BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 09/2017/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và
bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự
thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an; cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi
trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là công chức địa chính cấp xã).
2. Người sử dụng đất,
người được Nhà nước giao quản lý đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
Điều 3. Mục đích
thống kê, kiểm kê đất đai
1. Đánh giá thực
trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và đề xuất các biện pháp tăng cường quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
2. Làm căn cứ để lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Làm cơ sở đề xuất điều
chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.
4. Cung cấp số liệu
để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho
các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo
dục và đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
1. Loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các chỉ tiêu khác được thống kê,
kiểm kê phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm thống kê, kiểm kê, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
2. Trường hợp đã có
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng
tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định thì thống
kê, kiểm kê theo loại đất, loại đối tượng sử dụng đất ghi trong quyết định;
đồng thời phải thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu riêng (các
biểu 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ) để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật đất
đai; trừ trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được bàn
giao đất trên thực địa vẫn được thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng.
3. Trường hợp mục
đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục đích sử dụng đất trên hồ
sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời kiểm kê theo mục
đích được ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các trường hợp này vào biểu
riêng (các Biểu 06/TKĐĐ và 06a/TKĐĐ) để kiểm tra, thanh tra, xử lý theo quy
định của pháp luật.
4. Trường hợp chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai thì vẫn thống kê, kiểm kê theo loại đất trồng lúa; đồng thời kiểm kê
diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng vào biểu riêng (Biểu
02a/TKĐĐ).
5. Trường hợp đất
đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc thống kê, kiểm kê theo mục đích
sử dụng đất chính, còn phải thống kê, kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng đất
kết hợp vào biểu riêng (Biểu 07/TKĐĐ). Mục đích sử dụng đất chính được xác định
theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
6. Số liệu kiểm kê
đất đai định kỳ được tổng hợp từ kết quả điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kiểm
kê đất đai đối với toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính của đơn
vị kiểm kê.
Số liệu thống kê đất
đai hàng năm được tổng hợp từ bản đồ kiểm kê đất đai đã được chỉnh lý đối với
các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong
năm thống kê theo quy định.
7. Diện tích các
khoanh đất tính trên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo đơn vị mét vuông (m2);
số liệu diện tích trên các biểu thống kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị
hécta (ha); được làm tròn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01 ha)
đối với cấp xã, làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1 ha) đối
với cấp huyện và làm tròn số đến 01 ha đối với cấp tỉnh và cả nước.
Điều 5. Thời điểm và
thời gian thực hiện thống kê đất đai
1. Thời điểm thống kê
đất đai định kỳ hàng năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (trừ năm
thực hiện kiểm kê đất đai).
2. Thời gian thực
hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai định kỳ hàng năm được
quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) triển khai thực
hiện từ ngày 15 tháng 11 hàng năm (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng
hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12); hoàn thành và
nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trước ngày 16 tháng 01 năm sau;
b) Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trước ngày 01
tháng 02 năm sau;
c) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 16 tháng 02 năm sau;
d) Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16
tháng 3 năm sau;
đ) Thời gian thực
hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên
đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết
Nguyên đán theo quy định.
Điều 6. Thời điểm và
thời gian thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Thời điểm kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được tính đến
hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.
2. Thời gian thực
hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân
cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê (trong thời gian
thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày
31 tháng 12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện
trước ngày 16 tháng 01 của năm sau;
b) Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước
ngày 01 tháng 3 của năm sau;
c) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường
trước ngày 16 tháng 4 của năm sau;
d) Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16
tháng 6 của năm sau;
đ) Thời gian thực
hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên
đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết
Nguyên đán theo quy định.
3. Thời điểm và thời
gian thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Trách nhiệm
thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Trách nhiệm thực
hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ như sau:
a) Thống kê đất đai,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã do Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức thực hiện; công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện và ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai
và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
phê duyệt các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
b) Thống kê đất đai,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện do Phòng Tài
nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện; Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai
và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp
huyện gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh;
c) Thống kê đất đai,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh do Sở Tài
nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp
tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Văn phòng Đăng ký
đất đai và các Chi nhánh (sau đây gọi chung là Văn phòng Đăng ký đất đai) có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát, tổng
hợp các thửa đất có biến động về đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính
trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai (trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai và được sử dụng đồng bộ ở các cấp); đồng thời giúp Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh;
đ) Thống kê đất đai,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước do Tổng cục
Quản lý đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai
và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước trình
Thủ tướng Chính phủ, ký quyết định công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
của cả nước;
e) Căn cứ vào tình
hình thực tế về điều kiện ứng dụng công nghệ và năng lực cán bộ chuyên môn ở
các cấp của địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện xây dựng cơ chế phối hợp, hỗ trợ giữa Văn phòng Đăng ký đất đai
với Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực
hiện nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Sở Tài nguyên và Môi
trường chỉ đạo các đơn vị chuyên môn về quản lý đất đai, quản lý biển và hải
đảo và quản lý môi trường trực thuộc phối hợp thực hiện việc thống kê, kiểm kê
đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích, đất các khu bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học và đất ngập nước ở địa phương.
2. Trách nhiệm thực
hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề như
sau:
a) Tổng cục Quản lý
đất đai chủ trì tổ chức thực hiện và tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường phê duyệt, công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước
hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước đối với trường
hợp kiểm kê đất đai chuyên đề theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phối hợp tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề ở địa
phương theo kế hoạch, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định việc thuê đơn
vị tư vấn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất theo quy định, bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian thực hiện ở địa
phương theo Thông tư này. Tổng cục Quản lý đất đai được thuê đơn vị tư vấn thực
hiện một số công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai trong
việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định.
Chương II
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
Mục 1. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU,
BIỂU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
Điều 8. Chỉ tiêu
thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đất
Chỉ tiêu loại đất thống
kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ tổng
thể đến chi tiết theo quy định như sau:
1. Nhóm đất nông
nghiệp, bao gồm:
a) Đất sản xuất nông
nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Trong đất trồng cây
hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất
trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác
(gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm
khác);
b) Đất lâm nghiệp bao
gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất
có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát
triển rừng;
c) Đất nuôi trồng
thủy sản;
d) Đất làm muối;
đ) Đất nông nghiệp
khác.
2. Nhóm đất phi nông
nghiệp, bao gồm:
a) Đất ở gồm đất ở
tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ
sở cơ quan;
c) Đất quốc phòng;
d) Đất an ninh;
đ) Đất xây dựng công
trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ
sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây
dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng
công trình sự nghiệp khác;
e) Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế
xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
g) Đất sử dụng vào mục
đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn
hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải
trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông;
đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác;
h) Đất cơ sở tôn
giáo;
i) Đất cơ sở tín
ngưỡng;
k) Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
l) Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối; m) Đất có mặt nước chuyên dùng; n) Đất phi nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất chưa sử
dụng gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có
rừng cây.
4. Đất có mặt nước
ven biển gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nước ven biển
có rừng ngập mặn; đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác.
5. Việc giải thích,
hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đất được thực hiện theo quy định
tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Chỉ tiêu
thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng
được Nhà nước giao quản lý đất
1. Chỉ tiêu thống kê,
kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá
nhân trong nước;
b) Tổ chức trong
nước, bao gồm:
- Tổ chức kinh tế
(gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xã);
- Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước gồm cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân cấp xã); tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc phòng, an ninh;
- Tổ chức sự nghiệp
công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện
các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức khác gồm tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác (không phải là cơ quan,
đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế);
c) Tổ chức, cá nhân
nước ngoài, bao gồm:
- Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp
liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp
nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ
quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt
Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc
tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
- Cá nhân nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về nhà ở;
d) Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài gồm các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài; ngoài ra còn thống kê, kiểm kê đối với cả các trường hợp
doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
đ) Cộng đồng dân cư
và cơ sở tôn giáo, bao gồm:
- Cộng đồng dân cư
gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng đ ịa bàn thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán
hoặc cộng đồng người Việt Nam có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công
nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử
dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ;
- Cơ sở tôn giáo gồm
chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện,
trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác
của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2. Chỉ tiêu thống kê,
kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất, bao gồm:
a) Ủy ban nhân dân
cấp xã được Nhà nước giao quản lý đất gồm các loại: Đất chưa giao, chưa cho
thuê sử dụng; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã
trực tiếp quản lý (công trình giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng
trường, tượng đài, bia tưởng niệm tại các xã, thị trấn); đất sông, suối trong
nội bộ xã; đất mặt nước chuyên dùng không có người sử dụng; đất nông nghiệp do
Nhà nước thu hồi của hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất
đai;
b) Tổ chức phát triển
quỹ đất được Nhà nước giao quản lý đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của
pháp luật đất đai;
c) Cộng đồng dân cư
và tổ chức khác được Nhà nước giao quản lý đất, bao gồm:
- Cộng đồng dân cư
được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng
theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
- Tổ chức được Nhà
nước giao quản lý đối với đất có công trình công cộng gồm đường giao thông
(đường trong đô thị và đường từ liên xã trở lên), cầu, cống, vỉa hè, hệ thống
cấp nước, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ
thống công trình thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trường,
tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người
ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây
dựng - chuyển giao (BT).
3. Việc giải thích,
hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng
được Nhà nước giao quản lý đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01
kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Chỉ tiêu
thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ theo khu vực tổng hợp
1. Đất khu dân cư
nông thôn: Kiểm kê các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để
xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt
của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm
vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô
thị mới trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
Ranh giới của khu dân
cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng
khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu
dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của
thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm
dân cư tương tự hiện có.
Đối với trường hợp
dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân cư sinh sống
riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư
nông thôn được duyệt thì chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao
gắn liền với nhà ở; trường hợp không xác định được phạm vi ranh giới phần đất ở
và vườn, ao gắn liền thì chỉ thống kê diện tích đất ở đã được công nhận, trường
hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì diện tích
đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định.
2. Đất khu công nghệ
cao: Kiểm kê các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh
doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo
nhân lực công nghệ cao.
3. Đất khu kinh tế:
Kiểm kê các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để quản lý và giao lại đất, cho thuê đất
sử dụng vào các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế
xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu
hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
4. Đất khu nông
nghiệp công nghệ cao: Kiểm kê đối với khu vực, dự án sử dụng đất để sản xuất
nông nghiệp được áp dụng công nghệ mới, tiên tiến, bao gồm: công nghiệp hóa (cơ
giới hóa), tự động hóa quá trình sản xuất; ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học vào lai tạo giống, sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông
nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và p hát triển bền
vững trên cơ sở canh tác hữu cơ.
5. Đất đô thị: Thống
kê, kiểm kê các loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị
trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Đất khu bảo tồn
thiên nhiên: Kiểm kê đất các khu bảo tồn thiên nhiên (gồm vườn quốc gia, khu dự
trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) đã được
xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
7. Đất cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học: Kiểm kê đất các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân
giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá
trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn
và phát triển đa dạng sinh học.
8. Đất ngập nước:
Kiểm kê đất vùng đầm lầy, than bùn và vùng đất ngập nước thường xuyên khác hoặc
đất ngập nước theo mùa; kể cả các vùng biển có độ sâu không quá 6 mét khi ngấn
nước thủy triều thấp nhất đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi
nông nghiệp và bảo tồn thiên nhiên.
Điều 11. Chỉ tiêu
tổng diện tích đất của đơn vị hành chính trong thống kê, kiểm kê đất đai định
kỳ
1. Chỉ tiêu tổng diện
tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao gồm toàn bộ diện tích các loại
đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được xác định
theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các đơn vị
hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm
diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển (nếu có); được
tính đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp
chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm thì
xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước
ven biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang
được sử dụng vào các mục đích thì được thống kê riêng, không tổng hợp vào tổng
diện tích của đơn vị hành chính đó.
3. Đối với các khu
vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới hành chính thì thực hiện
thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp không
có tranh chấp địa giới hành chính, nhưng có sự không thống nhất giữa đường địa
giới hành chính đang quản lý ngoài thực địa với đường địa giới hành chính thể
hiện trên bản đồ địa giới hành chính đã được phê duyệt thì tổng diện tích đất
của đơn vị hành chính được thống kê, kiểm kê theo đường địa giới hành chính
đang quản lý thực tế;
b) Trường hợp có
tranh chấp địa giới hành chính thì thực hiện như sau:
- Địa phương đang tạm
thời quản lý đất khu vực tranh chấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thống
kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực đang tranh chấp; trường hợp các bên đều tự
nhận đang quản lý khu vực tranh chấp thì thỏa thuận để một trong các bên thực
hiện hoặc các bên cùng thực hiện thống kê, kiểm kê khu vực tranh chấp.
- Diện tích khu vực
tranh chấp địa giới hành chính không tổng hợp vào tổng diện tích đất của các
đơn vị hành chính đang có tranh chấp mà tổng hợp thành biểu riêng theo từng
loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được nhà nước giao quản lý đất và
thể hiện rõ diện tích khu vực tranh chấp này trong báo cáo kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai của địa phương. Diện tích khu vực tranh chấp này được tổng hợp
vào tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp trên.
Điều 12. Hệ thống
biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ
1. Hệ thống biểu
thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ bao gồm:
a) Biểu 01/TKĐĐ -
Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê
đất đai định kỳ để tổng hợp chung đối với các loại đất thuộc nhóm đất nông
nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven
biển đang sử dụng vào các mục đích;
b) Biểu 02/TKĐĐ -
Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê và
kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm
đất nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này
chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
Biểu 02a/TKĐĐ - Kiểm
kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy
định: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất
trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định t ại Điều 4 của Nghị định số
35/2015/NĐ-CP và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
c) Biểu 03/TKĐĐ -
Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê
và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm
đất phi nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này
chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
d) Biểu 04/TKĐĐ -
Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo từng đơn vị hành chính: Áp
dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp số liệu diện tích
đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống
kê, kiểm kê (gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước);
đ) Biểu 05/TKĐĐ -
Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục
đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai
định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp đã có quyết định và đã được bàn giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng tại thời điểm
thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định. Mục đích sử dụng đất trong
biểu này được tổng hợp theo hai loại đất: Loại đất theo mục đích được Nhà nước
giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và loại đất theo hiện
trạng đang sử dụng;
Biểu 05a/TKĐĐ - Tổng
hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng
chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh
sách các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực
hiện;
e) Biểu 06/TKĐĐ -
Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng khác với hồ sơ địa
chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp
mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền sử
dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã thực hiện
thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính. Mục
đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại: Loại đất theo hồ
sơ địa chính và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng;
Biểu 06a/TKĐĐ - Danh
sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính: Áp
dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp mục đích
sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện
có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã thực hiện thủ tục hành
chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính;
g) Biểu 07/TKĐĐ -
Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mục đích khác: Áp dụng
trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các thửa đất sử dụng vào các mục
đích chính (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở,
đất quốc phòng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng) có sử dụng kết hợp vào mục đích
khác (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp);
h) Biểu 08/TKĐĐ -
Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: Áp
dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối
tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
i) Biểu 09/TKĐĐ -
Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ
để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử dụng đất có ngập nước thường
xuyên hoặc theo mùa;
k) Biểu 10/TKĐĐ -
Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp: Áp dụng trong kiểm kê
đất đai định kỳ để tổng hợp diện tích theo các loại đất có trong các khu vực
tổng hợp;
l) Biểu 11/TKĐĐ -
Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đô thị: Sử dụng cho cấp huyện, tỉnh và
cả nước để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đối với đất đô
thị theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư này;
m) Biểu 12/TKĐĐ -
Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất: Áp dụng để phân
tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ thống
kê, kiểm kê đất đai;
n) Biểu 13/TKĐĐ - Cơ
cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất: Áp
dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính toán cơ cấu diện tích theo
mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất của Biểu 01/TKĐĐ;
o) Biểu 14/TKĐĐ -
Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê
đất đai định kỳ để tính toán sự tăng, giảm diện tích các loại đất do chuyển mục
đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 12/TKĐĐ. Đối với số
liệu thống kê thì so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần
nhất; đối với số liệu kiểm kê thì so sánh với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần
nhất;
p) Biểu 15/TKĐĐ - So
sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất: Áp dụng trong thống kê,
kiểm kê đất đai định kỳ để so sánh hiện trạng sử dụng đất với kế hoạch sử dụng
đất của năm thống kê, kiểm kê đất đai và so sánh diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất trong kỳ theo thống kê, kiểm kê với diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
q) Biểu 16/TKĐĐ -
Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh: Áp dụng trong
thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp các loại đất đang sử dụng trong
khu vực đất quốc phòng, đất an ninh.
2. Nội dung, mã ký
hiệu chỉ tiêu, hình thức các mẫu biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
3. Các Biểu 01/TKĐĐ,
02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ quy định tại khoản 1 Điều này ngoài việc sử dụng để thống
kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính, còn được sử
dụng để thống kê, kiểm kê và báo cáo riêng diện tích đất khu vực tranh chấp địa
giới hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 của Thông tư
này.
Mục 2. NỘI DUNG THỰC HIỆN
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
Điều 13. Nội dung
thực hiện thống kê đất đai định kỳ
1. Thu thập các hồ
sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống
kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong
năm trước.
2. Rà soát, cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trên bản đồ kiểm kê đất đai.
3. Xử lý, tổng hợp số
liệu vào các biểu thống kê đất đai ở các cấp theo quy định.
4. Phân tích, đánh
giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường
quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
5. Xây dựng báo cáo
thống kê đất đai.
6. Phê duyệt, in sao
và ban hành kết quả thống kê đất đai.
Điều 14. Nội dung
thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ
1. Thu thập các hồ
sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;
hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ
kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
2. Điều tra, khoanh
vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê
đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh
đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục số 03.1 kèm theo Thông
tư này.
3. Xử lý, tổng hợp số
liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính
các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
4. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
5. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề
xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
6. Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
7. Phê duyệt, in sao
và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 15. Báo cáo kết
quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ
1. Nội dung Báo cáo
kết quả thống kê đất đai bao gồm:
a) Tình hình tổ chức
thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp
xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện
trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến
động về sử dụng đất giữa năm thống kê với số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm; tình
hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa
thực hiện; tình hình tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính
trong kỳ thống kê (nếu có);
c) Đề xuất, kiến nghị
biện pháp tăng cường quản lý sử dụng đất đai.
2. Nội dung Báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai bao gồm:
a) Tình hình tổ chức
thực hiện; phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số
liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu
tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phương
pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá tình hình biến
động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với số
liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế
hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai; tình hình giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình
hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình
hình chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình đất ngập nước; tình hình tranh
chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê (nếu
có);
c) Đề xuất, kiến nghị
biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai.
Mục 3. PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH
KỲ
Điều 16. Phương pháp
thực hiện thống kê đất đai định kỳ
1. Việc thống kê đất
đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các
trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm
thống kê (do Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp chuyển đến theo mẫu Phụ lục số
03.2 kèm theo Thông tư này) với thực tế sử dụng đất để cập nhật, chỉnh lý bản
đồ kiểm kê đất đai và tổng hợp số liệu thống kê đất đai.
2. Việc tổng hợp số
liệu thống kê đất đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thực
hiện trên máy tính điện tử bằng phần mềm thống kê, kiểm kê của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Đối với xã chưa có
điều kiện cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số thì Ủy ban nhân dân
cấp xã rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện
xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê (do Văn phòng Đăng ký đất
đai tổng hợp chuyển đến) với thực tế sử dụng đất; xác nhận thông tin hiện trạng
sử dụng từng thửa đất vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động và gửi về
Phòng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm
kê đất đai dạng số và tổng hợp số liệu thống kê đất đai bằng phần mềm kiểm kê
đất đai.
4. Việc cập nhật, chỉnh
lý khoanh đất (về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng
quản lý đất) trên bản đồ kiểm kê đất đai được thực hiện bằng phương pháp chuyển
vẽ, cập nhật, chỉnh lý từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai đã được giải
quyết; bảo đảm các yêu cầu quy định tại các khoản 2, 5 và 6 Điều
17 của Thông tư này.
Điều 17. Phương pháp
thực hiện kiểm kê đất đai định kỳ
1. Việc kiểm kê đất
đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở điều tra khoanh vẽ, chỉnh lý các khoanh
đất theo từng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất quy
định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này vào bản đồ sử
dụng cho điều tra kiểm kê quy định tại khoản 3 Điều này. Kết quả khoanh vẽ
chỉnh lý lập thành bản đồ
kiểm kê đất đai ở cấp xã để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
2. Bản đồ kiểm kê đất
đai của cấp xã được quy định như sau:
a) Cơ sở toán học của
bản đồ kiểm kê đất đai: được lập trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000, sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 3⁰ có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung bản đồ
kiểm kê đất đai bao gồm các nhóm lớp đối tượng sau:
- Ranh giới và ký
hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê;
- Biên giới quốc gia
và đường địa giới hành chính các cấp;
- Thủy hệ và các đối
tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác;
- Giao thông và các
đối tượng có liên quan gồm: các công trình đường sắt, các loại đường bộ các cấp
(kể cả đường nội đồng, đường đi lại trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền
núi, trung du) và các công trình giao thông trên hệ thống đường đó;
- Các yếu tố kinh tế,
xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công
trình hạ tầng và các đối tượng khác;
- Yếu tố địa hình (điểm
độ cao, ghi chú độ cao) và các nội dung khác của bản đồ đã sử dụng để điều tra
kiểm kê (nếu có, trừ ranh giới thửa đất);
- Các ghi chú, thuyết
minh;
- Khung bản đồ, lưới
tọa độ vuông góc;
c) Khoanh đất thể
hiện trên bản đồ kiểm kê đất đai phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Ranh giới khoanh
đất phải khép kín và được chuyển vẽ từ bản đồ sử dụng trong điều tra kiểm kê với
độ chính xác cao nhất, không được tổng hợp, không khái quát hóa;
- Phải thể hiện nhãn
khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mã loại đất; mã loại
đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lý đất theo hình thức như sau:
Mã
loại đất
|
Số
thứ tự khoanh đất
|
Mã
đối tượng
|
Diện
tích khoanh đất
|
- Trường hợp khoanh
đất sử dụng kết hợp vào nhiều mục đích đối với toàn bộ diện tích khoanh đất thì
mã loại đất thể hiện loại đất chính trước, loại đất phụ thể hiện sau trong
ngoặc đơn: Mã loại đất chính (Mã loại đất phụ 1; mã loại đất phụ 2;...); trường
hợp loại đất phụ chỉ chiếm một phần diện tích của khoanh đất thì sau mã loại
đất phụ thể hiện thêm diện tích của loại đất phụ như: Mã loại đất chính (Mã
loại đất phụ 1: diện tích loại đất phụ 1; Mã loại đất phụ 2: diện tích loại đất
phụ 2;...);
- Trường hợp khoanh
đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng
mục đích (như trường hợp khu dân cư có cả đất ở và đất nông nghiệp) thì thể
hiện mã từng loại đất và diện tích kèm theo trong ngoặc đơn như: Mã loại đất 1
(diện tích loại đất 1); Mã loại đất 2 (diện tích loại đất 2);...;
- Trường hợp khoanh
đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất đối với toàn bộ diện
tích khoanh đất thì quy ước thể hiện mã loại đối tượng có số lượng nhiều nhất;
Trường hợp khoanh đất
có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất mà xác định được diện
tích của từng loại đối tượng (như trường hợp khoanh đất nông nghiệp có cả đất
của hộ gia đình và đất công ích của xã) thì thể hiện lần lượt mã của từng loại
đối tượng và diện tích kèm theo: Mã đối tượng 1 (diện tích của đối tượng 1); Mã
đối tượng 2 (diện tích của đối tượng 2);...;
- Khoanh đất thuộc
khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại đất khác thì
thể hiện thêm mã của loại đất sau khi chuyển đổi theo quy định tại Biểu
02a/TKĐĐ vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên một phần diện tích của khoanh đất thì thể hiện thêm diện tích
chuyển đổi: Mã loại đất sau khi chuyển đổi: diện tích chuyển đổi. Trường hợp
chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang nhiều loại đất khác nhau thì
thể hiện thêm diện tích chuyển đổi: Mã loại đất sau khi chuyển đổi 1: diện tích
chuyển đổi 1; Mã loại đất sau khi chuyển đổi 2: diện tích chuyển đổi 2;...;
- Khoanh đất thuộc
các khu vực tổng hợp cần thống kê theo quy định tại Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và
10/TKĐĐ thì thể hiện thêm mã của các khu vực tổng hợp vào vị trí thích hợp
trong khoanh đất. Trường hợp chỉ có một phần diện tích của khoanh đất nằm vào
khu vực tổng hợp trên thì thể hiện như sau: Mã khu vực tổng hợp: diện tích
trong khu vực tổng hợp. Trường hợp khoanh đất thuộc nhiều khu vực tổng hợp thì
thể hiện riêng biệt mã của từng khu vực tổng hợp;
- Nhãn khoanh đất
được tạo dưới dạng cell hoặc text. Mã ký hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng,
đối tượng quản lý đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Số thứ tự khoanh
đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xã, thứ tự
đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, theo đường zích zắc (ziczac).
Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành khoanh đất được khép vùng theo
đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như khoanh đất;
d) Đối tượng thủy hệ,
giao thông và các đối tượng khác liên quan thể hiện ranh giới chiếm đất của
từng loại đối tượng và nhãn đối tượng như quy định tại điểm c khoản này.
3. Loại bản đồ, dữ
liệu sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai ở cấp xã được quy định như sau:
a) Sử dụng bản đồ
kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước và đã được cập nhật, chỉnh lý trong các kỳ
thống kê đất đai hàng năm. Kỳ kiểm kê đất đai năm 2019 sử dụng bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê đất đai đã lập trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2014 và được cập
nhật, chỉnh lý biến động hàng năm (nếu có);
b) Đối với nơi đã có
cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ
trước thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để điều tra kiểm kê;
c) Đối với nơi chưa
có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập
bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính mới để điều tra
kiểm kê;
d) Đối với nơi bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập trên cơ sở bản đồ địa chính và không có
các nguồn tài liệu tại điểm b và điểm c khoản này thì sử dụng các nguồn tài
liệu sau (nếu có): bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá
02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần thành
lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia; bản đồ địa hình mới thành lập sau kỳ kiểm kê gần nhất có tỷ lệ lớn
hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để chỉnh lý bản đồ
kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước.
4. Xử lý, tổng hợp
các nguồn bản đồ, dữ liệu phục vụ điều tra, khoanh vẽ thành lập bản đồ kiểm kê
đất đai:
a) Đối với nơi sử
dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều này thì rà soát,
chỉnh lý, bổ sung nội dung có thay đổi từ nguồn bản đồ, dữ liệu này vào bản đồ
kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để phục vụ điều tra kiểm kê.
Trường hợp sử dụng
bình đồ ảnh thì thực hiện điều vẽ nội nghiệp đối với những đường ranh giới
khoanh đất và các đối tượng chiếm đất liên quan có hình ảnh rõ nét theo yêu cầu
của bản đồ kiểm kê đất đai và cập nhật chỉnh lý lên bản đồ kiểm kê đất đai đã
lập kỳ trước; trường hợp có sai khác giữa hình ảnh trên ảnh với bản đồ kiểm kê
đất đai thì chỉnh lý theo ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, giữ nguyên các yếu tố nền
ảnh ở dạng raster để phục vụ điều tra, khoanh vẽ;
b) Rà soát khoanh vẽ,
chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này đối với
các trường hợp có biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai (theo bản tổng hợp các
trường hợp biến động đất đai do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến), hồ sơ
kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp và cơ sở dữ liệu đất lúa đã thực hiện trong
kỳ kiểm kê;
c) Đối với nơi sử
dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này thì
biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại khoản 1 Điều
này để điều tra kiểm kê. Trường hợp địa phương có bản đồ địa chính ở nhiều loại
tỷ lệ khác nhau thì biên tập về cùng một tỷ lệ phù hợp với tỷ lệ của bản đồ
kiểm kê đất đai cần thành lập;
d) Rà soát đường biên
giới, đường địa giới hành chính trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê để
chỉnh lý cho thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới
nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố.
Trường hợp không
thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang quản lý với hồ sơ địa
giới hành chính thì trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường
địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trường hợp đang có tranh chấp về địa
giới hành chính thì trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường
địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các bên liên quan.
Việc thể hiện yếu tố
địa giới hành chính các cấp trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai
dạng số phải đáp ứng các yêu cầu tự động hóa trong tính toán, thống kê báo cáo
diện tích các loại đất, cho phép kiểm tra sự phù hợp về số liệu thống kê loại
đất từ cấp xã đến cấp tỉnh, cấp vùng và toàn quốc. Khi đường địa giới hành
chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao
nhất.
5. Việc điều tra,
khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có
liên quan trên thực địa được thực hiện như sau:
a) Đối soát ranh
giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý của các khoanh đất và
các đối tượng chiếm đất khác có liên quan bằng phương pháp so sánh tương quan
giữa bản đồ và thực địa để xác định các trường hợp cần khoanh vẽ bổ sung, chỉnh
lý bản đồ cho phù hợp với hiện trạng.
Trường hợp phải
khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới hoặc chia tách khoanh đất thì áp dụng phương pháp
giao hội cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm chi tiết rõ nét trên thực địa
đã được biểu thị trên bản đồ; việc xác định chiều dài cạnh giao hội hoặc cạnh
vuông góc có thể được đo bằng thước dây hoặc các dụng cụ đo khác có độ chính
xác tương đương trở lên;
b) Ranh giới chiếm
đất của các đối tượng về thủy hệ, giao thông được khoanh vẽ, chỉnh lý theo yêu
cầu sau:
- Ranh giới công
trình thủy lợi, giao thông thể hiện theo đường chân Taluy (đối với công trình
đắp cao) hoặc theo đường đỉnh Taluy (đối với công trình đào sâu);
- Ranh giới các đối
tượng thủy văn hình thành tự nhiên (hồ, sông, ngòi, rạch, suối) thì thể hiện
theo mép đỉnh mái trượt của đối tượng thủy văn; trường hợp đối tượng thủy văn
có đường bờ bao thì ranh giới đối tượng thủy văn thể hiện theo chân phía ngoài
của đường bờ bao;
c) Đường bờ biển thể
hiện theo đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp
tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa xác định được đường mép nước biển thấp
nhất trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển thấp nhất
tại thời điểm kiểm kê.
6. Việc lập bản đồ
kiểm kê đất đai cấp xã được thực hiện như sau:
a) Bản đồ kiểm kê đất
đai được lập ở dạng số trên cơ sở kết quả điều tra khoanh vẽ trên thực địa quy
định tại khoản 5 Điều này;
b) Trường hợp bản đồ
sử dụng để điều tra kiểm kê không có bản gốc dạng số thì thực hiện quét, số hóa
các yếu tố nội dung của bản đồ đã sử dụng và tích hợp, xử lý tiếp biên để lập
bản đồ kiểm kê dạng số;
c) Trường hợp ranh
giới khoanh đất được xác định bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc
trên thực địa thì chuyển vẽ lên bản đồ số bằng một trong các phương pháp: Quét,
số hóa các yếu tố nội dung đã khoanh vẽ ngoài thực địa hoặc tính tọa độ các
đỉnh của khoanh đất và đưa lên bản đồ bằng cách nhập tọa độ các điểm hoặc thực
hiện dựng hình bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc;
d) Thông tin bản đồ
kiểm kê đất đai được tổ chức theo các lớp, trong đó ranh giới các khoanh đất
trong cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông tin bản đồ. Việc
phân lớp thông tin bản đồ kiể m kê đất đai thực hiện theo quy định về phân lớp
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;
đ) Độ chính xác số
hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai thực
hiện như sau:
- Bản đồ số hóa phải
bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong của bản đồ sau khi nắn so với
kích thước lý thuyết không vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt quá 0,3 mm
tính theo tỷ lệ bản đồ;
- Sai số tương hỗ
chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ±0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Sai số chuyển vẽ vị
trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất không được vượt quá ±0,3 mm tính
theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
e) Việc lập bản đồ
kiểm kê đất đai ở dạng số thực hiện theo quy định sau:
- Tệp tin bản đồ kiểm
kê đất đai ở định dạng *.dgn của phần mềm Microstation, kèm theo tệp tin nguồn
ký hiệu và lý lịch bản đồ; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật
thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; fonts chữ, số
tiếng Việt, bảng mã Unicode; thư viện các ký hiệu độc lập được tạo sẵn trong
thư viện “HT” cho các dãy tỷ lệ có tên tương ứng là ht1- 5.cell, ht10-25.cell,
ht50-100.cell, ht250-1tr.cell,…; thư viện các ký hiệu hình tuyến theo dãy tỷ
lệ có tên tương ứng là ht1-5.rsc, ht10-25.rsc, ht50-100.rsc, ht250-1tr.rsc…;
bảng màu có tên là ht.tbl;
- Thông số của tệp
tin chuẩn bản đồ (seed file) gồm: Đơn vị đo (Working Units); đơn vị làm việc
chính (Master Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là mi li mét
(mm); độ phân giải (Resolution) là 1000; tọa độ điểm trung tâm làm việc
(Storage Center Point/Global Origin) là X: 500000 m, Y: 1000000 m;
- Các đối tượng dạng
đường (là một trong các dạng Line String, Chain, Complex Chain hoặc Polyline, …
theo phần mềm biên tập) phải thể hiện liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng
tại các điểm nút giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu;
- Những đối tượng
dạng vùng (là một trong các dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill
color,... theo phần mềm biên tập) phải thể hiện là các vùng khép kín;
- Các ký hiệu dạng điểm
(là dạng cell theo phần mềm biên tập) phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng điểm
được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell;
- Các đối tượng trên
bản đồ kiểm kê đất đai dạng số phải thể hiện đúng lớp và các thông số kèm theo
như quy định tại bảng phân lớp đối tượng. Đối với các đối tượng tham gia đóng
vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ lệ (như đường giao thông, địa giới…) thì sao lưu
nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng
vùng.
7. Tính diện tích các
khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo quy định như sau:
Trên bản đồ kiểm kê
đất đai, các đối tượng cần tính diện tích (các khoanh đất, đối tượng chiếm đất
không tạo thành thửa đất) phải được khép vùng, xác định quan hệ không gian
(topology).
Trường hợp các đối
tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối
tượng thủy văn…), giao cắt cùng mức thì đối tượng được tính theo đường ranh
giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu
(không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn)
hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì diện tích phần giao nhau của
hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng
nằm trực tiếp trên mặt đất.
Diện tích các khoanh
đất được tính bằng phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số và được tổng hợp
để kiểm tra đối chiếu với tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp xã tính bằng
phương pháp giải tích theo đường địa giới hành chính; trường hợp có sự chênh
lệch diện tích giữa số liệu tổng hợp từ các khoanh đất với số liệu tính theo
đường địa giới hành chính thì phải kiểm tra, để xử lý các trường hợp bị tính
trùng hoặc bỏ sót.
Kết quả tính diện
tích các khoanh đất được tổng hợp vào Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện các
thông tin: Mã số khoanh đất, diện tích khoanh đất, thuộc tính khoanh đất tương
ứng với các chỉ tiêu kiểm kê đất đai theo quy định.
8. Phương pháp tổng
hợp số liệu kiểm kê thực hiện như sau:
a) Số liệu kiểm kê
cấp xã được tổng hợp từ Bảng liệt kê các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai
bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với các chỉ tiêu
kiểm kê bằng các phương pháp phiếu điều tra trực tiếp hoặc chỉ tiêu kiểm kê
chuyên sâu khác thực hiện gắn với kiểm kê định kỳ mà không tổng hợp được bằng
phần mềm thì sử dụng công cụ tính toán truyền thống để tổng hợp và được quy
định cụ thể trong từng kỳ kiểm kê;
b) Số liệu kiểm kê cấp
huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước được tổng hợp từ số liệu kiểm kê
của của đơn vị hành chính trực thuộc bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Điều 18. Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
1. Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội
và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai.
2. Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung
của bản đồ kiểm kê đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát
hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực
thuộc.
Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của các vùng kinh tế - xã hội.
3. Cơ sở toán học của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
a) Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này;
b) Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với
múi chiếu 6⁰, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9996;
c) Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn
11⁰ và 21⁰, kinh tuyến Trung ương 108⁰ cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
4. Tỷ lệ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Đơn
vị hành chính
|
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Tỷ
lệ bản đồ
|
Cấp
xã
|
Dưới 120
|
1: 1000
|
Từ 120 đến 500
|
1: 2000
|
Trên 500 đến 3.000
|
1: 5000
|
Trên 3.000
|
1: 10000
|
Cấp
huyện
|
Dưới 3.000
|
1: 5000
|
Từ 3.000 đến 12.000
|
1: 10000
|
Trên 12.000
|
1: 25000
|
Cấp
tỉnh
|
Dưới 100.000
|
1: 25000
|
Từ 100.000 đến
350.000
|
1: 50000
|
Trên 350.000
|
1: 100000
|
Cấp
vùng
|
|
1: 250000
|
Cả
nước
|
|
1: 1000000
|
Trường hợp đơn vị
hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hình dạng đặc thù (chiều
dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc
nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
5. Nội dung bản đồ
hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:
a) Nhóm lớp cơ sở
toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến,
phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình
bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan;
b) Nhóm lớp hiện
trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất tổng hợp và ký hiệu loại
đất;
c) Các nhóm lớp thuộc
dữ liệu nền địa lý gồm:
- Nhóm lớp biên giới,
địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp. Đối
với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ thể hiện đến đường địa giới hành
chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội
thì thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã thì thể hiện đến đường địa giới hành chính
cấp xã;
Khi đường địa giới
hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính
cấp cao nhất.
- Nhóm lớp địa hình
gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa hình của khu vực cần
thành lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị
đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô
tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
- Nhóm lớp thủy hệ và
các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện các đối tượng
của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa
theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
- Nhóm lớp giao thông
và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện
tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục
chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du. Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã trở lên, đối với khu vực
miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi
phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã
hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải
thể hiện cả đường liên huyện;
- Nhóm lớp đối tượng
kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp;
tên công trình hạ tầng và các công trình qu an trọng khác. Mức độ thể hiện các
đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng
quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
d) Các ghi chú,
thuyết minh;
đ) Nhóm lớp ranh giới
và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai khi in bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã:
- Nhóm lớp này sẽ
được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
- Số thứ tự các
khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho những khoanh đất trên
bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất không trùng với ranh giới khoanh
đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
6. Hình thức thể hiện
nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ
lục số 04 kèm theo Thông tư này.
7. Việc biên tập,
tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo
đảm yêu cầu sau:
a) Khoanh đất tổng
hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như sau:
- Khoanh đất tổng hợp
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký
hiệu loại đất (gồm mã và màu loại đất) theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai.
Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các
vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại
đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;
- Ký hiệu loại đất
gồm mã và màu loại đất. Trường hợp khoanh đất tổng hợp có mục đích chính và mục
đích phụ thì thể hiện màu của khoanh đất là màu của loại đất chính; mã loại đất
thể hiện mã loại đất chính trước, mã loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn:
Mã loại đất chính (Mã loại đất phụ);
Trường hợp khoanh đất
tổng hợp có nhiều mục đích và xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục
đích thì màu của khoanh đất là màu của loại đất có diện tích lớn nhất (như
trường hợp đất đô thị, khu dân cư nông thôn); mã loại đất thể hiện mã của từng
loại đất, được sắp xếp theo thứ tự diện tích nhỏ dần: Mã loại đất 1, Mã loại
đất 2,...
Trường hợp khoanh đất
thuộc các khu vực tổng hợp quy định tại Điều 10 của Thông tư này
thì thể hiện thêm mã của khu vực tổng hợp theo quy định tại các Biểu 08/TKĐĐ,
09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ của Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
- Các khoanh đất trên
bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có
phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất. Ranh giới khoanh đất phải được
khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như
sau:
Tỷ
lệ bản đồ
|
Diện
tích khoanh đất trên bản đồ
|
Từ 1:1000 đến
1:10000
|
≥
16 mm2
|
Từ 1:25000 đến
1:100000
|
≥
9 mm2
|
Từ 1:250000 đến
1:1000000
|
≥
4 mm2
|
Trường hợp khoanh đất
có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì được ghép vào khoanh đất lớn
hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây thì
vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên
đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa;
b) Đối với đường biên
giới, địa giới hành chính phải được biên tập bảo đảm yêu cầu nhận biết đối
tượng khi in trên giấy; trường hợp đường địa giới các cấp trùng với đối tượng
hình tuyến một nét thì đường địa giới cần được thể hiện so le hai bên và cách
đường đối tượng hình tuyến 0,2 mm trên bản đồ;
c) Các yếu tố hình
tuyến (sông, suối, kênh mương…) có chiều dài dưới 2 cm trên bản đồ thì được
phép loại bỏ; yếu tố hình tuyến có độ rộng dưới 0,5 mm trên bản đồ được biên
tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố hình tuyến đó.
Trường hợp đường sắt
và đường ô tô đi sát nhau cho phép dịch chuyển vị trí đường ô tô để đảm bảo giữ
vị trí đúng cho đường sắt.
Các yếu tố hình tuyến
khi tổng hợp phải bảo đảm giữ được tính chất đặc trưng của đối tượng để phản
ánh đúng mật độ, kiểu phân bố, đặc điểm sử dụng; đối với sông suối phải thể
hiện được vị trí đầu nguồn, các dòng chảy đặc biệt như suối nước nóng, nước
khoáng;
d) Đối với đường bờ
biển khi tổng quát hóa phải bảo đảm giữ được hình dáng đặc trưng của từng kiểu
bờ. Đối với khu vực có nhiều cửa sông, bờ biển có dạng hình cong tròn được phép
gộp 2 hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại các cửa sông, dòng chảy đổ ra biển
và các bãi bồi;
đ) Các đối tượng địa
lý khác, ghi chú địa danh, tên riêng, thuyết minh tiến hành lựa chọn, cập nhật
hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp về mật độ thông tin, khả năng đọc và tính mỹ quan
của bản đồ;
e) Khung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
- Đối với bản đồ tỷ
lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước
ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;
- Đối với bản đồ tỷ
lệ 1:25000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x
8cm;
- Đối với bản đồ tỷ
lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ
tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau:
Tỷ
lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Kích
thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến
|
1:50000
|
5’x5’
|
1:100000
|
10’x10’
|
1:250000
|
20’
x 20’
|
1:1000000
|
1⁰
x 1⁰
|
Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng với báo cáo thuyết minh kèm
theo.
8. Việc biên tập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số ngoài việc thực hiện theo quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của Điều này, còn phải thực hiện theo các yêu cầu:
a) Việc biên tập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 17 của Thông tư này;
b) Các đối tượng trên
bản đồ hiện trạng phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm
theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông
tư này. Mỗi khoanh đất phải có một mã loại đất, khi biên tập lược bỏ để in
không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi chú
lý lịch kèm theo.
9. Báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các nội dung:
a) Căn cứ pháp lý; mục
đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Khái quát điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của đơn vị hành chính;
c) Thời điểm xây dựng
và hoàn thành việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Các nguồn tài liệu
được sử dụng và phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Đánh giá chất
lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác
của các yếu tố nội dung;
e) Những vấn đề còn
tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
g) Kết luận, kiến
nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.
Điều 19. Trình tự
thực hiện thống kê đất đai định kỳ
1. Công tác chuẩn bị
ở các cấp như sau:
a) Tổng cục Quản lý
đất đai thực hiện các công việc sau:
- Ban hành văn bản
chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước
thời điểm thực hiện thống kê 02 tháng;
- Thu thập tài liệu
kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm gần nhất của cả nước; kế hoạch sử dụng đất của năm thống
kê;
b) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:
- Ban hành văn bản
chỉ đạo, đôn đốc thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết
trước thời điểm thống kê 01 tháng;
- Thu thập kết quả
thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai của kỳ kiểm kê gần nhất; hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê;
- Rà soát, tổng hợp
các thửa đất có biến động về loại đất và loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng
quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê
từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ
các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp);
trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các
trường hợp biến động mới thì phải gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12
của năm thống kê;
c) Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện các công việc sau:
- Thu thập, đánh giá,
lựa chọn tài liệu, dữ liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai
gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ
sơ địa chính; văn bản thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính, bản tổng hợp các
trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến đối với các trường
hợp được giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, biến động về sử dụng đất trong kỳ
thống kê;
- Chuẩn bị biểu mẫu
phục vụ thống kê.
2. Tổ chức thực hiện
thống kê đất đai ở các cấp như sau:
a) Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện các công việc sau:
- Rà soát thực tế các
trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký biến động đất đai để xác định
và chỉnh lý bản đồ khoanh đất đối với các trường hợp biến động về loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê; xác nhận
các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký
đất đai chuyển đến;
- Tổng hợp số liệu
thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ,
03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ;
- Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương, lập
các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ;
- Xây dựng báo cáo
kết quả thống kê đất đai;
- Kiểm tra, hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã
về cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp tỉnh chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:
- Tiếp nhận và kiểm
tra số liệu thống kê đất đai của cấp dưới trực tiếp giao nộp. Chỉ đạo cấp dưới
trực tiếp chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu
có);
- Tổng hợp số liệu
thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ,
02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ; 05/TKĐĐ và 11/TKĐĐ;
- Phân tích số liệu
thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của
địa phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ;
- Xây dựng báo cáo
kết quả thống kê đất đai cấp huyện, cấp tỉnh;
- Kiểm tra, hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa
phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định tại Thông tư này;
c) Tổng cục Quản lý
đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:
- Tiếp nhận và kiểm
tra, xử lý số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh; chỉ đạo cấp
tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo (nếu có);
- Tổng hợp số liệu
thống kê hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước gồm các Biểu: 01/TKĐĐ,
02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ và 11/TKĐĐ;
- Phân tích số liệu
thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai các
vùng và cả nước, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ;
- Xây dựng Báo cáo
kết quả thống kê đất đai của cả nước;
- Kiểm tra, hoàn
thiện, trình duyệt, in sao, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thống kê
đất đai của các vùng và cả nước;
- Trình Bộ trưởng
quyết định công bố kết quả thống kê đất đai của cả nước.
Điều 20. Trình tự
thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ
1. Công tác chuẩn bị
ở các cấp như sau:
a) Tổng cục Quản lý
đất đai thực hiện các công việc sau:
- Trước thời điểm
kiểm kê đất đai 04 tháng phải hoàn thành việc xây dựng dự án kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện
trình Bộ trưởng phê duyệt;
- Trước thời điểm
kiểm kê đất đai 02 tháng phải hoàn thành việc tập huấn nghiệp vụ cho các địa
phương;
- Thu thập tài liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết
quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;
b) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất
đai 02 tháng đối với các công việc sau:
- Xây dựng phương án
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp hành chính tại địa
phương;
- Thành lập Ban chỉ
đạo kiểm kê đất đai; xây dựng kế hoạch và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực
hiện (nếu có); chuẩn bị nhân lực, phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các
lực lượng thực hiện kiểm kê đất đai;
- Chuẩn bị thiết bị
kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp xã, huyện;
- Thu thập, đánh giá,
lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ cho điều tra kiểm kê gồm hồ
sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất,
kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;
- Chuẩn bị bản đồ, dữ
liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản
3 Điều 17 của Thông tư này để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt.
Trường hợp sử dụng
bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 thì thực
hiện việc xử lý tổng hợp nội dung theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều 17 của Thông tư này;
- Rà soát, tổng hợp
các thửa đất có biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng
quản lý đất trong kỳ kiểm kê đất đai từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về
đất đai liên quan (theo mẫu Phụ lục số 03.2 của Thông tư này) gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực hiện kiểm kê đất
đai; trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh
các trường hợp biến động mới thì phải tổng hợp và gửi bổ sung chậm nhất vào
ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê;
- Rà soát phạm vi địa
giới hành chính cấp tỉnh để xác định các trường hợp đường địa giới hành chính
đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và
làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất
xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo cho Ủy ban nhân
dân các cấp huyện, xã thực hiện;
- Phổ biến, quán
triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ
trương, kế hoạch kiểm kê;
c) Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất
đai 01 tháng đối với các công việc sau:
- Xây dựng phương án,
kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn cấp huyện;
- Chuẩn bị nhân lực,
thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực
lượng thực hiện;
- Thu thập, đánh giá,
lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ kiểm kê đất đai gồm hồ sơ
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết
quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;
- Phối hợp với Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động về
đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ kiểm kê đất đai thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo mẫu Phụ lục số 03.2 của Thông tư
này) chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất
đai để thực hiện kiểm kê đất đai; đồng thời tiếp tục tổng hợp các trường hợp
biến động đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính đến ngày 31 tháng 12 của
năm kiểm kê để gửi bổ sung cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm kê đất
đai;
- Phổ biến, quán
triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ
trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;
- Rà soát phạm vi địa
giới hành chính cấp huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa
giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy
ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm
vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản
3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;
d) Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai đối với
các công việc sau:
- Xây dựng phương án,
kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn xã;
- Chuẩn bị nhân lực,
thiết bị kỹ thuật phục vụ cho kiểm kê đất đai; phân công trách nhiệm cho các
lực lượng tham gia hực hiện;
- Phổ biến, quán
triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế
hoạch kiểm kê;
- Thu thập các tài
liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại bản đồ, dữ
liệu phục vụ cho điều tra khoanh vẽ hiện trạng; hồ sơ địa chính; thông báo
chỉnh lý biến động và trích lục bản đồ, sơ đồ kèm theo; hồ sơ thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm trong sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai của 05 năm gần
nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước
đó; bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng
ký đất đai chuyển đến và các hồ sơ, tài liệu đất đai khác có liên quan;
- Rà soát, đối chiếu,
đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để
sử dụng cho kiểm kê;
- Rà soát phạm vi
ranh giới hành chính trên bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê để chỉnh lý thống
nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới nhất đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp đường địa giới hành chính cấp xã đang có
tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì Ủy ban
nhân dân của các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan làm việc để thống nhất
xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này;
- In ấn tài liệu phục
vụ cho kiểm kê đất đai (trừ bản đồ phục vụ điều tra);
- Rà soát, thu thập
thông tin để xác định các khu vực có biến động trên thực địa trong kỳ kiểm kê cần
chỉnh lý bản đồ, cần điều tra bổ sung, khoanh vẽ ngoại nghiệp.
2. Tổ chức thực hiện
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp như sau:
a) Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức thực hiện các công việc sau:
- Rà soát khoanh vẽ,
chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với
các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên
tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông tư này; in ấn bản đồ phục
vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
- Điều tra, khoanh vẽ
thực địa để bổ sung, chỉnh lý các khoanh đất về ranh giới; loại đất (theo mục
đích chính, mục đích phụ - nếu có); đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý
đất; xác định các trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và các trường hợp sử dụng đất
không đúng mục đích; các khu vực cần thống kê theo chỉ tiêu tổng hợp;
- Chuyển vẽ, xử lý
tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết,
chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu kiểm kê chuyên đề (nếu có); biên tập bản đồ và
tính diện tích các khoanh đất;
- Lập Bảng liệt kê
danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai từ kết quả điều tra thực địa;
- Tổng hợp số liệu
hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ,
03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ;
- Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa
phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ;
- Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo;
- Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai;
- Kiểm tra, nghiệm
thu kết quả kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã;
- Hoàn thiện, trình
duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất về cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của từng cấp gồm các công việc sau:
- Kiểm tra, giám sát,
đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các cấp;
- Phối hợp với Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh và
tiếp nhận, kiểm tra thống nhất kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp;
- Tiếp nhận và kiểm
tra kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp dưới
giao nộp. Chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (nếu có);
- Tổng hợp số liệu
hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ,
02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ
và 11/TKĐĐ;
- Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa
phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ;
- Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm
theo;
- Xây dựng Báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp
tỉnh;
- Kiểm tra, nghiệm
thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện,
cấp tỉnh;
- Hoàn thiện, trình
duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai lên cấp trên trực
tiếp theo quy định tại Thông tư này;
c) Tổng cục Quản lý
đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra, giám sát,
đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các địa phương;
- Tiếp nhận và kiểm
tra, xử lý kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp
tỉnh giao nộp; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương (nếu có);
- Tổng hợp số liệu
hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước, gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ,
02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ; 10/TKĐĐ
và 11/TKĐĐ;
- Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa
phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ;
- Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất vùng, cả nước và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử
dụng đất kèm theo;
- Xây dựng Báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai của cả nước trình Bộ trưởng phê duyệt; báo cáo Thủ
tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai của các vùng và cả nước;
- Nghiệm thu kết quả
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước;
- Trình Bộ trưởng
quyết định công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của cả nước;
- In ấn và phát hành
kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 21. Thống kê,
kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, an ninh.
1. Việc thống kê,
kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân
các cấp có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát các địa điểm
và diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; thống nhất với Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an về số liệu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh
ở địa phương.
3. Chỉ tiêu thống kê,
kiểm kê đất đai định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm các loại đất theo
quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai.
Biểu thống kê, kiểm
kê đất quốc phòng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 16/TKĐĐ quy định tại
Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
4. Việc nộp kết quả
thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh quy định như sau:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an có trách nhiệm gửi kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng,
đất an ninh ở từng địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp; gửi kết
quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh trên phạm vi cả nước về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Kết quả thống kê
định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
- Biểu số liệu hiện
trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
- Báo cáo kết quả
thống kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh;
c) Kết quả kiểm kê
định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
- Biểu số liệu hiện
trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
- Sơ đồ khoanh đất
của từng điểm sử dụng đất quốc phòng, an ninh thuộc từng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Báo cáo kết quả
kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh;
d) Việc gửi báo cáo
kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh như sau:
- Hồ sơ kết quả thống
kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm các tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất
quốc phòng, đất an ninh ở địa phương theo quy định tại các điểm b, c khoản này;
- Thời gian gửi kết
quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
là trước ngày 16 tháng 01 của năm sau năm thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai;
đ) Việc gửi kết quả
thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
như sau:
- Hồ sơ kết quả thống
kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh của từng tỉnh và cả nước; báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê
đất quốc phòng, đất an ninh của cả nước theo quy định tại các điểm b, c khoản này;
- Thời gian gửi kết
quả thống kê, kiểm kê: Trước ngày 16 tháng 02 của năm sau năm thực hiện thống
kê đất đai (đối với kết quả thống kê đất đai); trước ngày 16 tháng 4 của năm
sau năm thực hiện kiểm kê đất đai (đối với kết quả kiểm kê đất đai).
Mục 4. KIỂM TRA, GIAO NỘP,
QUẢN LÝ
KẾT
QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
Điều 22. Kiểm tra kết
quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ
1. Nội dung kiểm tra
gồm:
a) Mức độ đầy đủ của
tài liệu, số liệu và tính pháp lý của hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
b) Tính đầy đủ, chính
xác của việc khoanh vẽ các khoanh đất và xác định loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất, đối tượng quản lý đất trên bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã;
c) Mức độ đầy đủ,
chính xác của việc tổng hợp các khoanh đất trong Bảng liệt kê danh sách các
khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai so với bản đồ kiểm kê đất đai và so với
bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát, xác nhận;
d) Tính chính xác
trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê, kiểm kê đất đai;
đ) Tính thống nhất số
liệu giữa các biểu thống kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm kê đất đai của cấp
xã; giữa các biểu số liệu thống kê, kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với
báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
e) Chất lượng báo cáo
kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức
độ đầy đủ, thống nhất các nội dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng
sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất;
g) Chất lượng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất về hình thức, mức độ đầy đủ của nội dung và các địa
danh; sự thống nhất giữa màu và ký kiệu loại đất; mức độ chính xác các khoanh
đất trên bản đồ; mức độ sai lệch diện tích các loại đất giữa bản đồ hiện trạng
sử dụng đất với số liệu kiểm kê; tính thống nhất số liệu giữa biểu kiểm kê với
các bảng, biểu đồ thuyết minh của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp
(thực hiện đối với kiểm kê đất đai).
2. Trách nhiệm kiểm
tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy
định như sau:
a) Đơn vị, cá nhân
trực tiếp thực hiện từng nhiệm vụ về thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả trong suốt quá trình thực
hiện và sau khi hoàn thành mỗi sản phẩm;
b) Ủy ban nhân dân
cấp xã kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp xã trước khi
phê duyệt;
c) Phòng Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra kết quả thực hiện của cấp xã trước khi tiếp nhận; kiểm
tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
d) Văn phòng đăng ký
đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi tiếp nhận;
đ) Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp tỉnh trước
khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
e) Tổng cục Quản lý
đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an trước khi tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả
của cả nước trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Trường hợp Ủy ban
nhân dân các cấp thuê đơn vị tư vấn thực hiện công việc về thống kê, kiểm kê
đất đai thì cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc có trách nhiệm kiểm tra
nghiệm thu sản phẩm để thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật và quy
định tại Thông tư này.
3. Việc kiểm tra kết
quả thống kê, kiểm kê đất đai quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được
lập thành văn bản theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
Điều 23. Hồ sơ giao
nộp kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ
1. Hồ sơ giao nộp kết
quả thống kê đất đai quy định như sau:
a) Hồ sơ của cấp xã
giao nộp gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất
đai cấp xã đã được cập nhật chỉnh lý biến động (01 bộ dạng số) và bản tổng hợp
các trường hợp biến động đất đai trong năm đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);
- Biểu số liệu thống
kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả
thống kê đất đai (01 bộ giấy). b) Hồ sơ của cấp huyện giao nộp gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất
đai cấp xã đã được cập nhật chỉnh lý biến động (01 bộ dạng số);
- Biểu số liệu thống
kê đất đai cấp xã (01 bộ số);
- Biểu số liệu thống
kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số).
c) Hồ sơ của cấp tỉnh
giao nộp gồm:
- Biểu số liệu thống
kê đất đai cấp xã, huyện (01 bộ số);
- Biểu số liệu thống
kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
d) Hồ sơ kết quả
thống kê đất đai của các vùng và cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm:
- Biểu số liệu thống
kê đất đai (dạng giấy);
- Báo cáo kết quả
thống kê đất đai (dạng giấy).
2. Hồ sơ giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
a) Hồ sơ của cấp xã giao
nộp gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất
đai cấp xã file diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt kê
danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
- Bảng tổng hợp các
trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai gửi đến đã
được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);
- Biểu số liệu kiểm
kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có);
- Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và
01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng);
- Báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai (01 bộ giấy);
b) Hồ sơ của cấp
huyện gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất
đai và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo
(01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm
kê đất đai cấp xã (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm
kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01
bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
c) Hồ sơ của cấp tỉnh
gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất
đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và Bảng liệt kê danh sách các khoanh
đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm
kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm
kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01
bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
d) Hồ sơ của các
vùng, cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm:
- Biểu số liệu kiểm
kê đất đai của cả nước và các vùng phân theo tỉnh (01 bộ giấy);
- Báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai của cả nước (01 bộ giấy);
- Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy).
Điều 24. Lưu trữ,
quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ
1. Tài liệu kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp xã, huyện, tỉnh và cả nước (dạng giấy và
dạng số) nêu tại Điều 23 của Thông tư này được quản lý, lưu
trữ lâu dài; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động
(dạng giấy) được quản lý đến thời điểm công bố kết quả kiểm kê đất đai.
2. Biểu số liệu, báo
cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp
xã được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường; bản
đồ kiểm kê đất đai cấp xã (dạng số) được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ
quan tài nguyên và môi trường các cấp huyện, tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi
trường; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động
(dạng giấy) được quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tài liệu thống kê,
kiểm kê đất đai của cấp huyện được lưu tại Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở
Tài nguyên và Môi trường.
4. Tài liệu thống kê,
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
5. Tài liệu thống kê,
kiểm kê đất đai của vùng và cả nước được lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
6. Việc quản lý và
cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được thực hiện theo quy định về quản lý và cung cấp dữ liệu hồ sơ địa chính của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương III
KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 25. Kiểm kê đất
đai chuyên đề
1. Kiểm kê đất đai
chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này và các nội dung khác có liên
quan theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ.
2. Nội dung, phạm vi
thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Căn cứ quyết định
của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm
kê đất đai chuyên đề, Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm xây dựng trình Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn chỉ tiêu, biểu
mẫu, phương pháp, kế hoạch thực hiện và hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
chuyên đề để tổ chức chỉ đạo, thực hiện theo yêu cầu.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN[2]
Điều 26. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
2. Thông tư này thay
thế Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
3. Bãi bỏ Điều 21 của
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
4. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 27. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo
triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện và báo
cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
địa phương bảo đảm yêu cầu chất lượng, thời gian thực hiện, thời điểm báo cáo
kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổng cục Quản lý
đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Bộ
trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các
Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục
Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các
Thứ trưởng;
- Cổng
TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các
đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng
thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu:
VT, PC, TCQLĐĐ.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Lê
Minh Ngân
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
GIẢI
THÍCH CÁCH XÁC ĐỊNH LOẠI ĐẤT, LOẠI ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐẤT, LOẠI ĐỐI TƯỢNG QUẢN
LÝ ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất)
I. Loại đất
Số thứ tự
|
Loại đất
|
Giải thích cách xác
định - Mã loại đất
|
1
|
Nhóm đất nông
nghiệp - NNP
|
Nhóm đất nông
nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa
nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông
nghiệp của đối tượng đó).
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp - SXN
|
Đất sản xuất nông
nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm - CHN
|
Đất trồng cây hàng
năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu
hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm; kể
cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá năm (05)
năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên
theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác.
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa - LUA
|
Đất trồng lúa là ruộng và nương
rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục
đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính và
trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều
4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP , khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
Trường hợp đất
trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê theo mục
đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy
sản.
Đất trồng lúa bao
gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương.
|
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng
lúa nước - LUC
|
Đất chuyên trồng
lúa nước
là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng
từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng
năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử
dụng trong thời gian không quá một năm.
|
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước
còn lại - LUK
|
Đất trồng lúa nước
còn lại
là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm chỉ trồng
được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ
lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử
dụng trong thời gian không quá một năm.
|
1.1.1.1.3
|
Đất trồng lúa nương
- LUN
|
Đất trồng lúa nương là đất chuyên
trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không
thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng
năm khác.
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác - HNK
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như các loại
cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất
trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.
Đất trồng cây hàng
năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác.
|
1.1.1.2.1
|
Đất bằng trồng cây
hàng năm khác - BHK
|
Đất bằng trồng cây
hàng năm khác
là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
|
1.1.1.2.2
|
Đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác - NHK
|
Đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác
là đất trồng cây hàng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng
cây hàng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm - CLN
|
Đất trồng cây lâu
năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh
trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm :
- Cây công nghiệp
lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công
nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà
phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;
- Cây ăn quả lâu
năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như
cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;
- Cây dược liệu lâu
năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long
não, sâm, v.v;
- Các loại cây lâu
năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như
cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả
trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây
lâu năm và cây hàng năm.
Trường hợp đất
trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì
ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm
theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê
theo cả hai mục đích đó).
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp -
LNP
|
Đất lâm nghiệp: Thống kê, kiểm kê
đối với diện tích đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu chuẩn rừng
theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và đất đang được sử dụng để bảo vệ,
phát triển rừng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Trường hợp các loại
cây lâu năm đã trồng trên đất thuộc quy hoạch lâm nghiệp mà phù hợp với quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì vẫn thống kê, kiểm kê vào
đất lâm nghiệp.
Trường hợp đất lâm
nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh
doanh dịch vụ khác thì ngoài việc thống kê theo mục đích lâm nghiệp còn phải
thống kê thêm theo các mục đích kết hợp khác (nuôi trồng thủy sản; sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích
khác thì thống kê cả hai mục đích phụ đó).
Đất lâm nghiệp bao
gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó gồm đất có
rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát
triển rừng.
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất -
RSX
|
Đất rừng sản xuất:
Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát
triển rừng cho mục đích chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh
lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung
ứng dịch vụ môi trường rừng.
Đất rừng sản xuất
bao gồm đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất có rừng sản xuất là rừng
trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng sản xuất.
|
1.2.1.1
|
Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên - RSN
|
Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu
chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong
tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung;
kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng
theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng quy định tại Điều 51 của
Luật Lâm nghiệp (gồm: vườn ươm; khu nghiên cứu thực nghiệm; đường lâm nghiệp;
công trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng; các công trình phục vụ cho phòng
chống cháy rừng như: đường ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, kênh, mương, bể
chứa nước, hồ chứa nước cho chữa cháy rừng; trạm bảo vệ rừng; các biển báo,
cột mốc, ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô rừng và các công trình hạ tầng kỹ
thuật lâm sinh khác).
|
1.2.1.2
|
Đất có rừng sản
xuất là rừng trồng - RST
|
Đất có rừng sản
xuất là rừng trồng:
Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên
đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai
thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ
thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu
tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này.
|
1.2.1.3
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng sản xuất - RSM
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng sản xuất: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được
giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng sản xuất và đã, đang được trồng rừng
(rừng mới trồng) hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc
khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện
tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế
phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này.
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ -
RPH
|
Đất rừng phòng hộ: Thống kê, kiểm kê
đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ
yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống,
chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi
trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
Đất rừng phòng hộ
bao gồm: đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất có rừng phòng hộ là rừng
trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ.
|
1.2.2.1
|
Đất có rừng phòng
hộ là rừng tự nhiên - RPN
|
Đất có rừng phòng
hộ là rừng tự nhiên: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng phòng hộ đạt tiêu
chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong
tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung;
kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng
theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1
Phụ lục này.
|
1.2.2.2
|
Đất có rừng phòng
hộ là rừng trồng - RPT
|
Đất có rừng phòng
hộ là rừng trồng:
Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng phòng hộ đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên
đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai
thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ
thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu
tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này.
|
1.2.2.3
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng phòng hộ - RPM
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng phòng hộ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được
giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng phòng hộ và đã, đang được trồng rừng
(rừng mới trồng) hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc
khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể
cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo
thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục
này.
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng -
RDD
|
Thống kê, kiểm kê
đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích
chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng,
nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam
thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn
quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ
cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học; vườn thực vật
quốc
gia; rừng giống quốc gia).
Đất rừng đặc dụng
bao gồm: đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất có rừng đặc dụng là rừng
trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng.
|
1.2.3.1
|
Đất có rừng đặc
dụng là rừng tự nhiên - RDN
|
Đất có rừng đặc
dụng là rừng tự nhiên: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng đặc dụng đạt tiêu
chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên
hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả
diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo
thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục
này.
|
1.2.3.2
|
Đất có rừng đặc
dụng là rừng trồng - RDT
|
Đất có rừng đặc
dụng là rừng trồng:
Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng đặc dụng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp; được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa
có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng
trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong
rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm
1.2.1.1 Phụ lục này.
|
1.2.3.3
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng đặc dụng - RDM
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng đặc dụng: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được
giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng đặc dụng và đã, đang được trồng rừng
(rừng mới trồng) hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc
khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể
cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo
thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục
này.
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản - NTS
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ,
nước mặn và nước ngọt.
|
1.4
|
Đất làm muối - LMU
|
Đất làm muối là ruộng muối để
sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
|
1.5
|
Đất nông nghiệp
khác - NKH
|
Đất nông nghiệp
khác
gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây
dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được
pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại
để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất
trồng hoa, cây cảnh.
|
2
|
Nhóm đất phi nông
nghiệp - PNN
|
Nhóm đất phi nông
nghiệp
gồm các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông
nghiệp, bao gồm đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở tôn
giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác.
|
2.1
|
Đất ở - OTC
|
Đất ở là đất để xây
dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở
đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở
mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định
tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Đất ở bao gồm đất ở
tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Trường hợp đất ở có
kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà
chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở
phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp,
theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp.
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
- ONT
|
Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc
phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã
thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn
nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị -
ODT
|
Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc
phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu
đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thành phố, thị xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến
thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do xã quản lý.
|
2.2
|
Đất chuyên dùng -
CDG
|
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở
cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan - TSC
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc
của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng -
CQP
|
Đất quốc phòng là đất được sử
dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; đất sử dụng xây dựng căn cứ quân sự; đất sử dụng
xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về
quốc phòng; đất sử dụng làm ga, cảng quân sự; đất xây dựng công trình công
nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc
phòng; đất sử dụng xây dựng kho tàng quân sự; đất làm trường bắn, thao
trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm
huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà công vụ của quân đội; đất xây dựng
cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng quản lý; trừ trường hợp đất
có công trình của quốc phòng xây dựng ngầm dưới lòng đất nhưng trên bề mặt
đang sử dụng vào các mục đích khác.
Trường hợp đất quốc
phòng (vẫn thuộc quy hoạch đất quốc phòng) nhưng được phép kết hợp sử
dụng vào các mục đích khác (như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) thì ngoài việc thống kê
vào mục đích quốc phòng phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo thực tế sử
dụng.
Trường hợp đã có điều
chỉnh quy hoạch không còn là đất quốc phòng nhưng vẫn đang sử dụng vào mục
đích quốc phòng thì thống kê theo hiện trạng sử dụng là đất quốc phòng.
Trường hợp đất
không thuộc quy hoạch đất quốc phòng nhưng do đơn vị quốc phòng sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp thì thống kê vào loại
đất theo hiện trạng sử dụng.
|
2.2.3
|
Đất an ninh - CAN
|
Đất an ninh là đất
được sử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; đất sử dụng xây dựng công trình
phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về an ninh; đất xây dựng
công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực
tiếp cho an ninh; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ
khí; đất xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an
dưỡng, nhà công vụ của công an; đất xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục
do Bộ Công an quản lý.
Trường hợp đất an
ninh được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích khác (như sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp) thì ngoài việc thống kê vào mục đích an ninh phải thống kê theo mục
đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp theo thực tế sử dụng.
Trường hợp đã có điều
chỉnh quy hoạch không còn là đất an ninh nhưng vẫn đang sử dụng vào mục đích
an ninh thì thống kê theo hiện trạng sử dụng là đất an ninh. Trường hợp đất
không thuộc quy hoạch đất an ninh nhưng do đơn vị an ninh sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp thì thống kê vào loại
đất theo hiện trạng sử dụng.
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp - DSN
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và
lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự
nghiệp khác.
|
2.2.4.1
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp - DTS
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở hoặc văn phòng đại diện của
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; trụ sở của tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (trừ các cơ sở văn hóa, y tế, giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xã hội).
|
2.2.4.2
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa - DVH
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hoá
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về văn hóa bao gồm:
Quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, trung tâm văn hóa, cung thiếu nhi
hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi, cung văn hóa lao
động, nhà văn hóa lao động, nhà văn hóa thôn, câu lạc bộ thôn, nhà bảo tàng,
nhà triển lãm, thư viện, cơ sở sáng tác văn học, cơ sở sáng tác nghệ thuật,
nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, trụ sở của các đoàn nghệ thuật, nhà bán
sách, báo, văn hoá phẩm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát và các công trình
văn hóa khác.
|
2.2.4.3
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội - DXH
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình dịch vụ xã hội gồm: khu nuôi
dưỡng người già, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; cơ sở chuyên dịch vụ tổ chức
lễ cưới và các cơ sở dịch vụ xã hội khác được Nhà nước cho phép hoạt động.
|
2.2.4.4
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế - DYT
|
Đất cơ sở y tế là đất sử dụng vào
mục đích xây dựng các công trình về y tế bao gồm: bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y
tế, trạm y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; cơ sở phục hồi chức năng;
nhà an dưỡng; cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm
HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước cho phép hoạt động; kể cả phần
diện tích để làm văn phòng, làm nơi kinh doanh, dịch vụ như bán thuốc, nhà
hàng, nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi
cơ sở y tế (trừ cơ sở y tế do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
|
2.2.4.5
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo - DGD
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ giáo dục và đào tạo
bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông, trường trung học chuyên
nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện, cơ sở dạy nghề và các cơ
sở giáo dục và đào tạo khác; kể cả phần diện tích làm văn phòng, ký túc xá
cho học sinh, sinh viên, làm nơi bán đồ dùng học tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và
các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và đào tạo (trừ cơ sở
giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
|
2.2.4.6
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao - DTT
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ thể dục thể thao bao
gồm: khu liên hợp thể thao, trung tâm thể thao, sân vận động, sân gôn, bể bơi
và cơ sở tập luyện, huấn luyện, thi đấu thể dục, thể thao khác; kể cả phần
diện tích làm văn phòng, nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục thể
thao, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác
thuộc phạm vi cơ sở thể dục thể thao (trừ cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an quản lý).
|
2.2.4.7
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ - DKH
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình
nghiên cứu khoa học và công nghệ (trừ đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản).
|
2.2.4.8
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao - DNG
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của các đại sứ quán, lãnh sự quán, văn phòng
đại diện của các tổ chức ngoại giao nước ngoài, các tổ chức phi Chính phủ có
chức năng ngoại giao; cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước quản lý.
|
2.2.4.9
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác - DSK
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về
xử lý môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, kiểm dịch động thực vật, khí
tượng, thủy văn, đăng kiểm và các công trình sự nghiệp khác.
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp - CSK
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức
kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm.
|
2.2.5.1
|
Đất khu công nghiệp
- SKK
|
Đất khu công nghiệp là đất làm mặt
bằng để xây dựng các công trình sản xuất hàng công nghiệp, công trình dịch vụ cho
sản xuất công nghiệp, kể cả các công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu công
nghiệp được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
2.2.5.2
|
Đất cụm công nghiệp
- SKN
|
Đất cụm công nghiệp là đất để xây dựng
các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình dịch vụ phục vụ
sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kể cả công trình hạ tầng thuộc
phạm vi cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
|
2.2.5.3
|
Đất khu chế xuất -
SKT
|
Đất khu chế xuất là đất để xây dựng
các công trình chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng
xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, kể cả công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu
chế xuất được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
2.2.5.4
|
Đất thương mại,
dịch vụ - TMD
|
Đất thương mại,
dịch vụ
là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các
công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở;
văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của
tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).
|
2.2.5.5
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp - SKC
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công
nghiệp, thủ công nghiệp, nhà máy nước nằm độc lập ngoài các cụm công nghiệp,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung (kể
cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động
gắn liền với cơ sở sản xuất; đất làm sân kho, nhà kho, bãi của cơ sở sản
xuất).
|
2.2.5.6[3]
|
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản - SKS
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền
với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho
hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác
phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành
lang an toàn trong hoạt động khoáng sản (bao gồm cả khoáng sản là đất, đá,
cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản).
|
2.2.5.7[4]
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm - SKX
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi (trừ
trường hợp đất, đá, cát, sỏi là khoáng sản sử dụng để sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
khai thác khoáng sản) và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh gắn liền với khu vực khai thác.
|
2.2.6
|
Đất sử dụng vào mục
đích công cộng - CCC
|
Đất sử dụng vào mục
đích công cộng
là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử -
văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi,
giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn
thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.
|
2.2.6.1
|
Đất giao thông -
DGT
|
Đất giao thông là đất sử dụng vào
mục đích xây dựng các công trình giao thông bao gồm đường sắt, đường tàu điện, đường bộ
(kể cả đường tránh, đường cứu nạn, đường trong khu dân cư và đường trên đồng
ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người, cầu, cống, kè, vỉa hè,
tường chắn, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp
điện phục vụ cho giao thông đường sắt, đường tàu điện, đường bộ, đường thủy
và đường hàng không, hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải
thu hồi đất để lưu không); điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí
giao thông, bến phà, bến ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt; cảng đường thuỷ nội
địa, bến cảng, cảng cá và công trình đường thủy khác; cảng hàng không (kể cả
đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây
dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay;
cơ sở kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, nhà kho, sân kho, cơ sở
chế biến thức ăn phục vụ hành khách, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng
phương tiện giao thông, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng thuộc phạm vi cảng hàng
không, cảng đường thuỷ, ga đường sắt, ga tàu điện, bến xe ô tô).
Đối với các công
trình giao thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến
việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đấ t để giao xây dựng công
trình giao thông) thì không thống kê vào đất giao thông.
|
2.2.6.2
|
Đất thuỷ lợi - DTL
|
Đất thuỷ lợi là đất sử dụng vào
mục đích xây dựng các công trình thủy lợi bao gồm đê điều, hệ thống dẫn nước để cấp nước,
thoát nước, tưới nước, t iêu nước (kể cả hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi
mà phải thu hồi đất); các công trình thuỷ lợi đầu mối như trạm bơm, trạm điều
hành, trạm xử lý nước thải (kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất - sửa
chữa - bảo dưỡng công trình thuỷ lợi thuộc phạm vi công trình đầu mối); kè,
cống, đập và hồ chứa nước phục vụ mục đích thủy lợi là chính.
Đối với các công
trình thủy lợi ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến
việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công
trình thuỷ lợi) thì không thống kê vào đất thủy lợi.
Trường hợp đất công
trình thủy lợi có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh
doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích thuỷ lợi còn phải thống
kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp.
|
2.2.6.3
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hoá - DDT
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hoá
là đất có các di tích lịch sử - văn hoá đã được Nhà nước xếp hạng hoặc
được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ;
kể cả diện tích mặt nước, vườn cây gắn liền với công trình di tích lịch sử -
văn hóa và diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ
xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ t ham quan du lịch nằm
trong khu di tích lịch sử - văn hoá; trừ đất các di tích lịch sử văn hóa đang
sử dụng vào mục đích đất ở; cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, rừng đặc dụng và các
loại đất phi nông nghiệp khác.
|
2.2.6.4
|
Đất danh lam thắng
cảnh - DDL
|
Đất danh lam thắng
cảnh
là đất có các danh lam, thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng hoặc được
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ phục
vụ cho tham quan thắng cảnh; kể cả diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà
bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ
tham quan du lịch nằm trong khu danh lam thắng cảnh.
Đối với diện tích
đất có rừng thuộc các khu danh lam thắng cảnh thì thống kê vào diện tích đất rừng
đặc dụng.
|
2.2.6.5
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng - DSH
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
là đất làm nơi hội họp và các hoạt động khác của cộng đồng dân cư, như
hội trường, salatel (của đồng bào Khmer), trụ sở của thôn, làng, ấp, bản, tổ
dân phố, ...
|
2.2.6.6
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng - DKV
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình hoặc không có công trình nhưng
được xác định chủ yếu cho các hoạt động vui chơi giải trí công cộng, gồm công
viên, vườn hoa, bãi tắm, và khu vực dành cho vui chơi giải trí công cộng khác
(trừ cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sở dịch vụ trò chơi).
|
2.2.6.7
|
Đất công trình năng
lượng - DNL
|
Đất công trình năng
lượng
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về năng lượng bao gồm
nhà máy điện và các công trình phụ trợ của nhà máy điện như bãi để nguyên
liệu, nhiên liệu, chất thải, trạm biến thế, hệ thống làm mát, nhà điều hành…;
công trình đập, kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước phục vụ chủ yếu cho nhà máy
thuỷ điện; hệ thống tải điện như cột điện, đường dây tải điện, t rạm biến áp;
hệ thống đường ống dẫn, kho chứa, trạm bơm xăng, dầu, khí (kể cả hành lang
bảo vệ an toàn công trình năng lượng mà phải thu hồi đất); cơ sở khai thác,
cơ sở chế biến xăng, dầu, khí; các công trình kinh doanh dịch vụ như văn
phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết
bị thuộc phạm vi nhà máy điện và cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu,
khí.
Đối với các công
trình năng lượng ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng
đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng
công trình năng lượng) thì không thống kê vào đất công trình năng lượng.
Trường hợp đất công
trình năng lượng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh
doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích năng lượng còn
phải thống kê mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp.
|
2.2.6.8
|
Đất công trình bưu
chính, viễn thông - DBV
|
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về bưu chính, viễn thông gồm hệ
thống cột và đường cáp truyền thông tin; các trạm thu - phát, xử lý tín hiệu
viễn thông (kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình bưu chính, viễn thông
mà phải thu hồi đất); cơ sở giao dịch với khách hàng; các công trình kinh
doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo
dưỡng công trình, thiết bị thuộc phạm vi công trình bưu chính, viễn thông; điểm
bưu điện - văn hoá xã.
Đối với các công
trình bưu chính viễn thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm
ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao
xây dựng công trình bưu chính viễn thông) thì không thống kê vào đất công
trình bưu chính viễn thông.
|
2.2.6.9
|
Đất chợ - DCH
|
Đất chợ là đất xây dựng
công trình hoặc không có công trình dành làm nơi buôn bán, trao đổi hàng
hóa, trừ đất sử dụng làm trung tâm thương mại, siêu thị.
|
2.2.6.10
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải - DRA
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
là đất sử dụng làm bãi để chất thải, rác thải, làm khu xử lý chất thải,
rác thải nằm ngoài các khu công nghiệp.
|
2.2.6.11
|
Đất công trình công
cộng khác - DCK
|
Đất công trình công
cộng khác
là đất xây dựng các công trình phục vụ cho cộng đồng ngoài các công trình đã quy định tại
các điểm trên (từ đi ểm 2.2.6.1 đến 2.2.6.10).
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
- TON
|
Đất cơ sở tôn giáo là đất có các công
trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật
đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn
giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
Trường hợp đất do
cơ sở tôn giáo sử dụng có cả rừng cây, vườn cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm,
hồ nước gắn liền với các công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo thì chỉ
thống kê loại đất cơ sở tôn giáo theo quyết định giao đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp; diện tích còn
lại phải thống kê vào loại đất theo giấy tờ về quyền sử dụng đất đã cấp;
trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng chưa được công nhận quyền sử
dụng đất thì diện tích rừng cây, vườn cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, hồ
nước có mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được
thống kê vào loại đất theo hiện trạng đang sử dụng (đất trồng cây lâu năm,
đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác,...).
|
2.4
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng - TIN
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
là đất có các công trình tín ngưỡng gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ.
|
2.5
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng - NTD
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có
công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối - SON
|
Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối
là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để
tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục
đích thoát nước, dẫn nước.
Trường hợp đất sông
suối và mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích
chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng - MNC
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để
hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn
hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục
đích chuyên nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thủy lợi.
Trường hợp sông cắt
ngang các hồ chứa nước thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng chảy
liên tục; diện tích hồ sẽ không gồm phần đã tính vào diện tích sông.
Trường hợp đất mặt
nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh
doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn
phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp.
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác - PNK
|
Đất phi nông nghiệp
khác
gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản
xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công
trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình
đó không gắn liền với đất ở.
|
3
|
Nhóm đất chưa sử
dụng - CSD
|
Đất chưa sử dụng là đất chưa được
đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng
chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng - BCS
|
Đất bằng chưa sử
dụng
là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao
nguyên.
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng - DCS
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
là đất chưa sử dụng trên đất dốc thuộc vùng đồi, núi.
|
3.3
|
Núi đá không có
rừng cây - NCS
|
Núi đá không có
rừng cây
là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.
|
4
|
Đất có mặt nước ven
biển - MVB
|
Đất có mặt nước ven
biển:
Thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất có mặt nước biển ngoài đường mép
nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục
đích nông nghiệp, phi nông nghiệp; bao gồm các loại: đất mặt nước ven biển
nuôi trồng thuỷ sản, đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn, đất mặt nước ven
biển sử dụng vào mục đích khác.
|
4.1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thuỷ sản - MVT
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước ven biển đang sử dụng để nuôi trồng
thủy sản.
|
4.2
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng ngập mặn - MVR
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng ngập mặn là đất có mặt nước ven biển đang có rừng ngập mặn.
Trường hợp đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn được giao kết hợp nuôi
trồng thủy sản và các mục đích khác thì vẫn được thống kê, kiểm kê vào đất
mặt nước ven biển có rừng ngập mặn.
|
4.3
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác - MVK
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác là đất có mặt nước ven biển đang sử dụng làm nơi tắm
biển, du lịch biển, nơi neo đậu tàu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản biển.
|
|
|
|
|
|
|
II.
Người sử dụng, quản lý đất
Số thứ tự
|
Người sử dụng, quản lý đất - Mã đối tượng
|
Giải thích cách xác định
|
1
|
Người sử dụng đất - NSD
|
Người sử dụng đất là người được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đang sử dụng
đất chưa được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia đình, cá
nhân; tổ chức (trong nước); tổ chức nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo.
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân trong nước - GDC
|
Hộ gia đình, cá nhân trong nước là người sử dụng
đất gồm hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận
quyền sử dụng đất và nhận quyền sử dụng đất
|
1.2
|
Tổ chức kinh tế - TKT
|
Tổ chức kinh tế là tổ chức trong
nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào mục
đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
|
1.3
|
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước - TCN
|
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước bao gồm cơ quan
của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc
phòng, an ninh; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
1.4
|
Tổ chức sự nghiệp công lập - TSN
|
|
Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự
nghiệp do cơ quan có thâm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ
công theo quy định của pháp luật.
|
1.5
|
Tổ chức khác - TKH
|
Tổ chức khác gồm tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác (không phải là cơ quan, đơn
vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế).
|
1.6
|
Tổ chức, cá nhân nước ngoài - NNG
|
Tổ chức, cá nhân
nước ngoài được Nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật, cho thuê đất;
bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định
của pháp luật về nhà ở.
|
1.6.1
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài - TVN
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh
nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo
quy định của pháp luật về đầu tư được Nhà nước cho thuê đất.
|
1.6.2
|
Tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài - TNG
|
Tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài gồm cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng
ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức
thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện
của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước cho thuê đất; cá nhân nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở.
|
1.7
|
Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài - CNN
|
Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài
gồm các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
ngoài ra còn thống kê, kiểm kê đối với cả các trường hợp doanh nghiệp liên
doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước hoặc doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
|
1.8
|
Cộng đồng dân cư và
cơ sở tôn giáo - CDS
|
Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng
người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ
dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cộng đồng
người Việt Nam có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền
sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm
bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ
họ;
Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ,
nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng
của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
|
2
|
Người được giao
quản lý đất - NQL
|
Người được giao
quản lý đất
là tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý trong các trường hợp quy định
tại Điều 8 của Luật Đất đai.
|
2.1
|
Uỷ ban nhân dân cấp
xã - UBQ
|
Uỷ ban nhân dân cấp
xã
là người được Nhà nước giao quản lý đất chưa giao, chưa cho thuê; đất
xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý
gồm (công trình giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng
đài, bia tưởng niệm tại các xã, thị trấn); đất sông, ngòi, rạch, suối, đất có
mặt nước chuyên dùng; đất do Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trong
các trường hợp quy định tại các khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c, d khoản
1 Điều 65 của Luật Đất đai.
Đất do nhà nước thu
hồi giao cho Ủy ban nhân dân xã quản lý được thống kê, kiểm kê vào loại đất
chưa sử dụng cho đến khi Nhà nước giao, cho thuê sử dụng thì thống kê, kiểm kê
theo loại đất được giao, được thuê.
|
2.2
|
Tổ chức phát triển
quỹ đất - TPQ
|
Tổ chức phát triển
quỹ đất
là tổ chức được thành lập theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP được Nhà nước giao quản lý đất thu hồi theo quy định
tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai.
Đất do nhà nước thu hồi giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý được
thống kê, kiểm kê vào loại đất chưa sử dụng cho đến khi Nhà nước giao, cho
thuê sử dụng thì thống kê, kiểm kê theo loại đất được giao, được thuê.
|
2.3
|
Cộng đồng dân cư và
tổ chức khác - TKQ
|
Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao
quản lý đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật
về lâm nghiệp;
Tổ chức khác là tổ chức được
Nhà nước giao quản lý đối với đất có công trình công cộng gồm đường giao
thông, cầu, cống từ liên xã trở lên; đường giao, hệ thống thoát nước, đất có
mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập,
sông, suối liên xã trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các
cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao
đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT).
|
|
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
DANH
MỤC BIỂU MẪU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất)
STT
|
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
1
|
Biểu
01/TKĐĐ
|
Thống kê, kiểm kê
định kỳ diện tích đất đai
|
2
|
Biểu
02/TKĐĐ
|
Thống kê, kiểm kê
định kỳ diện tích đất nông nghiệp
|
3
|
Biểu
02a/TKĐĐ
|
Kiểm kê định kỳ
diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định
|
4
|
Biểu
03/TKĐĐ
|
Thống kê, kiểm kê
định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp
|
5
|
Biểu
04/TKĐĐ
|
Thống kê, kiểm kê
định kỳ diện tích đất phân theo đơn vịhành chính
|
6
|
Biểu
05/TKĐĐ
|
Thống kê, kiểm kê
định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất
nhưng chưa thực hiện
|
7
|
Biểu
05a/TKĐĐ
|
Tổng hợp các trường
hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực
hiện
|
8
|
Biểu
06/TKĐĐ
|
Kiểm kê định kỳ
diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụngkhác với hồ sơ địa chính
|
9
|
Biểu
06a/TKĐĐ
|
Danh sách các
trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đấtkhác với hồ sơ địa chính
|
10
|
Biểu
07/TKĐĐ
|
Kiểm kê định kỳ
diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mụcđích khác
|
11
|
Biểu
08/TKĐĐ
|
Kiểm kê định kỳ
diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên vàđa dạng sinh học
|
12
|
Biểu
09/TKĐĐ
|
Kiểm kê định kỳ
diện tích đất ngập nước
|
13
|
Biểu
10/TKĐĐ
|
Kiểm kê định kỳ
diện tích đất trong các khu vực tổng hợp
|
14
|
Biểu
11/TKĐĐ
|
Thống kê, kiểm kê
định kỳ diện tích đất đô thị
|
15
|
Biểu
12/TKĐĐ
|
Phân tích nguyên
nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất
|
16
|
Biểu
13/TKĐĐ
|
Cơ cấu diện tích
theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sửdụng, quản lý đất
|
17
|
Biểu
14/TKĐĐ
|
Biến động diện tích
theo mục đích sử dụng đất
|
18
|
Biểu
15/TKĐĐ
|
So sánh hiện trạng
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất
|
19
|
Biểu
16/TKĐĐ
|
Thống kê, kiểm kê
định kỳ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh
|
Biểu 01/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI
(Đến
ngày 31/12/…………)
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ tự
|
Loại đất
|
Mã
|
Tổng diện tích đất
của đơn vị hành chính
|
Diện tích đất theo
đối tượng sử dụng
|
Diện tích đất theo
đối tượng quản lý
|
Tổng số
|
Hộ gia đình, cá nhân
trong nước (GDC)
|
Tổ chức trong nước
(TCC)
|
Tổ chức, cá nhân
nước ngoài (NNG)
|
Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng đồng dân cư và
Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Tổng số
|
UBND cấp xã (UBQ)
|
Tổ chức phát triển
quỹ đất (TPQ)
|
Cộng đồng dân cư và
Tổ chức khác (TKQ)
|
Tổ chức kinh tế
(TKT)
|
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN)
|
Tổ chức sự nghiệp
công lập (TSN)
|
Tổ chức khác (TKH)
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (TVN)
|
Tổ chức ngoại giao,
cá nhân nước ngoài (TNG)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(15)
|
C5)=(8)+(9)+...+04)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)=(16)+...+(18)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
(1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự
nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi
nông
nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công
cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ,
NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch,
suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven
biển
(quan
sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi
trồng
thủy sản
|
MVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven biển
có rừng ngập mặn
|
MVR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
Cơ
quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày tháng
năm
TM. Ủy
ban nhân dân
(Chủ
tịch ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 02/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Đến
ngày 31/12/…………)
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
Đơn vị tính diện
tích: ha
Thứ tự
|
Loại đất
|
Mã
|
Tổng diện tích đất
nông nghiệp của đơn vị hành chính
|
Diện tích đất theo
đối tượng sử dụng
|
Diện tích đất theo
đối tương quản lý
|
Tổng số
|
Hộ gia đình, cá nhân
trong nước (GDC)
|
Tổ chức trong nước
(TCC)
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN)
|
Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng đồng dân cư và
Cơ sở tôn giáo
(Cds)
|
Tổng số
|
UBND cấp xã (UBQ)
|
Tổ chức phát triển
quỹ đất (TPQ)
|
Cộng đồng dân cư và
Tổ chức khác (TKQ)
|
Tổ chức kinh tế (TKT)
|
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN)
|
Tổ chức sự nghiệp công
lập (TSN)
|
Tổ chức khác (TKH)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(14)
|
(5)=(6)+...+(13)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)=( 15)+.. +(17)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1.3
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2.1
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
BHK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2.2
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
|
NHK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.1
|
Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.2
|
Đất có rừng sản xuất là rừng trồng
|
RST
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.3
|
Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển
rừng sản xuất
|
RSM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.1
|
Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên
|
RPN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.2
|
Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng
|
RPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.3
|
Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển
rừng phòng hộ
|
RPM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.1
|
Đất có rừng đặc dụng là rừng tự
nhiên
|
RDN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.2
|
Đất có rừng đặc dụng
là rừng trồng
|
RDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.3
|
Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển
rừng đặc dụng
|
RDM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 02a/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......………
Huyện:......................…….
Tỉnh:……………………….
|
KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA ĐÃ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG THEO QUY ĐỊNH
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu
|
Mã
|
Diện
tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu theo loại đối tượng sử dụng
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Tổ
chức kinh tế (TKT)
|
Cơ
quan, đơn vị của Nhà nước (TCN)
|
Tổ
chức sự nghiệp công lập (TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5+…+(12)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Đất trồng lúa đã
chuyển đổi cơ cấu cây trồng
|
LCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất chuyên trồng
lúa nước đã chuyển đổi cơ cấu
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuyển đổi để trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chuyển đổi để trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chuyển đổi để nuôi
trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất trồng lúa nước
còn lại đã chuyển đổi cơ cấu
|
LUK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuyển đổi để trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chuyển đổi để trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Chuyển đổi để nuôi
trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất trồng lúa
nương đã chuyển đổi cơ cấu
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chuyển đổi để trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chuyển đổi để trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 03/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích đất phi nông nghiệp của đơn vị hành chính
|
Diện
tích đất theo đối tượng sử dụng
|
Diện
tích đất theo đối tượng quản lý
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức, cá
nhân
nước ngoài (NNG)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Tổng
số
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ
chức phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Cộng
đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ)
|
Tổ
chức kinh tế
(TKT)
|
Cơ
quan, đơn vị của Nhà nước (TCN)
|
Tổ
chức sự
nghiệp
công lập (TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN)
|
Tổ chức ngoại giao, cá
nhân nước ngoài
(TNG)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(15)
|
(5)=(8)+(9)+…+(14)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)=(16)+...+(18)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.1
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.2
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.3
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.4
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.5
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.6
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.7
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.8
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại
giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.9
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.3
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.7
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.2
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.3
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.4
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.5
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.6
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.7
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.8
|
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
|
DBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.9
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6.11
|
Đất công trình công
cộng khác
|
DCK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên
dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 04/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ tự
|
Loại đất
|
Mã
|
Tổng diện tích đất
của đơn vị hành chính
|
Diện tích phân theo
đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+....+(18)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
(1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
cAn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa,
nhà
tang lễ, NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven
biển(quan sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng
|
MVR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các
huyện, tỉnh có các khu vực đang tranh chấp địa giới hành chính (giữa các đơn vị
hành chính trực thuộc) thì tổng hợp diện tích của khu vực tranh chấp vào cột cuối cùng của biểu.
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
Cơ
quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 05/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC GIAO, ĐƯỢC THUÊ, ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức kinh tế (TKT)
|
Cơ
quan đơn vị của Nhà nước (TCN)
|
Tổ
chức sự nghiệp công lập (TSN)
|
Tổ
chức khác
(TKH)
|
Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (TVN)
|
Tổ
chức ngoại giao (TNG)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước
ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn
giáo (CDS)
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của quyết
định
|
Theo loại đất hiện trạng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
I
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự
nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi
nông
nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công
cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, NTL, NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên
dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven
biển
(quan
sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven
biển có
rừng
ngập mặn
|
MVR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven
biển có
mục
đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu này chỉ tổng
hợp các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất mà tại thời điểm thống kê, kiểm kê đã bàn giao đất trên thực địa nhưng
chưa sử dụng đất theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục đích.
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
Ủy ban
nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Chủ
tịch ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 05a/TKĐĐ
TỔNG
HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIAO, ĐƯỢC THUÊ, ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NHƯNG
CHƯA THỰC HIỆN
(Đến
ngày 31/12/…………)
Xã:
………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:…………………..
Thứ
tự
|
Số
hiệu khoanh, thửa đất
|
Tên
người được giao, được thuê, được chuyển mục đích
|
Địa
chỉ khoanh, thửa đất
|
Diện
tích chưa thực hiện theo
quyết định (m2)
|
Mã
loại đất
|
Mã
đối tượng
|
Theo
hiện trạng
|
Theo
quyết định
|
Theo
hiện trạng
|
Theo
quyết định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Biểu này chỉ tổng hợp
các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất và tại thời điểm thống kê, kiểm kê đã bàn giao đất trên thực
địa nhưng chưa sử dụng đất theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục
đích.
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
TM. Ủy
ban nhân dân (cấp xã)
(Chủ
tịch ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 06/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC VỚI HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức kinh tế (TKT)
|
Cơ
quan đơn vị của Nhà nước (TCN)
|
Tổ
chức sự nghiệp công lập (TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài (TVN)
|
Tổ
chức ngoại giao (TNG)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước
ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Đối
tượng được giao quản lý
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
Theo loại đất của hồ sơ
|
Theo loại đất hiện trạng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(24)
|
(25)
|
I
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công
cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ, NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven
biển (quan sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy
sản
|
MVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng ngập mặn
|
MVR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
Ủy ban
nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Chủ
tịch ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 06a/TKĐĐ
DANH
SÁCH CÁC TRƯỜNG HỢP ĐÃ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KHÁC VỚI HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
(Đến
ngày 31/12/…………)
Xã:
………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:…………………..
Thứ
tự
|
Số
hiệu khoanh, thửa đất
|
Người
sử dụng
|
Địa
chỉ khoanh, thửa đất
|
Diện
tích đã chuyển mục đích sử dụng (m2)
|
Mã
loại đất sử dụng
|
Mã
đối tượng
|
Theo
hồ sơ địa chính
|
Theo
hiện trạng đang sử dụng
|
Theo
hồ sơ địa chính
|
Theo
hiện trạng đang sử dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người
lập biểu
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
TM. Ủy
ban nhân dân (cấp xã)
(Chủ
tịch ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 07/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ SỬ DỤNG KẾT HỢP VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức nước ngoài
(NNG)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Tổ
chức kinh tế (TKT)
|
Cơ
quan, đơn vị của Nhà nước
(TCN)
|
Tổ
chức sự nghiệp công lập
(TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài (TVN)
|
Tổ
chức ngoại giao (TNG)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+…+(12)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp sản
xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đất công trình năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đất sông ngòi, kênh,
rạch, suối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết hợp sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 08/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Tổng
diện
tích
|
Diện
tích đất phân theo loại đối tượng đang sử dụng
|
Diện
tích đất do các loại đối tượng đang quản lý
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Tổ
chức kinh tế (TKT)
|
Cơ quan, đơn vị của Nhà
nước (TCN)
|
Tổ
chức sự nghiệp
công
lập (TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+
(13)
|
(4)=(5)+…+(12)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Tổng số (1) +(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu bảo tồn
thiên nhiên (KBT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuộc đất rừng phòng
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thuộc đất rừng đặc
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thuộc đất nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thuộc đất sông suối
và mặt nước chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thuộc đất bằng chưa
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thuộc đất mặt nước
ven biển có rừng ngập mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thuộc đất mặt nước
ven biển có mục đích khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Thuộc các loại đất
khác còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học (KĐD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuộc đất rừng đặc
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thuộc các loại đất
nông nghiệp khác còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thuộc đất xây dựng
trụ sở cơ quan sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thuộc đất xây dựng
cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thuộc đất công trình
sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Thuộc đất khu vui
chơi giải trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Thuộc các loại đất
phi nông nghiệp khác còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 09/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT NGẬP NƯỚC
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Tổng
diện
tích
|
Diện
tích đất phân theo đối tượng đang sử dụng
|
Diện
tích do các loại đối tượng đang quản lý
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Doanh
nghiệp có vốn đầu
tư nước
ngoài (TVN)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Tổ
chức kinh tế (TKT)
|
Cơ quan, đơn vị của Nhà
nước (TCN)
|
Tổ
chức sự nghiệp
công
lập (TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+
(13)
|
(4)=(5)+…+(12)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đất ngập nước nội
địa (ĐNN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nông nghiệp ngập
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng lúa nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất lâm nghiệp ngập
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1
|
Rừng sản xuất ngập
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng sản
xuất ngập mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.2
|
Rừng phòng hộ ngập
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng
hộ ngập mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.3
|
Rừng đặc dụng ngập
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng đặc
dụng ngập mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất phi nông nghiệp
ngập nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất thủy lợi ngập
nước (Kênh, mương, hồ thủy lợi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất công trình năng
lượng ngập nước (Hồ thủy điện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất bằng chưa sử
dụng ngập nước (bãi bồi ven sông)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất có mặt nước ven
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng ngập mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng đất ngập
nước (1+2):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 10/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT TRONG CÁC KHU VỰC TỔNG HỢP
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
Đất
khu dân cư nông thôn (DNT)
|
Đất
khu công nghệ cao (CNC)
|
Đất
khu kinh tế
(KKT)
|
Đất
nông nghiệp công nghệ cao (NNC)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Tổng diện tích đất
các khu vực tổng hợp của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
trong khu vực tổng hợp
|
NNP
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
trong khu vực tổng hợp
|
PNN
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích
công cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
trong khu vực tổng hợp
|
CSD
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có
rừng cây
|
NCS
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven
biển (quan sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thủy
sản
|
MVT
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng ngập mặn
|
MVR
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên )
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 11/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích đất đô thị của đơn vị hành chính (DTD)
|
Diện
tích đất theo các loại đối tượng sử dụng
|
Diện
tích đất theo các loại đối tượng quản lý
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân trong nước (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức, cá nhân nước ngoài (NNG)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS)
|
Tổng
số
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ
chức phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Cộng
đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ)
|
Tổ
chức kinh tế
(TKT)
|
Cơ
quan, đơn vị của Nhà nước (TCN)
|
Tổ
chức sự
nghiệp công lập (TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN)
|
Tổ chức ngoại giao, cá
nhân nước ngoài
(TNG)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(15)
|
(5)=(8)+…+(14)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)=(16)+...+(18)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Tổng diện tích đất
đô thị của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
DTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công
cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa,
nhà
tang lễ, NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
Cơ
quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 12/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
PHÂN
TÍCH NGUYÊN NHÂN TĂNG, GIẢM DIỆN TÍCH CỦA CÁC LOẠI ĐẤT
(Từ
ngày ... /... /......đến ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
Năm
…..
|
LU A
|
HN K
|
CL N
|
RS X
|
RP H
|
RD
D
|
NT
S
|
LM
U
|
NK
H
|
ON
T
|
OD
T
|
TS
C
|
CQ
P
|
CA
N
|
DS
N
|
CS
K
|
CC
C
|
TO
N
|
TI
N
|
NT
D
|
SO
N
|
MN
C
|
PN
K
|
BC
S
|
DC
S
|
NC
S
|
Giảm
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
(31)
|
1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Đất an ninh
|
CA
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông
nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Đất có mục đích công
cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa, NTL,
NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đất sông ngòi, kênh,
rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
23
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
24
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
25
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
26
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
27
|
Tăng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện
tích năm thống kê, kiểm kê
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
Ủy ban
nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 13/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
CƠ
CẤU DIỆN TÍCH THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ ĐẤT
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích đất của
đơn vị hành chính
|
Cơ
cấu diện tích
loại
đất so với tổng diện tích đơn vị hành chính
|
Cơ
cấu diện tích theo đối tượng sử dụng
|
Cơ
cấu DT theo đối tượng quản lý
|
Hộ
gia đình cá nhân trong nước(GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức nước ngoài (NNG)
|
Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN)
|
Cộng
đồng dân cư và cơ sở tôn giáo (CDS)
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ
chức phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Cộng
đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ)
|
Tổ
chức kinh tế (TKT)
|
Cơ
quan, đơn vị của Nhà nước (TCN)
|
Tổ
chức sự nghiệp công lập (TSN)
|
Tổ
chức khác (TKH)
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài (TVN)
|
Tổ
chức ngoại giao (TNG)
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
I
|
Tổng diện tích đất
của đơn vị
hành
chính (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công
cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, NTL, NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven
biển(quan sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi
trồng
thủy sản
|
MVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng ngập mặn
|
MVR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven
biển có mục
đích
khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 14/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
BIẾN
ĐỘNG DIỆN TÍCH THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Năm
........ so với năm ......... và năm ........
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Mục
đích sử dụng
|
Mã
|
Diện
tích năm….
|
So
với năm….
|
So
với năm….
|
Ghi
chú
|
Diện tích
|
Tăng (+) giảm (-)
|
Diện tích
|
Tăng (+) giảm (-)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
= (4) - (5)
|
(7)
|
(8)
= (4)- (7)
|
(9)
|
|
Tổng diện tích đất
của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích
công cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ,
NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa
sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có
rừng cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
UBND
cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 15/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
SO
SÁNH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Loại
đất
|
Mã
|
So
sánh hiện trạng sử dụng đất và
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê
|
So
sánh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai
với chỉ tiêu chuyển mục đích theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt
|
Diện
tích theo thống kê, kiểm kê đất đai
|
Diện
tích theo kế hoạch sử dụng đất
|
So
sánh
|
Diện
tích chuyển đi
|
Diện
tích chuyển đến
|
Diện
tích giảm trong kỳ theo
thống kê, kiểm kê đất đai
|
Diện
tích giảm trong kỳ theo kế hoạch sử dụng đất
|
So
sánh
|
Diện
tích tăng trong kỳ theo thống kê, kiểm kê đất đai
|
Diện
tích tăng trong kỳ theo kế hoạch sử dụng đất
|
So
sánh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)-
(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(7)-
(8)
|
(10)
|
(11)
|
(12)=(10)-(11)
|
|
Tổng diện tích đất
của ĐVHC (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công
cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ,
NHT
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
Cơ
quan tài nguyên và môi trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu 16/TKĐĐ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị báo cáo:
Xã:….............…......…………
Huyện:......................………..
Tỉnh:………………………….
|
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT QUỐC PHÒNG, ĐẤT AN NINH
Tỉnh,
thành phố:……………………….
(Đến
ngày 31/12/…………)
Đơn
vị tính diện tích: ha
Thứ
tự
|
Đơn
vị (hoặc điểm) sử dụng đất
|
Địa
chỉ sử dụng đất
|
Diện
tích đất quốc phòng/đất an ninh
|
Trong
đó diện tích kết hợp
vào mục
đích khác
|
Tình
hình đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, cấp GCN
|
Ghi
chú
|
Diện
tích
|
Loại
đất kết hợp
|
Diện
tích đã đo đạc
|
Số
Giấy chứng nhận đã cấp
|
Diện
tích đã cấp giấy chứng nhận
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Đơn vị
lập biểu
(Thủ
trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
Ngày tháng
năm
Bộ
Quốc phòng/Bộ Công an
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
SỐ 03.1
BẢNG
LIỆT KÊ DANH SÁCH CÁC KHOANH ĐẤT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
(Đến
ngày 31/12/…………)
Xã:
………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:…………………..
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
Thứ
tự khoanh đất
|
Diện
tích (m2)
|
Mã
loại đất
|
Mã
loại đất SD
kết
hợp
|
Mã
đối tượng
|
Mã
khu vực tổng
hợp
|
Ghi
chú
|
Hiện
trạng
|
Kỳ
trước
|
Hiện
trạng
|
Kỳ
trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
TM. Ủy
ban nhân dân (cấp xã)
(Chủ
tịch ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
SỐ 03.2
TỔNG
HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỘNG TRONG KỲ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
(Đến
ngày 31/12/…………)
Xã:
………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:…………………..
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
Thông tin do Văn
phòng ĐKĐĐ và Phòng TNMT xác định
|
Kết quả kiểm tra
thực địa của cấp xã
|
Số hiệu thửa đất
|
T ên người sử dụng
đất
|
Địa chỉ khoanh đất,
thửa đất
|
Diện tích có biến
động (m2)
|
Mã loại đất
|
Mã loại đối tượng
|
Số hiệu khoanh đất
|
Nội dung thay đổi
|
Trước biến động
|
Sau biến động
|
Trước biến động
|
Sau biến động
|
Trước biến động
|
Sau biến động
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Trường hợp thay
đổi loại đối tượng sử dụng đất (do chuyển quyền hoặc do nhà nước thu hồi để
giao hoặc cho đối tượng khác thuê , ...) thì tại cột 3 ghi lần lượt đối
tượng trước khi biến động và đối tượng sau khi biến động.
- Trường hợp có biến
động về loại đất hoặc loại đối tượng sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì
chỉ cần thể hiện thông tin đối với phần diện tích có thay đổi về loại đối tượng
sử dụng, loại đất.
Ngày tháng
năm
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
Văn
phòng Đăng ký đất đai
(Giám
đốc ký tên, đóng dấu)
|
Ngày tháng
năm
Công
chức địa chính cấp xã
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 04
KÝ
HIỆU VÀ PHÂN LỚP CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Ký hiệu và phân
lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được áp dụng thống nhất
để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng kinh tế
- xã hội và cả nước.
2. Ký hiệu gồm có 3
loại:
a) Ký hiệu vẽ theo tỷ
lệ: vẽ đúng theo hình dạng, kích thước của địa vật tính theo tỷ lệ bản
đồ;
b) Ký hiệu vẽ nửa
theo tỷ lệ: ký hiệu có một chiều tỷ lệ với kích thước thực của địa vật, chiều
kia biểu thị quy ước không theo tỷ lệ bản đồ;
c) Ký hiệu không theo
tỷ lệ là ký hiệu vẽ quy ước, không theo đúng tỷ lệ, kích thước của địa vật; các
ký hiệu này dùng trong trường hợp địa vật không vẽ được theo tỷ lệ bản đồ và
một số trường hợp địa vật vẽ được theo tỷ lệ nhưng cần sử dụng thêm ký hiệu quy
ước đặt vào vị trí quy định để tăng thêm khả năng đọc, khả năng định hướng của
bản đồ.
3. Mỗi ký hiệu có tên
gọi, mẫu trình bày và giải thích nguyên tắc thể hiện.
4. Kích thước và ghi
chú lực nét bên cạnh ký hiệu tính bằng mi li mét (mm), nếu ký hiệu không có ghi
chú lực nét bên cạnh thì qui ước lực nét là 0,15 mm. Ký hiệu nửa theo tỷ lệ chỉ
ghi kích thước qui định cho phần không theo tỷ lệ, phần còn lại vẽ theo tỷ lệ
bản đồ thành lập.
5. Trong phần giải
thích ký hiệu chỉ giải thích những ký hiệu chưa được phổ biến rộng rãi hoặc ký
hiệu dễ gây hiểu nhầm lẫn và giải thích một số quy định, chỉ dẫn biểu thị.
6. Tâm của ký hiệu
xác định như sau:
a) Tâm của ký hiệu
không theo tỷ lệ được bố trí trùng với tâm của đối tượng bản đồ;
b) Ký hiệu có dạng
hình học như hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật... thì tâm của
ký hiệu là tâm của hình hình học;
c) Ký hiệu tượng hình
có chân là vòng tròn ở chân như ký hiệu thể hiện trường học, trạm biến thế...
thì tâm của ký hiệu là tâm của vòng tròn đó;
d) Ký hiệu tượng hình
có chân dạng đường đáy như ký hiệu thể hiện đình, chùa, tháp, đài phun nước... thì tâm của ký
hiệu là điểm giữa của đường đáy.
7. Những ký hiệu có
kèm theo dấu (*) là ký hiệu quy định biểu thị trên bản đồ hiện trạng có tỷ lệ
lớn nhất của cột tỷ lệ bản đồ đó.
8. Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã, huyện và tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương như sau:
STT
|
Tỉnh,
Thành phố
|
Kinh
độ
|
STT
|
Tỉnh,
Thành phố
|
Kinh
độ
|
1
|
Lai Châu
|
103⁰00'
|
33
|
Tiền Giang
|
105⁰45'
|
2
|
Điện Biên
|
103⁰00'
|
34
|
Bến Tre
|
105⁰45'
|
3
|
Sơn La
|
104⁰00'
|
35
|
TP. Hải Phòng
|
105⁰45'
|
4
|
Kiên Giang
|
104⁰30'
|
36
|
TP. Hồ Chí Minh
|
105⁰45'
|
5
|
Cà Mau
|
104⁰30'
|
37
|
Bình Dương
|
105⁰45'
|
6
|
Lào Cai
|
104⁰45'
|
38
|
Tuyên Quang
|
106⁰00'
|
7
|
Yên Bái
|
104⁰45'
|
39
|
Hoà Bình
|
106⁰00'
|
8
|
Nghệ An
|
104⁰45'
|
40
|
Quảng Bình
|
106⁰00'
|
9
|
Phú Thọ
|
104⁰45'
|
41
|
Quảng Trị
|
106⁰15'
|
10
|
An Giang
|
104⁰45'
|
42
|
Bình Phước
|
106⁰15'
|
11
|
Thanh Hoá
|
105⁰00'
|
43
|
Bắc Kạn
|
106⁰30'
|
12
|
Vĩnh Phúc
|
105⁰00'
|
44
|
Thái Nguyên
|
106⁰30'
|
13
|
Đồng Tháp
|
105⁰00'
|
45
|
Bắc Giang
|
107⁰00'
|
14
|
TP. Cần Thơ
|
105⁰00'
|
46
|
Thừa Thiên - Huế
|
107⁰00'
|
15
|
Bạc Liêu
|
105⁰00'
|
47
|
Lạng Sơn
|
107⁰15'
|
16
|
Hậu Giang
|
105⁰00'
|
48
|
Kon Tum
|
107⁰30'
|
17
|
TP. Hà Nội
|
105⁰00'
|
49
|
Quảng Ninh
|
107⁰45'
|
18
|
Ninh Bình
|
105⁰00'
|
50
|
Đồng Nai
|
107⁰45'
|
19
|
Hà Nam
|
105⁰00'
|
51
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
107⁰45'
|
20
|
Hà Giang
|
105⁰30'
|
52
|
Quảng Nam
|
107⁰45'
|
21
|
Hải Dương
|
105⁰30'
|
53
|
Lâm Đồng
|
107⁰45'
|
22
|
Hà Tĩnh
|
105⁰30'
|
54
|
TP. Đà Nẵng
|
107⁰45'
|
23
|
Bắc Ninh
|
105⁰30'
|
55
|
Quảng Ngãi
|
108⁰00'
|
24
|
Hưng Yên
|
105⁰30'
|
56
|
Ninh Thuận
|
108⁰15'
|
25
|
Thái Bình
|
105⁰30'
|
57
|
Khánh Hoà
|
108⁰15'
|
26
|
Nam Định
|
105⁰30'
|
58
|
Bình Định
|
108⁰15'
|
27
|
Tây Ninh
|
105⁰30'
|
59
|
Đắk Lắk
|
108⁰30'
|
28
|
Vĩnh Long
|
105⁰30'
|
60
|
Đắk Nông
|
108⁰30'
|
29
|
Sóc Trăng
|
105⁰30'
|
61
|
Phú Yên
|
108⁰30'
|
30
|
Trà Vinh
|
105⁰30'
|
62
|
Gia Lai
|
108⁰30'
|
31
|
Cao Bằng
|
105⁰45'
|
63
|
Bình Thuận
|
108⁰30'
|
32
|
Long An
|
105⁰45'
|
|
|
|
II. KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1. Biên giới quốc
gia, đường địa giới hành chính các cấp và khoanh đất
2. Đối tượng kinh tế,
văn hóa, xã hội
3. Đường giao thông
và các đối tượng có liên quan
4. Địa hình
5. Màu loại đất
6. Ghi chú
7. Mẫu khung và trình
bày khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Mẫu khung và trình
bày khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
b) Mẫu khung và trình
bày khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
c) Mẫu khung và trình
bày khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
d) Mẫu khung và trình
bày khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước
đ) Biểu đồ cơ cấu sử
dụng đất
e) Ký xác nhận bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
8. Loại đất thể hiện
trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp
STT
|
Loại
đất
|
Mã
|
Thể
hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Vùng
và cả nước
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
|
|
x
|
x
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
**
|
**
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
x
|
x
|
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
x
|
x
|
|
|
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước
còn lại
|
LUK
|
x
|
x
|
|
|
1.1.1.1.3
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
x
|
x
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
x
|
**
|
|
1.1.1.2.1
|
Đất bằng trồng cây
hàng năm khác
|
BHK
|
x
|
*
|
|
|
1.1.1.2.2
|
Đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác
|
NHK
|
x
|
*
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
x
|
x
|
**
|
**
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
x
|
x
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
x
|
x
|
**
|
*
|
1.2.1.1
|
Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
x
|
*
|
|
|
1.2.1.2
|
Đất có rừng sản
xuất là rừng trồng
|
RST
|
x
|
*
|
|
|
1.2.1.3
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng sản xuất
|
RSM
|
x
|
*
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
x
|
x
|
**
|
*
|
1.2.2.1
|
Đất có rừng phòng
hộ là rừng tự nhiên
|
RPN
|
x
|
*
|
|
|
1.2.2.2
|
Đất có rừng phòng
hộ là rừng trồng
|
RPT
|
x
|
*
|
|
|
1.2.2.3
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng phòng hộ
|
RPM
|
x
|
*
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
x
|
x
|
**
|
*
|
1.2.3.1
|
Đất có rừng đặc
dụng là rừng tự nhiên
|
RDN
|
x
|
*
|
|
|
1.2.3.2
|
Đất có rừng đặc
dụng là rừng trồng
|
RDT
|
x
|
*
|
|
|
1.2.3.3
|
Đất đang được sử
dụng để phát triển rừng đặc dụng
|
RDM
|
x
|
*
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
x
|
x
|
**
|
*
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
x
|
x
|
**
|
*
|
1.5
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
x
|
x
|
**
|
*
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
|
x
|
x
|
x
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
x
|
**
|
*
|
*
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
x
|
**
|
*
|
*
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
x
|
x
|
x
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
x
|
**
|
*
|
*
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
x
|
x
|
x
|
*
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
x
|
x
|
x
|
*
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
**
|
**
|
*
|
2.2.4.1
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.4.2
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.2.3
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
x
|
*
|
*
|
|
2.2.4.4
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.2.5
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.2.6
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
DTT
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.2.7
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ
|
DKH
|
x
|
*
|
*
|
|
2.2.2.8
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.2.9
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
x
|
*
|
*
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
**
|
*
|
2.2.5.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
x
|
x
|
x
|
|
2.2.5.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.5.3
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
x
|
x
|
x
|
|
2.2.5.4
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
TMD
|
x
|
*
|
|
|
2.2.5.5
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.5.6
|
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
x
|
x
|
|
|
2.2.5.7
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
x
|
x
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích
công cộng
|
CCC
|
|
|
**
|
*
|
2.2.6.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
x
|
x
|
**
|
**
|
2.2.6.2
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
x
|
x
|
**
|
**
|
2.2.6.3
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.4
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.5
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.6
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.7
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.8
|
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
|
DBV
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.9
|
Đất chợ
|
DCH
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.10
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
x
|
x
|
*
|
|
2.2.6.11
|
Đất công trình công
cộng khác
|
DCK
|
x
|
x
|
*
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
x
|
x
|
**
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
x
|
*
|
*
|
|
2.5
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
x
|
*
|
*
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
x
|
x
|
**
|
**
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
x
|
x
|
*
|
*
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
x
|
x
|
*
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
x
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
BCS
|
x
|
**
|
*
|
*
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
x
|
x
|
*
|
*
|
3.3
|
Núi đá không có
rừng cây
|
NCS
|
x
|
x
|
*
|
*
|
4
|
Đất có mặt nước ven
biển(quan sát)
|
MVB
|
|
|
x
|
|
4.1
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
x
|
x
|
*
|
|
4.2
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng
|
MVR
|
x
|
x
|
*
|
|
4.3
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác
|
MVK
|
x
|
x
|
*
|
|
Ghi chú:
- Dấu nhân (x): loại
đất phải thể hiện trên bản đồ;
- Dấu sao (*): loại
đất khuyến khích thể hiện trên bản đồ khi khoanh đất có diện tích đủ lớn để thể
hiện.
- Dấu sao (**): loại
đất phải thể hiện trên bản đồ nhưng cho phép biên tập gộp thành khoanh đất tổng
hợp cấp trên từ các khoanh đất nhỏ cấp dưới tại khu vực có nhiều khoanh đất khó
thể hiện loại đất chi tiết.
9. Giải thích ký hiệu
9.1. Giao thông và
các đối tượng liên quan
a) Đường sắt:
- Ký hiệu biểu thị
chung cho các loại đường sắt, hầm đường sắt. Thể hiện trục tâm ký hiệu trùng
với trục tâm của vị trí đường ray và phải ghi chú tên riêng nếu có;
- Khi khoanh đất xác
định cho giao thông đường sắt thể hiện được bằng 2 nét theo tỷ lệ thì phải khép
kín vùng, tô màu đất giao thông, gán mã sử dụng đất. đồng thời cũng thể hiện ký
hiệu đường sắt với. Vẽ nửa theo tỷ lệ khi khoanh đất xác định cho giao thông
đường sắt không thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ.
b) Đường bộ và đê:
- Giới hạn sử dụng
của đường bộ (bao gồm cả hầm đường bộ), đê có độ rộng từ 1,0 mm theo tỷ lệ bản
đồ trở lên thì thể hiện bằng đường 2 nét, thể hiện là vùng khép kín, tô màu,
gán mã sử dụng đất và ghi chú tên riêng đầy đủ. Khi giới hạn sử dụng của đường,
đê có độ rộng nhỏ hơn 1,0 mm theo tỷ lệ bản đồ thì thể hiện bằng đường 1 nét;
- Đối với bản đồ tỷ
lệ 1:1000, 1:2000 và 1:5000, lòng đường (mặt đường hoặc phần có trải mặt) có độ
rộng từ 1,0 mm theo tỷ lệ bản đồ trở lên thì phải thể hiện và thể hiện bằng ký
hiệu nét đứt;
- Khi ghi chú đường,
đê thì tùy theo độ rộng, chiều dài của đường mà dùng cỡ chữ và phân bố chữ cho
thích hợp theo phạm vi của đối tượng; đường, đê kéo dài trên bản đồ phải dùng
ghi chú lặp lại cách nhau từ 20 - 25 cm để dễ phân biệt và không nhầm lẫn;
- Khi thể hiện đê
phải kèm theo ghi chú “đê” để phân biệt với các loại đường giao thông khác. Khi
đê là đường bộ thì phải ghi chú như đường bộ;
c) Cầu thể hiện bằng
ký hiệu theo tỷ lệ, theo nửa tỷ lệ hoặc không theo tỷ lệ tùy thuộc tỷ lệ bản đồ
và phải ghi chú tên riêng (không phân biệt vật liệu xây dựng hay cấu trúc). Khi
thành lập bản đồ tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:25000 thì chỉ thể hiện các cầu
chính, quan trọng. Khi thành lập bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 1:250 000 thì
các loại cầu được thể hiện chung một ký hiệu.
9.2. Thủy hệ và các
đối tượng liên quan
a) Đường mép nước,
đường bờ và dòng chảy ổn định, kênh, mương, … khi thể hiện bằng 2 nét theo tỷ
lệ thì phải khép kín vùng, tô màu, gán mã sử dụng đất. Khi thể hiện bằng 1 nét
thì thể hiện trùng với vị trí trục tâm của yếu tố.
Khi thể hiện đối
tượng thủy hệ không được ngắt tại vị trí cầu, cống trên bản đồ. Đối tượng thủy
hệ có dòng chảy đều phải vẽ mũi tên chỉ hướng nước chảy, đối tượng thủy hệ kéo
dài trên bản đồ phải vẽ nhắc lại khoảng 15 cm một lần để dễ xác định và không
nhầm lẫn;
b) Cống, đập trên
sông, hồ, kênh, mương…: thể hiện cống, đập quan trọng có ý nghĩa định hướng
trên bản đồ nếu khoảng hở trên bản đồ cho phép (không phân biệt loại vật liệu
xây dựng) và phải ghi chú tên riêng.
9.3. Địa hình và đối
tượng có liên quan
a) Điểm độ cao, đường
bình độ: các trường hợp dáng đất được đo vẽ hoặc chuyển vẽ chính xác thì dùng
các ký hiệu đường bình độ chính xác để thể hiện. Trường hợp đo vẽ không chính
xác hay chuyển vẽ dáng đất từ bản đồ địa hình hoặc các tài liệu khác lên bản đồ
địa chính mà độ chính xác không cao thì dùng đường bình độ vẽ nháp để thể hiện;
b) Sườn đất dốc: ký
hiệu này dùng chung để thể hiện các sườn đất dốc có độ dài từ 1cm trên bản đồ
trở lên mà không thể hiện được bằng đường bình độ, không phân biệt sườn dốc tự
nhiên hay nhân tạo;
c) Bãi cát, đầm lầy:
thể hiện các bãi cát tự nhiên và các bãi lầy, đầm lầy không phân biệt lầy ngọt
hay lầy mặn khi chúng có diện tích từ 16 mi li mét vuông theo tỷ lệ bản đồ trở
lên.
9.4. Ký hiệu nhãn
khoanh đất
Ký hiệu nhãn khoanh
đất (mã loại đất và số thứ tự khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai) được đặt
song song với khung Nam bản đồ, kiểu chữ, cỡ chữ theo mẫu quy định. Trường hợp
diện tích và hình dạng khoanh đất không đủ khoảng trống để bố trí nhãn khoanh
đất thì có thể đặt ký hiệu nhãn khoanh đất ở vị trí phù hợp và đặt mũi tên
hướng vào khoanh đất.
9.5. Ghi chú
a) Những ghi chú
không ghi kích thước chữ thì có thể tùy chọn kích thước cho phù hợp với đối
tượng trên bản đồ nhưng kiểu chữ phải tuân thủ theo đúng quy định;
b) Những đối tượng
ghi chú có nhiều mẫu thì có thể lựa chọn kiểu chữ cho phù hợp;
c) Chữ, số ghi chú
được sắp xếp song song với khung Nam của mảnh bản đồ, đầu các chữ, số ghi chú
hướng lên phía khung Bắc; ghi chú đối tượng hình tuyến và ghi chú khoanh đất
hẹp thì sắp xếp theo hướng kéo dài của đối tượng đó.
9.6. Khung và trình
bày khung bản đồ
a) Khung và trình bày
khung bản đồ phải thực hiện theo mẫu qui định, kích thước chữ tùy vào tỷ lệ bản
đồ mà thể hiện cho phù hợp, đảm bảo mỹ quan của bản đồ. Sơ đồ vị trí, bảng chú
giải bản đồ, biểu đồ cơ cấu sử dụng đất, quy định ký duyệt và ký hiệu chỉ hướng
Bắc tuỳ thuộc vào hình dạng lãnh thổ, đơn vị hành chính mà bố trí ở vị trí
thích hợp;
b) Lưới kinh, vĩ
tuyến và lưới kilômét thể hiện theo quy định. Để giảm sức tải của bản đồ cho
phép thể hiện bằng mắt lưới chữ thập có chiều dài 10mm x 10mm, giá trị kinh
tuyến, vĩ tuyến, lưới kilômét thể hiện theo mẫu. Khi giao điểm lưới ki lô mét
đè lên yếu tố nội dung quan trọng khác dẫn tới khó đọc hoặc nhầm lẫn nội dung
thì được phép ký hiệu dấu (+) hoặc không thể hiện.
9.7. Màu loại đất
trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
ST
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Thông số màu loại
đất
|
Số màu
|
Red
|
Green
|
Blue
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1
|
255
|
255
|
100
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
2
|
255
|
252
|
110
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
3
|
255
|
252
|
120
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
4
|
255
|
252
|
130
|
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
5
|
255
|
252
|
140
|
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
6
|
255
|
252
|
150
|
1.1.1.1.3
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
7
|
255
|
252
|
180
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
11
|
255
|
240
|
180
|
1.1.1.2.1
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
BHK
|
12
|
255
|
240
|
180
|
1.1.1.2.2
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
|
NHK
|
13
|
255
|
240
|
180
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
14
|
255
|
210
|
160
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
18
|
170
|
255
|
50
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
19
|
180
|
255
|
180
|
1.2.1.1
|
Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
19
|
180
|
255
|
180
|
1.2.1.2
|
Đất có rừng sản xuất là rừng trồng
|
RST
|
19
|
180
|
255
|
180
|
1.2.1.3
|
Đất đang được sử dụng để phát triển rừng
sản xuất
|
RSM
|
19
|
180
|
255
|
180
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
24
|
190
|
255
|
30
|
1.2.2.1
|
Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên
|
RPN
|
24
|
190
|
255
|
30
|
1.2.2.2
|
Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng
|
RPT
|
24
|
190
|
255
|
30
|
1.2.2.3
|
Đất đang được sử dụng để phát triển rừng
phòng hộ
|
RPM
|
24
|
190
|
255
|
30
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
29
|
110
|
255
|
100
|
1.2.3.1
|
Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên
|
RDN
|
29
|
110
|
255
|
100
|
1.2.3.2
|
Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng
|
RDT
|
29
|
110
|
255
|
100
|
1.2.3.3
|
Đất đang được sử dụng để phát triển rừng
đặc dụng
|
RDM
|
29
|
110
|
255
|
100
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
34
|
170
|
255
|
255
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
37
|
0
|
0
|
0
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
38
|
245
|
255
|
180
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
NNP
|
39
|
255
|
255
|
100
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
40
|
255
|
180
|
255
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
41
|
255
|
208
|
255
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
42
|
255
|
160
|
255
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
43
|
255
|
160
|
170
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
45
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
52
|
255
|
100
|
80
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
53
|
255
|
80
|
70
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
44
|
255
|
160
|
170
|
2.2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
48
|
250
|
170
|
160
|
2.2.2.2
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
69
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2.3
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
80
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2.4
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
72
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2.5
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
75
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2.6
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
78
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2.1
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
79
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2.8
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
82
|
255
|
170
|
160
|
2.2.2.9
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
83
|
255
|
170
|
160
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
54
|
255
|
160
|
170
|
2.2.5.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
55
|
250
|
170
|
160
|
2.2.5.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
61
|
250
|
170
|
160
|
2.2.5.3
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
55
|
250
|
170
|
160
|
2.2.5.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
62
|
250
|
170
|
160
|
2.2.5.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
56
|
250
|
170
|
160
|
2.2.5.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
57
|
205
|
170
|
205
|
2.2.5.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
58
|
205
|
170
|
205
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
ccc
|
59
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
60
|
255
|
170
|
50
|
2.2.6.2
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
63
|
170
|
255
|
255
|
2.2.6.3
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
84
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.4
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
94
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.5
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
68
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.6
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
70
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.7
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
66
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.8
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
67
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.9
|
Đất chợ
|
DCH
|
81
|
255
|
170
|
160
|
2.2.6.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
85
|
205
|
170
|
205
|
2.2.6.11
|
Đất công trình công cộng khác
|
DCK
|
95
|
255
|
170
|
160
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
87
|
255
|
170
|
160
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
88
|
255
|
170
|
160
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
NTD
|
89
|
210
|
210
|
210
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
91
|
160
|
255
|
255
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
92
|
180
|
255
|
255
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
93
|
255
|
170
|
160
|
3.
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
97
|
255
|
255
|
254
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
98
|
255
|
255
|
254
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
99
|
255
|
255
|
254
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
100
|
230
|
230
|
200
|
4
|
Đất có mặt nước ven biển (chỉ tiêu quan
sát)
|
MVB
|
101
|
180
|
255
|
255
|
4.1
|
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
102
|
180
|
255
|
255
|
4.2
|
Đất mặt nước ven biển có rừng
|
MVR
|
103
|
180
|
255
|
255
|
4.3
|
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
|
MVK
|
104
|
180
|
255
|
255
|
III. BẢNG PHÂN LỚP (LEVEL), MÀU, TÊN KIỂU KÝ
HIỆU TRÊN BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Tên đối tượng
|
THỂ HIỆN TRONG PHẦN
MỀM MICROSTATION
|
Lớp
(Level)
|
Màu
(Color)
|
Tên, kiểu ký hiệu
|
Linestyle
|
cell
|
I
|
TRÌNH BÀY KHUNG BẢN ĐỒ
|
|
|
|
|
1
|
Tên bản đồ, tên địa danh ngoài khung bản đồ
và chữ, số thể hiện tỷ lệ bản đồ
|
59
|
0
(255,255,255)
|
|
|
2
|
Khung bản đồ
|
61
|
0
(255,255,255)
|
|
|
3
|
Lưới ki lô mét và lưới kinh, vĩ độ
|
62
|
207
(0,255,255)
|
|
|
4
|
Giá trị lưới ki lô mét và lưới kinh, vĩ độ
|
62
|
0
(255,255,255)
|
|
|
5
|
Nguồn tài liệu
|
56
|
0
(255,255,255)
|
|
|
6
|
Đơn vị xây dựng
|
57
|
0
(255,255,255)
|
|
|
7
|
Chú dẫn và sơ đồ vị trí
|
56
|
0
(255,255,255)
|
|
|
8
|
Tên nước (Việt Nam) và tên quốc gia lân cận
|
58
|
0
(255,255,255)
|
|
|
9
|
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lân cận
|
58
|
0
(255,255,255)
|
|
|
10
|
Tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh và tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh lân cận
|
36
|
0
(255,255,255)
|
|
|
11
|
Tên xã, phường, thị trấn và tên xã, phường,
thị trấn lân cận
|
37
|
0
(255,255,255)
|
|
|
12
|
Tên thôn xóm, ấp, bản, mường, ...
|
38
|
0
(255,255,255)
|
|
|
13
|
Ghi chú tên riêng
|
39
|
0
(255,255,255)
|
|
|
II
|
BIÊN GIỚI, ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
14
|
Biên giới quốc gia xác định
|
1
|
0
(255,255,255)
|
BgQGxd
|
|
15
|
Biên giới quốc gia chưa xác định
|
1
|
0
(255,255,255)
|
BgQGcxd
|
|
16
|
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh xác định
|
2
|
0
(255,255,255)
|
RgTxd
|
|
17
|
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh chưa xác
định
|
2
|
0
(255,255,255)
|
RgTcxd
|
|
18
|
Đường địa giới hành chính cấp huyện xác
định
|
3
|
0
(255,255,255)
|
RgHxd
|
|
19
|
Đường địa giới hành chính cấp huyện chưa
xác định
|
3
|
0
(255,255,255)
|
RgHcxd
|
|
20
|
Đường địa giới hành chính cấp xã xác định
|
4
|
0
(255,255,255)
|
RgXxd
|
|
21
|
Đường địa giới hành chính cấp xã chưa xác
định
|
4
|
0
(255,255,255)
|
RgXcxd
|
|
III
|
ĐỊA HÌNH
|
|
|
|
|
22
|
Bình độ và độ cao bình độ cái
|
26
|
206
(255,178,178)
|
BdCai
|
|
23
|
Bình độ cơ bản
|
27
|
206
(255,178,178)
|
BdCoBan
|
|
24
|
Điểm độ cao, ghi chú điểm độ cao
|
29
|
0
(255,255,255)
|
|
CDDC
|
25
|
Ghi chú dải núi, dãy núi
|
29
|
0
(255,255,255)
|
|
|
26
|
Ghi chú tên núi
|
29
|
0
(255,255,255)
|
|
|
IV
|
GIAO THÔNG VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
|
|
|
|
|
27
|
Đường sắt
|
10
|
0
(255,255,255)
|
DgSat
|
|
28
|
Quốc lộ nửa theo tỷ lệ
|
11
|
0
(255,255,255),
254
(255,210,0)
|
DgQlo
|
|
29
|
Đường tỉnh nửa theo tỷ lệ
|
13
|
0
(255,255,255),
254
(255,210,0)
|
DgT
|
|
30
|
Đường hầm
|
15
|
0
(255,255,255)
|
DgHam
|
|
31
|
Đường huyện nửa theo tỷ lệ
|
16
|
0
(255,255,255)
|
DgH
|
|
32
|
Đường liên xã nửa theo tỷ lệ
|
17
|
0
(255,255,255)
|
DgLxa
|
|
33
|
Đường đất nhỏ nửa theo tỷ lệ
|
18
|
0
(255,255,255)
|
DgXa
|
|
34
|
Đường mòn
|
19
|
0
(255,255,255)
|
DgMon
|
|
35
|
Cầu sắt
|
20
|
0
(255,255,255)
|
CauSat
|
|
36
|
Cầu bê tông
|
20
|
0
(255,255,255)
|
CauBT
|
|
37
|
Cầu phao
|
20
|
0
(255,255,255)
|
CauPha
o
|
|
38
|
Cầu treo
|
20
|
0
(255,255,255)
|
CauTre
o
|
|
39
|
Cầu tre, gỗ dân sinh
|
20
|
0
(255,255,255)
|
CauTa
m
|
|
40
|
Ghi chú đường giao thông
|
20
|
0
(255,255,255)
|
|
|
V
|
THỦY HỆ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
|
|
|
|
|
41
|
Thủy hệ vẽ theo tỷ lệ
|
21
|
207
(0,255,255)
|
Tv2nét
|
|
42
|
Thủy hệ vẽ nửa theo tỷ lệ
|
22
|
207
(0,255,255)
|
Tv1nét
|
|
43
|
Tên biển
|
23
|
207
(0,255,255)
|
|
|
44
|
Tên vịnh
|
23
|
207
(0,255,255)
|
|
|
45
|
Tên cửa biển, cửa sông
|
23
|
207
(0,255,255)
|
|
|
46
|
Tên hồ, ao, sông, suối, kênh, mương
|
23
|
207
(0,255,255)
|
|
|
47
|
Ghi chú tên quần đảo, bán đảo
|
43
|
0
(255,255,255)
|
|
|
48
|
Ghi chú tên đảo
|
43
|
0
(255,255,255)
|
|
|
49
|
Ghi chú hòn đảo
|
43
|
0
(255,255,255)
|
|
|
50
|
Ghi chú tên mũi đất
|
43
|
0
(255,255,255)
|
|
|
51
|
Đê vẽ nửa theo tỷ lệ
|
22
|
0
(255,255,255)
|
DeNTL
|
|
52
|
Đập
|
24
|
0
(255,255,255)
|
Dap
|
|
53
|
Cống
|
24
|
0
(255,255,255)
|
Cong
|
|
VI
|
RANH GIỚI
|
|
|
|
|
54
|
Khoanh đất
|
5
|
0
(255,255,255)
|
RgLdat
|
|
55
|
Khu dân cư nông thôn
|
6
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
56
|
Đất đô thị
|
12
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
57
|
Đất khu công nghệ cao
|
14
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
58
|
Đất nông nghiệp công nghệ cao
|
7
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
59
|
Đất khu kinh tế
|
25
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
59
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
28
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
60
|
Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
31
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
61
|
Đất có mặt nước ven biển
|
32
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
62
|
Hộ gia đình cá nhân
|
34
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
63
|
Tổ chức trong nước
|
40
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
64
|
Tổ chức kinh tế
|
41
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
65
|
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước
|
42
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
66
|
Tổ chức sự nghiệp công
|
44
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
67
|
Tổ chức khác
|
45
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
68
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
46
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
69
|
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
47
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
70
|
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
55
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
71
|
Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo
|
48
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
72
|
Cộng đồng dân cư
|
49
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
73
|
Cơ sở tôn giáo
|
50
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
74
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
51
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
75
|
Tổ chức phát triển quỹ đất
|
52
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
76
|
Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác
|
53
|
0
(255,255,255)
|
RgSD
|
|
77
|
Màu loại đất
|
30
|
0
(255,255,255)
|
|
|
78
|
Mã loại đất
|
33
|
0
(255,255,255)
|
|
|
79
|
Mã đối tượng sử dụng đất
|
60
|
0
(255,255,255)
|
|
|
80
|
Số thứ tự khoanh đất
|
35
|
0
(255,255,255)
|
|
|
81
|
Diện tích khoanh đất
|
54
|
0
(255,255,255)
|
|
|
VII
|
ĐỐI TƯỢNG KINH TẾ VĂN HÓA XÃ HỘI
|
|
|
|
|
82
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
8
|
0
(255,255,255)
|
|
UB.T
|
83
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
8
|
0
(255,255,255)
|
|
UB.H
|
84
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
8
|
0
(255,255,255)
|
|
UB.X
|
85
|
Sân bay
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
SB
|
86
|
Đình, chùa, miếu, đền...
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
CHUA
|
87
|
Nhà thờ
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
NT
|
88
|
Đài phát thanh, truyền hình
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
PTTH
|
89
|
Sân vận động
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
SVD
|
90
|
Trường học
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
TH
|
91
|
Bệnh viện, trạm y tế
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
BVTX
|
92
|
Bưu điện
|
9
|
0
(255,255,255)
|
|
BD
|
VIII
|
ĐỐI TƯỢNG CỦA BẢN ĐỒ KIỂM KÊ THỂ HIỆN TRÊN
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
93
|
Ranh giới khoanh đất của bản đồ kiểm kê
|
5
|
160
(100,100,100)
|
RgSD
|
|
94
|
Số thứ tự khoanh đất trên bản đồ kiểm kê
|
35
|
160
(100,100,100)
|
|
|