòng Thừa phát lại; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại.
Điều 3. Nguyên tắc
chung
1. Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ làm việc
tại trụ sở Văn phòng Thừa phát lại và khi hành nghề ngoài trụ sở Văn phòng đều
phải mặc trang phục Thừa phát lại. Thừa phát lại phải sử dụng Thẻ khi hành
nghề.
2. Việc cấp; sử dụng trang phục, Thẻ Thừa
phát lại phải đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ theo quy định của pháp
luật.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng trang phục, Thẻ
Thừa phát lại để thực hiện các hành vi trái pháp luật.
Chương
II
MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THỪA PHÁT LẠI
Điều 4. Về trang phục
1. Trang phục quy định tại Thông tư này bao
gồm: quần áo thu đông, áo măng tô, quần áo xuân hè ngắn tay, áo sơ mi dài tay,
váy ngắn, thắt lưng da, giầy da, bít tất, caravat, mũ mềm, ve áo, biển hiệu,
logo.
Chi tiết mẫu trang phục Thừa phát lại được
thể hiện bằng hình ảnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất liệu trang phục đảm bảo đẹp, chất
lượng.
Điều 5. Trang phục
nam
1. Áo thu đông mặc
ngoài
a) Màu sắc: Vải màu xanh đen;
b) Chất liệu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;
c) Kiểu dáng:
Kiểu áo vest khoác ngoài, hai thân trước có 4 túi ốp ngoài (2 túi ngực, 2 túi dưới), nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi;
ve
áo hình chữ V;
ngực áo một hàng khuy, bốn cúc nhựa cùng màu áo;
vai
áo có đỉa vai, ken vai làm bằng mút;
tay áo suông không xẻ;
vạt áo vuông;
sống áo có xẻ sau; lót áo toàn thân trước, lót lửng thân sau đồng màu với vải chính;
toàn bộ ve áo, cổ áo,
nẹp
áo, túi áo và bác tay đều diễu hai đường may.
2. Quần
a) Màu sắc:
Quần cùng màu với áo thu
đông mặc ngoài, dùng chung cho các mùa xuân, hè, thu, đông;
b) Chất liệu: cùng chất liệu với áo thu đông mặc ngoài;
c) Kiểu dáng:
Quần may kiểu âu phục nam, có hai ply lật; hai túi sườn dọc chéo, cửa quần sử dụng khóa kéo cùng màu vải, phía trong đầu cạp có cúc nhựa hãm, giữa đầu cạp đính móc inox; cạp quần có sáu dây đỉa chia đều hai bên;
thân sau quần
có một túi hậu, không nắp
cài khuy nhựa.
3. Áo sơ
mi
dài tay
a) Màu sắc: Vải màu trắng;
b) Chất liệu: Vải pêvi 7288 hoặc
tương đương;
c) Kiểu dáng:
Kiểu áo sơ mi cổ đứng, dài tay;
nẹp áo lật vào trong;
tay
có măng séc và đính hai cúc để điều chỉnh độ rộng của tay
áo, cúc áo bằng nhựa cùng màu với màu của áo;
có một túi phía trên ngực trái, bị túi đáy
lượn tròn, miệng túi
may một đường 03cm; gấu
áo bằng.
4. Áo xuân hè ngắn tay
a) Màu sắc: Vải màu xanh da trời đậm;
b) Chất liệu: Vải pêvi 7288 hoặc
tương đương;
c) Kiểu dáng:
Kiểu áo cổ đứng có chân, ngắn tay, có nẹp bong ở ngực và tay áo;
một hàng khuy nhựa màu trắng; ngực có 2 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa
túi
có đường gân nổi; thân sau cầu
vai chấp
hai
bên;
toàn bộ cổ áo, gấu áo, tay áo và nẹp túi áo có diễu 2 đường may.
5. Áo măng tô
a) Màu sắc: Xanh đen;
b) Chất liệu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo cài thẳng có 3 khuy chìm, cúc nhựa cùng màu vải,
ve
cổ hình chữ K (ve thụt, cổ thò); xẻ sau;
phía trong áo có túi lót, phía ngoài có dây
dựng vải; hai túi cơi làm chéo; có cá tay
đầu
nhọn đính 1 cúc nhựa cùng màu; các
đường
diễu
nổi 0,8 cm, toàn
bộ thân áo được dựng canh tóc, vải lót đồng màu với vải chính, ken vai làm bằng mút;
d) Đối với các tỉnh phía Nam, do điều kiện khí hậu và trong phạm
vi kinh phí của Văn phòng Thừa phát lại dùng để may sắm
trang phục, Trưởng Văn phòng Thừa phát lại xem
xét,
quyết định chuyển đổi trang phục một áo măng tô thành hai
áo
xuân hè để phù hợp với điều kiện thời tiết địa phương.
Điều 6. Trang phục nữ
1. Áo thu đông mặc
ngoài
a) Màu sắc: Vải màu xanh đen;
b) Chất liệu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo vest nữ khoác ngoài, có
2 túi ốp ngoài phía dưới, nắp túi hình cánh dơi, thân trước và thân sau đều có hai chiết ly
dọc;
ve áo hình chữ V, ngực áo một hàng khuy, bốn cúc nhựa cùng màu áo;
vai
áo có đỉa vai, ken vai làm bằng mút; tay áo suông không xẻ;
vạt áo vuông; sống áo có xẻ sau; lót áo toàn thân trước, lót lửng thân sau đồng màu với vải chính;
toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, túi áo
và bác tay đều diễu hai đường may.
2. Quần, váy
a) Màu sắc: Quần, váy cùng màu với áo thu
đông mặc ngoài;
Quần dùng chung cho các mùa xuân, hè,
thu, đông; Váy dùng cho
mùa
xuân, hè;
b) Chất liệu: Cùng chất liệu vải với áo thu đông mặc
ngoài;
c) Kiểu dáng: Quần may kiểu âu phục nữ, ly chìm, 2 túi quần dọc chéo;
cửa quần có khóa kéo đầu cạp có một móc và một cúc nằm trong; quần có sáu đỉa chia đều hai bên; thân sau quần có một túi hậu,
không nắp cài khuy nhựa; Váy
dáng bút chì, dài ngang đầu gối, xẻ xau, có hai túi cạnh phía trước.
3. Áo sơ
mi
dài tay
a) Màu sắc: Vải màu trắng;
b) Chất liệu: Vải pêvi 7288 hoặc
tương đương;
c) Kiểu dáng: Cổ cài
(đứng); nẹp áo lật vào trong; cúc áo nhựa, cùng màu với màu vải áo;
gấu áo bằng;
thân trước áo có hai chiết ly từ gấu lên ngực áo, thân sau
cũng có hai chiết ly từ gấu lên;
tay áo có măng
séc, có hai cúc.
4. Áo xuân hè ngắn tay
a) Màu sắc: Vải màu xanh da trời đậm;
b) Chất liệu: Vải pêvi 7288 hoặc
tương đương;
c) Kiểu dáng: Cổ cài (đứng), cộc tay hoặc dài tay;
nẹp
áo lật ngoài; một hàng khuy
nhựa màu trắng;
ngực có 2 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân trước áo có hai chiết ly từ gấu lên ngực áo, thân sau có hai
chiết ly từ gấu lên; toàn bộ cổ áo, gấu áo bằng; gấu áo, tay áo và nẹp túi áo có diễu 2
đường may.
5. Áo măng tô
a) Màu sắc: Xanh đen;
b) Chất liệu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo cài thẳng có 3 khuy chìm, cúc nhựa cùng màu vải,
ve
cổ hình chữ K (ve thụt, cổ thò);
xẻ sau; phía ngoài có dây
lưng vải; hai túi cơi làm chéo;
có cá tay đầu nhọn đính 1 cúc nhựa cùng màu;
các
đường diễu nổi 0,8 cm, toàn bộ thân áo được
dựng canh tóc vải lót đồng màu với vải chính, ken vai làm bằng mút;
d) Đối với các tỉnh phía Nam, do điều kiện khí hậu và trong phạm
vi kinh phí của Văn phòng Thừa phát lại dùng để may sắm
trang phục, Trưởng Văn phòng Thừa phát lại xem
xét,
quyết định chuyển đổi trang phục một áo măng tô thành hai
áo
xuân hè để phù hợp với điều kiện thời tiết địa phương.
Điều 7. Trang phục
khác được trang bị chung cho cả nam và nữ
1. Logo: được gắn phía trước mũ và phía trên cánh tay phải của áo thu đông và áo xuân hè với kích thước phù hợp với kích thước
của loại trang phục được gắn.
Biểu tượng Thừa phát lại hình ô van, kích thước theo chiều dài từ đỉnh cạnh trên đến điểm cuối của cạnh dưới là 6cm, chiều ngang 4cm;
viền đỏ, trắng, nền xanh da trời nhạt; cạnh trên cùng lượn sóng kiểu cánh chim, cạnh dưới thuôn nhọn, phía trên của
cạnh dưới là 3 đường cong màu trắng và đỏ và biểu tượng bánh răng xe màu vàng;
ở giữa lặp lại biểu tượng có kích thước
nhỏ hơn, nền đỏ, in dòng chữ
“THỪA PHÁT LẠI” màu vàng;
có
hai bông lúa màu vàng
đặt cân đối ở hai bên.
2. Biển hiệu: Biển hiệu hình chữ nhật, được làm
bằng kim loại phủ nhựa bóng; nền màu xanh cửu long;
chiều dài 80mm, rộng 20mm;
đường viền ngoài rộng 1,5mm; cân đối từ trên xuống là tên Văn phòng Thừa phát lại, phía dưới ghi họ
tên;
hàng cuối ghi chức danh (Thừa phát lại hoặc
Thư ký nghiệp vụ).
Biển hiệu được đeo trước
ngực trái khi hành nghề.
3. Caravat:
Màu
xanh đen, Vải Gabađin len hoặc tương đương,
có
độ dài, rộng vừa phải;
kiểu thắt sẵn, có khóa kéo, chốt hãm tự động.
4. Mũ mềm nam
a) Màu sắc: Xanh đen;
b) Chất liệu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;
c) Kiểu dáng: Theo kiểu mũ mềm
triều tiên, lưỡi trai rời, đỉnh mũ hình ô van theo số đo đầu, 2 điểm cuối của lưỡi trai có dây viền cùng mầu 1,2 cm, có hai cúc bọc đính 2
bên;
mỗi bên thành mũ có 3 ô rê thoáng khí;
trước mũ có gắn lo go; lót trong theo mầu vải chính.
5. Mũ mềm nữ
a) Màu sắc: Xanh đen;
b) Chất liệu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;
c) Kiểu dáng: Lưỡi trai liền với
thành mũ, 2/3 phía
sau được
gập
dựng theo thành mũ, 1/3 lưỡi phía trước tạo dáng. Đỉnh mũ hình ô van theo số đo đầu, cầu
mũ
cao 7cm, trên cầu mũ được phối vải màu xanh cửu long nhạt (gần với mầu mũ)
cao
3cm; trước
mũ
có gắn logo;
Lót trong theo màu vải
chính.
6. Thắt lưng: Mặt
khóa kim loại sang hình chữ nhật, dây da màu
sẫm.
7. Giầy da:
Chất liệu bằng da, màu đen, dây buộc, thấp cổ (đối với nam);
chất
liệu bằng da, màu đen, thấp cổ, không dây buộc
(đối với nữ).
8. Bít tất:
màu
trắng, chất liệu dệt kim co dãn.
Điều 8. Quản lý trang
phục Thừa phát lại
1. Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ khi được cấp trang phục Thừa phát lại phải có
trách
nhiệm bảo quản, giữ gìn cẩn thận.
2. Nghiêm cấm Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ cho, mượn, đổi, bán trang
phục Thừa phát lại đối với người không phải là Thừa
phát lại, Thư ký nghiệp vụ. Khi Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ nghỉ việc hoặc bị miễn nhiệm thì Trưởng Văn phòng Thừa
phát lại có trách nhiệm thu hồi trang phục Thừa phát lại.
Điều 9. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí may sắm, cấp phát trang phục cho Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ
do
Văn phòng Thừa phát lại bảo đảm. Văn phòng Thừa phát lại báo cáo việc cấp
phát với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đặt Văn phòng.
Chương
III
MẪU, NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ THỪA PHÁT LẠI
Điều
10. Thẻ Thừa phát lại
Thẻ Thừa phát lại được cấp cho Thừa phát lại
để sử dụng và xuất trình khi hành nghề theo quy định của pháp luật. Thẻ Thừa
phát lại là một loại giấy tờ chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, nơi làm
việc của Thừa phát lại.
Điều
11. Mẫu Thẻ Thừa phát lại
Thẻ Thừa phát lại bìa ngoài màu đỏ đun, chiều rộng 9,5cm, chiều dài 14,0cm (gập thành hai), gồm một mặt bìa
trước, một mặt bìa sau và hai trang bên
trong:
a) Mặt bìa trước
(trang 1) phía trên cùng có dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, dưới Quốc huy
ghi chữ “THẺ THỪA PHÁT LẠI”, góc dưới bên trái có
hai
gạch
chéo mầu nhũ vàng
(một gạch nhỏ và một gạch to) kéo dài đến hết góc phía trên của mặt bìa sau;
b) Trang 2, 3 của Thẻ có hình hoa văn và Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam in mờ
làm
nền;
c) Trang 2 ở chính giữa trên cùng có dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”, phía
dưới là biểu tượng Ngành Tư pháp, tiếp theo là ảnh của Thừa phát lại cỡ 3 x 4 có giáp lai
bằng dấu nổi ở góc dưới phía bên phải, dưới ảnh là
số
hiệu của thẻ Thừa phát lại;
d)
Trang 3 có ghi:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
THẺ THỪA PHÁT LẠI
Họ, tên
Ngày, tháng, năm
sinh
Văn phòng Thừa phát
lại
Ngày, tháng, năm
cấp Thẻ
(Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ký tên và đóng dấu)
|
đ) Mặt bìa sau (trang 4) trích nội dung Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm
tại thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
“Cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình và cá nhân có trách
nhiệm thực hiện yêu cầu
của Thừa phát lại theo quy định của pháp luật”.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
(Đã ký)
|
Điều
12. Quản lý, sử dụng Thẻ Thừa phát lại
Thừa phát lại khi được cấp Thẻ Thừa phát lại
phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn cẩn thận. Nghiêm cấm việc cho, mượn, đổi,
bán, tẩy xóa, sửa chữa, sử dụng Thẻ vào mục đích cá nhân; sử dụng Thẻ của người
khác hoặc cho người khác mượn Thẻ để sử dụng. Khi mất Thẻ phải báo cho cơ quan
Công an và Sở Tư pháp nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại biết để xử lý theo thẩm
quyền.
Điều
13. Cấp phát, thu hồi Thẻ Thừa phát lại
1. Việc
cấp
Thẻ Thừa phát lại
Sau khi được cấp giấy đăng ký hoạt động, Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có
văn bản và hồ sơ kèm theo gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng đề nghị cấp Thẻ cho các Thừa phát
lại làm việc
tại Văn phòng.
Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ gồm
có: Văn bản đề nghị cấp Thẻ của Trưởng Văn phòng Thừa
phát lại; Đơn đề nghị cấp Thẻ
của Thừa
phát lại, sơ yếu lý lịch, bản sao quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại, 05 ảnh màu cỡ 3 x 4; Giấy đăng ký hoạt động của
Văn
phòng Thừa phát lại; các tài liệu chứng minh không kiêm
nhiệm
hành nghề
Công chứng, Luật sư và những công việc khác theo quy định của
pháp
luật.
Trong thời hạn 05 ngày, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Thẻ
cho những người
có
đủ điều kiện.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem
xét, quyết định việc cấp Thẻ Thừa phát
lại.
2. Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
Trường hợp vì lý do khách
quan mà Thẻ Thừa phát lại bị hư hỏng hoặc bị mất thì Văn phòng Thừa phát lại đề nghị Sở Tư pháp làm thủ tục trình Bộ trưởng Bộ
Tư
pháp cấp lại Thẻ.
Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ gồm có:
Văn
bản đề nghị và xác nhận của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc mất Thẻ hoặc Thẻ bị hư hỏng;
Đơn đề nghị cấp lại Thẻ,;
05
ảnh màu cỡ
3 x
4; trường hợp Thẻ bị hư hỏng thì nộp kèm Thẻ cũ.
Trong thời hạn 05 ngày, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp lại Thẻ.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem
xét, quyết định việc cấp lại Thẻ Thừa
phát
lại.
3. Thu hồi Thẻ Thừa phát lại
Thừa phát lại khi không còn làm
việc
tại Văn phòng Thừa phát lại hoặc khi bị miễn nhiệm phải nộp lại Thẻ cho Văn phòng Thừa phát lại hoặc cho Sở Tư pháp tỉnh, thành
phố
trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại.
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc nơi đặt Văn phòng Thừa phát
lại có trách nhiệm giao nộp và báo
cáo
với Bộ Tư pháp để thu hồi, cắt góc
Thẻ.
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại
niêm yết thông báo thu hồi Thẻ tại trụ sở
Văn
phòng Thừa phát
lại để tổ chức,
cá nhân biết.
Điều
14. Kinh phí thực hiện
Kinh phí in ấn, cấp phát Thẻ Thừa phát lại do Bộ Tư pháp đảm bảo theo quy
định pháp luật hiện hành.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2014.
Điều
16. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại, Trưởng các
Văn phòng Thừa phát lại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư
pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo về Bộ Tư pháp
để có biện pháp giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(MŨ MỀM, BIỂN TÊN - NAM, NỮ - LOGO)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(TRANG PHỤC MÙA ĐÔNG - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO SƠ MI - NAM, NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(TRANG PHỤC MÙA ĐÔNG - NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(QUẦN ÁO XUÂN HÈ - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO XUÂN HÈ, JUYP - NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO MĂNG TÔ - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(GIẦY DA, TẤT CHÂN, CA VÁT, DÂY LƯNG - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO MĂNG TÔ -
NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(QUẦN ÁO XUÂN HÈ DÀI TAY - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
12/2014/TT-BTP ngày
26
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(QUẦN ÁO XUÂN HÈ DÀI TAY - NỮ)