UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
987/2006/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 30 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN HẠN MỨC CÔNG NHẬN
ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật đất đai năm 2003;
Căn cứ nghị định số 181/2004/NĐ-
CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành luật Đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại tờ trình số 66/TTr- TNMT ngày 19/5/2006 V/v phê duyệt Quy định
hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa
đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đối với hộ gia đình, cá nhân,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công
nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đinh và cá nhân trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng.
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường.Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Người sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3: (để thi hành):
- Bộ Tài nguyên MT;
- Cục kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài Chính, Tư pháp, Hội nông dân, Thanh tra tỉnh;
- PVP(Đ/c Nhàn, Đ/c Toại); CV: NĐ, XD;
- Lưu VT.
|
TM.
UBND TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH
Lô ích Giang
|
QUY ĐỊNH
HẠN
MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT
CÓ VƯỜN, AO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 987 /2006/QĐ-UBND ngày 30/05/2006 của UBND
tỉnh Cao Bằng).
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này được áp dụng khi
quy hoạch chi tiết các khu dân cư và giao đất ở cho các hộ gia đình và cá nhân;
xác định diện tích đất ở đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại khoản 5 điều 87 Luật đất đai năm 2003; xác định diện tích đất
ở với đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao liền kề được hình thành từ ngày
18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người sử dụng đất có một trong các giấy
tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật đất đai năm 2003 nhưng trong giấy
tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở theo quy định tại khoản 4 điều 87 Luật đất
đai năm 2003.
2. Quy định này không áp dụng
cho các trường hợp thửa đất đã có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3
Điều 87 Luật đất đai năm 2003; không áp dụng cho các khu vực quy hoạch dân cư
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các hộ gia đình và cá nhân sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Chương II
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TỰ XÂY
DỰNG NHÀ Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
Điều 3. Hạn mức giao đất ở tại
đô thị
1. Đất ở thuộc các phường, xã của
thị xã Cao Bằng: 60 - 120 m2
2. Đất ở thuộc các thị trấn, trung
tâm huyện lỵ: 80 - 160 m2
Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho
hộ gia đình và cá nhân thuộc khu vực nông thôn
1. Xã thuộc khu vực I: 150- 200
m2
2. Xã thuộc khu vực II: 200- 250
m2
3. Xã thuộc khu vực III: 250-
300 m2
Chương III
HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở TRONG TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ
VƯỜN, AO
Điều 5. Điều kiện để được công
nhận đất ở
Đất vườn, ao được xác định là đất
ở phải trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư
Điều 6. Hạn mức công nhận đất
ở tại đô thị
1. Đối với khu vực phường Hợp
Giang thị xã Cao Bằng là: 200 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 200
m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
2. Đối với các xã phường còn lại
của thị xã Cao Bằng và các thị trấn, trung tâm huyện lỵ là: 400 m2/hộ. Trường
hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn
bộ diện tích thửa đất.
Điều 7. Hạn mức công nhận đất
ở tại khu vực nông thôn
1. Các xã thuộc khu vực I: 400 m2/hộ.
Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định
là toàn bộ diện tích thửa đất.
2. Các xã thuộc khu vực II: 500
m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 500 m2 thì diện tích đất ở được
xác định là toàn bộ diện tích thửa đất
3. Các xã thuộc III: 600 m2/hộ.
Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 600 m2 thì diện tích đất ở được xác định
là toàn bộ diện tích thửa đất
4. Đối với những nơi có tập quán
nhiều thế hệ cùng chung sống (từ 4 thế hệ trở lên) trong cùng một hộ gia đình
thì mức công nhận đất ở nông thôn có thể nhiều hơn nhưng tối đa không quá 1200
m2/hộ
Đối với những khu vực giáp ranh
giữa xã loại I và II thì việc công nhận diện tích đất ở cho các hộ gia đình và
cá nhân thuộc xã khu vực I được cộng thêm 10 m2/khẩu; khu vực giáp ranh giữa xã
khu vực II và xã khu vực III thì việc công nhận diện tích đất ở cho các hộ gia
đình và cá nhân thuộc xã khu vực II được cộng thêm 15 m2/khẩu
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Các Sở, Ban,
Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND
tỉnh bổ sung, sửa đổi./.