BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2011/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY PHẠM THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỶ LỆ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 VÀ 1:10000 BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2008/QĐ-BTNMT NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000
và 1:10000 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Quy phạm
2008) như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1.11 mục 1 như sau:
“1.11. Khi đo
lưới địa chính, lưới độ cao, lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ địa
chính bằng các loại máy đo đạc không có chức năng ghi tự động những thông tin
của trạm đo và trị đo thì phải ghi sổ đo đầy đủ và giao nộp theo quy định;
trường hợp sử dụng các loại máy chỉ ghi được trị đo mà không ghi được đầy đủ
các thông tin trạm đo theo quy định tại Sổ nhật ký trạm đo thì phải lập sổ nhật
ký trạm đo để ghi các thông tin về trạm đo và giao nộp kèm theo các file dữ
liệu trị đo.
Quy cách sổ
sách, biểu mẫu tính toán sử dụng trong quá trình thi công phải tuân theo đúng
mẫu quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu Sổ nhật ký trạm đo được quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm 1 khoản 3.9 mục 3 như sau:
“1. Ranh giới sử
dụng đất của thửa đất (viết tắt là RGSDĐ) là đường phân định phạm vi sử dụng
đất của mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định quy định tại Phụ lục 8
của Quy phạm 2008.
Trường hợp đất
vườn, ao gắn liền với nhà ở trong khu dân cư mà người sử dụng đất không tự phân
định được ranh giới giữa các loại đất thì ranh giới thửa đất được xác định là
đường bao của toàn bộ diện tích đất vườn, cao và nhà ở đó, trên bản đồ địa
chính phải ghi rõ mục đích đất ở và các mục đích nông nghiệp hiện đang sử dụng
theo quy định.
Trường hợp RGSDĐ
sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản là
bờ thửa dùng chung không thuộc thửa đất nhưng có độ rộng dưới 0,5m thì RGSDĐ
xác định theo tâm bờ (diện tích bờ chia đều cho các bên), nếu từ 0,5m trở lên
thì RGSDĐ là mép bờ (diện tích bờ thửa tính là diện tích đường giao thông nội
đồng).”
3. Sửa đổi
khoản 4.27 mục 4 như sau:
“4.27. Lưới địa
chính xây dựng bằng phương pháp đường chuyền phải được bình sai chặt chẽ. Khi
tính toán và trong kết quả cuối cùng, giá trị góc lấy chẵn đến giây, tọa độ và
độ cao lấy chẵn đến milimet (0,001m).
4. Sửa đổi
khoản 4.33 mục 4 như sau:
“4.33. Lưới địa
chính xây dựng bằng công nghệ GPS phải được bình sai chặt chẽ. Khi tính khái
lược phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
1. Lời giải được
chấp nhận: Fixed
2. Ratio: >
1,5
3. Rms: <
0,02 + 0.004*Skm
4. Reference
Variance: < 30,0
5. RDOP: <
0,1
Ghi chú:
Chỉ tiêu Ratio
chỉ xem xét đến khi lời giải là Fixed.
Chỉ tiêu RDOP
chỉ xem xét đến khi các chỉ tiêu khác không đạt được để quyết định phải tính
lại, loại bỏ hay đo lại.
Khi một trong
các giá trị Reference và Variance hoặc Rms vượt quá các chỉ tiêu nói trên nhưng
không quá 1,5 lần thì phải tiến hành tính khép tam giác, đa giác và bình sai sơ
bộ để quyết định phải tính lại, loại bỏ hay đo lại. Trong trường hợp đặc biệt
cũng không được phép vượt quá 2 lần hạn sai cho phép. Số cạnh có một trong 2
giá trị nêu trên vượt quá 2 lần hạn sai cho phép không được chiếm quá 10% tổng
số cạnh trong lưới.
Được phép thay
đổi giá trị mặc định của tham số lọc (edit multiplier) nhưng không được phép
nhỏ hơn 2,5.
Được phép cắt bỏ
các tín hiệu vệ tinh thu được ở các vị trí thấp so với đường chân trời
(elevation cut off) nhưng không được phép vượt quá 300.
Số lần lặp trong
quá trình tính toán không được phép vượt quá 10 lần.
Được phép đặt
lại khoảng thời gian bắt đầu hoặc kết thúc quá trình đưa số liệu vào tính toán
nhưng không được phép vượt quá 30% tổng thời gian quan trắc.”
5. Sửa đổi
quy định về việc lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất tại khoản 7.13 mục
7 và khoản 9.10 mục 9 như sau:
a) Sửa đổi khoản
7.13 mục 7:
“7.13. Trước khi
đo vẽ chi tiết cán bộ đo đạc phải phối hợp với chính quyền địa phương, yêu cầu người
sử dụng đất xuất trình các giấy tờ liên quan đến thửa đất (có thể cung cấp bản
sao các giấy tờ đó không cần công chứng), cùng người sử dụng đất lân cận xác
định ranh giới thửa đất và đánh dấu mốc bằng đinh sắt, vạch sơn, cọc bê tông,
cọc gỗ tại các điểm gấp khúc của đường ranh giới thửa đất; đồng thời phải lập
bản mô tả ranh giới sử dụng đất để phục vụ cho việc đo vẽ chi tiết thửa đất.
Bản mô tả ranh
giới, mốc giới sử dụng đất lập cho mỗi thửa đất một bản theo quy định tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Các trường hợp sau đây không phải lập Bản
mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất:
Thửa đất có giấy
tờ thỏa thuận hoặc văn bản xác định ranh giới, mốc giới sử dụng đất mà ranh
giới thửa đất không thay đổi;
- Thửa đất có
một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và
5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà trong các
giấy tờ đó thể hiện rõ đường ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền
kề và hiện trạng đường ranh giới của thửa đất không thay đổi so với giấy tờ về
quyền sử dụng đất;
- Thửa đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản có bờ
ổn định là ranh giới chung của các thửa.
Đối với các
trường hợp không phải lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất nêu trên
thì phải công bố công khai bản vẽ và lập Biên bản về việc công bố công khai này
theo quy định của Quy phạm 2008.
Trường hợp đang
có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết theo quy định của pháp luật đất đai và
ranh giới thửa đất được đo đạc theo kết quả giải quyết tranh chấp đó. Trường
hợp tranh chấp chưa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương thì đo
đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng và đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập bản
mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp sử dụng đất thành hai (02) bản, một
bản lưu hồ sơ đo đạc, một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết tranh
chấp.”
b) Sửa đổi khoản
9.10 mục 9:
“9.10. Căn cứ
vào kết quả đăng ký quyền sử dụng đất, xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, cơ quan tài nguyên môi
trường cấp tỉnh tổ chức chỉnh sửa bản đồ địa chính phù hợp với kết quả đăng ký
quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận và các tài liệu có liên quan khác để
giao nộp vào lưu trữ, khai thác, sử dụng theo quy định ở mục 10 Quy phạm 2008.
File dữ liệu lưu
trữ phải đảm bảo ở dạng đóng, không tự do chỉnh sửa được.”
c) Bãi bỏ Phụ
lục 10a ban hành kèm theo Quy phạm 2008 quy định về mẫu Bản mô tả ranh giới,
mốc giới thửa đất.
6. Sửa đổi
khoản 7.15 mục 7 như sau:
“7.15. Trong quá
trình đo vẽ chi tiết, tại mỗi trạm máy phải bố trí các điểm chi tiết làm điểm
kiểm tra với các trạm đo kề nhau. Số lượng điểm kiểm tra phụ thuộc vào khu vực
đo và không dưới 2 điểm với mỗi trạm đo kề nhau”.
7. Bãi bỏ các
quy định về hồ sơ kỹ thuật thửa đất như sau:
Bãi bỏ các quy
định có liên quan đến việc lập, kiểm tra, giao nộp hồ sơ kỹ thuật thửa đất được
quy định tại khoản 2.24, điểm 4 khoản 7.9, điểm 9 khoản 7.10, điểm 4 khoản
7.18, các khoản 7.34, 9.8, 9.10, 10.6, 10.8 và Phụ lục 11 của Quy phạm 2008.
8. Sửa đổi,
bổ sung quy định về xác nhận kết quả đo đạc của người sử dụng đất và đăng ký
đất đai:
a) Bãi bỏ Phụ
lục 13a và các quy định có liên quan đến việc lập bảng thống kê diện tích, loại
đất, người sử dụng đất theo hiện trạng đo vẽ bản đồ địa chính tại điểm 4 khoản
7.9, điểm 9 khoản 7.10, khoản 7.33 mục 7, khoản 9.7 mục 9 của Quy phạm 2008.
b) Bổ sung điểm
9.6a vào mục 9 như sau:
“9.6a. Giao,
nhận kết quả đo đạc địa chính thửa đất kết hợp với đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất như sau:
Sau khi bản đồ
địa chính được nghiệm thu cấp đơn vị thi công, đơn vị đo đạc in kết quả đo đạc
địa chính thửa đất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
này và giao cho người sử dụng đất để kiểm tra và làm đơn đề nghị cấp mới hoặc
cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động theo quy định. Trường hợp phát
hiện trong kết quả đo đạc địa chính thửa đất có sai sót thì người sử dụng đất
báo cho đơn vị đo đạc kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung.
Trường hợp thửa
đất đã được cấp Giấy chứng nhận và không có biến động về sử dụng đất mà người
sử dụng đất không đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất xác
nhận vào kết quả đo đạc địa chính thửa đất và nộp lại cho đơn vị đo đạc để làm
cơ sở lập hồ sơ địa chính.
9. Bổ sung
khoản 9.11 vào mục 9 Quy phạm 2008 như sau:
“9.11. Trường
hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu cung cấp các
thông tin về thửa đất thì văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất lập trích lục
thửa đất từ bản đồ địa chính để cung cấp. Trích lục thửa đất được lập theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu bổ sung thêm các thông
tin khác ngoài các thông tin theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư này mà tư liệu bản đồ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu địa chính có thể
đáp ứng thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện trích lục thửa đất
theo yêu cầu của người đề nghị cung cấp thông tin, trừ các thông tin phải bảo
mật theo quy định của pháp luật.”
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06 tháng 8 năm 2011.
Điều
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, CĐKTK.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
MÔ TẢ
RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
Ngày … tháng …..
năm ………, đơn vị đo đạc đã tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại
thực địa của (ông, bà, đơn vị) ……………………………. đang sử dụng đất tại
....................... (số, nhà, đường, phố, phường, quận, hoặc thôn, xóm,
xã, huyện). Sau khi xem xét hiện trạng về sử dụng đất và ý kiến thống nhất
của những người sử dụng đất liền kề, đơn vị đo đạc đã xác định ranh giới, mốc
giới sử dụng đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất như sau:
SƠ
HỌA RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
(Sơ
họa thửa đất được vẽ trực tiếp tại thực địa khi xác định ranh giới thửa. Bản
vẽ thửa đất chính xác sẽ được cung cấp sau khi đo vẽ)
|
MÔ
TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
- Từ điểm 1 đến
điểm 2: ………. (Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường)
- Từ điểm 2 đến
điểm 3: ……… (Ví dụ: Điểm 2, 3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh
nước)
- Từ điểm 3 đến
điểm 4: ……….. (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân,
tường nhà);
- Từ điểm 4 đến
điểm 5: …………………………………………………………………………………..
Người sử dụng
đất hoặc chủ quản lý đất liền kề ký xác nhận ranh giới, mốc giới sử dụng đất:
STT
|
Tên
người sử dụng đất, chủ quản lý đất liền kề (1)
|
Đồng
ý (ký tên)
|
Không
đồng ý
|
Lý
do không đồng ý
|
Ký
tên
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH
BIẾN ĐỘNG RANH GIỚI THỬA ĐẤT TỪ KHI CẤP GCN (NẾU CÓ)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Người
sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
dẫn đạc(2)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ đo đạc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi họ
tên cá nhân hoặc họ tên người đại diện hộ gia đình, hoặc tên tổ chức, tên cộng
đồng dân cư và họ tên người đại diện trong trường hợp đồng sử dụng đất;
Chủ quản lý
đất chỉ ký trong trường hợp đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý.
(2) Người dẫn
đạc là cán bộ địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, tổ dân phố trực tiếp tham
gia việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.
PHỤ LỤC 3
MẪU KẾT QUẢ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾT
QUẢ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Thửa đất số:
………………………..; Tờ bản đồ địa chính số: ................................................
2. Địa chỉ thửa
đất: ................................................................................................................
3. Diện tích:
………………………….. m2; Mục đích sử dụng đất: ..............................................
4. Tên người sử
dụng đất: .....................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Địa chỉ
thường trú: .............................................................................................................
6. Hình thức sử
dụng: chung £ ,
riêng £
7. Giấy tờ về
quyền sử dụng đất:
- Loại giấy tờ
hiện có: ……………………..; Diện tích trên giấy tờ: ........................................ m2
- Tình hình thay
đổi ranh giới thửa đất so với khi có giấy tờ: ....................................................
.............................................................................................................................................
8. Tình hình
tranh chấp sử dụng đất: .......................................................................................
9. Sơ đồ thửa
đất:
|
|
Cạnh
|
Chiều
dài (m)
|
1-2
|
|
2-3
|
|
3-4
|
|
4-5
|
|
5-1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ………
Người sử dụng đất*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
* Người sử
dụng đất ký và nộp lại cho Đơn vị đo đạc đối với trường hợp thửa đất đã được
cấp Giấy chứng nhận mà không có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận mới. Trường hợp
phát hiện có sai sót về các thông tin đo đạc địa chính thửa đất trên đây thì
người sử dụng đất báo ngay cho Đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung.
PHỤ LỤC 4
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TRÍCH
LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Số hiệu thửa
đất: ……………………; Tờ bản đồ địa chính số: ...............................................
Xã (Phường, Thị
trấn): …… Huyện (Thị xã, Quận, TP): …………. Tỉnh, TP: ................................
2. Diện tích:
……………………………. m2.
3. Mục đích sử
dụng đất: .......................................................................................................
4. Tên người sử
dụng đất: .....................................................................................................
Địa chỉ thường
trú: .................................................................................................................
5. Bản vẽ thửa
đất:
5.1 Sơ đồ thửa đất
|
|
5.2.
Chiều dài cạnh thửa
|
|
Cạnh
|
Chiều
dài (m)
|
1-2
|
|
2-3
|
|
3-4
|
|
4-5
|
|
5-1
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ….
GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký, đóng dấu)
|