BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin
đất đai,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy
định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác, sử dụng và kiểm tra,
giám sát đối với hồ sơ địa chính tại khoản 5 Điều 130 của Luật Đất
đai và quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất tại khoản 2 Điều 134 của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng
quản lý đất đai ở địa phương; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
người được giao đất để quản lý.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
Chương II
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Mục 1. THÀNH PHẦN VÀ
NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 3. Bản đồ địa
chính và sổ mục kê đất đai
1. Bản đồ địa chính bao gồm tờ bản đồ địa chính, mảnh trích
đo bản đồ địa chính.
Bản đồ địa chính thể hiện thông tin không gian của thửa đất
và đối tượng địa lý hình tuyến như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều,
sông, suối, kênh, rạch và đối tượng địa lý hình tuyến khác.
2. Sổ mục kê đất đai thể hiện thông tin thuộc tính của thửa
đất và đối tượng địa lý hình tuyến.
3. Nội dung cụ thể của bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định về đo đạc
lập bản đồ địa chính.
Điều 4. Sổ địa chính
1. Sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính sau:
a) Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến
theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này;
b) Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
c) Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại
Điều 10 của Thông tư này;
d) Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định tại Điều
11 của Thông tư này;
đ) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
2. Nội dung cụ thể của sổ địa chính thực hiện theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Bản sao Giấy
chứng nhận
Bản sao các loại Giấy chứng nhận, bao gồm:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở.
3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
Điều 6. Nội dung hồ
sơ địa chính
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
a) Số hiệu;
b) Địa chỉ;
c) Ranh giới;
d) Diện tích;
đ) Loại đất;
e) Hình thức sử dụng đất;
g) Thời hạn sử dụng đất;
h) Nguồn gốc sử dụng đất;
i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa
đất liền kề (nếu có);
l) Thông tin về tài liệu đo đạc.
2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản,
đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế
quyền đối với tài sản.
3. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người được giao đất để quản lý.
4. Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
5. Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
6. Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ
sơ địa chính như sau:
a) Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều
này được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
b) Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thể
hiện trong
bản
đồ địa chính;
c) Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và
l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này được thể hiện trong sổ địa chính;
d) Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều này được thể hiện
trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
đ) Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể
tại các điều 8, 9, 10, 11,
12 và 13 của Thông tư này.
Điều 7. Thông
tin trong hồ sơ địa chính
1. Các thông tin
trong hồ
sơ địa chính
phải
đảm bảo tính
thống
nhất giữa các
thành phần
của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp quy định tại
các
khoản
2, 3 và
4 Điều
này.
2. Trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ
địa chính
thì phải
thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực
hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin
làm cơ sở
chỉnh lý
thống
nhất hồ sơ địa chính.
3. Trường hợp thành lập bản đồ địa
chính
mới
thay thế tài
liệu,
số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận trước đây
mà đã cấp
đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định thông tin
theo kết
quả cấp đổi Giấy chứng nhận.
4. Trường hợp thành lập bản đồ địa
chính
mới
thay thế tài
liệu,
số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận trước đây
mà chưa cấp
đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định các thông
tin như sau:
a) Các thông tin về người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thông tin về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định theo Giấy
chứng nhận đã
cấp;
trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện đầy đủ
thông
tin thì xác định
thông
tin theo sổ
địa chính
và hồ
sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
b) Các thông tin về đường ranh
giới (hình
dạng,
kích
thước
các
cạnh
và
tọa
độ các
đỉnh
thửa), diện tích
của
thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường
hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so
với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông
tin về
đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy
chứng nhận đã
cấp.
Điều 8. Thông tin về
thửa đất
1. Thông tin về số hiệu thửa đất gồm:
a) Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc
số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;
b) Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản
đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo
quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
2. Thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện như sau:
a) Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2),
làm tròn đến một chữ số thập phân;
b) Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành
chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể
hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2
thuộc …”;
c) Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện
tích đất để xây dựng nhà chung cư.
3. Thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã
(ký hiệu) của loại đất, được thể hiện như sau:
a) Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên
sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa
đất, đối tượng địa lý hình tuyến;
b) Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử
dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc
trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao
đất để quản lý. Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang
sử dụng tại thời điểm đăng ký.
Loại đất thể hiện tại Thông tư này là các loại đất chi
tiết trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử
dụng theo quy định tại các điều 4, 5 và 6 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
c) Trường hợp loại đất hiện trạng sử dụng khác với loại
đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử
dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép hoặc được Nhà nước giao đất để quản
lý thì thể hiện cả loại đất theo hiện trạng sử dụng và loại đất được Nhà nước
giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý vào sổ mục kê đất
đai và bản đồ địa chính;
d) Mã loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính và sổ mục
kê đất đai thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai;
đ) Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công
nhận quyền sử dụng đất vào nhiều loại đất khác nhau hoặc chuyển mục đích sử
dụng một phần thửa đất mà không phải tách thửa đất theo quy định thì thể hiện
tất cả các mục đích sử dụng đất đó. Ví dụ: Đất
ở, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất trồng cây
hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản ...;
e) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì lần lượt ghi
từng loại đất, diện tích kèm theo. Ví dụ: “Loại
đất: Đất ở tại nông thôn 50m2; Đất trồng cây lâu năm 150m2”.
4. Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như
sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì
ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện:
“Lâu dài”;
- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các
thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;
b) Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện:
“Lâu dài”;
- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày
tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền
sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của
pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;
c) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử
dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví
dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở
tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận”;
d) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận
thì thể hiện: “Chưa xác định”;
đ) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý
thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn
bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời
hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.
5. Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện như
sau:
a) Thông tin về hình thức sử dụng đất gồm hình thức sử
dụng chung và hình thức sử dụng riêng.
Hình thức sử dụng đất riêng đối với trường hợp thửa đất
thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất như: một cá nhân, một tổ chức,
một cộng đồng dân cư, một người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Hình thức sử dụng đất chung đối với trường hợp thửa đất
thuộc quyền sử dụng chung của từ hai (02) người sử dụng đất trở lên như: nhiều
cá nhân hoặc nhiều tổ chức hoặc của cá nhân và tổ chức, quyền sử dụng đất chung
của vợ và chồng, quyền sử dụng đất của các thành viên có chung quyền sử dụng
đất của hộ gia đình;
b) Việc thể hiện hình thức sử dụng đất như sau:
- Hình thức sử dụng đất riêng được thể hiện: “Sử dụng
riêng”;
- Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng
chung”;
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử
dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng
riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện: “... m2 sử dụng
chung; ... m2 sử dụng riêng”;
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức
sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng
riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và
loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2,
đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2,
đất trồng cây hằng năm 200m2”;
- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã
bán căn hộ đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể
hiện “Sử dụng chung”.
6. Thông tin về địa chỉ thửa đất gồm: số nhà, tên đường,
phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn,
phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất
ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa
đất.
7. Thông tin về nghĩa vụ tài chính
được thể hiện như sau:
a) Thông tin về nghĩa vụ tài chính thể hiện đối với các
loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí
trước bạ;
b) Nội dung thông tin về nghĩa vụ tài chính được thể hiện
trong các trường hợp như sau:
- Trường hợp đã thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện
thông tin gồm: loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền đã
nộp và ngày tháng năm nộp. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hằng năm thì thể hiện: “Nộp tiền thuê đất hằng năm”;
- Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính thì thể hiện
loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp (nếu đã xác định); tiếp theo
thể hiện “được miễn nộp tiền theo ... (ghi
tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản miễn nộp tiền)”;
- Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì
thể hiện: “... (loại nghĩa
vụ tài chính) không phải nộp, theo ... (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản có nội
dung không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính)”;
- Trường hợp được giảm nghĩa vụ tài chính thì thể hiện
loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền (hoặc mức % hoặc số
năm) được giảm và căn cứ pháp lý (tên
và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản giảm nghĩa vụ tài chính);
số tiền đã nộp, ngày tháng năm nộp;
c) Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí
trước bạ được thể hiện như sau:
- Trường hợp cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất mà có
thời hạn thanh toán thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ),
thời hạn thanh toán ... (ghi
ngày tháng năm), theo ... (ghi
tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”.
Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất cho đến khi thực
hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng
đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng
đất ... (ghi số tiền nợ bằng
số và chữ), theo ... (ghi
tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”;
- Trường hợp cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thể
hiện: “Nợ lệ phí trước bạ, theo ... (ghi
tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ)”;
d) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa
xác định”;
đ) Trường hợp đăng ký đối với đất được Nhà nước giao để
quản lý thì thể hiện: “Không xác định”.
8. Thông tin về ranh giới thửa đất gồm: hình dạng, kích
thước các cạnh và tọa độ các đỉnh thửa của thửa đất.
9. Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất
được xác định theo hình thức trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử
dụng đất phải thực hiện khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất thì thể hiện tên gọi “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất”;
b) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, trường hợp mua căn
hộ chung cư hoặc tài sản khác gắn liền với đất của nhà đầu tư được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ
cao, khu kinh tế giao lại đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024) thì thể hiện tên
gọi “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất”;
c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất
và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả
tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 8 năm 2024) thì thể
hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần”;
d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hằng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp được
Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng
năm trước ngày 01 tháng 8 năm 2024) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất
trả tiền hằng năm”;
đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp cá nhân, các
thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình sử dụng đất ở, đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ mà không phải nộp tiền sử
dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận) thì thể hiện tên gọi “Công nhận quyền sử dụng
đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất”;
e) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì thể hiện tên gọi “Công
nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất”;
g) Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất, cấp Giấy chứng
nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp mà không thuộc trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng nguồn gốc sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận và không thay đổi mục đích sử dụng đất thì thể hiện nguồn gốc sử dụng đất
như Giấy chứng nhận đã cấp và được thể hiện theo quy định tại các điểm a, b, c,
d, đ và e khoản này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa thể hiện
nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây và quy
định của pháp luật đất đai tại thời điểm đăng ký biến động để xác định và thể
hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;
h) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất thì lần lượt
thể hiện hình thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho, nhận góp vốn) hoặc thể hiện “Nhận chuyển quyền” và
căn cứ nhận chuyển quyền (đối với trường hợp trúng đấu giá, xử lý nợ thế chấp,
giải quyết tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện quyết định hoặc
bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án,...); tiếp theo thể hiện
nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện
theo quy định tại Thông tư này;
i) Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử
dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì
nguồn gốc sử dụng đất xác định theo hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất và thể hiện theo quy định tại
các điểm a, b, c, đ và e khoản này;
k) Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất đối với đất có
nguồn gốc nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp của người khác mà đất này
thuộc hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai thì thể hiện “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”;
l) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp
tiền sử dụng đất thì thể hiện như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà chuyển sang
thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì
thể hiện như quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất và không phải
chuyển sang thuê đất thì thể hiện nguồn gốc như trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất;
m) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
thì thể hiện “Thuê đất trả tiền một lần của chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
(hoặc cụm công nghiệp,…)”.
Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hằng
năm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thể hiện “Thuê đất
trả tiền hàng năm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp ...)”;
n) Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn
gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện
tích đất theo nguồn gốc đó, đồng thời thể hiện mã tương ứng với từng loại nguồn
gốc theo quy định tại khoản này;
o) Trường hợp đăng ký đối với đất đang sử dụng mà người
sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện nguồn gốc
theo thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đăng ký và lý do có đất sử dụng
theo kết quả đăng ký đất đai. Ví dụ: “Sử
dụng đất từ năm 1984, do tự khai hoang (hoặc do Ông cha để lại, do nhận chuyển
nhượng, được Nhà nước giao không thu tiền ...)”;
p) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý
thì thể hiện “Nhà nước giao đất để quản lý”;
q) Mã nguồn gốc sử dụng đất quy định tại khoản này được
thực hiện trên sổ địa chính theo Phụ lục số 04 ban
hành kèm theo Thông tư này.
10. Thông tin về tài liệu đo đạc gồm:
tên tài liệu đo đạc đã sử dụng (bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa
chính); ngày tháng năm được cơ quan có thẩm quyền ký duyệt theo quy định về đo
đạc lập bản đồ địa chính.
11. Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất được thể hiện
như sau:
a) Nội dung thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất thể
hiện đối với các trường hợp như sau:
- Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành
lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn thì thể hiện:
“Thửa đất (hoặc Thửa đất có ... m2 (nếu một phần thửa có hạn chế))
thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn ...
(ghi tên của công trình có
hành lang bảo vệ; khu vực bảo vệ, vành đai an toàn)”;
- Trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất có nội dung hạn chế quyền sử dụng đất thì thể hiện:
“Thửa đất (hoặc Thửa đất có ... m2 (nếu một phần thửa có hạn
chế))... (ghi nội dung hạn
chế theo giấy tờ hiện có) theo ... (ghi tên giấy tờ có nội dung hạn chế)”;
- Trường hợp cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16
của Luật Đất đai thì thể hiện: “Không được chuyển nhượng, góp vốn, tặng
cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ thế chấp quyền sử dụng đất tại
ngân hàng chính sách và để thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cho người thuộc hàng thừa kế là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ
cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”;
- Trường hợp đăng ký đất đai mà không được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Người sử dụng đất giữ nguyên hiện trạng
sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý”;
- Trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá
nhân nước ngoài được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất nhưng không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam và người đó chưa chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất thì khi đăng ký đất đai cho người đó thể hiện hạn chế
“... (ghi tên và thông tin
người được thừa kế) là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (hoặc cá nhân
nước ngoài) không được cấp Giấy chứng nhận”;
- Trường hợp thửa đất không có hạn chế thì thể hiện: “-/-”;
b) Phạm vi diện tích đất bị hạn chế quyền sử dụng là toàn
bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất thì được thể hiện trong sổ địa chính, trên
bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất. Trường hợp
hạn chế quyền sử dụng trên một phần thửa đất thì thể hiện thêm vị trí, ranh
giới phần diện tích đất có hạn chế trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ
địa chính, sơ đồ thửa đất.
12. Thông tin về quyền đối với thửa đất liền kề được thể
hiện đối với cả thửa đất được hưởng quyền và thửa đất cung cấp quyền như sau:
a) Phần đăng ký của thửa đất được hưởng quyền đối với
thửa đất liền kề thể hiện “Được quyền ... (ghi
nội dung quyền sử dụng) trên thửa đất số ... theo ... (ghi tên văn bản xác lập quyền)
ngày
…/…/…”;
b) Phần đăng ký của thửa đất cung cấp quyền phải thể
hiện: “Cho người sử dụng thửa đất số ... được ... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên
thửa đất... (ghi số hiệu
thửa đất cung cấp quyền) theo ... (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/…”;
c) Trường hợp có quyền đối với một phần diện tích thửa
đất liền kề thì ngoài việc thể hiện nội dung quyền trên sổ địa chính còn phải
thể hiện vị trí, diện tích được cung cấp quyền trên bản đồ địa chính, mảnh
trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất;
d) Trường hợp thửa đất không có quyền đối với thửa đất
liền kề thì thể hiện: “-/-”.
Điều 9. Thông tin về
đối tượng địa lý hình tuyến
1. Thông tin về tên gọi: được xác định và thể hiện theo
tên thường gọi ở địa phương (nếu có). Ví dụ: “Sông
Gianh “, “Kênh Rạch Miễu”.
2. Thông tin số hiệu gồm:
a) Số tờ bản đồ hoặc số hiệu của mảnh trích đo bản đồ địa
chính có đối tượng địa lý hình tuyến;
b) Số hiệu của đối tượng địa lý hình tuyến trên tờ bản đồ
hoặc trên mảnh trích đo bản đồ địa chính được đánh số theo quy định về đo đạc
lập bản đồ địa chính.
3. Thông tin ranh giới của đối tượng địa lý hình tuyến
được xác định và thể hiện trên bản đồ địa chính hoặc trên mảnh trích đo bản đồ
địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
4. Thông tin diện tích được xác định và thể hiện cho từng
đối tượng địa lý hình tuyến trên từng tờ bản đồ địa chính hoặc từng mảnh trích
đo bản đồ địa chính theo đơn vị m2, được làm tròn đến một chữ số
thập phân.
5. Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
Điều 10. Thông tin về
tài sản gắn liền với đất
1. Thông tin về tên tài sản gắn liền với đất được thể
hiện như sau:
a) Trường hợp tài sản là nhà ở theo quy định của pháp luật
về nhà ở mà không phải là căn hộ chung cư thì thể hiện:
- Trường hợp nhà ở riêng lẻ thì thể hiện: “Nhà biệt thự”
hoặc “Nhà ở liền kề” hoặc “Nhà ở độc lập”; đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng
theo dự án thì thể hiện tên nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
- Trường hợp nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử
dụng hỗn hợp (sau đây gọi chung là nhà chung cư) mà chủ đầu tư chưa bán và có
nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cho cả tòa nhà thì thể hiện tên nhà chung cư theo
dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết
định chủ trương đầu tư;
b) Trường hợp tài sản là công trình xây dựng không thuộc điểm
c khoản này thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây
dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm
quyền.
Trường hợp tài sản là công trình xây dựng có nhiều hạng mục
khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục công trình theo quyết định
phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm
quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây
dựng;
c) Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư, căn hộ du lịch,
căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ
hoặc phần diện tích khác của hạng mục công trình trong nhà chung cư hoặc trong
dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở (sau đây gọi chung là căn
hộ) thì thể hiện: “... (tên
tài sản do chủ sở hữu tài sản xác định hoặc được ghi trong hợp đồng mua bán phù
hợp với quy định của pháp luật) - ... (tên của công trình hoặc tên của nhà
chung cư)”. Ví dụ: “Căn
hộ du lịch số 1306 - Tòa CT1 hoặc Gian thương mại số 02, Sàn tầng 2 - Tòa CT5”.
2. Thông tin về đặc điểm của tài sản gắn liền với đất
được thể hiện như sau:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm:
- Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm
đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà
bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập
phân;
- Diện tích sử dụng: thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2,
được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện
diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể
hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
- Số tầng: thể hiện tổng số tầng của nhà;
- Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê
tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt
thép;...”;
- Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của
pháp luật;
b) Đối với nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không
phải là nhà ở và của một chủ sở hữu mà cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà
chung cư hoặc toàn bộ công trình xây dựng thì thể hiện như nhà ở riêng lẻ quy
định tại điểm a khoản này;
c) Đối với tài sản là căn hộ thuộc sở hữu của chủ đầu tư
hoặc được bán cho bên mua thì thể hiện thông tin: diện tích sàn xây dựng và
diện tích sử dụng, cấp công trình theo hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ hoàn
công; thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến
một chữ số thập phân;
d) Đối với công trình xây dựng khác không thuộc các điểm
a, b và c khoản này thì thể hiện các thông tin theo từng hạng mục công trình
như sau:
- Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm
đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao
công trình bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một
chữ số thập phân. Đối với công trình ngầm thì thể hiện diện tích mặt bằng xây
dựng của công trình;
- Diện tích sử dụng (hoặc công suất) được thể hiện theo
quy định như sau:
+ Đối với công trình dạng nhà thì thể hiện bằng số Ả Rập
theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
+ Đối với công trình kiến trúc khác thì thể hiện công
suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận
động: 20.000 ghế”;
- Số tầng: thể hiện tổng số tầng đối với công trình dạng
nhà; trường hợp công trình không phải dạng nhà thì thể hiện bằng dấu “-/-”.
- Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê
tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt
thép:... ’;
- Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của
pháp luật.
3. Thông tin về hình thức sở hữu tài sản gắn liền với đất
được thể hiện như sau:
Thể hiện hình thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp tài
sản của một chủ sở hữu; thể hiện hình thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp
tài sản của từ hai (02) chủ sở hữu trở lên; trường hợp tài sản có phần sở hữu
riêng và có phần sở hữu chung thì thể hiện lần lượt từng hình thức sở hữu và
diện tích tương ứng với từng hình thức sở hữu đó. Ví dụ: “Sở hữu riêng 250,5m2; sở
hữu chung 80,5m2”.
Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: thể hiện lần lượt
từng hạng mục mà chủ căn hộ được sở hữu chung với các chủ căn hộ khác và diện
tích kèm theo từng hạng mục (nếu có) theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Ví
dụ: “Hành lang chung 120m2:
phòng họp cộng đồng 100m2; cầu thang máy”.
4. Thông tin về thời hạn sở hữu tài sản gắn liền với đất
được thể hiện như sau:
a) Trường hợp mua tài sản gắn liền với đất có thời hạn
theo quy định của pháp luật thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn được sở hữu
theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Trường hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa
đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thúc
thời hạn được thuê, hợp tác kinh doanh hoặc hình thức khác với người sử dụng
đất;
c) Các trường hợp khác không xác định thời hạn sở hữu tài
sản thì thể hiện: “-/-”.
5. Thông tin về địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể
hiện như sau:
Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà (nếu có); số nhà, căn
hộ, ngõ, ngách, tên đường, phố (nếu có), tên điểm dân cư, tên đơn vị hành chính
các cấp xã, huyện, tỉnh.
6. Thông tin về hạn chế quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, trong đó có nội dung về hạn chế quyền sở hữu tài sản.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất không có hạn chế
quyền thì thể hiện: “-/-”.
Điều 11. Thông tin về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất
để quản lý
1. Đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì
thể hiện các thông tin như sau:
a) Thông tin về tình hình đăng ký đất đai:
- Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký: thể hiện ngày tháng năm
của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký;
- Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này.
b) Thông tin về kết quả đăng ký đất đai:
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) ghi ngày tháng năm
đăng ký và ghi các nội dung đăng ký vào sổ địa chính như sau:
- Thông tin về hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà
ở, công trình xây dựng, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất;
- Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất thể hiện theo hình
thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, trường hợp không xác định được
hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thì thể hiện nguồn gốc theo
lịch sử hình thành thửa đất như nhận chuyển quyền hoặc do ông cha để lại, lấn,
chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...; thông tin về thời điểm sử
dụng đất;
- Thông tin về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc
quy hoạch nông thôn;
- Thông tin các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về việc được giao đất để quản lý do người
yêu cầu đăng ký nộp;
- Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể
hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy” hoặc “Không có nhu cầu cấp giấy”;
- Trường hợp đất được giao để quản lý thì thể hiện: “Đất
được giao quản lý”.
2. Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể
hiện thông tin: “Đã được cấp Giấy chứng nhận” và các thông tin gồm số phát hành
(số seri) của Giấy chứng nhận; mã Giấy chứng nhận và số vào sổ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận cấp đổi, cấp
lại.
Điều 12. Thông tin về
người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất
1. Thông tin mã đối tượng về người được giao đất để quản
lý, người sử dụng đất được xác định theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai.
2. Thông tin về tên người được giao đất để quản lý, người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người nhận thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân nước ngoài, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng
nhận thì xác định theo thông tin giấy tờ nhân thân, pháp nhân quy định tại khoản
3 Điều này và thể hiện như sau:
a) Đối với cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân) không thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản này thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ
và tên, ngày tháng năm sinh.
Cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm
sinh, quốc tịch;
b) Đối với vợ và chồng có chung tài sản là quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin: “Bà” hoặc
“Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp theo thể hiện:
“và chồng (hoặc vợ): ...
(thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))”, tiếp theo thể hiện thông tin
về cơ sở xác định quan hệ hôn nhân hoặc thông tin về giấy tờ chứng minh quan hệ
hôn nhân.
Trường hợp có thỏa thuận của vợ và chồng đồng ý ghi tên
vợ hoặc tên chồng trên Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản
thỏa thuận;
c) Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cơ quan đại
diện của tổ chức thuộc liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ
quan đại diện của tổ chức liên chính phủ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật về nhà ở, (sau đây gọi chung là tổ chức) thì thể hiện tên gọi đầy đủ của
tổ chức
d) Đối với cộng đồng dân cư thì thể hiện tên gọi của cộng
đồng dân cư do cộng đồng dân cư xác định;
đ) Đối với trường hợp thửa đất có nhiều người chung quyền
sử dụng đất, nhiều người chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi chung
là nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất) thì thể hiện đầy đủ
tên của những người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, trừ trường hợp quyền sử dụng
đất xây dựng nhà chung cư.
Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất có thỏa thuận cử người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì
thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
e) Đối với hộ gia đình đang sử dụng đất mà đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận lần đầu thì thể hiện đầy đủ thông tin các thành viên có chung
quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a khoản này.
Trường hợp có thoả thuận ghi tên đại diện hộ gia đình trên
Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
g) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không
có quyền sử dụng đất thì thể hiện thông tin về chủ sở hữu tài sản theo quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản này, tiếp theo thể hiện: “Được sở hữu tài sản,
không có quyền sử dụng đất tại thửa đất số ..., tờ bản đồ số ... theo hình thức
... (ghi hình thức thuê đất,
hợp tác kinh doanh, giao dịch về nhà ở, ...) của ... (ghi thông tin người có quyền sử dụng
đất)”.
Trường hợp tài sản trên nhiều thửa đất thì thể hiện:
“Được sở hữu tài sản, không có quyền sử dụng tại các thửa đất (ghi đầy đủ thông tin của các thửa
đất) theo hình thức ... (ghi
hình thức thuê đất, hợp tác kinh doanh, giao dịch về nhà ở, ...)
của ... (ghi thông tin người
có quyền sử dụng đất)”;
h) Trường hợp có nhiều người được thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa phân chia thừa kế cho từng
người được thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự thì thể hiện tên của
những người được nhận thừa kế đã được xác định theo quy định tại các điểm a, b,
c và d khoản này; trường hợp những người được thừa kế có thỏa thuận cử người
đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì tiếp theo thể hiện thêm thông tin về
văn bản thỏa thuận đó.
Trường hợp chưa xác định được người thừa kế thì thể hiện:
“chưa xác định người được thừa kế”.
3. Thông tin về giấy tờ nhân thân, pháp nhân được thể
hiện như sau:
a) Đối với cá nhân thì thể hiện: tên giấy tờ; số, ngày
tháng năm cấp giấy tờ, nơi cấp, như: Số định danh cá nhân: “SĐDCN: ... (số định danh cá nhân)” hoặc
Căn cước công dân: “CCCD: ... (số
căn cước công dân), cấp ngày .../.../...., nơi cấp ... (thể hiện tên cơ quan cấp)”
hoặc Thẻ căn cước: “CC: ... (số
Thẻ căn cước), cấp ngày .../..../.... nơi cấp ... (thể hiện tên cơ quan cấp)” hoặc
Chứng minh nhân dân: “CMND: ... (số
chứng minh nhân dân), cấp ngày …/…/…, nơi cấp ... (thể hiện tên cơ quan cấp)”;
b) Đối với cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài thì thể hiện: tên giấy tờ (hộ chiếu); số, ngày tháng năm
cấp hộ chiếu và quốc tịch của người đó.
c) Đối với tổ chức trong nước thì thể hiện thông tin: tên
giấy tờ; số, ngày tháng năm cấp giấy tờ, cơ quan cấp giấy tờ về việc thành lập,
công nhận hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức làm cơ sở xác định tên gọi của tổ
chức đó theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc pháp luật về doanh nghiệp
hoặc pháp luật khác có liên quan;
d) Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì
thể hiện thông tin: tên giấy tờ (giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh
hoặc một trong các loại giấy tờ khác thể hiện pháp nhân theo quy định của pháp luật
về đầu tư); số, ngày ký, cơ quan ký giấy tờ;
đ) Đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì
thể hiện thông tin: tên văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao
đất, cho thuê đất hoặc về việc thành lập, cho phép hoạt động của tổ chức hoặc
văn bản đã ký kết giữa hai Chính phủ; số, ngày ký, cơ quan ký giấy tờ;
e) Đối với tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở thì thể hiện thông tin: tên giấy tờ
(giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch
về nhà ở); số, ngày ký, cơ quan ký giấy tờ;
g) Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
thì thể hiện thông tin về giấy tờ đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ của cơ quan có
thẩm quyền về việc công nhận tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
4. Thông tin về địa chỉ của người được giao đất để quản lý,
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện các thông
tin: số nhà hoặc số căn hộ (nếu có); tên ngõ, ngách (nếu có), tên đường, phố
hoặc tên điểm dân cư; tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, theo từng
trường hợp như sau:
a) Đối với cá nhân thì thể hiện địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú;
b) Đối với tổ chức thì thể hiện địa chỉ theo trụ sở chính
mà tổ chức đó đăng ký;
c) Đối với cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam mà không
có địa chỉ thường trú thì thể hiện theo địa chỉ tạm trú của người đó ở Việt
Nam; trường hợp không có địa chỉ tạm trú tại Việt Nam thì thể hiện theo địa chỉ
cư trú tại nước ngoài do người đó tự kê khai;
d) Đối với cộng đồng dân cư thì thể hiện địa chỉ nơi sinh
hoạt chung của cộng đồng dân cư đó.
Điều 13. Thông tin về
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất bằng hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất đối với toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Chuyển nhượng
(hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế ...) cho ... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
2. Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một
phần tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản
12 Điều này mà tạo thành các thửa đất mới thì tại phần đăng ký của bên chuyển
quyền thể hiện thông tin: “Đã tách thành các thửa đất số ... (ghi lần lượt số thửa đất mới) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
Các thửa đất mới tách được đăng ký vào các trang sổ địa
chính mới. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính đối với thửa đất
mới của bên chuyển quyền được ghi: “Tách từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách ra)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa
chính đối với thửa đất mới của bên nhận chuyển quyền thể hiện: “Nhận chuyển
nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc nhận thừa kế ...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền)
của ... (ghi tên và thông
tin của bên chuyển quyền), tách ra từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để
chuyển quyền), theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần
tài sản gắn liền với đất thì tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính
của bên chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế
...) ... (ghi quyền sử dụng
đất hoặc loại tài sản chuyển quyền), cho ... (ghi tên và thông tin của người nhận
chuyển quyền), diện tích ... m2 (đối với tài sản thì ghi diện tích xây
dựng và diện tích sàn sử dụng), có số thửa mới là ... (ghi số thửa đất mới tách ra để chuyển
quyền) theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký); diện tích còn lại là ... m2,
có số thửa là ...”.
Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất để hợp
với thửa đất khác thì tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính của bên
chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế ...) một
phần thửa đất cho ... (ghi
tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền), diện tích ... m2
để hợp thửa với thửa đất ... (ghi
số hiệu thửa đất đã hợp vào sau khi chuyển quyền) theo hồ sơ số ...
(ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký); diện tích còn lại là ... m2, có số thửa là ...”;
trên trang sổ địa chính của bên nhận quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc
chuyển đổi hoặc nhận thừa kế ...) một phần thửa đất của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển
quyền), diện tích ... m2 để hợp thửa theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký);
diện tích còn lại là ... m2, có số thửa là ...”;
Trường hợp thành viên của nhóm người sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sử dụng một phần quyền sử dụng đất, một phần
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không tách thửa hoặc trường hợp người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển quyền một phần quyền sử
dụng đất, một phần quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để trở thành nhóm
người sử dụng chung thửa đất, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mà
không tách thửa thì thể hiện: “... (ghi
tên và thông tin của bên nhận chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế ...)
nhận chuyển nhượng (hoặc
nhận thừa kế...) một phần quyền sử dụng đất (hoặc một phần quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của ... (ghi
tên và thông tin của bên chuyển nhượng hoặc bên để thừa kế ...) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
3. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng cho thuê, thuê lại quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Cho ... (ghi tên và thông tin bên thuê, thuê
lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa đất số ..., diện tích ... m2,
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất thì thể hiện: “Đã xoá nội dung đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất ngày .../.../... theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
4. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất đổi tên hoặc thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân
hoặc địa chỉ thì thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất) ... (ghi nội dung
thay đổi) từ ... thành ... (ghi
thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
5. Trường hợp xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền đối với
thửa đất liền kề thì thể hiện như sau:
a) Trường hợp xác lập quyền đối với thửa đất liền kề thì
thể hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 8 của Thông tư này;
b) Trường hợp thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề thì
tại trang sổ địa chính của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền được ghi
“Quyền đối với thửa đất liền kề đã đăng ký ngày .../.../... có thay đổi ... (ghi nội dung thay đổi) theo
... (ghi tên văn bản về sự
thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề) ngày .../.../....”;
c) Trường hợp chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì
tại trang sổ địa chính của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng
hạn chế được ghi “Quyền đối với thửa đất liền kề đăng ký ngày .../.../... đã
chấm dứt ... (ghi nội dung thay
đổi) theo ... (ghi
tên văn bản về sự thay đổi) ngày …./…/…”.
6. Trường hợp thay đổi đối với hạn chế về quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Hạn chế về ... (ghi nội dung hạn chế) đã
thay đổi ... (ghi nội dung
thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
7. Các trường hợp thành viên có chung quyền sử dụng đất
của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và
đưa quyền sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; người
có quyền sử dụng đất, có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển đổi
mô hình của tổ chức; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mà không tách thửa
đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Người sử
dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) thay đổi từ ... thành ... (ghi tên và giấy tờ nhân thân, pháp
nhân trước và sau khi chuyển đổi) do ... (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp, ...) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
8. Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên toàn
bộ thửa đất thì ghi “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số ..., tờ bản đồ số ... theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp sạt lở tự nhiên một phần thửa đất thì thể
hiện: “Sạt lở tự nhiên ... m2 theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
9. Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với
đất đã đăng ký thì thể hiện: “... (ghi
tên tài sản thay đổi) đã thay đổi ... (ghi nội dung thông tin trước và sau khi thay đổi)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất đối với thửa
đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện “Chứng nhận quyền sở hữu ... (ghi tên tài sản chứng nhận)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
10. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc của chồng chuyển thành của chung vợ và chồng thì thể hiện thông
tin: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp
theo thể hiện: “và chồng (hoặc
vợ): ... (thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))” sử dụng chung thửa đất
(hoặc sử dụng chung thửa đất và sở hữu chung tài sản gắn liền với đất hoặc sở
hữu chung tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của chung vợ và chồng chuyển thành của vợ hoặc của chồng thì thể
hiện: “Thửa đất (hoặc thửa đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn
liền với đất) thuộc quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) của “Bà” hoặc “Ông”, họ
và tên, ngày tháng năm sinh, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
11. Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc
của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất dẫn đến thay đổi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể
hiện: “Thông tin về người sử dụng đất có thay đổi: ... (ghi cụ thể thông tin trước và sau
thay đổi) theo hồ sơ số ...
(ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
12. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai; giải quyết tranh
chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận và đã được đăng ký theo
quy định của pháp luật; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành, quyết
định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp
giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai thì thể
hiện: “Nhận chuyển quyền theo ... (ghi
căn cứ như: Thoả thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai, ...) của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển quyền) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
13. Trường hợp có sự thay đổi về quyền sử dụng đất xây
dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm thì thể hiện: “Thay đổi về quyền sử
dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất: ... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi thay đổi) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
14. Trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thì thể hiện: “... (ghi tên và thông tin của bên nhận và
hình thức mua hoặc nhận điều chuyển hoặc nhận chuyển nhượng) theo
... (ghi tên văn bản, số,
ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản cho phép bán, điều chuyển; hợp đồng
mua bán tài sản công) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
15. Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước
bạ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính được xóa nợ; nếu xóa một phần số tiền
nợ (ghi số tiền được xóa,
chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền)).
Trường hợp người sử dụng đất đã nộp đủ số tiền ghi nợ thì
thể hiện loại nghĩa vụ tài chính đã hoàn thành; số tiền đã nộp; chứng từ nộp
tiền (tên và số hiệu, ngày
ký chứng từ nộp tiền).
Ví dụ: “Đã
nộp xong tiền sử dụng đất ghi nợ, số tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu
đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 28/10/2022”.
16. Trường hợp thay đổi diện tích đất ở do xác định lại
diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất
đai thì thể hiện: “Diện tích đất ở thay đổi từ ... (ghi thông tin trước khi thay đổi)
thành ... (thể hiện thông
tin có thay đổi); diện tích đất ... (thể hiện diện tích các loại đất còn lại trong thửa đất
sau khi xác định lại diện tích đất ở) thay đổi từ ... (ghi thông tin trước khi thay đổi)
thành ... (thể hiện thông
tin sau khi thay đổi), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: Giấy
chứng nhận đã cấp với diện tích 100m2 đất ở, 200m2 đất
trồng cây lâu năm. Nay xác định lại diện tích đất ở thành 200m2, còn
lại 100m2 đất trồng cây lâu năm thì ghi: “Diện tích đất ở thay đổi
từ 100m2 thành 200m2, diện tích đất trồng cây lâu năm
thay đổi từ 200m2 thành 100m2, theo hồ sơ số... (ghi mã
hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
17. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện
như sau:
a) Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất thì thể hiện:
“Chuyển mục đích sử dụng từ đất ... thành đất ... (ghi loại đất trước và sau khi được chuyển); nguồn
gốc sử dụng đất chuyển thành ...(ghi
nguồn gốc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích), thời hạn sử dụng
đến ... (ghi thời hạn sau
khi chuyển mục đích) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
b) Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất dẫn đến tách
thửa thì thể hiện: “Thửa đất đã tách thành các thửa ... (ghi số hiệu các thửa đất mới hình
thành), chuyển mục đích sử dụng thửa đất số ... diện tích ... m2
(ghi số hiệu và diện tích
thửa đất chuyển mục đích sử dụng) thành đất ... (ghi loại đất sau khi được chuyển),
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành nhưng
không chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Được tách từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành mà
chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Tách từ thửa số ... (ghi số thửa trước khi tách), chuyển
mục đích từ đất ... (ghi
loại đất trước khi được chuyển mục đích) thành đất ... (ghi sau khi được chuyển mục đích)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích
trong thửa đất có đất ở và loại đất khác trong cùng thửa đất mà không tách thửa
theo quy định thì thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng ... m2 từ đất
... (ghi loại đất trước khi
chuyển) thành ... (ghi
loại đất sau khi chuyển) theo Quyết định số …, ngày .../.../... (đối với trường hợp chuyển mục đích phải
xin phép) hoặc theo văn bản ngày .../..../.... (đối với trường hợp đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép); nguồn gốc
sử dụng đất chuyển thành ... (ghi
nguồn gốc sau khi chuyển); thời hạn sử dụng đất: ... theo hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
Ví dụ: “Chuyển
mục đích sử dụng 100m2 từ đất trồng cây hằng năm thành đất ở theo
Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu;
nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành giao đất có thu tiền sử dụng đất”; thời hạn
sử dụng: Lâu dài, theo hồ sơ số...
18. Trường hợp hợp thửa đất thì thể hiện: “Hợp các thửa
đất số ... (ghi số hiệu các
thửa đất) thành thửa đất số ... (ghi
số hiệu thửa đất mới hợp thành) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới thì thể hiện: “Hợp từ các thửa đất số
... (ghi số hiệu các thửa
đất cũ hợp thành thửa đất mới) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp tách thửa đất thì thể hiện: “Tách thành các
thửa đất số... (ghi lần lượt
số hiệu thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới được tách thì thể hiện: “Tách từ thửa
đất số ... (ghi số hiệu thửa
đất trước khi tách) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều
thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì thể
hiện: “Thửa đất số ... (ghi
số hiệu của thửa đất tách ra) được cấp sang GCN mới” theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang sổ địa chính của thửa đất được tách riêng thể hiện: “Thửa đất được
tách riêng từ Giấy chứng nhận cấp nhiều thửa ... (ghi số phát hành và số vào sổ của Giấy chứng nhận đã
cấp) theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
19. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Cấp
đổi từ GCN cũ số ... (ghi số
phát hành và số vào sổ của Giấy chứng nhận cũ), số vào sổ ... theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
20. Trường hợp đo đạc lại dẫn đến thửa đất có thay đổi
thông tin về số thửa và diện tích của thửa đất thì thể hiện: “... (ghi loại thông tin có thay đổi)
thay đổi từ ... (ghi thông
tin trước khi thay đổi) thành ... (thể hiện lần lượt các thông tin có thay đổi)
do đo đạc lại ngày ... theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: Trường
hợp đo đạc lại mà có thay đổi số thửa 30 thành số thửa 115, diện tích thửa đất
thay đổi từ 600m2 thành 650m2 thì ghi: “Số hiệu thửa đất
thay đổi từ số thửa 30 tờ bản đồ số 1 thành số thửa 115 tờ bản đồ số 2; diện tích
thay đổi từ 600m2 thành 650m2 do đo đạc lại ngày 01 tháng
10 năm 2023, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
21. Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh
địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thể
hiện: “Đổi tên ... (ghi tên
đơn vị hành chính trước thay đổi) thành ... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)”.
Ví dụ: Trường
hợp thay đổi tên đơn vị hành chính huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm thì
ghi: “Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm”.
22. Trường hợp hủy kết quả đăng ký thì thể hiện: “Hủy kết
quả đăng
ký
theo ... (ghi tên văn bản
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định) ngày .../.../...”.
23. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì thể
hiện như sau:
Khi cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Cấp lại GCN do
mất GCN số ... (ghi số phát
hành hoặc số vào sổ cấp Giấy chứng nhận bị mất), số vào sổ ... theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
24. Trường hợp đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Thế chấp
bằng ... (ghi tên tài sản
thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai) tại ... (ghi
tên và thông tin của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Nội dung đăng
ký thế chấp ngày ..../..../... có thay đổi ... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi có thay đổi) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Xoá nội dung đăng ký thế chấp ngày .../.../...
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
25. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư, công
trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, để bán kết hợp cho thuê hoặc chủ đầu
tư dự án bất động sản đã được cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất thì
khi đăng ký biến động do chuyển nhượng căn hộ, công trình xây dựng, hạng mục
công trình xây dựng, phần diện tích của hạng mục công trình xây dựng đầu tiên
dẫn đến thửa đất sử dụng chung thì tại trang sổ địa chính của chủ đầu tư thể
hiện: “Thửa đất có ... m2 (ghi
phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của các chủ tài sản theo quy định của
pháp luật) đã chuyển sang hình thức sử dụng chung” hoặc ghi “Thửa
đất chuyển sang hình thức sử dụng chung” nếu toàn bộ diện tích được cấp Giấy
chứng nhận chuyển sang sử dụng chung, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký);
cập nhật thông tin của chủ đầu tư như sau: “Cùng với các chủ sở hữu căn hộ
chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng ký căn hộ chung cư theo hồ sơ số
... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
Trường hợp chủ đầu tư đã bán hết tài sản gắn liền với đất
thì cập nhật thông tin của chủ đầu tư như sau: “Của các chủ sở hữu căn hộ chung
cư (hoặc các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) được thể hiện chi tiết tại phần
đăng ký căn hộ chung cư (hoặc tài sản gắn liền với đất) theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chủ đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận chung
cho các tài sản gắn liền với đất thì mỗi lần đăng ký biến động do bán tài sản
gắn liền với đất thì thể hiện: “Đã bán ... (ghi tên tài sản được bán) theo hồ
sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
26. Trường hợp gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất
thì
thể hiện: “Gia hạn sử dụng đất (hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất) đến ngày
…/…/…, theo Quyết định số ... ngày …/…/… (đối với trường hợp có Quyết
định), theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì thể hiện:
“Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đến ngày …./…/… theo văn bản số .... ngày .../.../...
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
27. Trường hợp chuyển hình thức sử dụng đất thì thể hiện:
“Chuyển hình thức sử dụng từ ... sang ... (ghi
hình thức sử dụng đất trước và sau khi được chuyển) từ ngày .../.../...
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
28. Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận do có sai sót
về thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thể hiện: “... (ghi nội dung có sai sót)
có sai sót, được đính chính lại là ... (ghi
nội dung đã được đính chính) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
29. Trường hợp thu hồi đất thì thể hiện: “Nhà nước thu
hồi đất theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích thửa đất
thì thể hiện: “Nhà nước thu hồi ... (ghi
cụ thể diện tích và loại đất), diện tích còn lại là ... (ghi cụ thể diện tích và loại đất còn
lại), có số hiệu thửa là ..., tài sản gắn liền với đất còn lại là
... theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
30. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện
tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân
cư hoặc để làm đường giao thông hoặc để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương,
nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật thì thể hiện: “Đã
tặng cho ... m2 để làm ... (ghi
cụ thể mục đích tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư để làm gì)
theo ... (ghi tên và ngày
tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất), diện tích còn lại là
... m2, theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất
thì thể hiện: “Đã tặng cho toàn bộ thửa đất để làm ... (ghi cụ thể mục đích tặng cho Nhà nước
hoặc cộng đồng dân cư để làm gì) theo ... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản
về việc tặng cho đất) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Điều 14. Mã QR của
Giấy chứng nhận
1. Mã QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ,
hiển thị các thông tin chi tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý
mã QR.
2. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin
trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc
thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai.
3. Việc áp dụng cung cấp mã QR của
Giấy chứng nhận phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009
(ISO/IEC 18004:2006).
4. Mã QR của Giấy chứng nhận phải được
khởi tạo và in trên cùng một hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu
đất đai tại địa phương và được tích hợp trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
5. Kích thước mã hình của QR được in trên Giấy chứng nhận
là 2,0 cm x 2,0 cm. Mã QR được thể hiện ở góc trên bên phải trang 1 của Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất được in lần đầu; đối với trường hợp có thay đổi thông tin sau khi cấp Giấy
chứng nhận thì mã QR được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và
cơ sở pháp lý” tại mục 6 trang 2 của Giấy chứng nhận.
Điều 15. Mã Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn
quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai
khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác
chính thức.
2. Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải
ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự
chữ và số được thể hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 của Điều này.
3. Hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể
hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, cụ thể như sau:
a) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;
b) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất thì thể hiện: “T2”;
c) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;
d) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể
hiện: “H1”;
đ) Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá
nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện
thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.
4. Hai (02) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể
hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo
bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính
phủ.
5. Tám (08) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể
hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc
gia về đất đai và bắt đầu từ 00000001.
Ví dụ: cấp
Mã Giấy chứng nhận cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất cấp lần đầu do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp:
6. Cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận thực hiện quản lý tập trung thống nhất Mã Giấy
chứng nhận trên phạm vi cả nước.
Mục 2. LẬP HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH
Điều 16. Lập bản đồ
địa chính, sổ mục kê đất đai
1. Việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực
hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
2. Bản đồ địa chính được lập để phục vụ công tác đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các yêu cầu khác của quản lý nhà nước về đất
đai.
Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối
tượng địa lý hình tuyến; lập thành một hoặc nhiều quyển; được lập cùng với việc
lập bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản
đồ địa chính.
3. Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng
số và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu đất đai để sử dụng cho quản lý đất đai ở
các cấp; được in ra giấy để sử dụng cho các yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai
và cung cấp thông tin đất đai theo quy định.
Điều 17. Lập sổ địa
chính
1. Sổ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính cấp
xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính
cấp xã; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng
thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến; thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện
vào 01 trang sổ riêng.
2. Thửa đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác của
dự án bất động sản thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung
cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản quy định tại khoản 1 Điều
này, còn thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện
vào 01 trang sổ riêng.
3. Sổ địa chính được lập ở dạng số theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này, được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định.
Điều 18. Bản sao Giấy
chứng nhận
1. Bản sao Giấy chứng nhận được sao hoặc được quét từ bản
gốc Giấy chứng nhận trước khi trao cho người sử dụng đất.
2. Đối với hồ sơ địa chính được lập trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành mà chưa quét được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp thì
quét bản lưu Giấy chứng nhận đã cấp trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai hoặc quét bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được
cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 và
Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng
7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Nghị
định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của
Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất được sao để lưu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do người sử dụng đất nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký biến động;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Điều 19. Lưu trữ hồ
sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ lưu trữ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận, gồm:
a) Các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
b) Các giấy tờ do các cơ quan có thẩm quyền lập trong quá
trình giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
c) Giấy chứng nhận đã được thu hồi.
Sau khi thu hồi Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện đóng dấu “Đã thu hồi” vào Giấy chứng nhận đã cấp để lưu trữ.
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lưu trữ, tập
hợp thành hồ sơ cho từng thửa đất, từng căn hộ, được sắp xếp và đánh số thứ tự
theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh số liên
tục, tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà người sử dụng đất
đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì lập
một hồ sơ chung cho các thửa đất đó.
Trường hợp đăng ký đất đai chung cho nhiều thửa đất mà
không cấp Giấy chứng nhận thì lập một hồ sơ chung cho các thửa đất đó.
Trường hợp đăng ký biến động mà tách thửa đất để tạo
thành các thửa đất mới thì lập riêng hồ sơ cho từng thửa đất mới tách.
Trường hợp đăng ký biến động mà hợp thửa đất thì lập hồ
sơ cho thửa đất mới hợp trên cơ sở hợp nhất các hồ sơ của các thửa đất trước
khi hợp thửa.
3. Địa phương đã triển khai thực hiện đăng ký đất đai
bằng phương tiện điện tử thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lưu trong
cơ sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp địa phương chưa thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
đăng ký đất đai bằng phương tiện điện tử thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này được số hóa và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
4. Mã hồ sơ thủ tục đăng ký biến động để tra cứu hồ sơ
đăng ký biến động, thể hiện bằng 03 bộ mã số đặt liên tiếp nhau có dấu “chấm”
ngăn cách dưới dạng (ST.MB.TB), trong đó:
a) ST là số thứ tự của hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này;
b) MB là mã của loại hình biến động được thể hiện bằng ký
hiệu theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) TB là số thứ tự đăng ký biến động của mỗi hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này được thể hiện bằng 03 chữ số, bắt đầu từ số 001.
Điều 20. Sổ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp Giấy chứng nhận) được lập để
theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập và quản lý sổ
cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
2. Văn phòng đăng ký đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy
chứng nhận đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cơ quan mình.
3. Sổ cấp Giấy chứng nhận được lập theo Mẫu số 02/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Mục 3. CHỈNH LÝ, CẬP
NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 21. Tài liệu hồ
sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến động và căn cứ chỉnh lý, cập nhật
Các tài liệu hồ sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến
động và căn cứ chỉnh lý, cập nhật trong các trường hợp biến động được thực hiện
theo quy định như sau:
STT
|
Trường
hợp chỉnh lý, cập nhật
|
Tài liệu
phải chỉnh lý, cập nhật
|
Căn cứ
để chỉnh lý, cập nhật
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất lần đầu
|
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai:
- Sổ địa chính.
|
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã
được kiểm tra ở các cấp;
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất; đấu giá
quyền sử dụng đất.
|
2
|
Đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước
giao để quản lý
|
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính.
|
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã
được kiểm tra ở các cấp;
- Hồ sơ giao đất để quản lý.
|
3
|
Đăng ký biến động trừ trường hợp quy định
tại các điểm 4, 5, 6 và 9 của Bảng này
|
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính.
|
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký biến động đã được
kiểm tra đủ điều kiện theo quy định.
|
4
|
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các dự án xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng
|
Sổ địa chính.
|
Hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê
lại đã kiểm tra đủ điều kiện theo quy định.
|
5
|
Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền đối
với thửa đất liền kề
|
Sổ địa chính.
|
- Hồ sơ về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
- Giấy chứng nhận đã cấp.
|
6
|
Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp,
đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
|
Sổ địa chính.
|
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký thế chấp, xóa đăng
ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp.
|
7
|
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ
trường hợp quy định tại Điểm 8 của Bảng này)
|
Sổ địa chính.
|
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại, cấp đổi
Giấy chứng nhận.
|
8
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lập bản
đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, dồn điền đổi thửa
|
- Sổ địa chính;
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai.
|
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy chứng
nhận.
|
9
|
Nhà nước thu hồi đất
|
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính.
|
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ thu hồi đất.
|
10
|
Đính chính nội dung
Giấy
chứng nhận
|
Sổ địa chính.
|
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Biên bản kết luận về nội dung và nguyên
nhân sai sót.
|
11
|
Thu hồi, hủy Giấy chứng nhận đã cấp (trừ
trường hợp Nhà nước thu hồi đất)
|
- Sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính.
|
- Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có);
- Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp, quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy
chứng nhận.
|
12
|
Thay đổi loại đất mà chưa đăng ký biến động
theo quy định
|
Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai.
|
Văn bản xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
|
13
|
Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập
bản đồ địa chính mà người sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận
|
Sổ địa chính.
|
Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai đã
được nghiệm thu.
|
14
|
Các thay đổi liên quan đến quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, về quyền được giao đất để quản lý
do Ủy ban nhân dân cấp xã phát hiện
|
Sổ địa chính.
|
- Văn bản xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
- Các văn bản khác do Ủy ban nhân dân cấp
xã phát hiện có thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, về quyền được giao đất để quản lý so với nội dung đã đăng ký.
|
Điều 22. Trình tự,
thời gian chỉnh lý, cập nhật biến động hồ sơ địa chính
1. Trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
thường xuyên, kể cả đăng ký đất đai lần đầu và đăng ký biến động thì chỉnh lý,
cập nhật hồ sơ địa chính như sau:
a) Nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì chỉnh lý,
cập nhật hồ sơ địa chính dạng số gắn với quá trình thực hiện thủ tục
đăng ký theo trình tự:
- Cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất và quét giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất, giấy tờ về giao đất để quản lý (nếu có) sau khi tiếp nhận hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, tính thống nhất theo quy định;
- Cập nhật kết quả chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích
đo bản đồ địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai đối với trường hợp phải đo
đạc địa chính;
- Cập nhật kết quả kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm
tra theo thẩm quyền;
- Cập nhật thông tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất sau khi nhận được chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính hoặc văn
bản của cơ quan có thẩm quyền về việc ghi nợ hoặc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
theo quy định;
- Quét và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về
Giấy chứng nhận đã cấp hoặc đã xác nhận thay đổi; trường hợp đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất lần đầu và không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện
hoặc không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận thì nhập bổ sung thông tin theo
quy định đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra việc chỉnh lý, cập nhật; trích xuất vào sổ địa
chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã lập hoặc chỉnh lý;
b) Nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì thực hiện
chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính như sau:
- Trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc
đăng ký biến động thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và sao Giấy chứng nhận
để lưu trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;
- Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận hoặc không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì
chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính sau khi nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm
quyền chuyển đến;
- Trường hợp đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước
giao để quản lý thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính sau khi hoàn thành việc
kiểm tra hồ sơ theo thẩm quyền hoặc sau khi nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm
quyền chuyển đến.
2. Trường hợp thu hồi đất thì căn cứ vào hồ sơ thu hồi
đất đã được thực hiện (đã bàn giao đất trên thực địa) để thực hiện chỉnh lý hồ
sơ địa chính theo trình tự sau:
a) Chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ
địa chính thửa đất và chỉnh lý sổ mục kê đất đai đối với trường hợp thu hồi một
phần thửa đất theo diện tích đất đã bàn giao trên thực địa;
b) Xác nhận việc thu hồi vào Giấy chứng nhận đã cấp để
lưu; trường hợp thu hồi một phần thửa đất thì quét hoặc sao Giấy chứng nhận đã
xác nhận thu hồi đất để lưu;
c) Chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính. Nơi đã xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai thì kiểm tra việc cập nhật thông tin; trích xuất vào sổ địa
chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã chỉnh lý.
3. Trường hợp được giao đất, cho thuê đất (kể cả thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất) thì chỉnh
lý, cập nhật hồ sơ địa chính sau khi đã bàn giao đất trên thực địa theo trình
tự:
a) Kiểm tra, chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo
bản đồ địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai cho thống nhất với hiện trạng
bàn giao đất trên thực địa;
b) Cập nhật thông tin đăng ký từ hồ sơ giao đất, cho thuê
đất đã thực hiện vào sổ địa chính;
c) Quét hoặc sao và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa
chính về Giấy chứng nhận đã ký để lưu trước khi trao cho người được cấp;
d) Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ
địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã lập đối với nơi đã xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai.
4. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì thực
hiện chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gắn với quá trình thực hiện thủ tục
theo trình tự:
a) Cập nhật thông tin về tình trạng Giấy chứng nhận bị
mất vào sổ địa chính sau khi cấp lại Giấy chứng nhận;
b) Quét hoặc sao và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa
chính về quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trước
khi trao cho người được cấp;
c) Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ
địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã chỉnh lý đối với nơi đã xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai.
5. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính
Giấy chứng nhận đã cấp thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính như sau:
a) Nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì thực hiện
chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính gắn với quá trình thực hiện thủ tục theo
thứ tự:
- Nhập thông tin đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc
đính chính Giấy chứng nhận đã cấp; quét Giấy chứng nhận đã cấp sau khi tiếp
nhận hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất theo quy định đối với trường
hợp chưa quét;
- Nhập kết quả kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra
theo thẩm quyền;
- Quét và nhập bổ sung thông tin cấp đổi Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận đã được đính chính trước khi trao cho người được cấp;
- Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa
chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã lập;
b) Nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì thực hiện
các công việc quy định tại điểm a khoản này sau khi đã được cơ quan có thẩm
quyền ký cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính vào Giấy chứng nhận trước khi
trao cho người được cấp.
Mục 4. QUẢN LÝ HỒ SƠ
ĐỊA CHÍNH
Điều 23. Thực hiện
quản lý hồ sơ địa chính
1. Quản lý hồ sơ địa chính dạng số:
a) Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
b) Đối với huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
mà chưa kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa
chính dạng số của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Quản lý hồ sơ địa chính dạng giấy:
a) Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường quản lý các tài liệu gồm:
- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ
do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển
đến;
- Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các
loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
- Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các
đối tượng đăng ký thuộc thẩm quyền;
- Hồ sơ địa chính đã lập qua các thời kỳ không sử dụng
thường xuyên trong quản lý đất đai;
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quản lý các tài
liệu gồm:
- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ
do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển
đến;
- Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các
loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
- Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các
đối tượng đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp là công chức làm
công tác địa chính cấp xã) quản lý bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa
chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh (sau đây
gọi là Sở Tài nguyên và Môi trường), cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện (sau đây gọi là Phòng Tài nguyên và Môi trường), Ủy ban nhân dân các cấp
chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cho việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ địa
chính thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
Điều 24. Bảo quản hồ
sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn
cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản
theo quy định như sau:
a) Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:
- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa
đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
và các tài liệu có liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này
được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của
hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp
theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như
sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số
và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm:
tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng
nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế
chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác
kèm theo.
4. Việc quản lý, bảo đảm an toàn cho hồ sơ địa chính dạng
giấy và thiết bị nhớ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ quốc
gia.
Điều 25. Bảo mật hồ
sơ địa chính
1. Việc bảo mật thông tin trong hồ sơ địa chính được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo mật bí mật nhà nước, pháp luật về lưu
trữ thông tin, pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy định về việc cung cấp
thông tin của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Việc thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông
tin, dữ liệu lĩnh vực đất đai nếu thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện
theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.
Điều 26. Bàn giao hồ
sơ địa chính
1. Việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa các đơn vị, giữa
các cấp để sử dụng phải được thể hiện bằng biên bản.
2. Hồ sơ địa chính đã xây dựng được bàn giao sau khi kiểm
tra, nghiệm thu theo quy định.
Trường hợp bàn giao sản phẩm theo từng công đoạn hoặc
theo tiến độ thực hiện dự án thì thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản giữa
chủ đầu tư và đơn vị thực hiện.
3. Cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính quy định như
sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ
sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ địa chính với Văn phòng đăng ký
đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; giữa các chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành
chính giữa các đơn vị hành chính cấp huyện;
b) Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai; giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì việc bàn giao
bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Ủy ban
nhân dân cấp xã; giữa các đơn vị hành chính cấp xã do điều chuyển, sáp nhập, điều
chỉnh địa giới hành chính cấp xã thuộc cùng một đơn vị hành chính cấp huyện;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì bàn giao bản sao hồ sơ địa chính khi thay đổi
công chức địa chính cấp xã.
Mục 5. KHAI THÁC, SỬ
DỤNG VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 27. Khai thác,
sử dụng hồ sơ địa chính
Việc khai thác và sử dụng thông tin từ hồ sơ địa chính
được thực hiện theo các hình thức sau:
1. Trực tuyến trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh; qua dịch vụ tin nhắn theo hình thức điện tử hoặc các
dịch vụ khác từ cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật.
2. Trực tiếp tại cơ quan lưu trữ hồ sơ địa chính theo quy
định tại Thông tư này.
3. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Kiểm tra,
giám sát hồ sơ địa chính
1. Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính là việc xem xét,
đánh giá việc lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính dựa trên các quy định của
Thông tư này.
2. Việc kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính được thực hiện
hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát đối với
việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
4. Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra, giám sát đối với việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính do
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
5. Nội dung kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính bao gồm:
a) Kiểm tra, giám sát việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản
lý sổ địa chính;
b) Kiểm tra, giám sát tính thống nhất của các thông tin
giữa các thành phần của hồ sơ địa chính;
c) Kiểm tra, giám sát tính đầy đủ nội dung thông tin của
thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Thông tư này;
d) Nội dung kiểm tra, giám sát việc lập bản đồ địa chính,
sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính;
đ) Kiểm tra, giám sát việc quản lý, bảo quản và lưu trữ
hồ sơ địa chính.
Chương III
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mục 1. MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 29. Mẫu Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất gồm một (01) tờ có hai (02) trang, in nền hoa văn trống
đồng, màu hồng cánh sen, có kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, Quốc hiệu,
dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08
chữ số, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”, số vào sổ cấp
Giấy chứng nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được
gọi là phôi Giấy chứng nhận).
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng
nhận quyền sử
dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng
nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2.
Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh,
ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành
Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã
QR”;
b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền
với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng
nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp
Giấy chứng nhận;
c) Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được
thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 30. In ấn, phát
hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
1. Cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm:
a) Xây dựng các yếu tố chống giả (đặc điểm bảo an) trên
phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất cho Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường sử dụng ở địa phương;
b) Lập và quản lý, theo dõi phát hành phôi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở địa
phương;
d) Đăng trên cổng thông tin điện tử đối với số phát hành
của phôi Giấy chứng nhận bị mất không còn giá trị sử dụng do Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo việc lập và tổng hợp kế hoạch sử dụng phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
địa phương gửi về cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai,
cấp Giấy chứng nhận trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;
b) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở địa phương;
c) Hằng năm tổ chức tiêu hủy phôi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Giấy chứng nhận đã in hoặc
viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
d) Thông báo số phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bị mất sau khi nhận được báo
cáo của Văn phòng đăng ký đất đai tới cơ quan có chức năng tham
mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh
lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tư pháp, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đăng
trên cổng thông tin điện tử tại địa phương;
đ) Báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng
phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của địa phương về cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai,
cấp Giấy chứng nhận trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
3. Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường trước ngày 20 tháng 10 hằng năm;
b) Tiếp nhận, cấp phát, điều chuyển phôi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các cơ quan thực
hiện in Giấy chứng nhận theo quy định; quản lý, theo dõi việc nhận, cấp phát, điều
chuyển sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất đã phát hành về địa phương;
c) Thường xuyên tự kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, bảo
đảm thống nhất giữa số lượng tiếp nhận và số lượng đang theo dõi, quản lý;
d) Hằng năm tập hợp các phôi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Giấy chứng nhận đã in hoặc
viết bị hư hỏng gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức tiêu hủy;
đ) Trường hợp phát hiện phôi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bị mất thì báo cáo về Sở Tài
nguyên và Môi trường;
e) Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất về Sở
Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6 và định kỳ hằng
năm trước ngày 20 tháng 12;
g) Báo cáo về số phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã nhận, số phôi đã sử dụng và chưa sử
dụng tới cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận khi tiếp nhận phôi Giấy chứng nhận.
4. Thông số kỹ thuật về giấy nguyên liệu để in phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo mẫu
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Nội dung và hình thức sổ theo dõi phát hành phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; sổ theo
dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng
phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Mục 2. THỂ HIỆN NỘI
DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
Điều 31. In Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Việc in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện thông qua phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu đất đai.
Trường hợp địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
thì căn cứ các thông tin trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, thực hiện
tạo lập dữ liệu vào phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai để in Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Việc thể hiện thông tin chi tiết trên Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo
quy định tại các điều 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 và 41
của Thông tư này.
3. Kiểu, cỡ, màu chữ thể hiện trên
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực
hiện như sau:
a) Số hiệu, tên các mục và điểm được in theo kiểu chữ
‘Times New Roman, Bold’, cỡ chữ ‘13’; riêng các điểm được in kiểu chữ và số
nghiêng;
b) Nội dung thông tin của các mục 1, 2, 3, 4, 5
và 6 trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất in theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Regular’, cỡ chữ tối thiểu là ‘12’;
riêng tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại mục 1 được
in kiểu chữ ‘Bold’, cỡ chữ tối thiểu ‘13’;
c) Màu của các chữ và số thể hiện trên Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là màu đen.
Điều 32. Thông tin về
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đối với cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, tên và số
giấy tờ nhân thân.
Cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, quốc tịch, tên và
số giấy tờ nhân thân.
2. Đối với vợ và chồng có chung tài sản là quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin: “Bà”
hoặc “Ông”, họ và tên, tên và số giấy tờ nhân thân của vợ hoặc chồng và thể
hiện: “và chồng (hoặc vợ):... (thể
hiện thông tin của chồng (hoặc vợ))”.
Trường hợp có thoả thuận của vợ và chồng đồng ý ghi tên
vợ hoặc tên chồng là đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Bà”
hoặc “Ông”, họ và tên, tên và số giấy tờ nhân thân, tiếp theo thể hiện: “là đại
diện cho vợ và chồng”.
3. Đối với tổ chức thì thể hiện tên của tổ chức theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 12 của Thông tư này và thông
tin giấy tờ pháp nhân của tổ chức theo quy định tại các điểm c,
d, đ, e và g khoản 3 Điều 12 của Thông tư này.
4. Đối với cộng đồng dân cư thì thể hiện tên gọi của cộng
đồng dân cư.
5. Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà Giấy chứng nhận được cấp cho từng thành viên của nhóm thì trên
mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy
định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở
hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản
gắn liền với đất) với người khác”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy
đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện thì trên Giấy chứng
nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều
này, dòng tiếp theo ghi “là đại diện cho những người cùng sử dụng đất” hoặc “là
đại diện cho những người cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất” hoặc “là đại
diện cho những người cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có
chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
6. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho các thành viên có
chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất thì ghi đầy đủ thông
tin của các thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp không ghi được hết thông tin các thành viên có
chung quyền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì ghi thông tin một hoặc một số
thành viên có chung quyền sử dụng đất. Tiếp theo ghi “và các thành viên khác có
chung quyền sử dụng đất của hộ được thể hiện tại mã QR”. Tại mã QR của Giấy
chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng
đất.
Trường hợp các thành viên có thoả thuận ghi tên đại diện
trên Giấy chứng nhận thì ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại khoản
1 Điều này, tiếp theo ghi “là đại diện cho các thành viên có chung quyền sử
dụng đất của hộ gia đình”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông
tin của những người có chung quyền sử dụng đất.
7. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất thì thể hiện thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều này.
8. Trường hợp có nhiều người được thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa phân chia thừa kế cho từng
người được thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự và Giấy chứng nhận được
cấp cho từng người được thừa kế thì trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này;
tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc
Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) với người được thừa
kế khác”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông
tin của những người được thừa kế.
Trường hợp những người được thừa kế mà cấp một Giấy chứng
nhận cho người đại diện thì trên Giấy chứng nhận ghi thông tin người đại diện
theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này, dòng tiếp theo ghi
“là đại diện cho những người được thừa kế”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể
hiện đầy đủ thông tin của những người được thừa kế.
Điều 33. Thông tin về
thửa đất
Thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Giấy chứng nhận bao
gồm các thông tin và thể hiện như sau:
1. Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” theo quy định
tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích được thể hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
3. Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
4. Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
5. Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.
6. Thông tin về địa chỉ được thể hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 của Thông tư này.
7. Các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và
6 Điều này và các thông tin khác về thửa đất quy định tại Điều
8 của Thông tư này được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.
Điều 34. Thể hiện
thông tin về tài sản gắn liền với đất
Thông tin về tài sản gắn liền với đất tại mục 3 trên Giấy
chứng nhận bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:
1. Thông tin về tên tài sản được thể hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích sử dụng được thể hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
3. Thông tin về hình thức sở hữu được thể hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
Đối với tài sản là căn hộ thì thông tin về hạng mục sở
hữu chung ngoài căn hộ được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
10 của Thông tư này và thể hiện tại mã QR.
4. Thông tin về thời hạn sở hữu được thể hiện theo quy
định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
5. Thông tin về địa chỉ được thể hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư này; trường hợp địa chỉ của tài
sản gắn liền với đất trùng với địa chỉ của thửa đất thì không thể hiện địa chỉ
tài sản trên Giấy chứng nhận.
6. Trường hợp tài sản là nhà chung cư
hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số
hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể
hiện như sau:
a) Tên tài sản: thể hiện tên nhà chung cư hoặc công trình
xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
Dòng tiếp theo ghi “Thông tin chi tiết của các tài sản
được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận”;
b) Thông tin chi tiết về tài sản được thể hiện tại mã QR
của Giấy chứng nhận theo bảng sau:
Hạng mục công trình/Tên
tài sản
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng
(m2) hoặc công suất
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp công trình
|
Thời hạn
sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:
Tên tài sản
|
Diện tích sàn xây
dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hạng mục công trình, tên tài sản: ghi theo quy định tại
khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
- Diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng, diện tích
sử dụng (hoặc công suất), cấp công trình: ghi theo quy định tại khoản
2 Điều 10 của Thông tư này;
- Hình thức sở hữu: ghi theo quy định tại khoản
3 Điều 10 của Thông tư này; trường hợp tài sản có phần sở hữu riêng và có phần
sở hữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các
dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích
thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện
tích sàn xây dựng”, “Diện tích sử dụng hoặc công suất”;
- Thời hạn được sở hữu được ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
7. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa
đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc không có nhu cầu chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất không đủ điều kiện
chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu của người
khác thì mục thông tin tài sản gắn liền với đất thể hiện bằng dấu “-/-“.
8. Các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6
và 7 Điều này và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 10 của Thông tư này được thể hiện tại mã QR trên Giấy
chứng nhận.
Điều 35. Thể hiện nội
dung trên Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp
1. Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được thể
hiện theo quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
2. Thông tin về các thửa đất được thể
hiện trên trang 1 và trang 2 của Giấy chứng nhận như sau:
a) Trên trang 1 thể hiện thông tin:
“a. Thửa đất số: ... thửa (ghi tổng số thửa đất);
b. Diện tích: ... (ghi
tổng diện tích của các thửa đất);
c. Địa chỉ: ... (ghi
tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh)”;
b) Trên trang 2 của Giấy chứng nhận thể hiện thông tin
tại mục 4 như sau:
“4. Thông tin về các thửa đất”: thể hiện thông tin các
thửa đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 8
của Thông tư này; thông tin về địa chỉ của thửa đất thể hiện tên khu vực,
xứ đồng theo bảng dưới đây:
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Loại đất
|
Thời hạn sử dụng
|
Hình thức sử dụng
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện tại
mã QR của Giấy chứng nhận.
Điều 36. Thể hiện nội
dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản
gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn
liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng
1. Trường hợp người có quyền sử dụng riêng đối với một phần
diện tích thửa đất, sở hữu riêng một phần tài sản gắn liền với đất và có quyền
sử dụng chung đối với một phần diện tích khác của thửa đất, sở hữu chung đối
với một phần tài sản khác thì Giấy chứng nhận cấp cho người đó được thể hiện
như sau:
a) Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được thể
hiện theo quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tên những người
cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở
hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung. Ví dụ: “Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2)
với ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị C; Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2)
và cùng sở hữu chung Nhà kho (diện tích 20m2 sàn) với Ông Nguyễn Văn
B và bà Nguyễn Thị C”;
b) Thông tin về thửa đất, tài sản gắn
liền với đất được thể hiện theo quy định tại Điều
33 và Điều 34 của Thông tư này, trong đó:
- Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà
người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với
người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục
sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung;
- Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện
tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng
nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài
sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục
khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung
thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
“3. Thông tin về tài sản gắn liền với đất: được thể hiện
tại mã QR của Giấy chứng nhận”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện thông tin về tài
sản như sau:
Tên tài sản
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp công trình
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp người có quyền sử dụng chung đối với một phần
diện tích thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản gắn liền với đất mà
không có quyền sử dụng đất riêng, quyền sở hữu riêng đối với tài sản gắn liền
với đất thì Giấy chứng nhận cấp cho người đó được thể hiện theo quy định tại
các điều 32, 33 và 34 của Thông tư này và quy định sau:
a) Diện tích đất sử dụng: chỉ thể hiện phần diện tích đất
mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng chung với người khác theo
hình thức sử dụng chung;
b) Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện
tích sử dụng): chỉ thể hiện phần diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng
nhận có quyền sở hữu chung với người khác theo hình thức sở hữu chung.
Điều 37. Thể hiện nội
dung trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên
nhiều thửa đất
1. Trường hợp chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất thì
Giấy chứng nhận thể hiện như sau:
a) Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được thể
hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 32
của Thông tư này;
b) Thông tin về thửa đất được thể hiện như sau:
“a. Thửa đất số: ... thửa (ghi tổng số thửa đất);
b. Diện tích: ... (ghi
tổng diện tích của các thửa đất);
c. Địa chỉ: ... (ghi
tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh)”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện thông tin các thửa
đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 9 Điều 8
của Thông tư này vào bảng dưới đây:
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Loại đất
|
Thời hạn sử dụng
|
Hình thức sử dụng
|
Nguồn gốc sử dụng
đất
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện
theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này.
2. Trường hợp chủ sở hữu tài sản không
có quyền sử dụng đất thì thể hiện như sau:
a) Thông tin về chủ sở hữu tài sản được thể hiện theo quy
định tại khoản 7 Điều 32 của Thông tư này;
b) Thông tin về các thửa đất được ghi như sau:
“a. Thửa đất số: ... thửa (ghi tổng số thửa đất);
b. Diện tích: ... (ghi
tổng diện tích của các thửa đất);
c. Địa chỉ: ... (ghi
tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh)”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện thông tin các thửa
đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 8 của Thông
tư này vào bảng dưới đây:
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Loại đất
|
Thời hạn sử dụng
|
Hình thức sử dụng
|
Nguồn gốc sử dụng
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện
theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này.
Điều 38. Phần ký Giấy
chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
1. Thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận như sau:
a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm
ký Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
- Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ tập thể thì
ghi:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên
đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;
hoặc
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên
đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;
- Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng thì
ghi:
ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên
đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban
nhân dân và họ tên người ký;
hoặc
ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi
tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;
c) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên
đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu và họ tên người ký theo quy định về việc
ủy quyền;
d) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên
Văn phòng đăng ký đất đai)
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên
người ký.
- Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI... (ghi tên
Văn phòng đăng ký đất đai)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên
người ký;
đ) Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp
Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
và họ tên người ký.
- Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
và họ tên người ký.
2. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số
(là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định như sau:
a) Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp thì ghi chữ “CT”, Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ “CH”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp
Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được
cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này;
b) Đối với Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ “VP”, Giấy chứng nhận do Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự
vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy
chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 39. Sơ đồ thửa
đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
1. Sơ đồ thửa đất được thể hiện như sau:
a) Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:
- Thông tin về số thứ tự thửa đất, diện tích, hình thể
thửa đất, tọa độ đỉnh thửa, chiều dài các cạnh thửa;
- Số hiệu thửa giáp ranh hoặc tên công trình giáp ranh,
chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc
giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất được thể hiện bằng đường
nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất sử dụng riêng
của một người và phần diện tích đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện
ranh giới giữa các phần diện tích đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo
ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư hoặc công trình xây dựng
không phải là nhà ở mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ sở hữu là một phần
diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng
chung đó;
b) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ thửa đất gồm:
- Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Giấy chứng nhận cấp cho công ty nông, lâm nghiệp, trừ
trường hợp thửa đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của công ty;
- Giấy chứng nhận cấp cho toàn bộ diện tích đất để thực
hiện dự án bất động sản;
- Đối tượng địa lý hình tuyến. Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện,
đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT”.
2. Sơ đồ nhà ở và công trình xây dựng:
a) Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện như
sau:
- Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện bằng
đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa;
trường hợp đường ranh giới nhà ở, công trình xây dựng trùng với ranh giới thửa
đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;
- Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công trình xây dựng
thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc
với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình xây dựng;
- Trường hợp căn hộ chung cư thì thể hiện sơ đồ mặt bằng
của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, hình dáng mặt bằng
theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng phòng trong căn hộ), ký
hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;
b) Các trường hợp không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình
xây dựng:
- Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
- Thửa đất được cấp Giấy chứng nhận có từ 03 tài sản trở
lên thì không thể hiện sơ đồ tài sản trên Giấy chứng nhận mà thể hiện tại mã QR
của Giấy chứng nhận, trừ trường hợp các tài sản trên thửa đất của cá nhân hoặc
của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
3. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất thể hiện trên
Giấy chứng nhận được căn cứ vào kích thước thửa đất, tài sản gắn liền với đất
và có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp.
Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền
với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 40. Thể hiện nội
dung tại mục Ghi chú trên Giấy chứng nhận
1. Thông tin về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính, ghi nợ
tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 7 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất của cá nhân là
người dân tộc thiểu số thì thể hiện như sau: “Không được chuyển nhượng, góp
vốn, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ thế chấp quyền sử dụng
đất tại ngân hàng chính sách và để thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
3. Trường hợp chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng
đất thì thể hiện như sau: “Người
được cấp Giấy chứng nhận không có quyền sử dụng đất”.
Điều 41. Việc xác
nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất
Nội dung xác nhận thay đổi được ghi vào cột “Nội dung
thay đổi và cơ sở pháp lý” như sau:
1. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất bằng hình thức chuyển đổi hoặc chuyển nhượng hoặc thừa kế hoặc tặng cho
hoặc góp vốn đối với toàn bộ thửa đất theo quy định tại khoản 1
và khoản 12 Điều 13 của Thông tư này mà bên nhận chuyển quyền không có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định tại khoản 1 và khoản 12 Điều 13 của Thông
tư này, trừ trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để
xác nhận thay đổi.
2. Trường hợp thành viên của nhóm người sử dụng đất, nhóm
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của mình mà không tách thửa đất và người nhận chuyển quyền
không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể
hiện: “…(ghi tên của bên
nhận chuyển quyền) ... (ghi hình thức nhận chuyển quyền) ... (ghi diện tích
hoặc tỷ lệ phần trăm diện tích thửa đất nhận chuyển quyền)”. Tại mã
QR trên Giấy chứng nhận thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sau khi chuyển quyền.
Ví dụ: Ông
Nguyễn Văn A nhận chuyển nhượng 50m2 (hoặc Ông Nguyễn Văn A nhận
chuyển nhượng 20% diện tích thửa đất).
3. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp cho nhiều thửa đất
mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất thì trên
Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: “... (hình thức chuyển quyền)
thửa đất số ... (ghi số hiệu
của thửa đất chuyển quyền) cho ... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền)”.
4. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng cho thuê, cho thuê lại đất hoặc chấm dứt việc cho thuê, cho thuê lại đất
thì trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này.
5. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa
chỉ thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Thông tư này.
6. Trường hợp xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối
với thửa đất liền kề thì thể hiện như sau:
a) Trường hợp xác lập quyền đối với thửa đất liền kề thì
trên Giấy chứng nhận của bên nhận quyền được ghi “Được quyền ... (ghi nội dung quyền được nhận)
trên thửa đất số ... theo ... (ghi
tên văn bản xác lập quyền) ngày .../.../...”.
Trên Giấy chứng nhận của bên trao quyền được ghi “Người
sử dụng thửa đất số ... được ... (ghi
nội dung trao quyền) trên thửa đất ... (ghi số hiệu thửa đất của bên trao quyền)
theo ... (ghi tên văn bản
xác lập quyền) ngày .../.../..”;
b) Trường hợp thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề thì
trên Giấy chứng nhận của các bên liên quan được ghi “Quyền đối với thửa đất
liền kề đã đăng ký ngày.…/…/… có thay đổi ... (ghi nội dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi)
ngày .../.../…”;
c) Trường hợp chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì
trên Giấy
chứng
nhận của bên nhận và Giấy chứng nhận của bên trao quyền được ghi “Quyền đối với
thửa đất liền kề đăng ký ngày…/……/….đã chấm dứt ... (ghi nội dung thay
đổi)
theo ... (ghi tên văn bản về
sự thay đổi) ngày ……/…/…..”;
7. Trường hợp có thay đổi nội dung hạn chế về quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì thể hiện nội
dung thay đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 13 của Thông tư
này.
8. Các trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân
đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và đưa quyền sử dụng đất vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; người có quyền sử dụng đất, có
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển đổi mô hình của tổ chức;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mà không tách thửa đất và thực hiện xác
nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội
dung theo quy định tại khoản 7 Điều 13 của Thông tư này.
9. Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần
thửa đất thì thể hiện như sau:
a) Trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy
định tại khoản 8 Điều 13 của Thông tư này, trừ trường hợp
quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
b) Trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất trên
Giấy chứng nhận cấp mà không thuộc điểm c khoản này thì thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp;
c) Trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất trên
Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa thì ghi “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất
số ... (ghi số hiệu của thửa
đất bị sạt lở)”.
10. Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với
đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 9 Điều 13 của Thông tư này.
11. Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng chuyển thành của chung vợ và chồng hoặc
trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của chung
vợ và chồng chuyển thành của vợ hoặc của chồng thì thể hiện nội dung theo quy
định tại khoản 10 Điều 13 của Thông tư này.
12. Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc
của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thành viên nhóm
người đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật thì thể hiện nội dung
theo quy định tại khoản 11 Điều 13 của Thông tư này.
13. Trường hợp có sự thay đổi về quyền sử dụng đất xây
dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm,
quyền
sở hữu công trình ngầm thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản
13 Điều 13 của Thông tư này.
14. Trường hợp mua tài sản, nhận điều chuyển, nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công mà bên nhận quyền tài sản không có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận mới thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định
tại khoản 14 Điều 13 của Thông tư này.
15. Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước
bạ thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 15 Điều 13 của
Thông tư này.
16. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích
trong thửa đất có đất ở và loại đất khác trong cùng thửa đất mà không tách thửa
theo quy định thì thể hiện nội dung theo quy định tại điểm c khoản
17 Điều 13 của Thông tư này.
17. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều
thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì trên
Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện: “Thửa đất số ... (ghi số hiệu của thửa đất tách ra) được cấp
sang GCN mới”.
18. Trường hợp đo đạc lại dẫn đến thửa đất có thay đổi số
thửa, diện tích thửa đất thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo
quy định tại khoản 20 Điều 13 của Thông tư này.
19. Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh
địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì trên
Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản
21 Điều 13 của Thông tư này.
20. Trường hợp hủy kết quả đăng ký thì thể hiện nội dung
theo quy định tại khoản 22 Điều 13 của Thông tư này.
21. Trường hợp đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp,
đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thì thể hiện như sau: “Đã đăng ký thế chấp” hoặc “Đã xóa đăng ký thế chấp”
hoặc “Đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp”. Các nội dung cụ thể quy định tại khoản 24 Điều 13 của Thông tư này được thể hiện trên mã QR của
Giấy chứng nhận.
22. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư, công
trình xây dựng không phải là nhà ở mà đã được cấp Giấy chứng nhận, khi làm thủ
tục chuyển quyền cho người mua căn hộ đầu tiên thì trên Giấy chứng nhận đã cấp
cho chủ đầu tư được ghi “Thửa đất chuyển sang hình thức sử dụng chung” nêu toàn
bộ diện tích được cấp Giấy chứng nhận chuyển sang sử dụng chung; trường hợp
thửa đất mà chủ đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận có một phần diện tích thuộc
quyền sử dụng chung của người mua căn hộ và một phần thuộc quyền sử dụng riêng
của chủ đầu tư thì đo đạc tách thành các thửa đất riêng theo quy định của pháp luật
để cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư đã chứng
nhận quyền sở hữu các căn hộ thì khi chủ đầu tư bán căn hộ, trên Giấy chứng nhận
của chủ đầu tư được ghi thêm “Đã bán ... (ghi
tên tài sản được bán)”.
23. Trường hợp gia hạn sử dụng đất hoặc điều chỉnh thời
hạn sử dụng đất hoặc gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì trên Giấy chứng nhận
đã cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 26 Điều 13 của
Thông tư này.
24. Trường hợp chuyển hình thức sử dụng đất thì thể hiện
nội dung theo quy định tại khoản 27 Điều 13 của Thông tư này.
25. Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận do có sai sót
về thông tin trên Giấy chứng nhận thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 28 Điều 13 của Thông tư này.
26. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi “Nhà
nước thu hồi ... (ghi cụ thể
diện tích và loại đất), diện tích còn lại là ... (ghi cụ thể diện tích và loại đất còn
lại), có số hiệu thửa là ..., tài sản gắn liền với đất còn lại là
... (ghi đối với trường hợp
đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.
27. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện
tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân
cư hoặc để làm đường giao thông hoặc để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương,
nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật thì thể hiện nội
dung theo quy định tại khoản 30 Điều 13 của Thông tư này.
Điều 42. Sao, quét
Giấy chứng nhận để lưu
Trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp thì
việc sao, quét Giấy chứng nhận được thực hiện như sau:
1. Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc đã xác nhận thay đổi
được sao hoặc quét để lưu trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đã ký và đã có thông báo
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 21 Điều 6
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
nhưng đến trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất chưa nhận Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai rà
soát, thông báo cho các cơ quan đang lưu giữ Giấy chứng nhận tại địa phương nộp
lại Giấy chứng nhận và thực hiện việc xác nhận lý do chưa nhận Giấy chứng nhận
tại mục “Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” và đưa vào lưu trữ theo
quy định; trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu nhận Giấy chứng nhận thì Văn
phòng đăng ký đất đai xác nhận lý do nhận Giấy chứng nhận vào mục “Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
8 năm 2024.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;
b) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính;
c) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ, trừ các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 20
của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT;
d) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, trừ Điều 8 của
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;
đ) Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT
ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
e) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, trừ Điều 3 của
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT;
g) Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
h) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trong lĩnh vực đất đai.
Điều 44. Quy định
chuyển tiếp
1. Phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Tại các mục I, II, III, IV trên Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện nội dung
theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Mục I. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thể hiện theo quy định tại Điều 32 của Thông
tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
b) Mục II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất thể hiện như sau:
- Tại điểm “1. Thửa đất”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 33 của Thông tư này và thể hiện
thông tin về nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại khoản 9
Điều 8 của Thông tư này;
- Tại điểm “2. Nhà ở”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư này, bao gồm cả
thông tin tại mã QR;
- Tại điểm “3. Công trình xây dựng khác”: thể hiện theo
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư
này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
- Tại điểm “4. Rừng sản xuất là rừng trồng”: không thể
hiện;
- Tại điểm “5. Cây lâu năm”: không thể hiện;
- Tại điểm “6. Ghi chú”: thể hiện thông tin theo quy định
tại Điều 40 của Thông tư này;
c) Thông tin tại mục I và mục II đối với trường hợp Giấy
chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì thể hiện theo quy định tại Điều 35 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR.
Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn
liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền
với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng thì thể hiện
theo quy định tại Điều 36 của Thông tư này, bao gồm cả
thông tin tại mã QR.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền
với đất trên nhiều thửa đất thì thể hiện theo quy định tại Điều
37 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
d) Tại phần ký Giấy chứng nhận: thể hiện theo quy định
tại Điều 38 của Thông tư này;
đ) Mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất thể hiện theo quy định tại Điều 39 của Thông tư
này;
e) Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận thể
hiện theo quy định tại Điều 41 của Thông tư này;
g) Trường hợp không thể hiện hết các thông tin trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất thì thể hiện các thông tin còn lại trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tiếp theo.
2. Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm cấp phát, điều chuyển phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều
này cho các cơ quan thực hiện in Giấy chứng nhận theo quy định.
Điều 45. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo, thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn trong quá trình thực hiện Thông tư
này ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
-
Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
-
Lưu: VT, CĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Lê
Minh Ngân
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm
theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày ...
tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên tài liệu
|
1
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
Sổ theo dõi phát
hành phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
2
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
|
Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
3
|
Mẫu số 03/ĐK-GCN
|
Báo cáo
tình hình tiếp
nhận, quản lý,
sử
dụng phôi
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
4
|
Mẫu số 04/ĐK-GCN
|
Mẫu Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
(Bìa của Sổ theo dõi phát
hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI PHÁT HÀNH
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
…………………………………………..
(Tên
cơ quan phát hành phôi Giấy chứng nhận)
(Trang của Sổ theo dõi phát
hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất)
Phôi Giấy chứng nhận phát hành
|
Số hóa đơn phát hành
|
Ngày tháng năm phát hành
|
Tên cơ quan nhận
|
Ghi chú
|
Số phát hành (seri)
|
Số lượng Giấy phát hành
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
(Trang của Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI NHẬN, CẤP
PHÁT VÀ SỬ DỤNG
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
…………………………………………..
(Tên
cơ quan, đơn vị lập Sổ)
(Trang của Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất)
I. PHẦN THEO DÕI NHẬN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
STT
|
Ngày tháng năm
|
Họ và tên người nhận
|
Phôi GCN đã nhận
|
Số biên bản giao
nhận
|
Số lượng phôi GCN nhận
|
Số phát hành (seri)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
PHẦN
THEO DÕI
CẤP
PHÁT,
SỬ
DỤNG PHÔI
GIẤY
CHỨNG NHẬN
STT
|
Ngày tháng năm
|
Họ và tên
|
Số phôi GCN đã nhận
|
Số phôi GCN đã sử dụng
|
Số phôi GCN bị hỏng
|
Số phôi GCN trả
|
Số phát hành (seri)
|
Ký tên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
01/10
|
Nguyễn Văn A
|
100
|
|
|
|
Từ BX
00000001 đến BX 00000100
|
|
|
...
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
17/10
|
Nguyễn Văn B
|
100
|
|
|
|
Từ BX
00000201 đến BX 00000300
|
|
|
...
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
30/12
|
Nguyễn Văn A
|
|
93
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Từ BX
00000009 đến BX 00000020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Từ BX
00000096 đến BX 00000100
|
|
|
...
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trang:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Cột (3): Ghi
họ tên
người
được cấp phát để sử dụng, người báo cáo
tình hình sử dụng:
- Cột (8): Ghi
số phát
hành (seri) của phôi GCN khi thực hiện cấp
phát
cho người
sử dụng, tiếp nhận lại phôi GCN hư hỏng hoặc không sử dụng hết (nếu
có);
- Khi báo cáo
tình hình sử dụng phôi GCN đã nhận thì ghi số lượng phôi GCN đã
sử
dụng ở cột (5) mà không cần liệt kê số seri ở cột
(8): trường hợp có phôi GCN bị hỏng, phôi GCN còn
lại
chưa sử dụng phải nộp lại thì ghi số lượng và số seri phôi GCN bị hỏng, số
lượng và
số
seri phôi
GCN chưa sử
dụng được nộp lại vào các cột tương ứng tại các dòng dưới kế tiếp
như ví
dụ
nêu
trên.
Mẫu số 03/ĐK-GCN
…………….
(Cơ quan báo cáo)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
Tình hình tiếp nhận,
quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
Kỳ báo cáo quý năm
(Tính
đến
ngày……tháng…….năm………)
Kính
gửi:
…………………………………………......................
I- Kết quả tiếp
nhận phôi
Giấy
chứng nhận
STT
|
Tên đơn vị nhận phôi GCN
|
Tổng số phôi GCN đã nhận đến
trước kỳ báo cáo
|
Phôi GCN nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số phôi GCN đã nhận đến ngày báo
cáo
|
Số lượng phôi GCN nhận trong kỳ
|
Số phát hành (seri)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
II- Tình hình
quản
lý,
sử
dụng phôi
Giấy
chứng nhận ở địa phương
STT
|
Tên đơn vị sử dụng phôi GCN
|
Tổng số phôi GCN đã nhận đến ngày báo
cáo
|
Tình hình sử dụng phôi GCN
|
Số lượng đã sử dụng
|
Số lượng chưa sử dụng
|
Số lượng bị hư hỏng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu…….
|
….., ngày…tháng…năm…..
Thủ trưởng cơ
quan…………
(Ký
tên và đóng dấu)
|