ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/2014/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 27
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 05
NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Quyết định số
447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công nhận
thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi
giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
34/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai về bảng giá đất 5 năm
(2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 439/TTr-STNMT ngày 27/12/2014,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về bảng giá
các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các
cơ quan có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
2.
Giao UBND các huyện, thành phố thường xuyên khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trên thị trường, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Khi giá đất phổ
biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với mức giá đất của từng tuyến
đường trong bảng giá đất hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá đất của từng
tuyến đường trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên thì
điều tra, phân tích, xây dựng giá đất điều chỉnh, tổ chức lấy ý kiến của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và lập tờ trình, trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá
các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí
đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
QUY
ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019)
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Quyết định số: 91/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Giá đất được ban
hành theo Quy định này áp dụng để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn
mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong
quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và
sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả
lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất
thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Các trường hợp
thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định giá giao đất có
thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá đất do UBND tỉnh quyết
định phù hợp với giá thị trường tại thời điểm xác định giá đất và không được
thấp hơn mức giá quy định trong bảng giá này.
3. Đối với trường hợp
người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
thì tính theo giá thực tế thỏa thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất quy định tại Quy định
này.
Điều 2. Nguyên tắc
1. Nguyên tắc định
giá đất
a) Theo mục đích sử
dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
b)
Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá
phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển
nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời
điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi,
thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì có mức giá như nhau;
e) Giá đất quy định
cho từng tuyến đường, từng đoạn phố, ngõ và căn cứ vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, kinh tế - xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện sinh lợi của đất, phù
hợp với giá phổ biến trên thị trường;
g) Giá đất trong bảng
giá đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó do Chính
phủ quy định;
h) Giá đất quy định
đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn
định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa,
tăng thêm nguồn thu ngân sách, tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác
quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh;
i) Giá đất phổ biến
trên thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá đất là giá xuất hiện với
tần suất nhiều nhất trong các giao dịch đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng
đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất xác định từ chi phí, thu nhập của các thửa
đất có cùng mục đích sử dụng đã loại bỏ các yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua
bán với mục đích kinh doanh trục lợi;
k)
Bảng giá đất được rà soát, điều chỉnh khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng
từ 20% trở lên so với mức giá đất của từng tuyến đường trong bảng giá đất hoặc
giảm từ 20% trở lên so với mức giá đất của từng tuyến đường trong bảng giá đất
trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên trên cơ sở đề nghị của UBND các
huyện, thành phố. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị mức điều chỉnh không được vượt quá 30% mức giá tối đa của cùng loại
đất trong khung giá đất do Chính phủ quy định. Đối với đất nông nghiệp trong
khu dân cư, trong địa giới hành chính phường mức điều chỉnh không được vượt quá
50% mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất do Chính phủ quy định.
Các loại đất còn lại mức điều chỉnh không được vượt quá khung giá đất do Chính
phủ quy định;
l) Nội dung điều
chỉnh bảng giá đất:
- Điều chỉnh giá của
một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất;
- Điều chỉnh bảng giá
đất tại một vị trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất.
Giá đất điều chỉnh
trong bảng giá đất phải phù hợp với khung giá đất và quy định về mức chênh lệch
giá đất tại khu vực giáp ranh theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
2.
Căn cứ để xác định loại đô thị
a) Quyết định thành
lập và xếp loại đô thị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Mức độ tương đồng
về trình độ phát triển, quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội.
3. Căn cứ để xác định
loại xã và vùng kinh tế
a) Xác định loại xã
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b) Xác định vùng kinh
tế theo quy định của Chính phủ về khung giá đất.
4. Xác định khu vực
đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn
Đất phi nông nghiệp
tại nông thôn gồm 2 khu vực như sau:
a)
Khu vực 1: là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi nhất bao gồm: Các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven
đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường và cơ
sở hạ tầng.
b) Khu vực 2: là các
khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu
vực 1 bao gồm các khu vực còn lại trong xã.
5. Xác định vị trí
đất các loại đất
a) Đối với đất nông
nghiệp: Vị trí các loại đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện về kết
cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư
trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản
xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
b) Đối với đất phi
nông nghiệp tại nông thôn: Vị trí các loại đất được xác định theo từng đường,
đoạn đường, khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung
tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
c) Đối với đất phi
nông nghiệp tại đô thị: Vị trí các loại đất được xác định theo từng đường, đoạn
đường, từng phố, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách
đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
Vị trí của từng loại
đất được xác định theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều
kiện và các yếu tố về kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Các vị trí tiếp sau đó
theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ
tầng kém thuận lợi hơn.
Điều
3.
Tiêu chí xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định
khu vực đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, xác định vị trí các loại đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai (như Phụ lục số I kèm theo).
Điều 4. Giá đất ở tại
đô thị
Đất ở tại đô thị là
đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các
khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã,
thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.
1. Quy định giá đất ở
tại đô thị:
- Giá đất ở tại đô
thị quy định cụ thể cho từng loại đô thị, huyện, thành phố;
- Giá trong bảng giá
đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của các vị trí tiếp theo xác định
theo hệ số chênh lệch giá đất cho từng vị trí.
2. Xác định vị trí
đất ở tại đô thị:
2.1. Những nơi đã có
quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
a) Trong cùng một
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất
không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như
sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo
sau vị trí 1.
b) Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,6 so với vị trí 1;
c) Trường hợp thửa
đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị
cao hơn.
2.2. Những nơi chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
a) Trong cùng một
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất
không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định
như sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;
- Vị trí 2: Được tính
từ trên 20 m đến 30 m;
- Vị trí 3: Được tính
từ trên 30 m đến 40 m;
- Vị trí 4: Được tính
từ trên 40 m.
b) Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng
0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng
0,4 so với vị trí 1.
c) Trường hợp thửa
đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị
cao hơn.
Điều 5. Giá đất ở tại
nông thôn
Đất ở tại nông thôn
là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất tại khu đô thị mới đã
thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị trấn nhưng hiện
tại vẫn thuộc xã quản lý.
1. Giá đất ở tại nông
thôn khu vực 1
Đất ở tại nông thôn
khu vực 1 gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ,
tỉnh lộ, huyện lộ, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường và cơ sở hạ tầng.
1.1. Quy định về giá
đất:
- Giá đất ở tại nông
thôn khu vực 1 quy định cụ thể cho từng huyện, thành phố.
- Giá trong bảng giá
đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của các vị trí tiếp theo xác định
theo hệ số chênh lệch giá đất của từng vị trí.
1.2. Xác định vị trí
đất:
a) Những nơi đã có
quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
* Trong cùng một thửa
đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không
có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo
sau vị trí 1.
* Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,6 so với vị trí 1;
* Trường hợp thửa đất
có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao
hơn.
b) Những nơi chưa có
quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
* Trong cùng một thửa
đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không
có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;
- Vị trí 2: Được tính
từ trên 20 m đến 30 m;
- Vị trí 3: Được tính
từ trên 30 m đến 40 m;
- Vị trí 4: Được tính
từ trên 40 m.
* Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng
0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng
0,4 so với vị trí 1.
* Trường hợp thửa đất
có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao
hơn.
2. Giá đất ở tại nông
thôn khu vực 2:
Đất ở tại nông thôn
khu vực 2 là những khu vực còn lại ngoài khu vực 1 trên địa bàn hành chính cấp
xã.
Giá đất quy định cho
từng huyện, thành phố theo từng vị trí đất.
Điều 6. Giá đất nông
nghiệp
Giá đất nông nghiệp
quy định cho từng huyện, thành phố theo từng vị trí đất, loại đất.
Điều 7. Giá đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị
1. Quy định giá đất:
a) Giá đất thương
mại, dịch vụ tại đô thị xác định cho từng loại đô thị, huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá
đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số
chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa
đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không
có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo
sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,4 so với vị trí 1;
4. Trường hợp thửa
đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị
cao hơn.
Điều 8. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị
1. Quy định giá đất:
a) Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị quy
định cho từng loại đô thị, huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá
đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số
chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa
đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không
có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo
sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,4 so với vị trí 1;
4. Trường hợp thửa
đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị
cao hơn.
5. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
thương mại trên địa bàn thành phố Lào Cai xây dựng một biểu riêng.
Điều 9. Giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 1
1. Quy định giá đất:
a) Giá đất thương
mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 1 được xác định cho từng huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá
đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số
chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa
đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường hoặc các thửa đất không có
cạnh tiếp giáp với cạnh đường thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo
sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,4 so với vị trí 1.
4. Trường hợp thửa
đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường có giá trị cao
hơn.
Điều
10. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn khu vực 1
1. Quy định giá đất
a) Giá đất thương
mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 1 được xác định cho từng huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá
đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số
chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa
đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường hoặc các thửa đất không có
cạnh tiếp giáp với cạnh đường thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính
từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo
sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng
0,4 so với vị trí 1.
4. Trường hợp thửa
đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường có giá trị cao
hơn.
Điều
11. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 2
Giá đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn khu vực 2 xác định cụ thể cho hai vị trí đất (Vị trí 1 và
Vị trí 2) theo từng huyện, thành phố.
Điều
12. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn khu vực 2
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
khu vực 2 xác định cụ thể cho hai vị trí đất (Vị trí 1 và Vị trí 2) theo từng
huyện, thành phố.
Điều
13. Bảng giá các loại đất (chi tiết có Phụ lục kèm theo) gồm:
- Phụ lục số I: Tiêu
chí xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định khu vực, xác định vị trí
các loại đất.
- Phụ lục số II: Bảng
giá đất ở tại đô thị.
- Phụ lục số III:
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- Phụ lục số IV: Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch
vụ tại đô thị.
- Phụ lục số V: Bảng
giá đất ở tại nông thôn khu vực I.
- Phụ lục số VI: Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực I.
- Phụ lục số VII:
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại
dịch vụ tại nông thôn khu vực I.
- Phụ lục số VIII:
Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II.
- Phụ lục số IX: Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực II.
- Phụ lục số X: Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch
vụ tại nông thôn khu vực II.
- Phụ lục số XI: Bảng
giá đất trồng lúa.
- Phụ lục số XII:
Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác.
- Phụ lục số XIII:
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Phụ lục số XIV:
Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Phụ lục số XV: Bảng
giá đất rừng sản xuất.
- Phụ lục số XVI:
Bảng giá đất lõi trên địa bàn thành phố Lào Cai.
- Phụ lục số XVII:
Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu
công nghiệp thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố
Lào Cai.
Điều
14. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đối với đất rừng
phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ giá đất rừng sản
xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp
định giá đất để quy định mức giá đất.
Điều
15. Giá các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất
nông nghiệp khác, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ vào giá các loại đất nông
nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá
đất.
Điều
16.
Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục
đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất
sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với
đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã
quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất.
Điều
17.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất
nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì Ủy ban nhân dân tỉnh
sẽ căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá
đất.
Điều
18. Giá đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử
dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử
dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ phương pháp định giá đất và giá của
loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân
cận để quy định mức giá đất.
Điều
19. Giá đất giáp ranh
1. Giá đất giáp ranh
được áp dụng cho các khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn, huyện,
thành phố.
2. Các khu vực đất
giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau, ở vị trí giáp ranh được tính giá
bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống
giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:
a) 50m đối với đất đô
thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính
khác nhau).
b) 150m đối với đất
nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực.
c) 200m đối với đất
nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện.
d) 300m đối với đất
nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện.
Điều
20. Bản đồ giá đất
1. Bản đồ bảng giá
đất xây dựng theo đơn vị hành chính cấp xã, nội dung bản đồ thể hiện về mức
giá, loại đất, vị trí đất.
2. Mức giá đất thể
hiện trên bản đồ bằng thang màu, những khu vực đất lõi chưa được đầu tư xây
dựng đường giao thông được thể hiện bằng khoảng giá, loại đất thể hiện trên bản
đồ bằng mã loại đất theo quy định của Luật Đất đai, các yếu tố nội dung bản đồ
giúp người xem nhận biết được vị trí đất, loại đất, giá đất.
3. Bản đồ giá đất là
tài liệu kèm theo bảng giá đất, giao cho phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thành phố hai (02) bộ, trong đó một (01) bộ phòng Tài nguyên và Môi
trường các huyện, thành phố lưu giữ và sử dụng, một (01) bộ phòng Tài nguyên và
Môi trường các huyện, thành phố giao cho các xã, phường, thị trấn lưu giữ và sử
dụng.
Điều
21. Xử lý chuyển tiếp
1. Các trường hợp đã
hoàn thành thủ tục và nộp tiền cấp quyền sử dụng đất trước ngày 31/12/2014 được
thực hiện theo quy định hiện hành thu tiền sử dụng đất của tỉnh có hiệu lực đến
31/12/2014.
2. Các trường hợp chưa
hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì chuyển sang thực
hiện giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ ngày
01/01/2015, trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy định
riêng của UBND tỉnh Lào Cai.
3. Trường hợp thuộc
đối tượng bồi thường, giải phóng mặt bằng:
a) Trường hợp đã thực
hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, nhận tiền bồi thường, được bố trí tái định
cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục bồi thường và giao đất tái
định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước ngày 01/01/2015.
b) Trường hợp đã nhận
tiền bồi thường (hoặc không nhận) và đề nghị tính lại tiền bồi thường thì tùy từng
trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.
- Nếu dự án đã thực
hiện thống kê, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, đã tổ chức
thực hiện chi trả kinh phí bồi thường mà các đối tượng được bồi thường không
nhận tiền bồi thường thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định
không phê duyệt lại.
- Nếu dự án đang chi
trả bồi thường giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xét lại.
- Nếu dự án đã thực
hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn chi trả thì áp
giá và trình phê duyệt lại kinh phí bồi thường theo quy định. Hộ nhận đất ở khu
tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ ngày 01/01/2015.
Điều
22. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện
Quy định này.
a) Tổ chức việc thẩm
định Tờ trình điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết
định khi phải điều chỉnh giá đất;
b) Chủ trì tổ chức
kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các
vướng mắc phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
2.
Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo Quy định này.
3. UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đúng Quy định này; chủ
động rà soát lập Tờ trình điều chỉnh, bổ sung giá đất trên địa bàn khi giá đất
phổ biến trên thị trường có biến động cần điều chỉnh bảng giá đất theo quy định
tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định về giá đất
gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng. Sở Tài nguyên và
Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND thông
qua trước khi quyết định.
4. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để
nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.