ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 798/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 31
tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, 21 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI, MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 2063/TTr-STNMT ngày 29/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 05 thủ tục hành chính sửa đổi, 21 thủ tục hành chính bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai, môi trường áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định công bố TTHC số:
201/QĐ-UBND ngày 11/3/2015, 970/QĐ-UBND ngày 30/10/2015, 819/QĐ-UBND ngày
30/8/2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Sở TNMT;
-Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi TTHC
|
I. Lĩnh vực đất đai
|
1
|
T-GLA-254703-TT
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai.
|
2
|
T-GLA-254704-TT
|
Đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người
có công với cách mạng
|
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ngày 25/3/2015
|
II. Lĩnh vực môi trường
|
1
|
T-GLA-284085-TT
|
Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ngày 25/3/2015
|
2
|
T-GLA-282874-TT
|
Đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (trường hợp được
UBND cấp huyện ủy quyền)
|
3
|
T-GLA-282875-TT
|
Đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (trường
hợp được UBND cấp huyện ủy quyền)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
TGLA-284081-TT
|
Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai.
|
2
|
TGLA-284082-TT
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
3
|
TGLA-284083-TT
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn
liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
4
|
TGLA-284084-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu
|
5
|
TGLA-284086-TT
|
Thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
6
|
TGLA-284087-TT
|
Thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
7
|
TGLA-284088-TT
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền
đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo
quy định
|
8
|
TGLA-284089-TT
|
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân
|
9
|
TGLA-284090-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
|
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai.
|
10
|
TGLA-284091-TT
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
11
|
TGLA-284092-TT
|
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
12
|
TGLA-284093-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của
hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân
|
13
|
TGLA-284094-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi
tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa
đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
14
|
TGLA-284095-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển
từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai.
|
15
|
TGLA-284096-TT
|
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
16
|
TGLA-284097-TT
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ
cao, khu kinh tế
|
17
|
TGLA-284098-TT
|
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
18
|
TGLA-284099-TT
|
Thủ tục tách thửa đất hoặc hợp thửa đất
|
19
|
TGLA-284100-TT
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
20
|
TGLA-2840101-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc
cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất
|
21
|
TGLA-282873-TT
|
Thủ tục bình xét, lập danh sách đề nghị giao đất
xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
|
Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 v.v
bãi bỏ Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực đất đai
1. Hòa giải tranh chấp đất
đai
a. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra,
xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu
có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện
trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để
thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị
trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu
vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị
trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa
chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể
mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các
bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp
đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai
thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập
thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;
thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc,
thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết
quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những
nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản
hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi
hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân
cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản
hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với
nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với
ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng
về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản
hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp
đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi
ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa
giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải
thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
b. Cách thức thực hiện:
- Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp
xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
đ. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường,
thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với
khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường,
thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ
địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có
thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia
hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp
và lưu tại UBND cấp xã.
i. Lệ phí (nếu có): không quy định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa
giải được.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
2. Đề nghị miễn, giảm tiền sử
dụng đất đối với người có công với cách mạng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có công với cách mạng chuẩn bị
hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã nơi có đất.
Bước 2: Cán bộ, công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ
thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi
hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức lập Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
Bước 3: UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Căn cứ tình hình nhà ở, đất ở của các đối tượng
chính sách trên địa bàn, tiến hành bình xét, lấy ý kiến công khai của các tổ chức,
đoàn thể và nhân dân về đối tượng khó khăn về nhà ở, đất ở thuộc diện được miễn,
giảm tiền sử dụng đất và xác định mức miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định.
- Sau khi bình xét công khai, nếu đối tượng thuộc
diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định miễn,
giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng theo cơ chế ủy quyền và
chịu trách nhiệm về tính chính xác, công khai, dân chủ của các nội dung thể hiện
trong văn bản đề nghị miễn, giảm.
- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải thể hiện rõ các nội dung: Điều kiện nhà ở,
đất ở hiện nay của người đề nghị miễn giảm; đối tượng đã được cấp đất, miễn giảm
tiền sử dụng đất lần nào chưa; Diện tích đất ở trong hạn mức được miễn giảm tại
địa phương theo quy định; Người đề nghị miễn giảm thuộc đối tượng chính sách
nào; mức (tỷ lệ %) miễn giảm của từng trường hợp cụ thể, kèm theo 02 (hai) bộ hồ
sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất của người sử dụng đất (một bộ hồ sơ đã lưu tại
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Trường hợp không thuộc đối tượng được miễn, giảm
tiền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có văn bản trả lời
cho người đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất được biết.
Hàng quý, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
lập hồ sơ, thống kê các đối tượng đã được bình xét, đề nghị cấp trên hỗ trợ cải
thiện nhà ở, trong đó phải thể hiện danh sách từng thành viên cụ thể trong hộ
gia đình để theo dõi và quản lý đối tượng được hỗ trợ cải thiện nhà ở.
Bước 4: Người đề nghị nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Buổi
sáng từ 7h00 - 11h00 và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 từ thứ hai đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy
định
- Hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng hoặc chứng
thực); đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở nơi chưa có hộ khẩu phải có xác nhận
của UBND cấp xã.
- Các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực);
d. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
đ. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người có công với cách mạng
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản đề nghị miễn, giảm của UBND cấp xã
i. Lệ phí (nếu có): không quy định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phải có hồ sơ gốc quản lý tại Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tỉnh và đang hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Gia Lai và đang thực
sự gặp khó khăn về nhà ở.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 về
việc ban hành Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với
cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi
01/MGTSDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ……… tháng
……… năm ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN
(GIẢM) TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi:
|
- UBND huyện, thị xã, thành phố ……
- UBND xã, phường, thị trấn ……
|
Họ và tên người đề nghị miễn (giảm):
…………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Đề nghị miễn (giảm) tiền sử dụng đất với lý do cụ
thể như sau:
1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:
Thuộc diện chính sách:
Phát sinh tiền sử dụng đất phải nộp do:
Thông tin về thửa đất đang đề nghị miễn, giảm:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ:
…………………………………………………
+ Diện tích: ………………………………………………………………………………………..
+ Số tờ bản đồ: …………………………………………..Số thửa:
……………………………
Thông tin về các thửa đất khác (nếu có):
Thửa 1:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ:
…………………………Diện tích: …………..
+ Số tờ bản đồ: ………………………………………Số thửa:
………………………………..
Thửa 2:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ:
…………………………Diện tích: …………..
+ Số tờ bản đồ: ………………………………………Số thửa:
………………………………..
2. Cam đoan của người sử dụng đất
Tôi đã (chưa) được miễn (giảm) tiền SDĐ:
……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tôi đã (chưa) được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất, giao nhà tình nghĩa, bán nhà thuộc SHNN, không thu tiền sử dụng đất:
…………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự
thật, nếu gian dối tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu,
bản chính hay bản sao)
(1) ……….........
(2) ……………………
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
MIỄN GIẢM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư
trú:
……….…………………………………………….
……....……………………………………………..
……....……………………………………………..
II. Lĩnh vực môi trường
1. Tham vấn báo cáo đánh giá
tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ dự án chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
đúng quy định nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2. Cán bộ, công chức tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể
theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức lập Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện
dự án có văn bản phản hồi trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của chủ dự án, hoặc không cần có văn bản phản hồi
trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự án.
Bước 2. Có ý kiến bằng văn bản: UBND cấp xã
có ý kiến bằng văn bản. Trường hợp không có văn bản phản hồi được coi là chấp
thuận việc thực hiện dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến theo mẫu tại
phụ lục 2.4 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ;
- Một (01) báo cáo ĐTM của dự án.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
3. Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND mặt trận tổ quốc
cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, thôn, bản, tổ dân phố (nếu có).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản phản hồi về việc thực hiện dự án đến chủ dự án.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 2.4. Mẫu văn bản của chủ dự án gửi
xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan, tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi
Phụ lục 2.4: Mẫu văn bản của chủ dự án gửi xin ý
kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi
dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các
quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1) đã lập báo
cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án và rất mong
nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án: (2) Tên đầy đủ, chính
xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn; (4) Đại diện có
thẩm quyền của (1).
2. Đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường (trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân có dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một
(01) xã, trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ
thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi
hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ;
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức lập Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
Bước 3: Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo ngày hẹn (phiếu
biên nhận) hoặc qua đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7h00 -
11h00 và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
xã hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu
về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
2. Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
Mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã (Trường
hợp được UBND cấp huyện ủy quyền)
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường
thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của UBND cấp xã theo phụ lục 5.6 ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT .
i) Phí, lệ phí: không
k) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: dự án
nằm trong danh mục dự án thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của UBND cấp huyện; phải thực hiện và được xác nhận trước khi triển khai
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. (quy định tại điều 31 của Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014).
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định chi về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết BVMT.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG
CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm), ngày
…… tháng ..... năm 20 … … …
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với
các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung
là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện theo pháp luật:
...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
(số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh
doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản
phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong
quá trình sản xuất:………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu,
than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn
thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc
thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm
định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường
(chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ
rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa
phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa
phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc
nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn
hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống
khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối
đường ống
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ
thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc
nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn
trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế
hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các
thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường:
(2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập
thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
3. Đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân trực tiếp
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua đường
bưu điện đối với các trường hợp quy định tại Điều 10 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trừ các trường
hợp:
- Cơ sở nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
- Cơ sở nằm trên vùng biển có chất thải đưa vào địa
bàn tỉnh xử lý;
- Cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng
thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
Bước 2: Cán bộ, công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ
thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi
hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức lập Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
Bước 3: Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết
quả theo ngày hẹn (Phiếu biên nhận) hoặc qua đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7h00 -
11h00 và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
xã hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của Chủ
cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ;
2. Ba (03) bản đề án đơn giản được đóng thành quyển,
có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 14b kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT và một (01) bản được ghi trên đĩa CD; trường hợp cần thiết
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số
lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã (trường
hợp được UBND cấp huyện ủy quyền)
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
i) Phí, lệ phí: Không
k) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Trường hợp chưa xác nhận phải có
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm
2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu văn bản đề
nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)...
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: …(3)…
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)..., xin gửi đến
...(3)... ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của ...(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa
ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu: …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo
vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
Nơi nhận khác (nếu có).