BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017;
2. Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020;
3. Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021;
4. Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực
kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Chương II
HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3. Hồ
sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1. Người xin giao đất, thuê đất
nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh
dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc
phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến
việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất
cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
c)2 (được bãi bỏ)
d)3 (được bãi bỏ)
2. Người xin giao đất, thuê đất
nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình gồm:
a)4 Giấy tờ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bản thuyết minh dự
án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt,
dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp xin giao đất cho cơ
sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn
giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao
đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc
trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Trường hợp dự án có vốn đầu tư
trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới,
ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều
13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều
58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định
cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 4. Hồ
sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
1.5 Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ
quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định
giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều
58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết
định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 5. Hồ
sơ trình ban hành quyết định hủy quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền gồm:
1. Quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Báo cáo của cơ quan tài
nguyên và môi trường về việc người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng
yêu cầu.
3. Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 5a.
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án6
1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, gồm có:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công mà tại thời điểm gửi hồ
sơ văn bản đó còn hiệu lực thực hiện, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không
phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư công;
c) Quyết định phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục bản đồ
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, ký
và đóng dấu xác nhận;
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai;
đ) Phương án trồng rừng thay thế
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách
nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối
với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc
phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật
Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đối với dự án chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa.
2. Hồ sơ do Bộ Tài nguyên và
Môi trường lập để trình Thủ tướng Chính phủ, gồm có:
a) Văn bản Bộ Tài nguyên và Môi
trường trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng thẩm định
việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên quan tổ
chức (nếu có).
3. Hồ sơ thẩm định việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trình Thủ
tướng Chính phủ khi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư gồm các thành phần hồ sơ theo quy
định tại Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , các hồ sơ quy định tại điểm c
và điểm đ khoản 1 Điều này, văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung
xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại đến thời điểm đề xuất dự án và việc
chấp hành quy định pháp luật về đất đai của chủ đầu tư.
Điều 5b.
Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án7
1. Hồ sơ do Sở Tài nguyên và
Môi trường lập để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư
này;
b)8 Giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5a
của Thông tư này.
2. Hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lập để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Văn bản trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 6. Hồ
sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ
hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự
án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt,
dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật
của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều
14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định
dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại
Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật
Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Văn
bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất quy định tại các Điều 3, 4 và 6 của
Thông tư này được lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và ý kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.
2. Nội dung văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất gồm:
a) Đánh giá về sự phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Đánh giá về sự phù hợp với
quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên
quan đến dự án (nếu có);
c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng
đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối
với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan
thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của
địa phương để đánh giá;
d) Đánh giá về khả năng sử dụng
đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ
đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất
đối với dự án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an
ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng
đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với
trường hợp không phải lập dự án đầu tư.
3. Nội dung văn bản thẩm định về
điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
a) Xác định loại dự án đầu tư
và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về mức độ đáp ứng
điều kiện ký quỹ, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất
theo tiến độ của dự án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật
về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư khác.
4.9 Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản
đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
5.10 Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp
xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 03b
ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng
ký đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6.11 Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm định điều kiện cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b
ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng
ký đầu tư;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
7.12 Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu tư gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 7a.
Hồ sơ điều chỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ban hành trước ngày 01
tháng 7 năm 200413
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đã cấp (nếu có);
d) Bản sao giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã cấp (nếu có);
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Tờ trình theo Mẫu số 03d ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
3. Hồ sơ thẩm định gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đối với trường hợp điều chỉnh
quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Tờ trình theo Mẫu số 03đ ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
4. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ
do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
3 Điều này;
c) Văn bản của Bộ, ngành có
liên quan góp ý về việc đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đối
với dự án phải xin ý kiến các Bộ, ngành (nếu có).
Điều 8. Hồ
sơ giao đất trên thực địa
Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:
1. Biên bản giao đất trên thực
địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Biên bản giao giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu
có).
Chương
III
HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT
MỤC 1. HỒ
SƠ THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ
LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
Điều 9. Hồ
sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất gồm:
1. Tờ trình kèm theo dự thảo
thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án theo Mẫu số 07
ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc
trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện
tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện);
3. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh
giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
Điều 10. Hồ
sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định kiểm đếm bắt buộc
1. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và
Môi trường lập gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt
buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) nơi có đất thu hồi về quá trình vận
động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 08 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm
bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm
đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Hồ
sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Dự thảo phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người
có đất bị thu hồi;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế
thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban
hành kèm theo Thông tư này.
MỤC 2. HỒ
SƠ THU HỒI ĐẤT DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT
THEO PHÁP LUẬT, TỰ NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON NGƯỜI
Điều 12. Hồ
sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do
vi phạm pháp luật về đất đai
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Biên bản về vi phạm hành
chính đối với hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a, b, đ và
e Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi xử phạt vi phạm hành chính);
b) Biên bản làm việc để xác định
hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm c, d, g, h và i Khoản 1
Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi thực hiện kiểm tra, thanh tra xác định vi
phạm hành chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa
do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Báo cáo của cơ quan tài
nguyên và môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hồ
sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe
dọa tính mạng con người
1. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản thông báo hoặc văn bản
trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng
đất;
b) Quyết định giải thể, phá sản
đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất
đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa
do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai gồm:
a) Giấy chứng tử hoặc quyết định
tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản xác nhận không có
người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất
đã chết;
c) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm c
Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản trả lại đất của người
sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc
trả lại đất của người sử dụng đất;
b) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai gồm:
a) Quyết định giao đất hoặc quyết
định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
b) Văn bản thông báo cho người
sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
c) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
5. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ
và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
b) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
6. Hồ sơ trình ban hành quyết định
cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ
đe dọa tính mạng con người gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản
2 Điều 12 của Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH14
Điều 14.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
3. Đối với hồ sơ giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận
nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giải quyết theo quy định sau đây:
a) Người xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đã nộp, trừ trường hợp quy
định tại Điểm b Khoản này. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo trình
tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất
đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Trường hợp hồ sơ đã nộp
không phù hợp về hình thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải
xin phép so với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn
thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đất đai năm 2013
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 15.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa
phương và rà soát, bãi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của
Thông tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện ở địa phương theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Mẫu
số 01.15 Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN
16….
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 17
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 18
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:.................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................…....................................
4. Địa điểm khu đất:.....................................................................................................
5. Diện tích (m2):.........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:19.....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)...........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02. Quyết định giao đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
, ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao đất ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi
tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại xã/phường/thị
trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể
từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2)
:……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải
nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của người
sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ
chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được
giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân……………….
chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng
… năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường
hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển
từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp
không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu
số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho thuê đất ...
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi
tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị
trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể
từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ...,
tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp
…………………………….
Những hạn chế về quyền của người
sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao……………………………………………
có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được
thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của
…………….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi rõ: Trả tiền
thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ
giao đất sang thuê đất….
Mẫu
số 03a20. Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án
ỦY BAN NHÂN
DÂN…….1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
..., ngày … tháng
… năm ...
|
TỜ
TRÌNH
V/v
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để thực hiện dự án2
…
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ pháp lý...; 3
Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ... đã được quyết định, phê duyệt tại 4...
Thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm ... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ... đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ, cụ thể
như sau:
I. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt5
2. Kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ6
2.1. Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm ... để thực hiện
dự án.
1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
1.1. Nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Đánh giá việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Đánh giá sự phù hợp của việc
sử dụng đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng
đất ... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện
hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ
trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật
Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm trình Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chuyển mục
đích;
- Đánh giá vị trí, diện tích,
loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện
dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công
trình nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-
2030, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của pháp luật và chỉ được phép thực hiện
sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Trong thời gian Quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển
mục đích sử dụng đất... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến
thời điểm lập Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); so với hồ sơ lập Quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện
tích, loại đất và tên dự án nếu có).
(3) Trong thời gian Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh thì đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đã được
phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).
(Đánh giá theo bảng 03 kèm
theo Tờ trình)
1.4. Đánh giá sự phù hợp của việc
sử dụng đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư7
2.1. Tên dự án
2.2. Tổng diện tích đất thực hiện
dự án: ... ha, trong đó:
a) Diện tích đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự
án: ... ha, cụ thể:
- Đất trồng lúa: ... ha;
- Đất rừng phòng hộ: ... ha;
- Đất rừng đặc dụng: ... ha.
b) Vị trí thực hiện xác định
theo trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
đã rà soát, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các dự án; chịu trách nhiệm và bảo
đảm về tính chính xác giữa hồ sơ và thực địa, sự phù hợp của việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và tính khả thi trên thực tế. Nếu được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh ... cam kết tổ chức thực
hiện nghiêm túc, thường xuyên theo dõi, kiểm tra và xử lý kịp thời vi phạm (nếu
có).
Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố
... kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, NNPTNT;
- Các Sở: TNMT, NNPTNT;
- …
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
____________________
1 Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
2 Ghi tên dự án lấy
vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
3 Liệt kê cụ thể các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.
4 Ghi số hiệu, ngày,
tháng, năm của văn bản và cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
5 Ghi lần lượt và cụ
thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
6 Đánh giá kết quả
thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với từng
loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
7 Nêu cụ thể vị trí,
diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực hiện
dự án.
Mẫu
số 03b21. Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án 8
ỦY BAN NHÂN DÂN
……..
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng
... năm ...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố ... để thực hiện dự án9
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
Căn cứ pháp lý...;
Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất... đã được quyết định, phê duyệt tại ...
Thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm ... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Sở Tài nguyên và
Môi trường ... trình Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ... về việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ, cụ thể như
sau:
I. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt10
…
2. Kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ11
2.1. Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm ... để thực hiện
dự án.
1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
1.1. Nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Căn cứ pháp lý của việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt
(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng
đất ... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện
hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật
Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chuyển mục đích;
- Đánh giá vị trí, diện tích,
loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện
dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công
trình nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của
pháp luật và chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Trong thời gian Quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển
mục đích sử dụng đất... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến
thời điểm lập Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường); so với hồ sơ lập
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện
tích, loại đất và tên dự án nếu có).
(3) Trong thời gian Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh thì đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đã được
phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).
1.4. Sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư
STT
|
Tên dự án
|
Vị trí thực hiện dự án12
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường đã
chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố ... rà soát
nhu cầu sử dụng đất của dự án nêu trên. Kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ... xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố thông qua./.
____________________
8 Đối với dự án sử dụng
dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
9 Ghi tên dự án lấy
vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
10 Ghi lần lượt và cụ
thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
11 Đánh giá kết quả
thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với từng
loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
12 Vị trí thực hiện
xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...
Mẫu
số 03c22. Tờ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án 13
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn ... để thực hiện dự án 14
Kính
gửi: Hội đồng nhân dân dân tỉnh/thành phố ...
Theo nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các huyện/quận/thành
phố/thị xã; kết quả đối chiếu sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đề
xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương ... kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... xem xét, thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, cụ thể như sau:
1. Căn cứ pháp luật để trình
Hội đồng nhân dân ...
Căn cứ quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương ... ban hành Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ trên địa bàn
………………………………………...................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
2.1. Tổng chỉ tiêu đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt15
2.2. Kết quả thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ16
a) Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Nội dung trình xin ý kiến
Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ...
3.1. Đề xuất chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.
a) Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.
- Căn cứ pháp lý của việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
- Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác.
b) Đề nghị chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư17
STT
|
Tên Dự án
|
Vị trí thực hiện dự án18
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Sau khi được Hội đồng nhân
dân tỉnh/thành phố ... thống nhất thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy
định của Luật Đất đai năm 2013.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.2. Nội dung khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
____________________
13 Đối với dự án sử
dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
14 Ghi đơn vị hành
chính nơi có đất và ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng
15 Ghi lần lượt và cụ
thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
16 Đánh giá kết quả
thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với từng
loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
17 Nêu cụ thể vị
trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực
hiện dự án.
18 Vị trí thực hiện
xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...
BẢNG 0123
(Kèm theo Mẫu số 03a, 03b, 03c): TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THEO QUY
HOẠCH19, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
...
(Kèm
theo Tờ trình số ..., ngày... tháng... năm ... của ...)
STT
|
Hạng mục
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ
(ha)
|
Đất rừng đặc dụng
(ha)
|
Ghi chú
(Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
|
Huyện20
…
|
....
|
….
|
|
Huyện20
…
|
....
|
….
|
|
Huyện20
…
|
....
|
….
|
|
1
|
Chỉ tiêu đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ tiêu đã được phê duyệt
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ tiêu điều chỉnh do đã được
thay đổi địa điểm và số lượng dự án trong cùng một loại đất nhưng không làm
thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng trong quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất trong các dự án đã được Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất trong các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện tích đã được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện tích đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện tích đã chuyển mục đích
sử dụng đất trong các trường hợp còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất đã được Thủ
tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất nhưng sau 03 năm không thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích đất còn lại chưa
chuyển mục đích sử dụng đất
(4 = 1 - 2 + 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
19 Ghi theo quy hoạch
tỉnh đối với trường hợp đã được phê duyệt quy hoạch tỉnh;
20 Chỉ tổng hợp số
liệu trên địa bàn huyện thực hiện dự án.
21 Theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; khoản 3 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP .
BẢNG 0224
(Kèm theo Mẫu số 03a, 03b, 03c): TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THEO QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN/ QUẬN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ ..., TỈNH ...
(Kèm
theo Tờ trình số ..., ngày... tháng... năm ... của ...)
STT
|
Hạng mục
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Toàn huyện/quận/thị xã/thành phố
|
Trong đó
|
Toàn huyện
|
Trong đó
|
Toàn huyện/quận/thị xã/thành phố
|
Trong đó
|
Xã22
…
|
...
|
...
|
|
Xã22
…
|
...
|
...
|
|
Xã22
…
|
...
|
...
|
1
|
Chỉ tiêu đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất trong các dự án đã được Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất trong các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện tích đã được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện tích đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện tích đã chuyển mục đích
sử dụng đất trong các trường hợp còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất đã được Thủ
tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất nhưng sau 03 năm không thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích đất còn lại chưa
chuyển mục đích sử dụng đất
(4 = 1 - 2 + 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
22 Chỉ tổng hợp số
liệu trên địa bàn xã thực hiện dự án
BẢNG 0325
(Kèm theo Mẫu số 03a): ĐỀ XUẤT VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...
(Kèm
theo Tờ trình số.... ngày ... tháng... năm ... của ...)
STT
|
Căn cứ đề xuất dự án
|
Tên dự án theo các văn bản được phê duyệt (nếu có)
|
Vị trí thực hiện dự án (xác định đến xã ..., huyện/quận/thị xã/thành
phố ...)
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi rõ nguồn theo báo cáo, bản đồ ...)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Dự án ... theo Tờ trình của
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
hoặc quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch khác có liên quan
đã được phê duyệt tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn bản chấp thuận về chủ
trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án ... theo Tờ trình của
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
hoặc quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch khác có liên quan
đã được phê duyệt tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn bản chấp thuận về chủ
trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHẦN GHI CỦA …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ
Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng
cho trường hợp dồn điền, đổi thửa)
|
………..
|
Kính
gửi: ………………………………………
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI
ĐĂNG KÝ
(Xem hướng, dẫn viết đơn trước
khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
|
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………..
|
……………………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
…………………………..; 2.2. Số phát hành GCN: …………
2.3. Ngày cấp GCN:
………/……../……….
|
3. Thông tin thửa đất theo
bản đồ địa chính được lập, chỉnh lý do dồn điền …
|
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Nội dung thay …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Thông tin thửa đất theo
GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………………………;
- Tờ bản đồ số: …………………………….;
- Diện tích: ………………………………..m2
- ……….…………………………………..
- ……….…………………………………..
|
3.2. Thông tin thửa đất mới …
- Thửa đất số:
………………………………
- Tờ bản đồ số:
……………………………..
- Diện tích: ……………………..
- ………………………………..…..
- …………………………………….
- ………………………………….
|
4. Những giấy tờ liên quan
đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai … chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………., ngày …
tháng … năm …
Người viết ….
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với
đề nghị cấp GCN; lý do).
|
Ngày … tháng …
năm …
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày … tháng …
năm …
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa
chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và
sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
Mẫu
số 04.26 Hợp đồng cho thuê đất
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...., ngày.....
tháng .....năm ....
|
HỢP
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng
…năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..27
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi
tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức
thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số
tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp
đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất
cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất ..............
m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị
trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi
rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê
đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất
thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có
trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất
là ... đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ
ngày... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất:
...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất:
.......................................
5. Việc cho thuê đất không làm
mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm
trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất
trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp
đồng này28.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc
sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được
chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu
hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp
đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay
đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất
thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp
sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn
hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê
trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6
tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến
ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác
theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 29
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà
không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc
các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất
chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc
bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết
tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết
thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải
bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có)30...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được
lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ
quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất; Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết
định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (ghi
tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất phải nộp:1 ………………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau
khi chuyển mục đích sử dụng đất……………………..
Điều 2: Giao……………………………………………….có
trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
…….,... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi: Đối với trường
hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 06. Biên bản giao đất trên thực địa
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA
Thực hiện Quyết định số
……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc giao đất/thuê
đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:
I. Đại diện cơ quan tài
nguyên và môi trường:
………………………………………………………………….
II. Đại diện Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn....
……………………………………………………………………….
III. Bên được nhận đất trên
thực địa:
……………………………………………………………………..
IV. Các bên tiến hành giao đất,
cụ thể như sau:
1. Giao nhận thửa đất số……tờ bản
đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………...
2. Giao nhận đất theo các mốc
giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2 trên thực địa xác định theo
tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…., tỷ lệ… do ...
…….. lập ngày …tháng…năm….và đã được ... thẩm định, gồm:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3- Biên bản lập hồi.... giờ...
phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua ký tên
dưới đây.
Biên bản này lập thành ... bản
có giá trị như nhau, gửi ...................../.
ĐẠI DIỆN CQTNMT
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN UBND ……
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN ĐẤT
(ký, ghi họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu
số 07.31 Thông báo thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày.....
tháng .....năm ...
|
THÔNG
BÁO THU HỒI ĐẤT
để
thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 32
..........................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của………. đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực
hiện dự án 33………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số
............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ……………………….
thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của
............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Nơi đăng ký thường
trú:……………...........................................................................
- Diện tích đất dự kiến thu hồi…………………………………………….......
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản
đồ số ... tại xã .................................................
………………………………………………………………………………….
- Loại đất đang sử dụng34………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
2. Lý do thu hồi đất:
……………………………………..............................
…………………………………………………………………………………..
3. Thời gian điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ
ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm 35
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển,
bố trí tái định cư:
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có
trách nhiệm phối hợp với36..................................thực
hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo
sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như mục 4;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)”
|
Mẫu
số 08. Quyết định kiểm đếm bắt buộc
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng
…năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ......... ngày … tháng … năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ
số ...... tại xã/phường/thị trấn............................................ do
………………….. địa chỉ …………..
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt
buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1……………… triển
khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi tên cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử
dụng đất
Mẫu
số 09. Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất; Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..... ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc
tờ bản đồ số …………...... tại xã………............... do ………địa chỉ ………
Thời gian thực hiện cưỡng chế
kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư ………..
3. Giao 2……………… triển
khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện
cưỡng chế:…………………………………
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điêu 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi tên UBND cấp
huyện….
2 Ghi tên cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ
3 Ghi rõ tên người sử
dụng đất
Mẫu
số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Căn cứ
……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2
đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần
hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại
........................................................... Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ
cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường
hợp Ông (bà) … không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản;
niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại
nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc
tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường
hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy
ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân ….
có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao
............................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại
Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi rõ mục đích
thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu
hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số
……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm
3 Ghi rõ mục đích
thu hồi đất như (1)
Mẫu
số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất; Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân
………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số … ngày … tháng … năm…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc
tờ bản đồ số ...... tại xã………................................do ...........................................…………………
địa chỉ ……
Thời gian thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ………
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1 …………… triển
khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện
cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2………. chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi rõ tên cơ quan,
tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử
dụng đất
1 1. Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ -CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.”
2. Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Môi trường;
Cục trưởng các Cục: Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Quản lý tài
nguyên nước; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ và Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường. ”
3. Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.”
4. Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Khí tượng thủy văn; Cục trưởng các Cục:
Quản lý tài nguyên nước; Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.”
2 Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
3 Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
4 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
5 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
6 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
7 Điều
này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
8 Điểm
này được đính chính theo quy định tại Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT về việc đính
chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 10 năm
2021.
9 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
10
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
11
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
12
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
13 Điều
này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
14 1. Điều 13 và Điều 14 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 13. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
2. Bãi bỏ Điều 23 của Thông
tư số 23/2014/TT -BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Bãi bỏ Điều 12 và Điều 14
của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 14. Trách nhiệm thực
hiện
1. Tổng cục Quản lý đất đai
chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở
địa phương và rà soát, bãi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của
Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.”
2. Điều 3 của Thông tư số
24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
2. Tổng cục Quản lý đất đai;
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Tổng cục Môi trường; Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Cục Quản lý tài nguyên nước; Vụ Tổ chức cán bộ;
Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.”
3. Điều 10 và Điều 11 của Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2021 quy định như sau:
“Điều 10. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Quản lý đất đai
chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
Điều 11. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà đã nộp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này. Đến thời điểm
kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện để phê duyệt và thực hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo
được phê duyệt.
3. Đối với các trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã
được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trong chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà chưa
thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo cập nhật nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để tiếp tục tổ chức thực hiện; đồng
thời cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định của
pháp luật.
4. Đối với phương án sử dụng đất của công ty
nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
thì được tiếp tục thực hiện và không phải thực hiện theo quy định của Thông tư
này.
Đối với phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì phải thực hiện theo quy định của Thông tư này.
5. Đối với trường hợp nộp hồ
sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận mà có yêu cầu thành phần là bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng
minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng
minh nhân thân thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng
minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết
nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai).
6. Đối với địa bàn cấp huyện
không có đơn vị hành chính cấp xã thì hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành
chính cấp huyện; đối với hồ sơ thực hiện thủ tục mà có nội dung xác nhận của
đơn vị hành chính cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xác nhận
hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện việc xác nhận theo quy định của pháp luật về
tổ chức chính quyền địa phương, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc
thành lập đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Chuyển khoản 5 Điều 11 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 7 của
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) thành khoản 7 Điều 11 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT .
8. Thông tư này bãi bỏ khoản
1 Điều 19, khoản 3 Điều 20 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; Điều 4, các khoản
2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ; khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT .
9. Bổ sung Mẫu số 04đ/ĐK ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; thay thế Mẫu số 03a, bổ sung mẫu
03b, 03c, bảng 01, 02 kèm theo mẫu 3a, 3b, 3c và bảng 03 kèm theo mẫu 3a ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; thay thế Phụ lục số 01, 05, 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ./.”
4. Điều 2 của Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Các yêu cầu điều kiện đầu tư
kinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì xử lý theo quy định của các Thông tư hiện hành tại thời
điểm tiếp nhận.
3. Tổng cục Quản lý đất đai;
Tổng cục Khí tượng thủy văn; Cục Quản lý tài nguyên nước; Cục Biến đổi khí hậu
và Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp,
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này ./.”
15 Mẫu
này được sửa đổi theo quy định tại mục 1 Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2022/TT -BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12
năm 2022.
16
Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
17
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
18
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân
đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp
chứng minh nhân dân /căn cước công dân/số định danh cá nhân …); ghi thông tin về
tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
19
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư
thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận
đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
20 Mẫu
này được thay thế theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
21 Mẫu
này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
22 Mẫu
này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
23 Bảng
này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
24 Bảng
này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
25 Bảng
này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
26 Mẫu
này được sửa đổi theo quy định tại tại mục 1 Phụ lục số I ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT -BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số
điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12
năm 2022.
27
Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư….
28 Ghi
thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng
nhận đầu tư
29 Phải
đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên
quan
30 Phải
đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên
quan
31 Mẫu
này được sửa đổi theo quy định tại tại mục 1 Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2022/TT -BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12
năm 2022.
32 Ghi
rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
33 Ghi
rõ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
34 Một
loại hoặc nhiều loại đất
35 Trường
hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện
từng giai đoạn.
36
Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …