Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện cấp xã Hải Phòng

Số hiệu: 1232/NQ-UBTVQH15 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 24/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1232/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 596/TTr-CP ngày 04 tháng 10 năm 2024, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 935/TTr-TANDTC ngày 11 tháng 10 năm 2024, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 23/TTr-VKSTC ngày 14 tháng 10 năm 2024, Báo cáo tham gia thẩm tra số 4326/BC-UBTP15 ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Tư pháp và Báo cáo thẩm tra số 3377/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp quận Hải An, huyện Thủy Nguyên và các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc; thành lập thành phố Thủy Nguyên và các phường trực thuộc

1. Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 7,27 km2 của phường Đông Hải 1, quận Hải An để nhập vào xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên. Sau khi điều chỉnh:

a) Quận Hải An có diện tích tự nhiên là 97,64 km2 và quy mô dân số là 144.256 người; có 08 phường, gồm: Cát Bi, Đằng Hải, Đằng Lâm, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Thành Tô và Tràng Cát.

Phường Đông Hải 1, quận Hải An có diện tích tự nhiên là 2,62 km2 và quy mô dân số là 25.503 người. Phường Đông Hải 1 giáp các phường Đằng Hải, Đằng Lâm, Đông Hải 2; quận Ngô Quyền và thành phố Thủy Nguyên;

b) Huyện Thủy Nguyên có diện tích tự nhiên là 269,10 km2 và quy mô dân số là 397.570 người; xã Thủy Triều có diện tích tự nhiên là 18,99 km2 và quy mô dân số là 13.901 người.

2. Thành lập thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 269,10 km2 và quy mô dân số là 397.570 người của huyện Thủy Nguyên sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thành phố Thủy Nguyên giáp các quận Hải An, Hồng Bàng, Ngô Quyền; tỉnh Hải Dương và tỉnh Quảng Ninh.

3. Sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Thủy Nguyên như sau:

a) Thành lập phường Minh Đức trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 16,12 km2 và quy mô dân số là 13.539 người của thị trấn Minh Đức.

Phường Minh Đức giáp phường Phạm Ngũ Lão, phường Tam Hưng, xã Bạch Đằng và tỉnh Quảng Ninh;

b) Thành lập phường Hoa Động trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,02 km2 và quy mô dân số là 13.102 người của xã Hoa Động.

Phường Hoa Động giáp các phường Dương Quan, Hoàng Lâm, Thiên Hương, Thủy Đường và quận Hồng Bàng;

c) Thành lập phường Thiên Hương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,76 km2 và quy mô dân số là 12.618 người của xã Thiên Hương.

Phường Thiên Hương giáp các phường Hoa Động, Hoàng Lâm, Lê Hồng Phong, Thủy Đường và Trần Hưng Đạo;

d) Thành lập phường Quảng Thanh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,72 km2 và quy mô dân số là 11.110 người của xã Quảng Thanh.

Phường Quảng Thanh giáp xã Ninh Sơn và xã Quang Trung;

đ) Thành lập phường Hòa Bình trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,11 km2 và quy mô dân số là 14.557 người của xã Hòa Bình.

Phường Hòa Bình giáp các phường An Lư, Lưu Kiếm, Thủy Đường, Thủy Hà, Trần Hưng Đạo và xã Bạch Đằng;

e) Thành lập phường An Lư trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,24 km2 và quy mô dân số là 17.322 người của xã An Lư.

Phường An Lư giáp các phường Dương Quan, Hòa Bình, Thủy Đường và Thủy Hà;

g) Thành lập phường Phạm Ngũ Lão trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,44 km2 và quy mô dân số là 14.306 người của xã Ngũ Lão.

Phường Phạm Ngũ Lão giáp các phường Lập Lễ, Minh Đức, Nam Triệu Giang, Tam Hưng, Thủy Hà và xã Bạch Đằng;

h) Thành lập phường Lập Lễ trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,92 km2 và quy mô dân số là 14.623 người của xã Lập Lễ.

Phường Lập Lễ giáp các phường Nam Triệu Giang, Phạm Ngũ Lão, Thủy Hà và tỉnh Quảng Ninh;

i) Thành lập phường Tam Hưng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,22 km2 và quy mô dân số là 8.200 người của xã Tam Hưng.

Phường Tam Hưng giáp các phường Minh Đức, Nam Triệu Giang, Phạm Ngũ Lão và tỉnh Quảng Ninh.

k) Thành lập phường Dương Quan trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,61 km2, quy mô dân số là 11.440 người của xã Tân Dương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,61 km2, quy mô dân số là 11.047 người của xã Dương Quan. Sau khi thành lập, phường Dương Quan có diện tích tự nhiên là 12,22 km2 và quy mô dân số là 22.487 người.

Phường Dương Quan giáp các phường An Lư, Hoa Động, Thủy Đường, Thủy Hà; quận Hồng Bàng và quận Ngô Quyền;

l) Thành lập phường Hoàng Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,20 km2, quy mô dân số là 6.665 người của xã Lâm Động và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,68 km2, quy mô dân số là 9.500 người của xã Hoàng Động. Sau khi thành lập, phường Hoàng Lâm có diện tích tự nhiên là 9,88 km2 và quy mô dân số là 16.165 người.

Phường Hoàng Lâm giáp các phường Hoa Động, Lê Hồng Phong, Thiên Hương và quận Hồng Bàng;

m) Thành lập phường Lê Hồng Phong trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,71 km2, quy mô dân số là 13.482 người của xã Kiền Bái và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,28 km2, quy mô dân số là 7.776 người của xã Mỹ Đồng. Sau khi thành lập, phường Lê Hồng Phong có diện tích tự nhiên là 7,99 km2 và quy mô dân số là 21.258 người.

Phường Lê Hồng Phong giáp các phường Hoàng Lâm, Thiên Hương, Trần Hưng Đạo, xã Quang Trung và quận Hồng Bàng;

n) Thành lập phường Trần Hưng Đạo trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,71 km2, quy mô dân số là 7.402 người của xã Đông Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,28 km2, quy mô dân số là 11.909 người của xã Kênh Giang. Sau khi thành lập, phường Trần Hưng Đạo có diện tích tự nhiên là 11,99 km2 và quy mô dân số là 19.311 người.

Phường Trần Hưng Đạo giáp các phường Hòa Bình, Lê Hồng Phong, Lưu Kiếm, Thiên Hương, Thủy Đường, xã Liên Xuân và xã Quang Trung;

o) Thành lập phường Lưu Kiếm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,43 km2, quy mô dân số là 3.108 người của xã Lưu Kỳ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,53 km2, quy mô dân số là 13.346 người của xã Lưu Kiếm. Sau khi thành lập, phường Lưu Kiếm có diện tích tự nhiên là 14,96 km2, quy mô dân số là 16.454 người.

Phường Lưu Kiếm giáp phường Hòa Bình, phường Trần Hưng Đạo, xã Bạch Đằng, xã Liên Xuân và tỉnh Quảng Ninh;

p) Thành lập phường Thủy Đường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,03 km2, quy mô dân số là 6.827 người của thị trấn Núi Đèo, toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,65 km2, quy mô dân số là 15.074 người của xã Thủy Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,19 km2, quy mô dân số là 15.730 người của xã Thủy Đường. Sau khi thành lập, phường Thủy Đường có diện tích tự nhiên là 9,87 km2 và quy mô dân số là 37.631 người.

Phường Thủy Đường giáp các phường An Lư, Dương Quan, Hoa Động, Hòa Bình, Thiên Hương và Trần Hưng Đạo;

q) Thành lập phường Thủy Hà trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,11 km2, quy mô dân số là 8.068 người của xã Trung Hà và toàn bộ diện tích tự nhiên là 18,99 km2, quy mô dân số là 13.901 người của xã Thủy Triều sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này. Sau khi thành lập, phường Thủy Hà có diện tích tự nhiên là 23,10 km2 và quy mô dân số là 21.969 người.

Phường Thủy Hà giáp các phường An Lư, Dương Quan, Hòa Bình, Lập Lễ, Phạm Ngũ Lão, xã Bạch Đằng; quận Hải An, quận Ngô Quyền và tỉnh Quảng Ninh;

r) Thành lập phường Nam Triệu Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,86 km2, quy mô dân số là 8.002 người của xã Phục Lễ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,51 km2, quy mô dân số là 8.712 người của xã Phả Lễ. Sau khi thành lập, phường Nam Triệu Giang có diện tích tự nhiên là 10,37 km2 và quy mô dân số là 16.714 người.

Phường Nam Triệu Giang giáp các phường Lập Lễ, Phạm Ngũ Lão, Tam Hưng và tỉnh Quảng Ninh;

s) Thành lập xã Bạch Đằng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,64 km2, quy mô dân số là 4.596 người của xã Gia Minh, toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,97 km2, quy mô dân số là 6.481 người của xã Gia Đức và toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,32 km2, quy mô dân số là 12.507 người của xã Minh Tân. Sau khi thành lập, xã Bạch Đằng có diện tích tự nhiên là 30,93 km2 và quy mô dân số là 23.584 người.

Xã Bạch Đằng giáp các phường Minh Đức, Hòa Bình, Lưu Kiếm, Phạm Ngũ Lão, Thủy Hà và tỉnh Quảng Ninh;

t) Thành lập xã Liên Xuân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 14,94 km2, quy mô dân số là 12.386 người của xã Liên Khê và toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,54 km2, quy mô dân số là 12.144 người của xã Lại Xuân. Sau khi thành lập, xã Liên Xuân có diện tích tự nhiên là 26,48 km2 và quy mô dân số là 24.530 người.

Xã Liên Xuân giáp xã Ninh Sơn, xã Quang Trung, phường Lưu Kiếm, phường Trần Hưng Đạo; tỉnh Hải Dương và tỉnh Quảng Ninh;

u) Thành lập xã Ninh Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,42 km2, quy mô dân số là 7.429 người của xã An Sơn, toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31 km2, quy mô dân số là 11.148 người của xã Kỳ Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,71 km2, quy mô dân số là 7.039 người của xã Phù Ninh. Sau khi thành lập, xã Ninh Sơn có diện tích tự nhiên là 19,44 km2 và quy mô dân số là 25.616 người.

Xã Ninh Sơn giáp xã Liên Xuân, xã Quang Trung, phường Quảng Thanh và tỉnh Hải Dương;

v) Thành lập xã Quang Trung trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,82 km2, quy mô dân số là 9.638 người của xã Hợp Thành, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,58 km2, quy mô dân số là 11.603 người của xã Cao Nhân và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,92 km2, quy mô dân số là 11.233 người của xã Chính Mỹ. Sau khi thành lập, xã Quang Trung có diện tích tự nhiên là 18,32 km2 và quy mô dân số là 32.474 người.

Xã Quang Trung giáp xã Liên Xuân, xã Ninh Sơn, các phường Lê Hồng Phong, Quảng Thanh, Trần Hưng Đạo; quận Hồng Bàng và tỉnh Hải Dương.

4. Sau khi sắp xếp, thành phố Thủy Nguyên có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 phường: An Lư, Dương Quan, Hoa Động, Hòa Bình, Hoàng Lâm, Lập Lễ, Lê Hồng Phong, Lưu Kiếm, Minh Đức, Nam Triệu Giang, Phạm Ngũ Lão, Quảng Thanh, Tam Hưng, Thiên Hương, Thủy Đường, Thủy Hà, Trần Hưng Đạo và 04 xã: Bạch Đằng, Liên Xuân, Ninh Sơn, Quang Trung.

Điều 2. Sắp xếp huyện An Dương, quận Hồng Bàng và các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc; thành lập quận An Dương và các phường trực thuộc

1. Điều chỉnh toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,56 km2, quy mô dân số là 20.857 người của xã Đại Bản, toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31 km2, quy mô dân số là 15.381 người của xã An Hồng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,48 km2, quy mô dân số là 15.287 người của xã An Hưng thuộc huyện An Dương để nhập vào quận Hồng Bàng. Sau khi điều chỉnh, quận Hồng Bàng có diện tích tự nhiên là 39,77 km2 và quy mô dân số là 177.820 người; huyện An Dương có diện tích tự nhiên là 78,96 km2 và quy mô dân số là 171.227 người.

2. Thành lập quận An Dương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 78,96 km2 và quy mô dân số là 171.227 người của huyện An Dương sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Sắp xếp, thành lập các phường thuộc quận An Dương như sau:

a) Thành lập phường An Đồng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,95 km2 và quy mô dân số là 25.331 người của xã An Đồng.

Phường An Đồng giáp các phường Đồng Thái, Lê Lợi, Nam Sơn và các quận Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân;

b) Thành lập phường An Hòa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,36 km2 và quy mô dân số là 15.232 người của xã An Hòa.

Phường An Hòa giáp phường Hồng Phong, phường Lê Thiện; huyện An Lão và tỉnh Hải Dương;

c) Thành lập phường Đồng Thái trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,61 km2 và quy mô dân số là 15.187 người của xã Đồng Thái.

Phường Đồng Thái giáp các phường An Đồng, An Hải, Hồng Thái, Lê Lợi, và quận Kiến An;

d) Thành lập phường Hồng Thái trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,09 km2 và quy mô dân số là 15.253 người của xã Hồng Thái.

Phường Hồng Thái giáp phường An Hải, phường Đồng Thái; quận Kiến An và huyện An Lão;

đ) Thành lập phường Hồng Phong trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,59 km2 và quy mô dân số là 15.318 người của xã Hồng Phong.

Phường Hồng Phong giáp các phường An Hòa, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn, Tân Tiến và huyện An Lão;

e) Thành lập phường Lê Thiện trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,09 km2 và quy mô dân số là 15.377 người của xã Lê Thiện.

Phường Lê Thiện giáp các phường An Hòa, Hồng Phong, Tân Tiến; quận Hồng Bàng và tỉnh Hải Dương;

g) Thành lập phường Lê Lợi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,10 km2, quy mô dân số là 10.953 người của thị trấn An Dương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,51 km2, quy mô dân số là 7.203 người của xã Lê Lợi. Sau khi thành lập, phường Lê Lợi có diện tích tự nhiên là 7,61 km2 và quy mô dân số là 18.156 người.

Phường Lê Lợi giáp các phường An Đồng, An Hải, Đồng Thái, Hồng Phong, Nam Sơn và huyện An Lão;

h) Thành lập phường Nam Sơn trên cơ sở nhập một phần diện tích tự nhiên là 3,25 km2, quy mô dân số là 5.583 người của xã Bắc Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,14 km2, quy mô dân số là 11.791 người của xã Nam Sơn. Sau khi thành lập, phường Nam Sơn có diện tích tự nhiên là 7,39 km2 và quy mô dân số là 17.374 người.

Phường Nam Sơn giáp các phường An Đồng, Hồng Phong, Lê Lợi, Tân Tiến và quận Hồng Bàng;

i) Thành lập phường Tân Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,40 km2, quy mô dân số là 4.023 người của xã Bắc Sơn sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm h khoản này và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,72 km2, quy mô dân số là 11.815 người của xã Tân Tiến. Sau khi thành lập, phường Tân Tiến có diện tích tự nhiên là 6,12 km2 và quy mô dân số là 15.838 người.

Phường Tân Tiến giáp các phường Hồng Phong, Nam Sơn, Lê Thiện và quận Hồng Bàng;

k) Thành lập phường An Hải trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,10 km2, quy mô dân số là 9.166 người của xã Đặng Cương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,06 km2, quy mô dân số là 8.995 người của xã Quốc Tuấn. Sau khi thành lập, phường An Hải có diện tích tự nhiên là 12,16 km2 và quy mô dân số là 18.161 người.

Phường An Hải giáp các phường Đồng Thái, Hồng Thái, Lê Lợi và huyện An Lão.

4. Sắp xếp, thành lập các phường thuộc quận Hồng Bàng như sau:

a) Thành lập phường An Hồng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31 km2 và quy mô dân số là 15.381 người của xã An Hồng.

Phường An Hồng giáp các phường An Hưng, Đại Bản, Quán Toan và thành phố Thủy Nguyên;

b) Thành lập phường An Hưng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,48 km2 và quy mô dân số là 15.287 người của xã An Hưng.

Phường An Hưng giáp các phường An Hồng, Đại Bản, Quán Toan và quận An Dương;

c) Thành lập phường Đại Bản trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,56 km2 và quy mô dân số là 20.857 người của xã Đại Bản.

Phường Đại Bản giáp phường An Hồng và phường An Hưng; thành phố Thủy Nguyên, quận An Dương và tỉnh Hải Dương;

d) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,05 km2, quy mô dân số là 15.123 người của phường Hạ Lý và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,43 km2, quy mô dân số là 12.047 người của phường Trại Chuối vào phường Thượng Lý. Sau khi nhập, phường Thượng Lý có diện tích tự nhiên là 2,98 km2 và quy mô dân số là 47.646 người.

Phường Thượng Lý giáp các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Sở Dầu; quận An Dương, quận Lê Chân và thành phố Thủy Nguyên.

5. Sau khi sắp xếp:

a) Quận An Dương có 10 phường, gồm: An Đồng, An Hải, An Hòa, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn và Tân Tiến.

Quận An Dương giáp các quận Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, huyện An Lão và tỉnh Hải Dương;

b) Quận Hồng Bàng có 10 phường, gồm: An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Hoàng Văn Thụ, Hùng Vương, Minh Khai, Phan Bội Châu, Quán Toan, Sở Dầu và Thượng Lý.

Quận Hồng Bàng giáp các quận An Dương, Lê Chân, Ngô Quyền, thành phố Thủy Nguyên và tỉnh Hải Dương.

Điều 3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng

1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tiên Lãng như sau:

a) Thành lập xã Tân Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,18 km2, quy mô dân số là 4.906 người của xã Toàn Thắng, toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,79 km2, quy mô dân số là 6.931 người của xã Bạch Đằng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,11 km2, quy mô dân số là 12.582 người của xã Quang Phục. Sau khi thành lập, xã Tân Minh có diện tích tự nhiên là 20,08 km2 và quy mô dân số là 24.419 người.

Xã Tân Minh giáp các xã Đoàn Lập, Tiên Minh, Tiên Thắng, thị trấn Tiên Lãng; huyện Kiến Thụy và huyện An Lão;

b) Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Lãng có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 01 thị trấn.

2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Vĩnh Bảo như sau:

a) Thành lập xã Vĩnh Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,14 km2, quy mô dân số là 5.016 người của xã Vĩnh Long, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,58 km2, quy mô dân số là 6.518 người của xã Hiệp Hòa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,27 km2, quy mô dân số là 8.808 người của xã An Hòa. Sau khi thành lập, xã Vĩnh Hòa có diện tích tự nhiên là 15,99 km2 và quy mô dân số là 20.342 người.

Xã Vĩnh Hòa giáp các xã Hùng Tiến, Tân Hưng, Thắng Thủy, Trung Lập, Vĩnh Hải và tỉnh Thái Bình;

b) Thành lập xã Vĩnh Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,17 km2, quy mô dân số là 6.572 người của xã Nhân Hòa, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,35 km2, quy mô dân số là 5.648 người của xã Tam Đa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,25 km2, quy mô dân số là 8.897 người của xã Vinh Quang. Sau khi thành lập, xã Vĩnh Hưng có diện tích tự nhiên là 15,77 km2 và quy mô dân số là 21.117 người.

Xã Vĩnh Hưng giáp các xã Liên Am, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hải, thị trấn Vĩnh Bảo và huyện Tiên Lãng;

c) Thành lập xã Vĩnh Hải trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,20 km2, quy mô dân số là 4.313 người của xã Hưng Nhân, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,04 km2, quy mô dân số là 5.180 người của xã Thanh Lương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,44 km2, quy mô dân số là 8.324 người của xã Đồng Minh. Sau khi thành lập, xã Vĩnh Hải có diện tích tự nhiên là 15,68 km2 và quy mô dân số là 17.817 người.

Xã Vĩnh Hải giáp các xã Liên Am, Tân Hưng, Tiền Phong, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hưng và tỉnh Thái Bình;

d) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,13 km2, quy mô dân số là 4.155 người của xã Vĩnh Phong và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,60 km2, quy mô dân số là 8.188 người của xã Cộng Hiền vào xã Tiền Phong. Sau khi nhập, xã Tiền Phong có diện tích tự nhiên là 16,53 km2 và quy mô dân số là 19.722 người.

Xã Tiền Phong giáp các xã Cao Minh, Liên Am, Vĩnh Hải và tỉnh Thái Bình;

đ) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,41 km2, quy mô dân số là 5.597 người của xã Cổ Am và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,41 km2, quy mô dân số là 4.541 người của xã Vĩnh Tiến vào xã Tam Cường. Sau khi nhập, xã Tam Cường có diện tích tự nhiên là 13,10 km2 và quy mô dân số là 18.473 người.

Xã Tam Cường giáp các xã Cao Minh, Hòa Bình, Lý Học, Trấn Dương và tỉnh Thái Bình;

e) Sau khi sắp xếp, huyện Vĩnh Bảo có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.

3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Kiến Thụy như sau:

a) Thành lập xã Kiến Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,94 km2, quy mô dân số là 8.287 người của xã Đại Hà, toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,15 km2, quy mô dân số là 6.107 người của xã Thụy Hương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,65 km2, quy mô dân số là 9.436 người của xã Ngũ Đoan. Sau khi thành lập, xã Kiến Hưng có diện tích tự nhiên là 13,74 km2 và quy mô dân số là 23.830 người.

Xã Kiến Hưng giáp các xã Du Lễ, Đoàn Xá, Hữu Bằng, Kiến Quốc, Minh Tân, Tân Phong, Tân Trào, Thanh Sơn và Thuận Thiên;

b) Sau khi sắp xếp, huyện Kiến Thụy có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 01 thị trấn.

4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Ngô Quyền như sau:

a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,26 km2, quy mô dân số là 10.565 người của phường Đồng Quốc Bình và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,24 km2, quy mô dân số là 11.238 người của phường Lê Lợi vào phường Lạch Tray. Sau khi nhập, phường Lạch Tray có diện tích tự nhiên là 1,16 km2 và quy mô dân số là 32.945 người.

Phường Lạch Tray giáp các phường Cầu Đất, Đằng Giang, Gia Viên và quận Lê Chân;

b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,36 km2, quy mô dân số là 12.355 người của phường Lạc Viên và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,47 km2, quy mô dân số là 14.361 người của phường Máy Tơ vào phường Gia Viên. Sau khi nhập, phường Gia Viên có diện tích tự nhiên là 2,09 km2 và quy mô dân số là 38.873 người.

Phường Gia Viên giáp các phường Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Lạch Tray, Máy Chai; quận Hồng Bàng và thành phố Thủy Nguyên;

c) Sau khi sắp xếp, quận Ngô Quyền có 08 phường.

5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Lê Chân như sau:

a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,50 km2, quy mô dân số là 14.837 người của phường Lam Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,32 km2, quy mô dân số là 11.285 người của phường Cát Dài vào phường An Biên. Sau khi nhập, phường An Biên có diện tích tự nhiên là 1,13 km2 và quy mô dân số là 40.440 người.

Phường An Biên giáp các phường An Dương, Hàng Kênh, Trần Nguyên Hãn; các quận An Dương, Hồng Bàng, Kiến An và Ngô Quyền;

b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,34 km2, quy mô dân số là 16.620 người của phường Hồ Nam và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,27 km2, quy mô dân số là 13.812 người của phường Dư Hàng vào phường Trần Nguyên Hãn. Sau khi nhập, phường Trần Nguyên Hãn có diện tích tự nhiên là 0,90 km2 và quy mô dân số là 44.142 người.

Phường Trần Nguyên Hãn giáp các phường An Biên, An Dương, Dư Hàng Kênh và Hàng Kênh;

c) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,30 km2, quy mô dân số là 12.154 người của phường Trại Cau và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,42 km2, quy mô dân số là 14.260 người của phường Đông Hải vào phường Hàng Kênh. Sau khi nhập, phường Hàng Kênh có diện tích tự nhiên là 1,10 km2 và quy mô dân số là 43.650 người.

Phường Hàng Kênh giáp các phường An Biên, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, Trần Nguyên Hãn và quận Ngô Quyền;

d) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,54 km2, quy mô dân số là 17.948 người của phường Niệm Nghĩa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,56 km2, quy mô dân số là 18.439 người của phường Nghĩa Xá vào phường An Dương. Sau khi nhập, phường An Dương có diện tích tự nhiên là 1,31 km2 và quy mô dân số là 47.966 người.

Phường An Dương giáp các phường An Biên, Dư Hàng Kênh, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và quận Kiến An.

e) Sau khi sắp xếp, quận Lê Chân có 07 phường.

6. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Kiến An như sau:

a) Thành lập phường Bắc Hà trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,56 km2, quy mô dân số là 9.679 người của phường Phù Liễn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,82 km2, quy mô dân số là 10.166 người của phường Tràng Minh. Sau khi thành lập, phường Bắc Hà có diện tích tự nhiên là 7,38 km2 và quy mô dân số là 19.845 người.

Phường Bắc Hà giáp các phường Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu; huyện An Lão và huyện Kiến Thụy;

b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,47 km2, quy mô dân số là 9.622 người của phường Quán Trữ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,87 km2, quy mô dân số là 13.680 người của phường Lãm Hà vào phường Đồng Hòa. Sau khi nhập, phường Đồng Hòa có diện tích tự nhiên là 6,88 km2 và quy mô dân số là 34.581 người.

Phường Đồng Hòa giáp phường Bắc Sơn, phường Nam Sơn và các quận An Dương, Dương Kinh, Lê Chân;

c) Sau khi sắp xếp, quận Kiến An có 07 phường.

Điều 4. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện của thành phố Hải Phòng

1. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

2. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

3. Thành lập Tòa án nhân dân quận An Dương trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

4. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân quận An Dương trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thành phố Hải Phòng có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 quận, 06 huyện và 01 thành phố; 167 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 79 phường, 07 thị trấn và 81 xã.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền thành phố Hải Phòng tiếp tục nghiên cứu, xây dựng phương án sắp xếp phù hợp đối với các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xác định lộ trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.

3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện các nội dung của Nghị quyết thuộc trách nhiệm quản lý; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác, người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủy Nguyên, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân quận An Dương và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hải Phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 10 năm 2024.

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tổng cục Thống kê;
- Thành ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH thành phố Hải Phòng;
- Lưu: HC, PL.
e-PAS: 99348

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 1232/NQ-UBTVQH15

Hanoi, October 24, 2024

RESOLUTION

ON THE REARRANGEMENT OF ADMINISTRATIVE DIVISIONS AT DISTRICT AND COMMUNE LEVELS IN HAI PHONG CITY FOR THE 2023 - 2025 PERIOD

STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY

Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to the Law on Organization of Local Governments No. 77/2015/QH13, amended by Law No. 21/2017/QH14, Law No. 47/2019/QH14, Law No. 31/2024/QH15, Law No. 34/2024/QH15, and Law No. 43/2024/QH15;

Pursuant to the Law on Organization of the People’s Court No. 62/2014/QH13;

Pursuant to the Law on Organization of the People’s Procuracy No. 63/2014/QH13;

Pursuant to Resolution No. 1211/2016/UBTVQH13 dated May 25, 2016 of the Standing Committee of the National Assembly on criteria and classification of administrative divisions, amended by Resolution No. 27/2022/UBTVQH15 dated September 21, 2022 of the Standing Committee of the National Assembly;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to Resolution No. 50/2024/UBTVQH15 dated August 22, 2024 of the Standing Committee of the National Assembly specifying certain contents related to ensuring urban classification requirements and administrative division standards for the rearrangement of district- and commune-level administrative divisions for the 2023–2025 period;

Considering the Government’s Proposal No. 596/TTr-CP dated October 4, 2024, the Supreme People’s Court’s Proposal No. 935/TTr-TANDTC dated October 11, 2024, the Supreme People’s Procuracy’s Proposal No. 23/TTr-VKSTC dated October 14, 2024, the Examination Report No. 4326/BC-UBTP15 dated October 16, 2024, of the Judicial Committee, and the Verification Report No. 3377/BC-UBPL15 dated October 23, 2024, of the Legal Affairs Committee,

HEREBY RESOLVES:

Article 1. Rearrangement of Hai An District, Thuy Nguyen District, and affiliated commune-level administrative divisions; establishment of Thuy Nguyen City and its affiliated wards

1. Adjust 7.27 km² of natural area from Dong Hai 1 Ward, Hai An District, to merge into Thuy Trieu Commune, Thuy Nguyen District. After the adjustment:

a) Hai An District will have a natural area of 97.64 km², a population of 144,256 people, and 8 wards, including: Cat Bi, Dang Hai, Dang Lam, Dong Hai 1, Dong Hai 2, Nam Hai, Thanh To, and Trang Cat.

Dong Hai 1 Ward will have a natural area of 2.62 km² and a population of 25,503 people. Dong Hai 1 Ward borders Dang Hai Ward, Dang Lam Ward, Dong Hai 2 Ward, Ngo Quyen District, and Thuy Nguyen City;

b) Thuy Nguyen District will have a natural area of 269.10 km² and a population of 397,570 people; Thuy Trieu Commune will have a natural area of 18.99 km² and a population of 13,901 people.

2. Establish Thuy Nguyen City based on the entire natural area of 269.10 km² and a population of 397,570 people of Thuy Nguyen District after the adjustment specified in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Rearrangement and establishment of commune-level administrative divisions within Thuy Nguyen City:

a) Establish Minh Duc Ward based on the entire natural area of 16.12 km² and a population of 13,539 people of Minh Duc Town.

Minh Duc Ward borders Pham Ngu Lao Ward, Tam Hung Ward, Bach Dang Commune, and Quang Ninh Province;

b) Establish Hoa Dong Ward based on the entire natural area of 6.02 km² and a population of 13,102 people of Hoa Dong Commune.

Hoa Dong Ward borders Duong Quan Ward, Hoang Lam Ward, Thien Huong Ward, Thuy Duong Ward, and Hong Bang District;

c) Establish Thien Huong Ward based on the entire natural area of 5.76 km² and a population of 12,618 people of Thien Huong Commune.

Thien Huong Ward borders Hoa Dong Ward, Hoang Lam Ward, Le Hong Phong Ward, Thuy Duong Ward, and Tran Hung Dao Ward;

d) Establish Quang Thanh Ward based on the entire natural area of 5.72 km² and a population of 11,110 people of Quang Thanh Commune.

Quang Thanh Ward borders Ninh Son Commune and Quang Trung Commune;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hoa Binh Ward borders An Lu Ward, Luu Kiem Ward, Thuy Duong Ward, Thuy Ha Ward, Tran Hung Dao Ward, and Bach Dang Commune;

e) Establish An Lu Ward based on the entire natural area of 7.24 km² and a population of 17,322 people of An Lu Commune.

An Lu Ward borders Duong Quan Ward, Hoa Binh Ward, Thuy Duong Ward, and Thuy Ha Ward;

g) Establish Pham Ngu Lao Ward based on the entire natural area of 6.44 km² and a population of 14,306 people of Ngu Lao Commune.

Pham Ngu Lao Ward borders Lap Le Ward, Minh Duc Ward, Nam Trieu Giang Ward, Tam Hung Ward, Thuy Ha Ward, and Bach Dang Commune;

h) Establish Lap Le Ward based on the entire natural area of 11.92 km² and a population of 14,623 people of Lap Le Commune.

Lap Le Ward borders Nam Trieu Giang Ward, Pham Ngu Lao Ward, Thuy Ha Ward, and Quang Ninh Province;

i) Establish Tam Hung Ward based on the entire natural area of 7.22 km² and a population of 8,200 people of Tam Hung Commune.

Tam Hung Ward borders Minh Duc Ward, Nam Trieu Giang Ward, Pham Ngu Lao Ward, and Quang Ninh Province.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Duong Quan Ward borders An Lu Ward, Hoa Dong Ward, Thuy Duong Ward, Thuy Ha Ward, Hong Bang District, and Ngo Quyen District;

l) Establish Hoang Lam Ward by merging the entire natural area of 4.20 km² and a population of 6,665 people from Lam Dong Commune and 5.68 km² with a population of 9,500 people from Hoang Dong Commune. After establishment, Hoang Lam Ward has a total natural area of 9.88 km² and a population of 16,165 people.

Hoang Lam Ward borders Hoa Dong Ward, Le Hong Phong Ward, Thien Huong Ward, and Hong Bang District;

m) Establish Le Hong Phong Ward by merging the entire natural area of 4.71 km² and a population of 13,482 people from Kien Bai Commune and 3.28 km² with a population of 7,776 people from My Dong Commune. After establishment, Le Hong Phong Ward has a total natural area of 7.99 km² and a population of 21,258 people.

Le Hong Phong Ward borders Hoang Lam Ward, Thien Huong Ward, Tran Hung Dao Ward, Quang Trung Commune, and Hong Bang District;

n) Establish Tran Hung Dao Ward by merging the entire natural area of 4.71 km² and a population of 7,402 people from Dong Son Commune and 7.28 km² with a population of 11,909 people from Kenh Giang Commune. After establishment, Tran Hung Dao Ward has a total natural area of 11.99 km² and a population of 19,311 people.

Tran Hung Dao Ward borders Hoa Binh Ward, Le Hong Phong Ward, Luu Kiem Ward, Thien Huong Ward, Thuy Duong Ward, Lien Xuan Commune, and Quang Trung Commune;

o) Establish Luu Kiem Ward by merging the entire natural area of 4.43 km² and a population of 3,108 people from Luu Ky Commune and 10.53 km² with a population of 13,346 people from Luu Kiem Commune. After establishment, Luu Kiem Ward has a total natural area of 14.96 km² and a population of 16,454 people.

Luu Kiem Ward borders Hoa Binh Ward, Tran Hung Dao Ward, Bach Dang Commune, Lien Xuan Commune, and Quang Ninh Province;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thuy Duong Ward borders An Lu Ward, Duong Quan Ward, Hoa Dong Ward, Hoa Binh Ward, Thien Huong Ward, and Tran Hung Dao Ward;

q) Establish Thuy Ha Ward by merging the entire natural area of 4.11 km² and a population of 8,068 people from Trung Ha Commune and 18.99 km² with a population of 13,901 people from Thuy Trieu Commune after adjustment as per Clause 1 of this Article. After establishment, Thuy Ha Ward has a total natural area of 23.10 km² and a population of 21,969 people.

Thuy Ha Ward borders An Lu Ward, Duong Quan Ward, Hoa Binh Ward, Lap Le Ward, Pham Ngu Lao Ward, Bach Dang Commune, Hai An District, Ngo Quyen District, and Quang Ninh Province;

r) Establish Nam Trieu Giang Ward by merging the entire natural area of 5.86 km² and a population of 8,002 people from Phuc Le Commune, and 4.51 km² and a population of 8,712 people from Pha Le Commune. After establishment, Nam Trieu Giang Ward has a total natural area of 10.37 km² and a population of 16,714 people.

Nam Trieu Giang Ward borders Lap Le Ward, Pham Ngu Lao Ward, Tam Hung Ward, and Quang Ninh Province;

s) Establish Bach Dang Commune by merging the entire natural area of 8.64 km² and a population of 4,596 people from Gia Minh Commune, 9.97 km² and a population of 6,481 people from Gia Duc Commune, and 12.32 km² and a population of 12,507 people from Minh Tan Commune. After establishment, Bach Dang Commune has a total natural area of 30.93 km² and a population of 23,584 people.

Bach Dang Commune borders Minh Duc Ward, Hoa Binh Ward, Luu Kiem Ward, Pham Ngu Lao Ward, Thuy Ha Ward, and Quang Ninh Province;

t) Establish Lien Xuan Commune by merging the entire natural area of 14.94 km² and a population of 12,386 people from Lien Khe Commune, and 11.54 km² and a population of 12,144 people from Lai Xuan Commune. After establishment, Lien Xuan Commune has a total natural area of 26.48 km² and a population of 24,530 people.

Lien Xuan Commune borders Ninh Son Commune, Quang Trung Commune, Luu Kiem Ward, Tran Hung Dao Ward, Hai Duong Province, and Quang Ninh Province;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ninh Son Commune borders Lien Xuan Commune, Quang Trung Commune, Quang Thanh Ward, and Hai Duong Province;

v) Establish Quang Trung Commune by merging the entire natural area of 5.82 km² and a population of 9,638 people from Hop Thanh Commune, 5.58 km² and a population of 11,603 people from Cao Nhan Commune, and 6.92 km² and a population of 11,233 people from Chinh My Commune. After establishment, Quang Trung Commune has a total natural area of 18.32 km² and a population of 32,474 people.

Quang Trung Commune borders Lien Xuan Commune, Ninh Son Commune, Le Hong Phong Ward, Quang Thanh Ward, Tran Hung Dao Ward, Hong Bang District, and Hai Duong Province.

4. After the rearrangement, Thuy Nguyen City has 21 commune-level administrative divisions, including 17 wards: An Lu, Duong Quan, Hoa Dong, Hoa Binh, Hoang Lam, Lap Le, Le Hong Phong, Luu Kiem, Minh Duc, Nam Trieu Giang, Pham Ngu Lao, Quang Thanh, Tam Hung, Thien Huong, Thuy Duong, Thuy Ha, Tran Hung Dao and 4 communes: Bach Dang, Lien Xuan, Ninh Son, Quang Trung.

Article 2. Rearrangement of An Duong District, Hong Bang District, and their commune-level administrative divisions; establishment of An Duong District and its wards

1. Adjustment of the entire natural area of 11.56 km² and a population of 20,857 people from Dai Ban Commune, 8.31 km² and a population of 15,381 people from An Hong Commune, and 5.48 km² and a population of 15,287 people from An Hung Commune in An Duong District are transferred to Hong Bang District. After adjustment, Hong Bang District has a natural area of 39.77 km² and a population of 177,820 people; An Duong District has a natural area of 78.96 km² and a population of 171,227 people.

2. Establish An Duong District with the entire natural area of 78.96 km² and a population of 171,227 people from An Duong District after adjustments as per Clause 1 of this Article.

3. Rearrangement and establishment of wards in An Duong District:

a) Establish An Dong Ward with the entire natural area of 6.95 km² and a population of 25,331 people from An Dong Commune.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Establish An Hoa Ward with the entire natural area of 9.36 km² and a population of 15,232 people from An Hoa Commune.

An Hoa Ward borders Hong Phong Ward, Le Thien Ward, An Lao District, and Hai Duong Province;

c) Establish Dong Thai Ward with the entire natural area of 5.61 km² and a population of 15,187 people from Dong Thai Commune.

Dong Thai Ward borders An Dong Ward, An Hai Ward, Hong Thai Ward, Le Loi Ward, and Kien An District;

d) Establish Hong Thai Ward with the entire natural area of 7.09 km² and a population of 15,253 people from Hong Thai Commune.

Hong Thai Ward borders An Hai Ward, Dong Thai Ward, Kien An District, and An Lao District;

dd) Establish Hong Phong Ward with the entire natural area of 9.59 km² and a population of 15,318 people from Hong Phong Commune.

Hong Phong Ward borders An Hoa Ward, Le Loi Ward, Le Thien Ward, Nam Son Ward, Tan Tien Ward, and An Lao District;

e) Establish Le Thien Ward with the entire natural area of 7.09 km² and a population of 15,377 people from Le Thien Commune.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g) Establish Le Loi Ward by merging the entire natural area of 2.10 km² with a population of 10,953 people from An Duong Town and the entire natural area of 5.51 km² with a population of 7,203 people from Le Loi Commune. After establishment, Le Loi Ward has a natural area of 7.61 km² and a population of 18,156 people.

Le Loi Ward borders An Dong, An Hai, Dong Thai, Hong Phong, Nam Son Wards, and An Lao District;

h) Establish Nam Son Ward by merging a portion of the natural area of 3.25 km² with a population of 5,583 people from Bac Son Commune and the entire natural area of 4.14 km² with a population of 11,791 people from Nam Son Commune. After establishment, Nam Son Ward has a natural area of 7.39 km² and a population of 17,374 people.

Nam Son Ward borders An Dong, Hong Phong, Le Loi, Tan Tien Wards, and Hong Bang District;

i) Establish Tan Tien Ward by merging the entire natural area of 1.40 km² with a population of 4,023 people from Bac Son Commune (after adjustment as per Point h of this Clause) and the entire natural area of 4.72 km² with a population of 11,815 people from Tan Tien Commune. After establishment, Tan Tien Ward has a natural area of 6.12 km² and a population of 15,838 people.

Tan Tien Ward borders Hong Phong, Nam Son, Le Thien Wards, and Hong Bang District;

k) Establish An Hai Ward by merging the entire natural area of 5.10 km² with a population of 9,166 people from Dang Cuong Commune and the entire natural area of 7.06 km² with a population of 8,995 people from Quoc Tuan Commune. After establishment, An Hai Ward has a natural area of 12.16 km² and a population of 18,161 people.

An Hai Ward borders Dong Thai, Hong Thai, Le Loi Wards, and An Lao District.

4. Rearrangement and establishment of wards in Hong Bang District:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



An Hong Ward borders An Hung, Dai Ban, Quan Toan Wards, and Thuy Nguyen City;

b) Establish An Hung Ward based on the entire natural area of 5.48 km² and a population of 15,287 people from An Hung Commune.

An Hung Ward borders An Hong, Dai Ban, Quan Toan Wards, and An Duong District;

c) Establish Dai Ban Ward based on the entire natural area of 11.56 km² and a population of 20,857 people from Dai Ban Commune.

Dai Ban Ward borders An Hong, An Hung Wards, Thuy Nguyen City, An Duong District, and Hai Duong Province;

d) The entire natural area of 1.05 km² with a population of 15,123 people from Ha Ly Ward and the entire natural area of 0.43 km² with a population of 12,047 people from Trai Chuoi Ward are merged into Thuong Ly Ward. After the merger, Thuong Ly Ward has a natural area of 2.98 km² and a population of 47,646 people.

Thuong Ly Ward borders Hoang Van Thu, Minh Khai, Phan Boi Chau, So Dau Wards, An Duong District, Le Chan District, and Thuy Nguyen City.

5. Post-rearrangement:

a) After rearrangement, An Duong District consists of 10 wards: An Dong, An Hai, An Hoa, Dong Thai, Hong Phong, Hong Thai, Le Loi, Le Thien, Nam Son, and Tan Tien.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) After rearrangement, Hong Bang District consists of 10 wards: An Hong, An Hung, Dai Ban, Hoang Van Thu, Hung Vuong, Minh Khai, Phan Boi Chau, Quan Toan, So Dau, and Thuong Ly.

Hong Bang District borders An Duong, Le Chan, Ngo Quyen Districts, Thuy Nguyen City, and Hai Duong Province.

Article 3. Rearrangement of commune-level administrative divisions in Hai Phong City

1. Rearrangement of commune-level administrative divisions in Tien Lang District:

a) Establish Tan Minh Commune by merging the entire natural area of 5.18 km² with a population of 4,906 from Toan Thắng Commune, 4.79 km² with a population of 6,931 from Bach Dang Commune, and 10.11 km² with a population of 12,582 from Quang Phuc Commune.  After establishment, Tan Minh Commune has a natural area of 20.08 km² and a population of 24,419.

Tan Minh Commune borders Doan Lap Commune, Tien Minh Commune, Tien Thang Commune, Tien Lang Town, Kien Thuy District, and An Lao District;

b) After the arrangement, Tien Lang District consists of 19 commune-level administrative divisions, including 18 communes and 1 township.

2. Rearrangement of commune-level administrative divisions in Vinh Bao District:

a) Establish Vinh Hoa Commune by merging the entire natural area of 4.14 km² with a population of 5,016 from Vinh Long Commune, 5.58 km² with a population of 6,518 from Hiep Hoa Commune, and 6.27 km² with a population of 8,808 from An Hoa Commune. After the establishment, Vinh Hoa Commune has a total natural area of 15.99 km² and a population of 20,342.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Establish Vinh Hung Commune by merging the entire natural area of 4.17 km² with a population of 6,572 from Nhan Hoa Commune, 5.35 km² with a population of 5,648 from Tam Da Commune, and 6.25 km² with a population of 8,897 from Vinh Quang Commune. After the establishment, Vinh Hung Commune has a total natural area of 15.77 km² and a population of 21,117.

Vinh Hung Commune borders Lien Am Commune, Tan Hung Commune, Tan Lien Commune, Vinh Hai Commune, Vinh Bao Town, and Tien Lang District;

c) Establish Vinh Hai Commune by merging the entire natural area of 4.20 km² with a population of 4,313 from Hung Nhan Commune, 5.04 km² with a population of 5,180 from Thanh Luong Commune, and 6.44 km² with a population of 8,324 from Dong Minh Commune. After the establishment, Vinh Hai Commune has a total natural area of 15.68 km² and a population of 17,817.

Vinh Hai Commune borders Lien Am Commune, Tan Hung Commune, Tien Phong Commune, Vinh Hoa Commune, Vinh Hung Commune, and Thai Binh Province;

d) Merge the entire natural area of 4.13 km², with a population of 4,155 from Vinh Phong Commune, and the entire natural area of 6.60 km², with a population of 8,188 from Cong Hien Commune into Tien Phong Commune.  After the merger, Tien Phong Commune has a total natural area of 16.53 km² and a population of 19,722.

Tien Phong Commune borders Cao Minh Commune, Lien Am Commune, Vinh Hai Commune, and Thai Binh Province;

dd) Merge the entire natural area of 3.41 km², with a population of 5,597 from Co Am Commune, and the entire natural area of 3.41 km², with a population of 4,541 from Vinh Tien Commune into Tam Cuong Commune.  After the merger, Tam Cuong Commune has a total natural area of 13.10 km² and a population of 18,473.

Tam Cuong Commune borders Cao Minh Commune, Hoa Binh Commune, Ly Hoc Commune, Tran Duong Commune, and Thai Binh Province;

e) After the rearrangement, Vinh Bao District has 20 commune-level administrative divisions, including 19 communes and 1 township.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Establish Kien Hung Commune by merging the entire natural area of 3.94 km², with a population of 8,287 from Dai Ha Commune; the entire natural area of 3.15 km², with a population of 6,107 from Thuy Huong Commune; and the entire natural area of 6.65 km², with a population of 9,436 from Ngu Doan Commune. After the establishment, Kien Hung Commune has a total natural area of 13.74 km² and a population of 23,830.

Kien Hung Commune borders Du Le Commune, Doan Xa Commune, Huu Bang Commune, Kien Quoc Commune, Minh Tan Commune, Tan Phong Commune, Tan Trao Commune, Thanh Son Commune, and Thuan Thien Commune;

b) After the rearrangement, Kien Thuy District has 16 commune-level administrative divisions, including 15 communes and 1 township.

4. Rearrangement of commune-level administrative divisions in Ngo Quyen District:

a) Merge the entire natural area of 0.26 km², with a population of 10,565 from Dong Quoc Binh Ward, and the entire natural area of 0.24 km², with a population of 11,238 from Le Loi Ward into Lach Tray Ward. After the merger, Lach Tray Ward has a total natural area of 1.16 km² and a population of 32,945.

Lach Tray Ward borders Cau Dat Ward, Dang Giang Ward, Gia Vien Ward, and Le Chan District;

b) Merge the entire natural area of 0.36 km², with a population of 12,355 from Lac Vien Ward, and the entire natural area of 1.47 km², with a population of 14,361 from May To Ward into Gia Vien Ward. After the merger, Gia Vien Ward has a total natural area of 2.09 km² and a population of 38,873.

Gia Vien Ward borders Cau Dat Ward, Cau Tre Ward, Dang Giang Ward, Dong Khe Ward, Lach Tray Ward, May Chai Ward; Hong Bang District and Thuy Nguyen City;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Rearrangement of commune-level administrative divisions in Le Chan District:

a) Merge the entire natural area of 0.50 km², with a population of 14,837 from Lam Son Ward, and the entire natural area of 0.32 km², with a population of 11,285 from Cat Dai Ward into An Bien Ward. After the merger, An Bien Ward has a total natural area of 1.13 km² and a population of 40,440.

An Bien Ward borders An Duong Ward, Hang Kenh Ward, Tran Nguyen Han Ward; An Duong District, Hong Bang District, Kien An District, and Ngo Quyen District;

b) Merge the entire natural area of 0.34 km², with a population of 16,620 from Ho Nam Ward, and the entire natural area of 0.27 km², with a population of 13,812 from Du Hang Ward into Tran Nguyen Han Ward. After the merger, Tran Nguyen Han Ward has a total natural area of 0.90 km² and a population of 44,142.

Tran Nguyen Han Ward borders An Bien Ward, An Duong Ward, Du Hang Kenh Ward, and Hang Kenh Ward;

c) Merge the entire natural area of 0.30 km², with a population of 12,154 from Trai Cau Ward, and the entire natural area of 0.42 km², with a population of 14,260 from Dong Hai Ward into Hang Kenh Ward. After the merger, Hang Kenh Ward has a total natural area of 1.10 km² and a population of 43,650.

Hang Kenh Ward borders An Bien Ward, Du Hang Kenh Ward, Kenh Duong Ward, Tran Nguyen Han Ward, and Ngo Quyen District;

d) Merge the entire natural area of 0.54 km², with a population of 17,948 from Niem Nghia Ward, and the entire natural area of 0.56 km², with a population of 18,439 from Nghia Xa Ward into An Duong Ward. After the merger, An Duong Ward has a total natural area of 1.31 km² and a population of 47,966.

An Duong Ward borders An Bien Ward, Du Hang Kenh Ward, Tran Nguyen Han Ward, Vinh Niem Ward, and Kien An District.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. Rearrangement of commune-level administrative divisions in Kien An District:

a) Establish Bac Ha Ward by merging the entire natural area of 3.56 km², with a population of 9,679 from Phu Lien Ward, and the entire natural area of 3.82 km², with a population of 10,166 from Trang Minh Ward. After the establishment, Bac Ha Ward has a total natural area of 7.38 km² and a population of 19,845.

Bac Ha Ward borders Ngoc Son Ward, Tran Thanh Ngo Ward, Van Dau Ward; An Lao District and Kien Thuy District;

b) Merge the entire natural area of 1.47 km², with a population of 9,622 from Quan Tru Ward, and the entire natural area of 1.87 km², with a population of 13,680 from Lam Ha Ward into Dong Hoa Ward. After the merger, Dong Hoa Ward has a total natural area of 6.88 km² and a population of 34,581.

Dong Hoa Ward borders Bac Son Ward, Nam Son Ward, and the districts of An Duong, Duong Kinh, and Le Chan;

c) After the rearrangement, Kien An District has 7 wards.

Article 4. Establishment of People’s Courts and People’s Procuracies at the district level in Hai Phong City

1. Establish the People’s Court of Thuy Nguyen City, inheriting the People’s Court of Thuy Nguyen District, Hai Phong City.

2. Establish the People’s Procuracy of Thuy Nguyen City, inheriting the People’s Procuracy of Thuy Nguyen District, Hai Phong City.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Establish the People’s Procuracy of An Duong District, inheriting the People’s Procuracy of An Duong District, Hai Phong City.

Article 5. Entry into force

1. This Resolution comes into force as of January 1, 2025.

2. From the effective date of this Resolution, Hai Phong City shall comprise 15 district-level administrative divisions, including 8 urban districts, 6 rural districts, and 1 city; and 167 commune-level administrative divisions, including 79 wards, 7 towns, and 81 communes.

Article 6. Implementation

1. The Government, the People’s Council, the People’s Committee of Hai Phong City, and relevant agencies and organizations shall implement this Resolution; reorganize and consolidate the apparatus of local agencies and organizations; stabilize the livelihoods of the local population; and ensure socio-economic development, national defense, and security within the locality.

2. The Government shall direct relevant Ministries and the Hai Phong City administration to continue researching and formulating appropriate plans for reorganizing administrative divisions subject to rearrangement but not yet implemented during the 2023–2025 period; determine a timeline for meeting the necessary standards and conditions to ensure rearrangement in subsequent years in accordance with regulations.

3. The Chief Justice of the Supreme People’s Court and the Prosecutor General of the Supreme People’s Procuracy shall, within the scope of their duties and powers, guide the implementation of provisions in the Resolution under their jurisdiction; reorganize the organizational structure; determine staffing quotas, including the number of judges, prosecutors, other public servants, and employees of the People’s Court and People’s Procuracy of Thuy Nguyen City, the People’s Court, and the People’s Procuracy of An Duong District; and other related matters under the law.

4. The Ethnic Council, the Committees of the National Assembly, and the National Assembly Delegation of Hai Phong City shall, within their duties and powers, oversee the implementation of this Resolution.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ON BEHALF OF ON BEHALF OF THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY
PRESIDENT




Tran Thanh Man

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 ngày 24/10/2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.623

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.86.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!