|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
Số hiệu:
|
06/2010/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
06/2010/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2010
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHỮNG NGƯỜI LÀ CÔNG CHỨC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị định này quy định những người
là công chức nêu tại khoản 2 Điều 4 và khoản
1 Điều 32 của Luật Cán bộ, công chức.
Điều 2. Căn
cứ xác định công chức
Công chức là công dân Việt Nam,
được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng
lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn
vị quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Công
chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Ở Trung ương:
a) Người giữ chức vụ, chức danh cấp
phó, trợ lý, thư ký của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cục,
vụ, cơ quan thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng của Văn
phòng Trung ương Đảng, cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương và các Ban Đảng
ở Trung ương;
b) Người giữ chức vụ, chức danh
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng,
cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của Đảng ủy khối và Đảng ủy ngoài nước trực
thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
c) Người làm việc trong bộ phận
giúp việc của cơ quan, tổ chức do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cơ quan do Ban Chấp
hành Trung ương Đảng quyết định thành lập.
2. Ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh):
a) Người giữ chức vụ, chức danh
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng,
cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của tỉnh ủy, thành ủy;
b) Người giữ chức vụ, chức danh
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng,
cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của Đảng ủy khối trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy;
c) Người làm việc chuyên trách
trong văn phòng, ban tổ chức, ban tuyên giáo, cơ quan ủy ban kiểm tra của Đảng ủy
cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.
3. Ở quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện):
Người giữ chức vụ, chức danh người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan
ủy ban kiểm tra, các ban của huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh.
Điều 4. Công
chức trong Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước; người giữ
chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn
vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Công
chức trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập
1. Thứ trưởng và người giữ chức
danh, chức vụ tương đương; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm
việc trong văn phòng, vụ, thanh tra và tổ chức khác không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
2. Tổng cục trưởng và tương
đương, Phó Tổng cục trưởng và tương đương, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp
phó và người làm việc trong văn phòng, vụ, thanh tra thuộc Tổng cục và tương
đương.
3. Cục trưởng, Phó Cục trưởng,
người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, phòng,
thanh tra, chi cục thuộc Cục.
4. Người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong các tổ chức do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 6. Công
chức trong cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện
1. Ở cấp tỉnh:
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh
văn phòng, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy
ban nhân dân;
b) Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân; người giữ chức vụ cấp
trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân;
c) Trưởng ban, Phó Trưởng ban,
người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không
phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân.
2. Ở cấp huyện:
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh
văn phòng và người làm việc trong Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc
trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng
nhân dân;
c) Người giữ chức vụ cấp trưởng,
cấp phó và người làm việc trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
Điều 7. Công
chức trong hệ thống Tòa án nhân dân
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao; Chánh án, Phó Chánh án các tòa và tòa chuyên trách; Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao; thư ký tòa án; người làm việc trong văn phòng, vụ, ban và các
tòa, tòa chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân tối cao;
2. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án
nhân dân cấp tỉnh; Chánh án, Phó Chánh án các tòa chuyên trách; Thẩm định Tòa
án nhân dân cấp tỉnh; thư ký tòa án; người làm việc trong văn phòng, phòng, ban
và Tòa chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
3. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án
nhân dân cấp huyện; Thẩm phán tòa án nhân dân cấp huyện; thư ký tòa án; người
làm việc trong tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 8. Công
chức trong hệ thống Viện Kiểm sát nhân dân
1. Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao; kiểm sát viên, điều tra viên; người làm việc trong văn phòng,
vụ, cục, ban và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; kiểm sát viên, điều tra viên; người làm việc
trong văn phòng, phòng thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
3. Viện trưởng, Phó Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện; kiểm sát viên, điều tra viên và người làm việc
trong Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện.
Điều 9. Công
chức trong cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội
1. Ở Trung ương:
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh
văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban
thuộc cơ cấu tổ chức ở Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam (sau đây gọi là tổ
chức chính trị - xã hội);
b) Người làm việc trong bộ phận
giúp việc của Ủy ban thuộc tổ chức chính trị - xã hội.
2. Ở cấp tỉnh
Chánh văn phòng, Phó Chánh văn
phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban thuộc
cơ cấu tổ chức của tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương.
3. Ở cấp huyện
Người làm việc trong cơ quan của
các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương.
4. Công chức quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này không bao gồm người đang hưởng lương hưu và trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội.
Điều 10.
Công chức trong cơ quan, đơn vị của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
Người làm việc trong cơ quan,
đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải
là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
Điều 11.
Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đơn vị sự nghiệp công lập nói
tại Nghị định này là các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, cơ quan
Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội thành lập và quản lý theo quy định của
pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, hoạt động trong các lĩnh vực
giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch,
lao động – thương binh và xã hội, thông tin truyền thông và các lĩnh vực sự
nghiệp khác được pháp luật quy định.
2. Người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ.
3. Người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước
cấp kinh phí hoạt động thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng,
Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, cơ quan Trung ương các tổ chức chính
trị - xã hội, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4. Người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động
thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; tỉnh ủy,
thành ủy; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; huyện ủy,
quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh ủy; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Người giữ
các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp
công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
Điều 12.
Công chức được luân chuyển
Công chức được cấp có thẩm quyền
của Đảng, Nhà nước luân chuyển giữ các chức vụ chủ chốt tại tổ chức chính trị -
xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do các tổ chức
đó trả lương.
Điều 13.
Trách nhiệm của Bộ Nội vụ
1. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra và thanh tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình rà soát,
xác định và lập danh sách công chức theo quy định của Nghị định này.
2. Phối hợp
với Ban Tổ chức Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước rà
soát, xác định và lập danh sách công chức theo quy định của Nghị định này.
3. Tổng hợp
số lượng công chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, tổ chức quy định tại
các khoản 1, 2 Điều này, trình Chính phủ xem xét, báo cáo Quốc hội theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức.
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền của Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm
toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà
soát, xác định và lập danh sách công chức thuộc thẩm quyền sử dụng, quản lý
theo quy định tại Nghị định này.
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2010.
Điều 16.
Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan,
tổ chức quy định tại Điều 14 Nghị định này chịu trách nhiệm gửi danh sách và báo cáo số lượng công
chức thuộc thẩm quyền quản lý về Bộ Nội vụ chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng
năm để theo dõi và tổng hợp.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (10b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
THE
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
06/2010/ND-CP
|
Hanoi,
January 25, 2010
|
DECREE DEFINING
CIVIL SERVANTS THE GOVERNMENT Pursuant to the December 25, 2001
Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 13, 2008 Law on Cadres and Civil Servants;
At the proposal of the Minister of Home Affairs, DECREES: Article 1. Scope of
regulation and subjects of application This Decree defines civil servants
mentioned in Clause 2, Article 4, and Clause 1, Article 32, of the Law on
Cadres and Civil Servants. Article 2. Grounds for
defining civil servants ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Civil servants
in agencies of the Communist Party of Vietnam 1. At the central level: a/ Holders of posts and titles
of deputy, assistant and secretary of heads, and persons working in the
offices, agencies and departments, and standing agencies in Ho Chi Minh City
and Da Nang city, of the Office of the Party Central Committee, Central Party
Committee's Inspection Commission and other Commissions at the central level; b/ Holders of posts and titles
of head and deputy head, and persons working in the offices, inspection
commissions and other commissions of sectoral party committees, and the Party
Committee for Civil Affairs in Foreign Countries under the Party Central
Committee; c/ Persons working in the
assisting apparatuses of agencies and organizations established under decisions
of the Political Bureau or Party Secretariat, and agencies established under
decisions of the Party Central Committee. 2. At the level of provinces and
centrally run cities (below collectively referred to as provincial
level): a/ Holders of posts and titles
of head and deputy head, and persons working in the offices, inspection
commissions and other commissions of provincial-level party committees; b/ Holders of posts and titles
of head and deputy head, and persons working in the offices, inspection
commissions and other commissions of sectoral party committees under
provincial-level party committees; c/ Persons working on a
full-time basis in the offices, organization, propaganda and inspection
commissions of grassroots party committees which are vested superior powers,
under provincial-level party committees. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Holders of posts and titles of
head and deputy head, and persons working in the offices, inspection
commissions and other commissions of district-level party committees. Article 4. Civil servants
in the State President Office, the National Assembly Office and the State Audit
of Vietnam Vice Chairman of the State
President Office, Vice Chairman of the National Assembly Office, Deputy General
Auditor of the State; holders of head and deputy posts and persons working in
organizations other than public non-business units. Article 5. Civil servants
in ministries, ministerial-level agencies and other organizations established
by the Government or the Prime Minister 1. Deputy Ministers and holders
of equivalent posts and titles; holders of head and deputy posts and persons
working in the offices, departments, inspectorates and organizations other than
public non-business units under ministries and ministerial-level agencies. 2. General Directors of General
Departments or Directorates and holders of equivalent posts, Deputy General
Directors of General Departments or Directorates and holders of equivalent
posts, holders of head and deputy posts of and persons working in the offices,
departments and inspectorates under General Departments or Directorates and
equivalent. 3. General Directors, Deputy
General Directors of Departments, Authorities or Agencies, holders of head and
deputy posts, and persons working in the offices, divisions, inspectorates and
sub-departments under Departments, Authorities or Agencies. 4. Heads and deputy heads of and
persons working in organizations established by the Government or the Prime
Minister other than public non-business units. Article 6. Civil servants
in provincial- and district-level administrative agencies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a/ Office Chiefs and Deputy
Chiefs, holders of head and deputy posts, and persons working within the
organizational structure of the Offices of National Assembly deputy
delegations. People's Councils and People's Committees; b/ Heads and deputy heads of
specialized agencies under People's Committees; holders of head and deputy
posts of and persons working in organizations other than public non-business
units within the organizational structure of specialized agencies of People's
Committees; c/ Chairmen and Vice Chairmen
of, holders of head and deputy posts and persons working in organizations other
than public non-business units under, Management Boards of industrial parks,
export-processing zones and economic zones under People's Committees. 2. At the district level: a/ Chiefs and Deputy Chiefs of
and persons working in the Offices of People's Councils and People's
Committees; b/ Chairpersons and Vice
Chairpersons of district-level People's Committees, Chiefs and Deputy Chiefs of
and persons working in the Offices of district-level People's Committees of
localities which pilot non-organization of People's Councils; c/ Holders of head and deputy
posts and persons working in specialized agencies under People's Committees. Article 7. Civil servants
in the people's court system 1. Vice Presidents of the
Supreme People's Court; Presidents and Vice Presidents of courts and
specialized tribunals; Judges of the Supreme People's Court; court secretaries;
persons working in the offices, departments, divisions and courts and
specialized tribunals under the Supreme People's Court; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Presidents and Vice
Presidents of district-level People's Courts; Judges of district-level People's
Courts; court secretaries; persons working in district-level People's Courts. Article 8. Civil servants
in the People's Procuracy system 1. Vice Chairmen of the Supreme
People's Procuracy; prosecutors, investigators; persons working in the offices,
departments, agencies, divisions and professional institutes of the Supreme
People's Procuracy; 2. Chairmen and Vice Chairmen of
provincial-level People's Procuracies; prosecutors, investigators; persons
working in the offices and divisions of provincial-level People's Procuracies; 3. Chairmen and Vice Chairmen of
district-level People's Procuracies; prosecutors, investigators and persons
working in district-level People's Procuracies. Article 9. Civil servants
in agencies of sociopolitical organizations 1. At the central level: a/ Office chiefs and deputy
chiefs. Department Directors and Deputy Directors and persons working in the
offices and departments of the central Vietnam Fatherland Front, Vietnam
General Confederation of Labor, Vietnam Farmers Association, Ho Chi Minh
Communist Youth Union; Vietnam Women's Union and War Veterans Association
(below referred to as sociopolitical organizations); b/ Persons working in the
assisting apparatuses of committees under socio-political organizations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Office Chiefs and Deputy Chiefs,
Department Directors and Deputy Directors and persons working in the offices
and departments within the organizational structure of socio-political
organizations and equivalent organizations. 3. At the district level: Persons working in the agencies
of sociopolitical organizations and equivalent organizations. 4. Civil servants defined in
Clauses 1, 2 and 3 of this Article do not include persons currently receiving
monthly pensions and social insurance allowances under the Social Insurance
Law. Article 10. Civil
servants in agencies and units of the People's Army and the People's Police Persons working in agencies and
units under the People's Army other than officers, career soldiers and defense
workers; and in agencies and units under the People's Police other than
officers and career non-commissioned officers. Article 11. Civil
servants in the leading and managerial apparatuses of public non-business units 1. Public non-business units
referred to in this Decree are organizations which are lawfully established and
managed by competent agencies of the Party, state agencies and socio-political
organizations, have the legal entity status, seals and accounts, and operate in
the domains of education, training, health, scientific research, culture,
physical training and sports, tourism, labor, war invalids and social affairs,
and information and communication, and other non-business domains prescribed
by law. 2. Heads and deputy heads;
holders of head and deputy posts of organizations of public non-business units
under the Political Bureau, the Party Secretariat, the National Assembly
Standing Committee and the Government. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Heads of state budget-funded
public non-business units under general departments or directorates,
departments, authorities or agencies and equivalent under ministries and
ministerial-level agencies; provincial-level party committees; provincial-level
People's Committees; provincial-level socio-political organizations;
district-level party committees; specialized agencies under provincial- and
district-level People's Committees. 5. Holders of posts associated
with state management tasks in public non-business units assigned to perform
state management tasks. Article 12. Rotated civil
servants Civil servants rotated by
competent authorities of the Party and State to hold key posts in
socio-political-professional organizations, social organizations and
socio-professional organizations and salaried by these organizations. Article 13.
Responsibilities of the Ministry of Home Affairs 1. To monitor, guide, urge,
examine and inspect ministries, ministerial-level agencies, government-attached
agencies, provincial-level People's Committees and concerned agencies and
organizations in reviewing, identifying and listing civil servants under this
Decree. 2. To coordinate with the Party
Central Committee's Organization Commission, the State President Office, the
National Assembly Office, the Supreme People's Court, the Supreme People's
Procuracy and the State Audit of Vietnam in reviewing, identifying and listing
civil servants under this Decree. 3. To total the numbers of civil
servants under the management of the agencies and organizations specified in
Clauses 1 and 2 of this Article and submit them to the Government for
consideration and reporting to the National Assembly under the Law on Cadres
and Civil Servants. Article 14.
Responsibilities of agencies and organizations ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 15. Effect This Decree takes effect on
March 15, 2010. Article 16.
Responsibilities of implementation 1. The agencies and
organizations specified in Article 14 of this Decree shall send lists and
report on the numbers of civil servants under their management on June 30 every
year at the latest to the Ministry of Home Affairs for monitoring and summarization. 2. Ministers, heads of
ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons
of provincial-level People's Committees and concerned agencies and
organizations shall implement this Decree- ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 quy định những người là công chức
150.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|