ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 871/2014/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ
THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 115/TTr-STC ngày 17/12/2014, Sở Tư pháp tại Báo cáo số
316/BC-STP ngày 26/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 470/2011/QĐ-UBND ngày
16/12/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định số 277/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND
tỉnh Bắc Giang bổ sung Quyết định số 470/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 quy định
đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 871/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014
của UBND tỉnh Bắc Giang )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định thu tiền
thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong trường hợp:
a) Nhà nước cho thuê đất, gồm đất
trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của
Luật Đất đai.
b) Nhà nước cho thuê đất để xây dựng
công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải
là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất
đai.
c) Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
d) Nhà nước gia hạn thời gian thuê
đất cho các đối tượng đang thuê đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
đ) Chuyển từ hình thức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước
ngày 01/7/2014 (ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) sang hình thức Nhà
nước cho thuê đất.
e) Nhà nước cho thuê đất
có mặt nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu tiền thuê đất không nêu trong Quy định này thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây viết tắt là Nghị định số
46/2014/NĐ-CP); Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây viết
tắt là Thông tư số 77/2014/TT-BTC) và các văn bản khác của nhà nước có liên
quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 2,
Nghị định 46/2014/NĐ-CP .
Điều 3. Đơn giá thuê đất
1. Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ
phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất.
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất một năm được quy định tại Điều 4 của Quy định này;
b) Giá đất để tính tiền thuê đất
được xác định như sau:
Đối với thửa đất, khu đất có giá trị
từ 10 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong bảng giá đất), giá đất để tính
tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 4 Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP .
Đối với thửa đất, khu đất có giá trị
dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất), giá đất để tính tiền
thuê đất được xác định theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP .
c) Đơn vị tính đơn giá thuê đất là
VNĐ/m2/năm.
2. Đơn giá thuê đất thu tiền một lần
cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất và được xác định theo
các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư và hệ số điều
chỉnh giá.
3. Đơn giá thuê đất trong trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
4. Đơn giá thuê đất xây dựng các
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng và hình thức trả
tiền thuê đất.
Điều 4. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất một năm
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn
giá thuê đất tại các huyện, thành phố không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư quy
định là 1%.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn
giá thuê đất tại các huyện thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng như sau:
a) Tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn: 0,8%.
b) Tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn: 0,5%.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn
giá thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác tài nguyên khoáng sản không phân
biệt vị trí, địa bàn thuê đất: 1,5%.
Điều 5. Thẩm quyền xác định đơn giá
thuê đất cho từng dự án
Căn cứ vào bảng giá đất, hệ số điều
chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và giá đất cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định; căn cứ tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất quy
định tại Điều 4 của Quy định này; căn cứ thông tin địa chính để xác định đơn
giá thuê đất do cơ quan Tài nguyên - Môi trường chuyển đến:
1. Cục trưởng Cục Thuế thông báo đơn
giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
2. Chi cục trưởng Chi cục Thuế thông
báo đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê
đất.
3. Trường hợp có ý kiến khác nhau về
đơn giá thuê đất giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định đơn
giá thuê đất thì quyết định giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh là quyết định
cuối cùng.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
Những dự án đã thực hiện đơn giá
thuê đất theo quy định của UBND tỉnh tại các Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày
08/5/2008 về việc Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Quyết định số 67/2010/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 Quy định đơn giá thuê đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 470/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 Quy
định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số
277/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 bổ sung Quyết định số 470/2014/QĐ-UBND ngày
16/12/2014 Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thì
được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư số 77/2014/TT-BTC .
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Đơn giá thuê đất được tính từ
ngày 01/01/2015.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh tổ chức thực hiện Quy định
này.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá
nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.