CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 62/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 6 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định về vị trí việc làm
và biên chế công chức.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về nguyên tắc, căn cứ, trình
tự, trách nhiệm, thẩm quyền quyết định và điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, biên chế công chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
sau:
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ
chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc xác định vị
trí việc làm và quản lý biên chế công chức
1. Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về
vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai,
minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
5. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
Điều 4. Căn cứ xác định vị trí
việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
cơ quan, tổ chức;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt
động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định biên chế
công chức
a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng
vị trí việc làm;
b) Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện
làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được
giao;
d) Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương, ngoài các
căn cứ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này còn phải căn cứ vào quy mô
dân số, diện tích tự nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và đặc
điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
3. Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
a) Vị trí việc làm;
b) Mức độ phức tạp của công việc đối với từng vị
trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với vị trí
việc làm.
Chương II
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Điều 5. Phân loại vị trí việc
làm
1. Phân loại theo khối lượng công việc
a) Vị trí việc làm do một người đảm nhiệm;
b) Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhiệm;
c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm.
2. Phân loại theo tính chất, nội dung công việc
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý;
b) Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành;
c) Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
(tài chính, kế hoạch và đầu tư, thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế, tổ chức
cán bộ, thi đua khen thưởng, văn phòng và một số vị trí việc làm đặc thù khác);
d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
Điều 6. Cơ cấu ngạch công chức
1. Cơ cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức
là tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với vị trí việc làm và mức
độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
cụ thể việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
Điều 7. Trình tự phê duyệt vị
trí việc làm
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà
không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành, địa phương) căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định này và văn bản hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về vị trí việc làm để xây dựng đề án vị trí việc làm của cơ quan,
tổ chức mình, gửi cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này để thẩm định.
2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức
cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đề án vị trí việc
làm, tổng hợp vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa
phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương phê duyệt vị
trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Hồ sơ trình, nội dung
và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
1. Hồ sơ trình đề án vị trí việc
làm, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Đề án vị trí việc làm;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
2. Nội dung đề án vị trí việc
làm
a) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc
làm;
b) Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng,
nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ chức;
c) Xác định vị trí việc làm, gồm:
Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc
làm;
d) Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của cơ quan, tổ chức;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
3. Nội dung thẩm định:
a) Hồ sơ trình phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc
làm;
c) Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ
quan, tổ chức.
4. Thời hạn thẩm định
Trong thời hạn 40 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề
nghị phê duyệt lần đầu), 25 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh) kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề
án vị trí việc làm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này
phải hoàn thành việc thẩm định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cấp có thẩm quyền yêu cầu điều chỉnh hoặc không đồng ý thì cơ quan,
tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Điều 9. Điều chỉnh vị trí việc
làm
1. Việc điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ quan, tổ
chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức có sự thay đổi một trong các
căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
b) Cơ quan, tổ chức được tổ chức lại theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ điều chỉnh vị trí việc làm trong
cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của
Nghị định này kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc
điều chỉnh vị trí việc làm.
Chương III
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 10. Trình tự phê duyệt
biên chế công chức hằng năm
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương
căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định này và hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về định mức biên chế công chức để xây dựng kế hoạch biên chế công
chức hằng năm của cơ quan, tổ chức mình, gửi cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức
cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định kế hoạch biên chế
công chức hằng năm của các cơ quan, tổ chức; tổng hợp, lập kế hoạch biên chế
công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương để bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Nội
vụ thẩm định.
3. Bộ Nội vụ thẩm định kế hoạch biên chế công chức
hằng năm của bộ, ngành, địa phương; tổng hợp kế hoạch biên chế công chức hằng
năm của bộ, ngành, địa phương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quyết định
giao biên chế công chức đối với từng bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
4. Bộ, ngành, địa phương quyết định giao biên chế
công chức đối với từng cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương trong số
biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 11. Nội dung kế hoạch
biên chế công chức hằng năm
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch biên chế công
chức hàng năm.
2. Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng biên chế
công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch tại thời điểm lập kế hoạch.
3. Xác định biên chế công chức của năm kế hoạch;
kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức của năm kế hoạch
theo Phụ lục IA hoặc Phụ lục
IB ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức
sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ
sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để
thực hiện.
5. Kiến nghị, đề xuất.
Điều 12. Hồ sơ, thời hạn gửi kế
hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:
a) Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng
năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ
quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền,
người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước
liền kề với năm kế hoạch.
2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng
năm
a) Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ,
ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều
này về Bộ Nội vụ để thẩm định.
b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành,
địa phương.
c) Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế
hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ
Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ,
ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh
giản biên chế theo lộ trình hằng năm.
Điều 13. Điều chỉnh biên chế
công chức
1. Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ
quan, tổ chức được xem xét trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức có thay đổi một trong các căn cứ
quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này;
b) Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Hồ sơ, trình tự điều chỉnh biên chế công chức
a) Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gồm: Văn bản
đề nghị điều chỉnh biên chế công chức; đề án điều chỉnh biên chế công chức; các
tài liệu liên quan đến điều chỉnh biên chế công chức kèm theo;
b) Đối với việc điều chỉnh tăng biên chế công chức
hoặc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương, các bộ,
ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Đối với việc điều chuyển biên chế công chức giữa
các bộ, ngành, địa phương với cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định này, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chuyển
biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để quyết định.
Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt biên chế công chức hằng năm.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM, THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ VỆC
LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 14. Trách nhiệm, thẩm quyền
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải
là đơn vị sự nghiệp công lập
1. Hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa
phương; định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực
được giao quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
2. Xây dựng vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản
lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.
3. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức
thuộc bộ, ngành xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc
làm; thẩm định đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm; quyết
định, điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản
lý.
4. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành lập
kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức; thẩm định
kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức của các
cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành; tổng hợp và lập kế hoạch biên chế công chức hằng
năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
5. Quyết định giao biên chế công chức đối với từng
cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành trong số biên chế công chức được cấp có thẩm
quyền giao.
6. Tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của bộ, ngành, gửi
Bộ Nội vụ theo quy định.
7. Định kỳ chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 hằng năm,
thống kê và báo cáo về vị trí việc làm, tình hình thực hiện biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục IIA và Phụ lục IIIA
ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định
về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý.
9. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong số biên chế được cơ
quan có thẩm quyền giao.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc địa phương
xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm; thẩm định
đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm; quyết định, điều
chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
2. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc địa phương lập
kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức; thẩm định
kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức của các
cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; tổng hợp và lập kế hoạch biên chế công
chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định biên
chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện trong số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao và triển khai thực hiện
sau khi được Hội đồng nhân dân quyết định.
4. Tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ
chức thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
5. Định kỳ chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 hằng năm,
thống kê và báo cáo về vị trí việc làm, tình hình thực hiện biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục IIB và Phụ lục IIIB
ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định
về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
7. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
1. Trình Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp
luật về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức.
2. Hướng dẫn về xác định cơ cấu
ngạch công chức.
3. Hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa
phương, vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo đề xuất
của bộ quản lý ngành, lĩnh vực; định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
4. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế
công chức, biên chế công chức dự phòng, biên chế công chức làm việc ở nước
ngoài của bộ, ngành, địa phương.
5. Quyết định giao biên chế công chức đối với từng
bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Quyết định giao biên chế công chức làm việc ở nước
ngoài đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
7. Trình Thủ tướng Chính phủ việc điều chỉnh tăng
biên chế công chức đối với bộ, ngành, địa phương trong phạm vi biên chế công chức
dự phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hằng năm; điều chuyển biên chế công
chức giữa các bộ, ngành, địa phương.
8. Quyết định điều chỉnh tăng biên chế công chức đối
với bộ, ngành, địa phương; điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa
phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ đồng ý.
9. Quyết định điều chuyển biên chế công chức giữa
các bộ, ngành, địa phương với các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định này và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
10. Quyết định và quản lý về số lượng ngạch và cơ cấu
ngạch công chức theo đề nghị của các bộ, ngành và địa phương.
11. Tổng hợp, thống kê vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức và biên chế công chức trong phạm vi cả nước, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy
định của pháp luật về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý biên
chế công chức đối với các bộ, ngành, địa phương.
13. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế
công chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Xử lý trách nhiệm
Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ
chức thực hiện không đúng quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức tại
Nghị định này bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật và đưa
vào xem xét phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm; đồng thời
phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng vượt quá số biên chế công chức được cơ
quan có thẩm quyền giao hoặc sử dụng không đúng quy định về quản lý và sử dụng
biên chế công chức.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 7 năm 2020. Nghị định này thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức.
2. Chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 10 năm 2020, các
bộ quản lý ngành, lĩnh vực phải ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm đối
với công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa
phương, định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực
được giao quản lý; Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn cụ thể việc xác định
cơ cấu ngạch công chức.
3. Chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, các
bộ, ngành, địa phương phải hoàn thiện và ban hành quyết định vị trí việc làm của
cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để thay thế các quyết định của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm của bộ, ngành, địa phương.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục
vị trí việc làm của các bộ, ngành, địa phương được tiếp tục thực hiện cho đến
khi bộ, ngành, địa phương ban hành quyết định về vị trí việc làm theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Quốc hội, Văn
phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Kiểm toán Nhà nước căn cứ vào các quy định tại Nghị định này hướng dẫn các cơ
quan, tổ chức thuộc quyền quản lý thực hiện về vị trí việc làm và biên chế công
chức.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Bộ, ngành…..
PHỤ LỤC IA
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HẰNG NĂM TRONG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình tổ chức
|
Số lượng tổ chức
|
Biên chế được
giao năm …
|
Có mặt đến
31/3/...
|
Kế hoạch biên
chế năm...
|
Tăng, giảm giữa
kế hoạch BC năm... so với BC được giao năm…
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Biên chế công
chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
13=14+15
|
14
|
15
|
|
Tổng cộng
(I+II+III+IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vụ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vụ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cục B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Cục ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng cục B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Tổng cục ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tổ chức ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên)
|
….,
ngày…..tháng….năm…….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương…
PHỤ LỤC IB
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HẰNG NĂM TRONG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình tổ chức
|
Số lượng tổ chức
|
Biên chế được
giao năm ...
|
Có mặt đến
31/3/...
|
Kế hoạch biên
chế năm...
|
Tăng, giảm giữa
kế hoạch BC năm... so với BC được giao năm...
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số biên chế
công chức
|
Số HĐLĐ theo NĐ
68 và NĐ 161
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Biên chế công
chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Biên chế công
chức
|
Số HĐLĐ theo NĐ
68 và NĐ 161
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
13=14+15
|
14
|
15
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
b
|
Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Sở ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Các tổ chức khác có sử dụng biên chế công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
(Ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày….tháng….năm…..
CHỦ TỊCH UBND TỈNH/
THÀNH PHỐ…
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bộ, ngành....
PHỤ LỤC IIA
THỐNG KÊ, TỔNG HỢP VIỆC SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM BÁO CÁO
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình tổ chức
|
Số lượng tổ chức
|
Biên chế được
giao năm ...
|
Có mặt đến
31/12/...
|
Biên chế chưa
thực hiện năm...
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Biên chế công
chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
|
Tổng cộng
(I+II+III+IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vụ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vụ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cục B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Cục ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng cục B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
|
- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Tổng cục ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Tổ chức ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên)
|
…., ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ……..……
PHỤ LỤC IIB
THỐNG KÊ, TỔNG HỢP VIỆC SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM BÁO CÁO
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình tổ chức
|
Số lượng tổ chức
|
Biên chế được
giao năm ...
|
Có mặt đến
31/12/...
|
Biên chế chưa
thực hiện năm...
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Biên chế công
chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
Công chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68
và NĐ 161
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi cục (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Sở ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Các tổ chức khác có sử dụng biên chế công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
(Ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày…..tháng…..năm…..
CHỦ TỊCH UBND TỈNH/
THÀNH PHỐ…
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bộ, ngành…
PHỤ LỤC IIIA
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐẾN 31 THÁNG 12 NĂM
…
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình tổ chức
|
Số lượng vị trí
việc làm
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn
|
Vị trí việc làm
hỗ trợ, phục vụ
|
Vị trí việc làm
HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161
|
1
|
2
|
3=4+5+6+7+8
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng cộng
(I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LÃNH ĐẠO BỘ, NGÀNH
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁC TỔ CHỨC THUỘC BỘ, NGÀNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vụ A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vụ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cục B
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục A
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Vụ A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Vụ ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Cục (thuộc Tổng cục)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng cục B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên)
|
…., ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương…
PHỤ LỤC IIIB
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐẾN 31 THÁNG 12 NĂM
…
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình tổ chức
|
Số lượng vị trí
việc làm
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
Vị trí việc làm
hỗ trợ, phục vụ
|
Vị trí việc làm
HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161
|
1
|
2
|
3=4+5+6+7+8
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LÃNH ĐẠO TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Văn phòng...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Ban Quản lý...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
(Ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày…..tháng…..năm…..
CHỦ TỊCH UBND TỈNH/
THÀNH PHỐ…
(Ký tên, đóng dấu)
|