|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện cấp xã Hải Phòng
Số hiệu:
|
1232/NQ-UBTVQH15
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1232/NQ-UBTVQH15
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14,
Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn
vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7
năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm
yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của
Chính phủ tại Tờ trình số 596/TTr-CP ngày 04 tháng 10 năm 2024, Tòa án nhân dân
tối cao tại Tờ trình số 935/TTr-TANDTC ngày 11 tháng 10 năm 2024, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao tại Tờ trình số 23/TTr-VKSTC ngày 14 tháng 10 năm 2024, Báo
cáo tham gia thẩm tra số 4326/BC-UBTP15 ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Tư
pháp và Báo cáo thẩm tra số 3377/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp quận Hải An,
huyện Thủy Nguyên và các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc; thành lập thành phố
Thủy Nguyên và các phường trực thuộc
1. Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là
7,27 km2 của phường Đông Hải 1, quận Hải An để nhập vào xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên. Sau khi điều chỉnh:
a) Quận Hải An có diện
tích tự nhiên là 97,64 km2 và quy mô dân số là 144.256 người; có 08
phường, gồm: Cát Bi, Đằng Hải, Đằng Lâm, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Thành
Tô và Tràng Cát.
Phường Đông Hải 1, quận
Hải An có diện tích tự nhiên là 2,62 km2 và quy mô dân số là 25.503
người. Phường Đông Hải 1 giáp các phường Đằng Hải, Đằng Lâm, Đông Hải 2; quận
Ngô Quyền và thành phố Thủy Nguyên;
b) Huyện Thủy Nguyên có diện tích tự nhiên là 269,10 km2 và quy mô dân số là 397.570
người; xã Thủy Triều có diện tích tự nhiên là 18,99 km2 và
quy mô dân số là 13.901 người.
2. Thành lập thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở
toàn bộ diện tích tự nhiên là 269,10 km2 và quy mô dân số là 397.570
người của huyện Thủy Nguyên sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
Thành phố Thủy
Nguyên giáp các quận Hải An, Hồng
Bàng, Ngô Quyền; tỉnh Hải Dương và tỉnh Quảng Ninh.
3. Sắp xếp, thành lập các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc thành phố Thủy Nguyên như sau:
a) Thành lập phường Minh Đức
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 16,12 km2 và quy mô dân số
là 13.539 người của thị trấn Minh Đức.
Phường Minh Đức giáp phường Phạm
Ngũ Lão, phường Tam Hưng, xã Bạch Đằng và tỉnh Quảng Ninh;
b) Thành lập phường Hoa Động
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,02 km2 và quy mô dân số
là 13.102 người của xã Hoa Động.
Phường Hoa Động giáp các phường
Dương Quan, Hoàng Lâm, Thiên Hương, Thủy Đường và quận Hồng Bàng;
c) Thành lập phường Thiên
Hương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,76 km2 và quy
mô dân số là 12.618 người của xã Thiên
Hương.
Phường Thiên Hương giáp các phường
Hoa Động, Hoàng Lâm, Lê Hồng Phong, Thủy Đường và Trần Hưng Đạo;
d) Thành lập phường Quảng Thanh
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự
nhiên là 5,72 km2 và quy mô dân số là 11.110 người của xã Quảng
Thanh.
Phường Quảng Thanh giáp xã Ninh Sơn và xã Quang Trung;
đ) Thành lập phường Hòa Bình
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự
nhiên là 7,11 km2 và quy mô dân số là 14.557 người của xã Hòa Bình.
Phường Hòa Bình giáp các phường An Lư, Lưu Kiếm, Thủy Đường, Thủy Hà, Trần
Hưng Đạo và xã Bạch Đằng;
e) Thành lập phường An Lư trên
cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là
7,24 km2 và quy mô dân số là 17.322 người của xã An Lư.
Phường An Lư giáp
các phường Dương Quan, Hòa Bình, Thủy Đường và Thủy Hà;
g) Thành lập phường Phạm Ngũ
Lão trên cơ sở toàn bộ diện tích tự
nhiên là 6,44 km2 và quy mô dân số là 14.306 người của xã Ngũ Lão.
Phường Phạm Ngũ Lão giáp các phường Lập Lễ, Minh Đức, Nam Triệu Giang,
Tam Hưng, Thủy Hà và xã Bạch Đằng;
h) Thành lập phường Lập Lễ trên
cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là
11,92 km2 và quy mô dân số là 14.623 người của xã Lập Lễ.
Phường Lập Lễ giáp các phường Nam Triệu Giang, Phạm Ngũ Lão, Thủy Hà và
tỉnh Quảng Ninh;
i) Thành lập phường Tam Hưng
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự
nhiên là 7,22 km2 và quy mô dân số là 8.200 người của xã Tam Hưng.
Phường Tam Hưng giáp các phường Minh Đức, Nam Triệu Giang, Phạm Ngũ Lão
và tỉnh Quảng Ninh.
k) Thành lập phường Dương Quan trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,61 km2, quy mô dân số là 11.440 người
của xã Tân Dương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,61 km2, quy mô
dân số là 11.047 người của xã Dương Quan. Sau khi thành lập, phường Dương Quan
có diện tích tự nhiên là 12,22 km2 và quy mô dân số là 22.487 người.
Phường Dương
Quan giáp các phường An Lư, Hoa Động, Thủy Đường, Thủy Hà; quận Hồng Bàng và quận
Ngô Quyền;
l) Thành lập phường Hoàng Lâm trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,20 km2, quy mô dân số là 6.665 người
của xã Lâm Động và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,68 km2, quy mô
dân số là 9.500 người của xã Hoàng Động. Sau khi thành lập, phường Hoàng Lâm có
diện tích tự nhiên là 9,88 km2 và quy mô dân số là 16.165 người.
Phường Hoàng
Lâm giáp các phường Hoa Động, Lê Hồng Phong, Thiên Hương và quận Hồng Bàng;
m) Thành lập phường Lê Hồng Phong trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,71 km2, quy mô dân số là 13.482 người
của xã Kiền Bái và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,28 km2, quy mô
dân số là 7.776 người của xã Mỹ Đồng. Sau khi thành lập, phường Lê Hồng Phong
có diện tích tự nhiên là 7,99 km2 và quy mô dân số là 21.258 người.
Phường Lê Hồng
Phong giáp các phường Hoàng Lâm, Thiên Hương, Trần Hưng Đạo, xã Quang Trung và
quận Hồng Bàng;
n) Thành lập phường Trần Hưng Đạo trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,71 km2, quy mô dân số là 7.402 người
của xã Đông Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,28 km2, quy mô
dân số là 11.909 người của xã Kênh Giang. Sau khi thành lập, phường Trần Hưng Đạo
có diện tích tự nhiên là 11,99 km2 và quy mô dân số là 19.311 người.
Phường Trần
Hưng Đạo giáp các phường Hòa Bình, Lê Hồng Phong, Lưu Kiếm, Thiên Hương, Thủy
Đường, xã Liên Xuân và xã Quang Trung;
o) Thành lập phường Lưu Kiếm trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,43 km2, quy mô dân số là 3.108 người
của xã Lưu Kỳ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,53
km2, quy mô dân số là 13.346 người của xã Lưu Kiếm. Sau khi
thành lập, phường Lưu Kiếm có diện tích tự nhiên là 14,96 km2, quy
mô dân số là 16.454 người.
Phường Lưu Kiếm
giáp phường Hòa Bình, phường Trần Hưng Đạo, xã Bạch Đằng, xã Liên Xuân và tỉnh
Quảng Ninh;
p) Thành lập phường Thủy Đường trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,03 km2, quy mô dân số là 6.827 người
của thị trấn Núi Đèo, toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,65 km2, quy mô
dân số là 15.074 người của xã Thủy Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,19 km2,
quy mô dân số là 15.730 người của xã Thủy Đường. Sau khi thành lập, phường Thủy
Đường có diện tích tự nhiên là 9,87 km2 và quy mô dân số là 37.631
người.
Phường Thủy Đường giáp các phường
An Lư, Dương Quan, Hoa Động, Hòa Bình, Thiên Hương và Trần Hưng Đạo;
q) Thành lập
phường Thủy Hà trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,11 km2,
quy mô dân số là 8.068 người của xã Trung Hà và toàn bộ diện tích tự nhiên là
18,99 km2, quy mô dân số là 13.901 người của xã Thủy Triều sau khi
điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này. Sau khi thành lập, phường Thủy
Hà có diện tích tự nhiên là 23,10 km2 và quy mô dân số là 21.969 người.
Phường Thủy Hà giáp các phường
An Lư, Dương Quan, Hòa Bình, Lập Lễ, Phạm Ngũ Lão, xã Bạch Đằng; quận Hải An,
quận Ngô Quyền và tỉnh Quảng Ninh;
r) Thành lập
phường Nam Triệu Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,86 km2,
quy mô dân số là 8.002 người của xã Phục Lễ và toàn bộ diện tích tự nhiên là
4,51 km2, quy mô dân số là 8.712 người của xã Phả Lễ. Sau khi thành
lập, phường Nam Triệu Giang có diện tích tự nhiên là 10,37 km2 và
quy mô dân số là 16.714 người.
Phường Nam Triệu Giang giáp các
phường Lập Lễ, Phạm Ngũ Lão, Tam Hưng và tỉnh Quảng Ninh;
s) Thành lập
xã Bạch Đằng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,64 km2,
quy mô dân số là 4.596 người của xã Gia Minh, toàn bộ diện tích tự nhiên là
9,97 km2, quy mô dân số là 6.481 người của xã Gia Đức và toàn bộ diện
tích tự nhiên là 12,32 km2, quy mô dân số là 12.507 người của xã
Minh Tân. Sau khi thành lập, xã Bạch Đằng có diện tích tự nhiên là 30,93 km2
và quy mô dân số là 23.584 người.
Xã Bạch Đằng giáp các phường
Minh Đức, Hòa Bình, Lưu Kiếm, Phạm Ngũ Lão, Thủy Hà và tỉnh Quảng Ninh;
t) Thành lập
xã Liên Xuân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 14,94 km2,
quy mô dân số là 12.386 người của xã Liên Khê và toàn bộ diện tích tự nhiên là
11,54 km2, quy mô dân số là 12.144 người của xã Lại Xuân. Sau khi
thành lập, xã Liên Xuân có diện tích tự nhiên là 26,48 km2 và quy mô
dân số là 24.530 người.
Xã Liên Xuân giáp xã Ninh Sơn,
xã Quang Trung, phường Lưu Kiếm, phường Trần Hưng Đạo; tỉnh Hải Dương và tỉnh
Quảng Ninh;
u) Thành lập
xã Ninh Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,42 km2,
quy mô dân số là 7.429 người của xã An Sơn, toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31
km2, quy mô dân số là 11.148 người của xã Kỳ Sơn và toàn bộ diện
tích tự nhiên là 4,71 km2, quy mô dân số là 7.039 người của xã Phù
Ninh. Sau khi thành lập, xã Ninh Sơn có diện tích tự nhiên là 19,44 km2
và quy mô dân số là 25.616 người.
Xã Ninh Sơn giáp xã Liên Xuân,
xã Quang Trung, phường Quảng Thanh và tỉnh Hải Dương;
v) Thành lập
xã Quang Trung trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,82 km2,
quy mô dân số là 9.638 người của xã Hợp Thành, toàn bộ diện tích tự nhiên là
5,58 km2, quy mô dân số là 11.603 người của xã Cao Nhân và toàn bộ
diện tích tự nhiên là 6,92 km2, quy mô dân số là 11.233 người của xã
Chính Mỹ. Sau khi thành lập, xã Quang Trung có diện tích tự nhiên là 18,32 km2
và quy mô dân số là 32.474 người.
Xã Quang Trung giáp xã Liên
Xuân, xã Ninh Sơn, các phường Lê Hồng Phong, Quảng Thanh, Trần Hưng Đạo; quận Hồng
Bàng và tỉnh Hải Dương.
4. Sau khi sắp xếp, thành phố Thủy Nguyên có 21 đơn vị hành chính cấp
xã, gồm 17 phường: An Lư, Dương Quan, Hoa Động, Hòa Bình, Hoàng Lâm, Lập Lễ, Lê
Hồng Phong, Lưu Kiếm, Minh Đức, Nam Triệu Giang, Phạm Ngũ Lão, Quảng Thanh, Tam
Hưng, Thiên Hương, Thủy Đường, Thủy Hà, Trần Hưng Đạo và 04 xã: Bạch Đằng, Liên
Xuân, Ninh Sơn, Quang Trung.
Điều 2. Sắp
xếp huyện An Dương, quận Hồng Bàng và các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc;
thành lập quận An Dương và các phường trực thuộc
1. Điều chỉnh toàn bộ diện tích
tự nhiên là 11,56 km2, quy mô dân số là 20.857 người của xã Đại Bản,
toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31 km2, quy mô dân số là 15.381 người
của xã An Hồng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,48 km2, quy mô dân
số là 15.287 người của xã An Hưng thuộc huyện An Dương để nhập vào quận Hồng
Bàng. Sau khi điều chỉnh, quận Hồng Bàng có diện tích tự nhiên là 39,77 km2
và quy mô dân số là 177.820 người; huyện An Dương có diện tích tự nhiên là
78,96 km2 và quy mô dân số là 171.227 người.
2. Thành lập quận An Dương trên
cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 78,96 km2 và quy mô dân số là
171.227 người của huyện An Dương sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1
Điều này.
3. Sắp xếp, thành lập các phường
thuộc quận An Dương như sau:
a) Thành
lập phường An Đồng trên cơ sở toàn
bộ diện tích tự nhiên là 6,95 km2 và quy mô dân số là 25.331 người của xã An Đồng.
Phường An Đồng giáp các phường
Đồng Thái, Lê Lợi, Nam Sơn và các quận Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân;
b) Thành lập phường An Hòa trên
cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,36 km2 và quy mô dân số là 15.232 người của xã An Hòa.
Phường An Hòa giáp phường Hồng
Phong, phường Lê Thiện; huyện An Lão và tỉnh Hải Dương;
c) Thành lập phường Đồng Thái
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,61 km2 và quy mô dân số
là 15.187 người của xã Đồng Thái.
Phường Đồng Thái giáp các phường
An Đồng, An Hải, Hồng Thái, Lê Lợi, và quận Kiến An;
d) Thành lập phường Hồng Thái
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,09 km2 và quy mô dân số
là 15.253 người của xã Hồng Thái.
Phường Hồng Thái giáp phường An
Hải, phường Đồng Thái; quận Kiến An và huyện An Lão;
đ) Thành
lập phường Hồng Phong trên cơ sở toàn bộ diện tích tự
nhiên là 9,59 km2 và quy mô dân số là 15.318
người của xã Hồng Phong.
Phường Hồng Phong giáp các phường
An Hòa, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn, Tân Tiến và huyện An Lão;
e) Thành lập phường Lê Thiện trên
cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,09 km2 và quy mô dân số là 15.377 người của xã Lê Thiện.
Phường Lê Thiện giáp các phường
An Hòa, Hồng Phong, Tân Tiến; quận Hồng Bàng và tỉnh Hải Dương;
g) Thành lập
phường Lê Lợi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,10 km2,
quy mô dân số là 10.953 người của thị trấn An Dương và toàn bộ diện tích tự
nhiên là 5,51 km2, quy mô dân số là 7.203 người của xã Lê Lợi. Sau
khi thành lập, phường Lê Lợi có diện tích tự nhiên là 7,61 km2 và
quy mô dân số là 18.156 người.
Phường Lê Lợi giáp các phường
An Đồng, An Hải, Đồng Thái, Hồng Phong, Nam Sơn và huyện An Lão;
h) Thành lập
phường Nam Sơn trên cơ sở nhập một phần diện tích tự nhiên là 3,25 km2,
quy mô dân số là 5.583 người của xã Bắc Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là
4,14 km2, quy mô dân số là 11.791 người của xã Nam Sơn. Sau khi
thành lập, phường Nam Sơn có diện tích tự nhiên là 7,39 km2 và quy
mô dân số là 17.374 người.
Phường Nam Sơn giáp các phường
An Đồng, Hồng Phong, Lê Lợi, Tân Tiến và quận Hồng Bàng;
i) Thành lập
phường Tân Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,40 km2,
quy mô dân số là 4.023 người của xã Bắc Sơn sau khi điều chỉnh theo quy định tại
điểm h khoản này và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,72 km2, quy mô
dân số là 11.815 người của xã Tân Tiến. Sau khi thành lập, phường Tân Tiến có
diện tích tự nhiên là 6,12 km2 và quy mô dân số là 15.838 người.
Phường Tân Tiến
giáp các phường Hồng Phong, Nam Sơn, Lê Thiện và quận Hồng Bàng;
k) Thành lập
phường An Hải trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,10 km2,
quy mô dân số là 9.166 người của xã Đặng Cương và toàn bộ diện tích tự nhiên là
7,06 km2, quy mô dân số là 8.995 người của xã Quốc Tuấn. Sau khi
thành lập, phường An Hải có diện tích tự nhiên là 12,16 km2 và quy
mô dân số là 18.161 người.
Phường An Hải giáp các phường Đồng
Thái, Hồng Thái, Lê Lợi và huyện An Lão.
4. Sắp xếp, thành lập các phường
thuộc quận Hồng Bàng như sau:
a) Thành lập
phường An Hồng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31 km2 và
quy mô dân số là 15.381 người của
xã An Hồng.
Phường An Hồng giáp các phường
An Hưng, Đại Bản, Quán Toan và thành phố Thủy Nguyên;
b) Thành lập phường An Hưng
trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,48 km2 và quy mô dân số là 15.287
người của xã An Hưng.
Phường An Hưng giáp các phường An
Hồng, Đại Bản, Quán Toan và quận An Dương;
c) Thành lập phường Đại Bản trên cơ
sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,56 km2 và quy mô dân số là
20.857 người của xã Đại Bản.
Phường Đại Bản giáp phường An Hồng
và phường An Hưng; thành phố Thủy Nguyên, quận An Dương và tỉnh Hải Dương;
d) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,05 km2, quy mô dân số
là 15.123 người của phường Hạ Lý và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,43 km2,
quy mô dân số là 12.047 người của phường Trại Chuối vào phường Thượng Lý. Sau
khi nhập, phường Thượng Lý có diện tích tự nhiên là 2,98 km2 và quy
mô dân số là 47.646 người.
Phường Thượng Lý giáp các phường
Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Sở Dầu; quận An Dương, quận Lê Chân và
thành phố Thủy Nguyên.
5. Sau khi sắp xếp:
a) Quận An
Dương có 10 phường, gồm: An Đồng, An Hải, An
Hòa, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn và Tân Tiến.
Quận An
Dương giáp các quận Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, huyện An Lão và tỉnh Hải
Dương;
b) Quận Hồng
Bàng có 10 phường, gồm: An Hồng, An Hưng, Đại
Bản, Hoàng Văn Thụ, Hùng Vương, Minh Khai, Phan Bội Châu, Quán Toan, Sở Dầu và
Thượng Lý.
Quận Hồng
Bàng giáp các quận An Dương, Lê Chân, Ngô Quyền, thành phố Thủy Nguyên và tỉnh
Hải Dương.
Điều 3.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng
1. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Tiên Lãng như sau:
a) Thành lập xã Tân Minh trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,18 km2, quy mô dân số là
4.906 người của xã Toàn Thắng, toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,79 km2,
quy mô dân số là 6.931 người của xã Bạch Đằng và toàn bộ diện tích tự nhiên là
10,11 km2, quy mô dân số là 12.582 người của xã Quang Phục. Sau khi
thành lập, xã Tân Minh có diện tích tự nhiên là 20,08 km2 và quy mô
dân số là 24.419 người.
Xã Tân Minh giáp các xã Đoàn Lập,
Tiên Minh, Tiên Thắng, thị trấn Tiên Lãng; huyện Kiến Thụy và huyện An Lão;
b) Sau khi sắp xếp, huyện
Tiên Lãng có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 01 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Vĩnh Bảo như sau:
a) Thành lập xã Vĩnh Hòa trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,14 km2, quy mô dân số là
5.016 người của xã Vĩnh Long, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,58 km2,
quy mô dân số là 6.518 người của xã Hiệp Hòa và toàn bộ diện tích tự nhiên là
6,27 km2, quy mô dân số là 8.808 người của xã An Hòa. Sau khi thành
lập, xã Vĩnh Hòa có diện tích tự nhiên là 15,99 km2 và quy mô dân số
là 20.342 người.
Xã Vĩnh Hòa giáp các xã Hùng Tiến,
Tân Hưng, Thắng Thủy, Trung Lập, Vĩnh Hải và tỉnh Thái Bình;
b) Thành lập xã Vĩnh Hưng trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,17 km2, quy mô dân số là
6.572 người của xã Nhân Hòa, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,35 km2,
quy mô dân số là 5.648 người của xã Tam Đa và toàn bộ diện tích tự nhiên là
6,25 km2, quy mô dân số là 8.897 người của xã Vinh Quang. Sau khi
thành lập, xã Vĩnh Hưng có diện tích tự nhiên là 15,77 km2 và quy mô
dân số là 21.117 người.
Xã Vĩnh Hưng giáp các xã Liên
Am, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hải, thị trấn Vĩnh Bảo và huyện Tiên Lãng;
c) Thành lập xã Vĩnh Hải trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,20 km2, quy mô dân số là
4.313 người của xã Hưng Nhân, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,04 km2,
quy mô dân số là 5.180 người của xã Thanh Lương và toàn bộ diện tích tự nhiên
là 6,44 km2, quy mô dân số là 8.324 người của xã Đồng Minh. Sau khi
thành lập, xã Vĩnh Hải có diện tích tự nhiên là 15,68 km2 và quy mô
dân số là 17.817 người.
Xã Vĩnh Hải giáp các xã Liên
Am, Tân Hưng, Tiền Phong, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hưng và tỉnh Thái Bình;
d) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 4,13 km2, quy mô dân số là 4.155 người của xã Vĩnh Phong và
toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,60 km2, quy mô dân số là 8.188 người
của xã Cộng Hiền vào xã Tiền Phong. Sau khi nhập, xã Tiền Phong có diện tích tự
nhiên là 16,53 km2 và quy mô dân số là 19.722 người.
Xã Tiền Phong giáp các xã Cao
Minh, Liên Am, Vĩnh Hải và tỉnh Thái Bình;
đ) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 3,41 km2, quy mô dân số là 5.597 người của xã Cổ Am và toàn
bộ diện tích tự nhiên là 3,41 km2, quy mô dân số là 4.541 người của
xã Vĩnh Tiến vào xã Tam Cường. Sau khi nhập, xã Tam Cường có diện tích tự nhiên
là 13,10 km2 và quy mô dân số là 18.473 người.
Xã Tam Cường giáp các xã Cao
Minh, Hòa Bình, Lý Học, Trấn Dương và tỉnh Thái Bình;
e) Sau khi sắp xếp, huyện
Vĩnh Bảo có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Kiến Thụy như sau:
a) Thành lập xã Kiến Hưng trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,94 km2, quy mô dân số là 8.287
người của xã Đại Hà, toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,15 km2, quy mô
dân số là 6.107 người của xã Thụy Hương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,65
km2, quy mô dân số là 9.436 người của xã Ngũ Đoan. Sau khi thành lập,
xã Kiến Hưng có diện tích tự nhiên là 13,74 km2 và quy mô dân số là
23.830 người.
Xã Kiến Hưng giáp các xã Du Lễ,
Đoàn Xá, Hữu Bằng, Kiến Quốc, Minh Tân, Tân Phong, Tân Trào, Thanh Sơn và Thuận
Thiên;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Kiến
Thụy có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 01 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Ngô Quyền như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,26 km2, quy mô dân số là 10.565 người của phường Đồng Quốc
Bình và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,24 km2, quy mô dân số là
11.238 người của phường Lê Lợi vào phường Lạch Tray. Sau khi nhập, phường Lạch
Tray có diện tích tự nhiên là 1,16 km2 và quy mô dân số là 32.945
người.
Phường Lạch Tray giáp các phường
Cầu Đất, Đằng Giang, Gia Viên và quận Lê Chân;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,36 km2, quy mô dân số là 12.355 người của phường Lạc Viên
và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,47 km2, quy mô dân số là 14.361
người của phường Máy Tơ vào phường Gia Viên. Sau khi nhập, phường Gia Viên có
diện tích tự nhiên là 2,09 km2 và quy mô dân số là 38.873 người.
Phường Gia Viên giáp các phường
Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Lạch Tray, Máy Chai; quận Hồng Bàng và
thành phố Thủy Nguyên;
c) Sau khi sắp xếp, quận Ngô
Quyền có 08 phường.
5. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Lê Chân như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,50 km2, quy mô dân số là 14.837 người của phường Lam Sơn
và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,32 km2, quy mô dân số là 11.285 người
của phường Cát Dài vào phường An Biên. Sau khi nhập, phường An Biên có diện
tích tự nhiên là 1,13 km2 và quy mô dân số là 40.440 người.
Phường An Biên giáp các phường
An Dương, Hàng Kênh, Trần Nguyên Hãn; các quận An Dương, Hồng Bàng, Kiến An và
Ngô Quyền;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,34 km2, quy mô dân số là 16.620 người của phường Hồ Nam
và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,27 km2, quy mô dân số là 13.812
người của phường Dư Hàng vào phường Trần Nguyên Hãn. Sau khi nhập, phường Trần
Nguyên Hãn có diện tích tự nhiên là 0,90 km2 và quy mô dân số là
44.142 người.
Phường Trần Nguyên Hãn giáp các
phường An Biên, An Dương, Dư Hàng Kênh và Hàng Kênh;
c) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,30 km2, quy mô dân số là 12.154 người của phường Trại Cau
và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,42 km2, quy mô dân số là 14.260
người của phường Đông Hải vào phường Hàng Kênh. Sau khi nhập, phường Hàng Kênh
có diện tích tự nhiên là 1,10 km2 và quy mô dân số là 43.650 người.
Phường Hàng Kênh giáp các phường
An Biên, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, Trần Nguyên Hãn và quận Ngô Quyền;
d) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,54 km2, quy mô dân số là 17.948 người của phường Niệm
Nghĩa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,56 km2, quy mô dân số là
18.439 người của phường Nghĩa Xá vào phường An Dương. Sau khi nhập, phường An
Dương có diện tích tự nhiên là 1,31 km2 và quy mô dân số là 47.966
người.
Phường An Dương giáp các phường
An Biên, Dư Hàng Kênh, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và quận Kiến An.
e) Sau khi sắp xếp, quận Lê
Chân có 07 phường.
6. Sắp xếp
các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Kiến An như sau:
a) Thành lập phường Bắc Hà trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,56 km2, quy mô dân số là
9.679 người của phường Phù Liễn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,82 km2,
quy mô dân số là 10.166 người của phường Tràng Minh. Sau khi thành lập, phường
Bắc Hà có diện tích tự nhiên là 7,38 km2 và quy mô dân số là 19.845
người.
Phường Bắc Hà giáp các phường
Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu; huyện An Lão và huyện Kiến Thụy;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 1,47 km2, quy mô dân số là 9.622 người của phường Quán Trữ
và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,87 km2, quy mô dân số là 13.680
người của phường Lãm Hà vào phường Đồng Hòa. Sau khi nhập, phường Đồng Hòa có
diện tích tự nhiên là 6,88 km2 và quy mô dân số là 34.581 người.
Phường Đồng Hòa giáp phường Bắc
Sơn, phường Nam Sơn và các quận An Dương, Dương Kinh, Lê Chân;
c) Sau khi sắp xếp, quận Kiến
An có 07 phường.
Điều 4. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
của thành phố Hải Phòng
1. Thành lập Tòa án nhân dân thành
phố Thủy Nguyên trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng.
2. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân
thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng.
3. Thành lập Tòa án nhân dân quận
An Dương trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện An Dương, thành phố Hải
Phòng.
4. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân
quận An Dương trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện An Dương, thành
phố Hải Phòng.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành, thành phố Hải Phòng có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm
08 quận, 06 huyện và 01 thành phố; 167 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 79 phường,
07 thị trấn và 81 xã.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và các cơ quan, tổ chức hữu quan có
trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ
quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có
liên quan và chính quyền thành phố Hải Phòng tiếp tục nghiên cứu, xây dựng
phương án sắp xếp phù hợp đối với các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp
mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xác định lộ trình hoàn
thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những
năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện các nội dung của Nghị quyết thuộc trách nhiệm
quản lý; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số
lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác, người lao động của
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủy Nguyên, Tòa án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân quận An Dương và
các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban
của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hải Phòng trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 10 năm
2024.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tổng cục Thống kê;
- Thành ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH thành phố Hải Phòng;
- Lưu: HC, PL.
e-PAS: 99348
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
STANDING
COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No.
1232/NQ-UBTVQH15
|
Hanoi,
October 24, 2024
|
RESOLUTION ON
THE REARRANGEMENT OF ADMINISTRATIVE DIVISIONS AT DISTRICT AND COMMUNE LEVELS IN
HAI PHONG CITY FOR THE 2023 - 2025 PERIOD STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY Pursuant to the Constitution of
the Socialist Republic of Vietnam; Pursuant to the Law on
Organization of Local Governments No. 77/2015/QH13, amended by Law No.
21/2017/QH14, Law No. 47/2019/QH14, Law No. 31/2024/QH15, Law No. 34/2024/QH15,
and Law No. 43/2024/QH15; Pursuant to the Law on
Organization of the People’s Court No. 62/2014/QH13; Pursuant to the Law on
Organization of the People’s Procuracy No. 63/2014/QH13; Pursuant to Resolution No.
1211/2016/UBTVQH13 dated May 25, 2016 of the Standing Committee of the National
Assembly on criteria and classification of administrative divisions, amended by
Resolution No. 27/2022/UBTVQH15 dated September 21, 2022 of the Standing
Committee of the National Assembly; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Pursuant to Resolution No.
50/2024/UBTVQH15 dated August 22, 2024 of the Standing Committee of the
National Assembly specifying certain contents related to ensuring urban
classification requirements and administrative division standards for the rearrangement
of district- and commune-level administrative divisions for the 2023–2025
period; Considering the Government’s
Proposal No. 596/TTr-CP dated October 4, 2024, the Supreme People’s Court’s
Proposal No. 935/TTr-TANDTC dated October 11, 2024, the Supreme People’s
Procuracy’s Proposal No. 23/TTr-VKSTC dated October 14, 2024, the Examination
Report No. 4326/BC-UBTP15 dated October 16, 2024, of the Judicial Committee,
and the Verification Report No. 3377/BC-UBPL15 dated October 23, 2024, of the
Legal Affairs Committee, HEREBY RESOLVES: Article 1. Rearrangement of Hai
An District, Thuy Nguyen District, and affiliated commune-level administrative
divisions; establishment of Thuy Nguyen City and its affiliated wards 1. Adjust 7.27 km² of natural area
from Dong Hai 1 Ward, Hai An District, to merge into Thuy Trieu Commune, Thuy
Nguyen District. After the adjustment: a) Hai An District will have a
natural area of 97.64 km², a population of 144,256 people, and 8 wards,
including: Cat Bi, Dang Hai, Dang Lam, Dong Hai 1, Dong Hai 2, Nam Hai, Thanh
To, and Trang Cat. Dong Hai 1 Ward will have a natural
area of 2.62 km² and a population of 25,503 people. Dong Hai 1 Ward borders
Dang Hai Ward, Dang Lam Ward, Dong Hai 2 Ward, Ngo Quyen District, and Thuy
Nguyen City; b) Thuy Nguyen District will have a
natural area of 269.10 km² and a population of 397,570 people; Thuy Trieu
Commune will have a natural area of 18.99 km² and a population of 13,901
people. 2. Establish Thuy Nguyen City based
on the entire natural area of 269.10 km² and a population of 397,570 people of
Thuy Nguyen District after the adjustment specified in Clause 1 of this
Article. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. Rearrangement and establishment
of commune-level administrative divisions within Thuy Nguyen City: a) Establish Minh Duc Ward based on
the entire natural area of 16.12 km² and a population of 13,539 people of Minh
Duc Town. Minh Duc Ward borders Pham Ngu Lao
Ward, Tam Hung Ward, Bach Dang Commune, and Quang Ninh Province; b) Establish Hoa Dong Ward based on
the entire natural area of 6.02 km² and a population of 13,102 people of Hoa
Dong Commune. Hoa Dong Ward borders Duong Quan
Ward, Hoang Lam Ward, Thien Huong Ward, Thuy Duong Ward, and Hong Bang
District; c) Establish Thien Huong Ward based
on the entire natural area of 5.76 km² and a population of 12,618 people of
Thien Huong Commune. Thien Huong Ward borders Hoa Dong
Ward, Hoang Lam Ward, Le Hong Phong Ward, Thuy Duong Ward, and Tran Hung Dao
Ward; d) Establish Quang Thanh Ward based on the entire
natural area of 5.72 km² and a population of 11,110 people of Quang Thanh
Commune. Quang Thanh Ward borders Ninh Son Commune and Quang
Trung Commune; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Hoa Binh Ward borders An Lu Ward, Luu Kiem Ward, Thuy
Duong Ward, Thuy Ha Ward, Tran Hung Dao Ward, and Bach Dang Commune; e) Establish An Lu Ward based on the entire natural
area of 7.24 km² and a population of 17,322 people of An Lu Commune. An Lu Ward borders
Duong Quan Ward, Hoa Binh Ward, Thuy Duong Ward, and Thuy Ha Ward; g) Establish Pham Ngu Lao Ward based on the entire
natural area of 6.44 km² and a population of 14,306 people of Ngu Lao Commune. Pham Ngu Lao Ward borders Lap Le Ward, Minh Duc Ward,
Nam Trieu Giang Ward, Tam Hung Ward, Thuy Ha Ward, and Bach Dang Commune; h) Establish Lap Le Ward based on the entire natural
area of 11.92 km² and a population of 14,623 people of Lap Le Commune. Lap Le Ward borders Nam Trieu Giang Ward, Pham Ngu Lao
Ward, Thuy Ha Ward, and Quang Ninh Province; i) Establish Tam Hung Ward based on the entire natural
area of 7.22 km² and a population of 8,200 people of Tam Hung Commune. Tam Hung Ward
borders Minh Duc Ward, Nam Trieu Giang Ward, Pham Ngu Lao Ward, and Quang Ninh
Province. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Duong Quan Ward
borders An Lu Ward, Hoa Dong Ward, Thuy Duong Ward, Thuy Ha Ward, Hong Bang
District, and Ngo Quyen District; l) Establish Hoang Lam Ward by merging the entire
natural area of 4.20 km² and a population of 6,665 people from Lam Dong Commune
and 5.68 km² with a population of 9,500 people from Hoang Dong Commune. After
establishment, Hoang Lam Ward has a total natural area of 9.88 km² and a
population of 16,165 people. Hoang Lam Ward
borders Hoa Dong Ward, Le Hong Phong Ward, Thien Huong Ward, and Hong Bang
District; m) Establish Le Hong Phong Ward by merging the entire
natural area of 4.71 km² and a population of 13,482 people from Kien Bai
Commune and 3.28 km² with a population of 7,776 people from My Dong Commune.
After establishment, Le Hong Phong Ward has a total natural area of 7.99 km²
and a population of 21,258 people. Le Hong Phong Ward
borders Hoang Lam Ward, Thien Huong Ward, Tran Hung Dao Ward, Quang Trung
Commune, and Hong Bang District; n) Establish Tran Hung Dao Ward by merging the entire
natural area of 4.71 km² and a population of 7,402 people from Dong Son Commune
and 7.28 km² with a population of 11,909 people from Kenh Giang Commune.
After establishment, Tran Hung Dao Ward has a total natural area of 11.99 km²
and a population of 19,311 people. Tran Hung Dao Ward
borders Hoa Binh Ward, Le Hong Phong Ward, Luu Kiem Ward, Thien Huong Ward,
Thuy Duong Ward, Lien Xuan Commune, and Quang Trung Commune; o) Establish Luu Kiem Ward by merging the entire
natural area of 4.43 km² and a population of 3,108 people from Luu Ky Commune
and 10.53 km² with a population of 13,346 people from Luu Kiem Commune. After
establishment, Luu Kiem Ward has a total natural area of 14.96 km² and a
population of 16,454 people. Luu Kiem Ward
borders Hoa Binh Ward, Tran Hung Dao Ward, Bach Dang Commune, Lien Xuan
Commune, and Quang Ninh Province; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Thuy Duong Ward borders An Lu Ward,
Duong Quan Ward, Hoa Dong Ward, Hoa Binh Ward, Thien Huong Ward, and Tran Hung
Dao Ward; q) Establish Thuy
Ha Ward by merging the entire natural area of 4.11 km² and a population of
8,068 people from Trung Ha Commune and 18.99 km² with a population of 13,901
people from Thuy Trieu Commune after adjustment as per Clause 1 of this
Article. After establishment, Thuy Ha Ward has a total natural area of 23.10
km² and a population of 21,969 people. Thuy Ha Ward borders An Lu Ward,
Duong Quan Ward, Hoa Binh Ward, Lap Le Ward, Pham Ngu Lao Ward, Bach Dang
Commune, Hai An District, Ngo Quyen District, and Quang Ninh Province; r) Establish Nam
Trieu Giang Ward by merging the entire natural area of 5.86 km² and a
population of 8,002 people from Phuc Le Commune, and 4.51 km² and a population
of 8,712 people from Pha Le Commune. After establishment, Nam Trieu Giang Ward
has a total natural area of 10.37 km² and a population of 16,714 people. Nam Trieu Giang Ward borders Lap Le
Ward, Pham Ngu Lao Ward, Tam Hung Ward, and Quang Ninh Province; s) Establish Bach
Dang Commune by merging the entire natural area of 8.64 km² and a population of
4,596 people from Gia Minh Commune, 9.97 km² and a population of 6,481 people
from Gia Duc Commune, and 12.32 km² and a population of 12,507 people from Minh
Tan Commune. After establishment, Bach Dang Commune has a total natural area of
30.93 km² and a population of 23,584 people. Bach Dang Commune borders Minh Duc
Ward, Hoa Binh Ward, Luu Kiem Ward, Pham Ngu Lao Ward, Thuy Ha Ward, and Quang
Ninh Province; t) Establish Lien
Xuan Commune by merging the entire natural area of 14.94 km² and a population
of 12,386 people from Lien Khe Commune, and 11.54 km² and a population of
12,144 people from Lai Xuan Commune. After establishment, Lien Xuan Commune has
a total natural area of 26.48 km² and a population of 24,530 people. Lien Xuan Commune borders Ninh Son
Commune, Quang Trung Commune, Luu Kiem Ward, Tran Hung Dao Ward, Hai Duong
Province, and Quang Ninh Province; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Ninh Son Commune borders Lien Xuan
Commune, Quang Trung Commune, Quang Thanh Ward, and Hai Duong Province; v) Establish Quang
Trung Commune by merging the entire natural area of 5.82 km² and a population
of 9,638 people from Hop Thanh Commune, 5.58 km² and a population of 11,603
people from Cao Nhan Commune, and 6.92 km² and a population of 11,233 people
from Chinh My Commune. After establishment, Quang Trung Commune has a total
natural area of 18.32 km² and a population of 32,474 people. Quang Trung Commune borders Lien
Xuan Commune, Ninh Son Commune, Le Hong Phong Ward, Quang Thanh Ward, Tran Hung
Dao Ward, Hong Bang District, and Hai Duong Province. 4. After the rearrangement, Thuy
Nguyen City has 21 commune-level administrative divisions, including 17 wards: An
Lu, Duong Quan, Hoa Dong, Hoa Binh, Hoang Lam, Lap Le, Le Hong Phong, Luu Kiem,
Minh Duc, Nam Trieu Giang, Pham Ngu Lao, Quang Thanh, Tam Hung, Thien Huong,
Thuy Duong, Thuy Ha, Tran Hung Dao and 4 communes: Bach Dang, Lien Xuan, Ninh
Son, Quang Trung. Article 2. Rearrangement of An
Duong District, Hong Bang District, and their commune-level administrative
divisions; establishment of An Duong District and its wards 1. Adjustment of the entire natural
area of 11.56 km² and a population of 20,857 people from Dai Ban Commune, 8.31
km² and a population of 15,381 people from An Hong Commune, and 5.48 km² and a
population of 15,287 people from An Hung Commune in An Duong District are
transferred to Hong Bang District. After adjustment, Hong Bang District has a
natural area of 39.77 km² and a population of 177,820 people; An Duong District
has a natural area of 78.96 km² and a population of 171,227 people. 2. Establish An Duong District with
the entire natural area of 78.96 km² and a population of 171,227 people from An
Duong District after adjustments as per Clause 1 of this Article. 3. Rearrangement and establishment
of wards in An Duong District: a)
Establish An Dong Ward with the entire natural area of 6.95 km² and a
population of 25,331 people from An Dong Commune. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) Establish An Hoa Ward with the
entire natural area of 9.36 km² and a population of 15,232 people from An Hoa
Commune. An Hoa Ward borders Hong Phong
Ward, Le Thien Ward, An Lao District, and Hai Duong Province; c) Establish Dong Thai Ward with
the entire natural area of 5.61 km² and a population of 15,187 people from Dong
Thai Commune. Dong Thai Ward borders An Dong
Ward, An Hai Ward, Hong Thai Ward, Le Loi Ward, and Kien An District; d) Establish Hong Thai Ward with
the entire natural area of 7.09 km² and a population of 15,253 people from Hong
Thai Commune. Hong Thai Ward borders An Hai Ward,
Dong Thai Ward, Kien An District, and An Lao District; dd)
Establish Hong Phong Ward with the entire natural area of 9.59 km² and a
population of 15,318 people from Hong Phong Commune. Hong Phong Ward borders An Hoa
Ward, Le Loi Ward, Le Thien Ward, Nam Son Ward, Tan Tien Ward, and An Lao
District; e) Establish Le Thien Ward with the
entire natural area of 7.09 km² and a population of 15,377 people from Le Thien
Commune. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. g) Establish Le
Loi Ward by merging the entire natural area of 2.10 km² with a population of
10,953 people from An Duong Town and the entire natural area of 5.51 km² with a
population of 7,203 people from Le Loi Commune. After establishment, Le Loi
Ward has a natural area of 7.61 km² and a population of 18,156 people. Le Loi Ward borders An Dong, An
Hai, Dong Thai, Hong Phong, Nam Son Wards, and An Lao District; h) Establish Nam
Son Ward by merging a portion of the natural area of 3.25 km² with a population
of 5,583 people from Bac Son Commune and the entire natural area of 4.14 km²
with a population of 11,791 people from Nam Son Commune. After establishment,
Nam Son Ward has a natural area of 7.39 km² and a population of 17,374 people. Nam Son Ward borders An Dong, Hong
Phong, Le Loi, Tan Tien Wards, and Hong Bang District; i) Establish Tan
Tien Ward by merging the entire natural area of 1.40 km² with a population of
4,023 people from Bac Son Commune (after adjustment as per Point h of this
Clause) and the entire natural area of 4.72 km² with a population of 11,815
people from Tan Tien Commune. After establishment, Tan Tien Ward has a natural
area of 6.12 km² and a population of 15,838 people. Tan Tien Ward borders
Hong Phong, Nam Son, Le Thien Wards, and Hong Bang District; k) Establish An
Hai Ward by merging the entire natural area of 5.10 km² with a population of
9,166 people from Dang Cuong Commune and the entire natural area of 7.06 km²
with a population of 8,995 people from Quoc Tuan Commune. After establishment,
An Hai Ward has a natural area of 12.16 km² and a population of 18,161 people. An Hai Ward borders Dong Thai, Hong
Thai, Le Loi Wards, and An Lao District. 4. Rearrangement and establishment
of wards in Hong Bang District: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. An Hong Ward borders An Hung, Dai
Ban, Quan Toan Wards, and Thuy Nguyen City; b) Establish An Hung Ward based on
the entire natural area of 5.48 km² and a population of 15,287 people from An
Hung Commune. An Hung Ward borders An Hong, Dai
Ban, Quan Toan Wards, and An Duong District; c) Establish Dai Ban Ward based on
the entire natural area of 11.56 km² and a population of 20,857 people from Dai
Ban Commune. Dai Ban Ward borders An Hong, An
Hung Wards, Thuy Nguyen City, An Duong District, and Hai Duong Province; d) The entire
natural area of 1.05 km² with a population of 15,123 people from Ha Ly Ward and
the entire natural area of 0.43 km² with a population of 12,047 people from
Trai Chuoi Ward are merged into Thuong Ly Ward. After the merger, Thuong Ly
Ward has a natural area of 2.98 km² and a population of 47,646 people. Thuong Ly Ward borders Hoang Van
Thu, Minh Khai, Phan Boi Chau, So Dau Wards, An Duong District, Le Chan
District, and Thuy Nguyen City. 5. Post-rearrangement: a) After rearrangement, An Duong
District consists of 10 wards: An Dong, An Hai, An Hoa, Dong Thai, Hong Phong,
Hong Thai, Le Loi, Le Thien, Nam Son, and Tan Tien. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) After rearrangement, Hong Bang
District consists of 10 wards: An Hong, An Hung, Dai Ban, Hoang Van Thu, Hung
Vuong, Minh Khai, Phan Boi Chau, Quan Toan, So Dau, and Thuong Ly. Hong Bang District borders An
Duong, Le Chan, Ngo Quyen Districts, Thuy Nguyen City, and Hai Duong Province. Article 3. Rearrangement of
commune-level administrative divisions in Hai Phong City 1. Rearrangement of commune-level
administrative divisions in Tien Lang District: a) Establish Tan Minh Commune by
merging the entire natural area of 5.18 km² with a population of 4,906 from
Toan Thắng Commune, 4.79 km² with a population of 6,931 from Bach Dang Commune,
and 10.11 km² with a population of 12,582 from Quang Phuc Commune. After
establishment, Tan Minh Commune has a natural area of 20.08 km² and a
population of 24,419. Tan Minh Commune borders Doan Lap
Commune, Tien Minh Commune, Tien Thang Commune, Tien Lang Town, Kien Thuy
District, and An Lao District; b) After the arrangement, Tien Lang
District consists of 19 commune-level administrative divisions, including 18
communes and 1 township. 2. Rearrangement of commune-level
administrative divisions in Vinh Bao District: a) Establish Vinh Hoa Commune by
merging the entire natural area of 4.14 km² with a population of 5,016 from
Vinh Long Commune, 5.58 km² with a population of 6,518 from Hiep Hoa Commune,
and 6.27 km² with a population of 8,808 from An Hoa Commune. After the establishment,
Vinh Hoa Commune has a total natural area of 15.99 km² and a population of
20,342. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) Establish Vinh Hung Commune by
merging the entire natural area of 4.17 km² with a population of 6,572 from
Nhan Hoa Commune, 5.35 km² with a population of 5,648 from Tam Da Commune, and
6.25 km² with a population of 8,897 from Vinh Quang Commune. After the establishment,
Vinh Hung Commune has a total natural area of 15.77 km² and a population of
21,117. Vinh Hung Commune borders Lien Am
Commune, Tan Hung Commune, Tan Lien Commune, Vinh Hai Commune, Vinh Bao Town,
and Tien Lang District; c) Establish Vinh Hai Commune by
merging the entire natural area of 4.20 km² with a population of 4,313 from
Hung Nhan Commune, 5.04 km² with a population of 5,180 from Thanh Luong
Commune, and 6.44 km² with a population of 8,324 from Dong Minh Commune. After
the establishment, Vinh Hai Commune has a total natural area of 15.68 km² and a
population of 17,817. Vinh Hai Commune borders Lien Am
Commune, Tan Hung Commune, Tien Phong Commune, Vinh Hoa Commune, Vinh Hung
Commune, and Thai Binh Province; d) Merge the entire natural area of
4.13 km², with a population of 4,155 from Vinh Phong Commune, and the entire
natural area of 6.60 km², with a population of 8,188 from Cong Hien Commune
into Tien Phong Commune. After the merger, Tien Phong Commune has a total
natural area of 16.53 km² and a population of 19,722. Tien Phong Commune borders Cao Minh
Commune, Lien Am Commune, Vinh Hai Commune, and Thai Binh Province; dd) Merge the entire natural area
of 3.41 km², with a population of 5,597 from Co Am Commune, and the entire
natural area of 3.41 km², with a population of 4,541 from Vinh Tien Commune
into Tam Cuong Commune. After the merger, Tam Cuong Commune has a total
natural area of 13.10 km² and a population of 18,473. Tam Cuong Commune borders Cao Minh
Commune, Hoa Binh Commune, Ly Hoc Commune, Tran Duong Commune, and Thai Binh
Province; e) After the rearrangement, Vinh
Bao District has 20 commune-level administrative divisions, including 19
communes and 1 township. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Establish Kien Hung Commune by
merging the entire natural area of 3.94 km², with a population of 8,287 from
Dai Ha Commune; the entire natural area of 3.15 km², with a population of 6,107
from Thuy Huong Commune; and the entire natural area of 6.65 km², with a
population of 9,436 from Ngu Doan Commune. After the establishment, Kien Hung
Commune has a total natural area of 13.74 km² and a population of 23,830. Kien Hung Commune borders Du Le
Commune, Doan Xa Commune, Huu Bang Commune, Kien Quoc Commune, Minh Tan
Commune, Tan Phong Commune, Tan Trao Commune, Thanh Son Commune, and Thuan
Thien Commune; b) After the rearrangement, Kien
Thuy District has 16 commune-level administrative divisions, including 15
communes and 1 township. 4. Rearrangement of commune-level
administrative divisions in Ngo Quyen District: a) Merge the entire natural area of
0.26 km², with a population of 10,565 from Dong Quoc Binh Ward, and the entire
natural area of 0.24 km², with a population of 11,238 from Le Loi Ward into
Lach Tray Ward. After the merger, Lach Tray Ward has a total natural area of
1.16 km² and a population of 32,945. Lach Tray Ward borders Cau Dat
Ward, Dang Giang Ward, Gia Vien Ward, and Le Chan District; b) Merge the entire natural area of
0.36 km², with a population of 12,355 from Lac Vien Ward, and the entire
natural area of 1.47 km², with a population of 14,361 from May To Ward into Gia
Vien Ward. After the merger, Gia Vien Ward has a total natural area of 2.09 km²
and a population of 38,873. Gia Vien Ward borders Cau Dat Ward,
Cau Tre Ward, Dang Giang Ward, Dong Khe Ward, Lach Tray Ward, May Chai Ward;
Hong Bang District and Thuy Nguyen City; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5. Rearrangement of commune-level
administrative divisions in Le Chan District: a) Merge the entire natural area of
0.50 km², with a population of 14,837 from Lam Son Ward, and the entire natural
area of 0.32 km², with a population of 11,285 from Cat Dai Ward into An Bien
Ward. After the merger, An Bien Ward has a total natural area of 1.13 km² and a
population of 40,440. An Bien Ward borders An Duong Ward,
Hang Kenh Ward, Tran Nguyen Han Ward; An Duong District, Hong Bang District,
Kien An District, and Ngo Quyen District; b) Merge the entire natural area of
0.34 km², with a population of 16,620 from Ho Nam Ward, and the entire natural
area of 0.27 km², with a population of 13,812 from Du Hang Ward into Tran
Nguyen Han Ward. After the merger, Tran Nguyen Han Ward has a total natural area
of 0.90 km² and a population of 44,142. Tran Nguyen Han Ward borders An
Bien Ward, An Duong Ward, Du Hang Kenh Ward, and Hang Kenh Ward; c) Merge the entire natural area of
0.30 km², with a population of 12,154 from Trai Cau Ward, and the entire natural
area of 0.42 km², with a population of 14,260 from Dong Hai Ward into Hang Kenh
Ward. After the merger, Hang Kenh Ward has a total natural area of 1.10 km² and
a population of 43,650. Hang Kenh Ward borders An Bien
Ward, Du Hang Kenh Ward, Kenh Duong Ward, Tran Nguyen Han Ward, and Ngo Quyen
District; d) Merge the entire natural area of
0.54 km², with a population of 17,948 from Niem Nghia Ward, and the entire
natural area of 0.56 km², with a population of 18,439 from Nghia Xa Ward into
An Duong Ward. After the merger, An Duong Ward has a total natural area of 1.31
km² and a population of 47,966. An Duong Ward borders An Bien Ward,
Du Hang Kenh Ward, Tran Nguyen Han Ward, Vinh Niem Ward, and Kien An District. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 6. Rearrangement
of commune-level administrative divisions in Kien An District: a) Establish Bac Ha Ward by merging
the entire natural area of 3.56 km², with a population of 9,679 from Phu Lien
Ward, and the entire natural area of 3.82 km², with a population of 10,166 from
Trang Minh Ward. After the establishment, Bac Ha Ward has a total natural area
of 7.38 km² and a population of 19,845. Bac Ha Ward borders Ngoc Son Ward,
Tran Thanh Ngo Ward, Van Dau Ward; An Lao District and Kien Thuy District; b) Merge the entire natural area of
1.47 km², with a population of 9,622 from Quan Tru Ward, and the entire natural
area of 1.87 km², with a population of 13,680 from Lam Ha Ward into Dong Hoa
Ward. After the merger, Dong Hoa Ward has a total natural area of 6.88 km² and
a population of 34,581. Dong Hoa Ward borders Bac Son Ward,
Nam Son Ward, and the districts of An Duong, Duong Kinh, and Le Chan; c) After the rearrangement, Kien An
District has 7 wards. Article 4. Establishment of
People’s Courts and People’s Procuracies at the district level in Hai Phong
City 1. Establish the People’s Court of
Thuy Nguyen City, inheriting the People’s Court of Thuy Nguyen District, Hai
Phong City. 2. Establish the People’s Procuracy
of Thuy Nguyen City, inheriting the People’s Procuracy of Thuy Nguyen District,
Hai Phong City. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4. Establish the People’s Procuracy
of An Duong District, inheriting the People’s Procuracy of An Duong District,
Hai Phong City. Article 5. Entry into force 1. This Resolution comes into force
as of January 1, 2025. 2. From the effective date of this
Resolution, Hai Phong City shall comprise 15 district-level administrative divisions,
including 8 urban districts, 6 rural districts, and 1 city; and 167
commune-level administrative divisions, including 79 wards, 7 towns, and 81
communes. Article 6. Implementation 1. The Government, the People’s
Council, the People’s Committee of Hai Phong City, and relevant agencies and
organizations shall implement this Resolution; reorganize and consolidate the
apparatus of local agencies and organizations; stabilize the livelihoods of the
local population; and ensure socio-economic development, national defense, and
security within the locality. 2. The Government shall direct
relevant Ministries and the Hai Phong City administration to continue
researching and formulating appropriate plans for reorganizing administrative
divisions subject to rearrangement but not yet implemented during the 2023–2025
period; determine a timeline for meeting the necessary standards and conditions
to ensure rearrangement in subsequent years in accordance with regulations. 3. The Chief Justice of the Supreme
People’s Court and the Prosecutor General of the Supreme People’s Procuracy
shall, within the scope of their duties and powers, guide the implementation of
provisions in the Resolution under their jurisdiction; reorganize the
organizational structure; determine staffing quotas, including the number of
judges, prosecutors, other public servants, and employees of the People’s Court
and People’s Procuracy of Thuy Nguyen City, the People’s Court, and the
People’s Procuracy of An Duong District; and other related matters under the
law. 4. The Ethnic Council, the
Committees of the National Assembly, and the National Assembly Delegation of
Hai Phong City shall, within their duties and powers, oversee the
implementation of this Resolution. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ON
BEHALF OF ON BEHALF OF THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY
PRESIDENT
Tran Thanh Man
Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 ngày 24/10/2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
1.623
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|