ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
********
Số:
74/2006/QĐ-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC KIÊM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số
116/2004/TT-BTC, ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 106/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số
2901/TNMT-ĐKKTĐ, ngày 12 tháng 4 năm 2006 và Sở Tư pháp thành phố tại Công văn
số 637/STP-VB ngày 27 tháng 02 năm 2006,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này
quy định quy trình, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và
tài sản gắn liền trên đất khi Nhà nước thu hồi đất, áp dụng đối với trường hợp
người bị thu hồi đất (đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền) không nộp bản kê khai theo thời gian quy định, vắng mặt hoặc
gây cản trở, không hợp tác với Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự
án (hoặc Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng) để tiến hành kiểm kê.
Quy định này
không áp dụng đối với các dự án sử dụng đất vào mục đích phát triển kinh tế mà Nhà
nước không thực hiện việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 6, Điều 36 Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ.
Điều 2. Điều kiện áp dụng
- Đối với các
Quyết định thu hồi đất ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có: Quyết
định thu hồi và giao đất (cho thuê đất), Quyết định đầu tư dự án (hoặc văn bản
giao nhiệm vụ giải phóng mặt bằng để chuẩn bị thực hiện dự án), Quyết định điều
chỉnh di chuyển dân cư, Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và ban hành.
- Đối với trường
hợp thu hồi đất sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, công bố
mà chưa có dự án đầu tư được duyệt và dự án có quyết định thu hồi đất của cơ
quan có thẩm quyền sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì ngoài quyết định thu hồi đất,
phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, còn phải có thông báo
công khai trước 90 ngày đối với đất nông nghiệp, 180 ngày đối với đất phi nông
nghiệp và quyết định thu hồi đất cụ thể đối với từng thửa đất do hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư và tổ chức đang sử dụng (có trong khu đất đã thu hồi).
Điều 3. Nguyên tắc khi tổ chức kiểm kê bắt buộc
Trước khi kiểm
kê bắt buộc phải tiến hành tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người bị
thu hồi đất tuân thủ pháp luật theo quy định (có Biên bản ghi nhận tiếp xúc và
ký xác nhận của cơ quan, cán bộ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ và của
người dân được tiếp xúc; trường hợp người dân không đồng ý ký xác nhận khi tiếp
xúc thì vẫn lập biên bản và có ý kiến của đại diện Tổ dân phố).
Trong quá
trình tiến hành kiểm kê bắt buộc phải thực hiện đúng trình tự thủ tục, công
khai dân chủ, bảo đảm đầy đủ, chính xác và khách quan.
Trong quá
trình kiểm kê bắt buộc, cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích hợp
pháp của người bị thu hồi đất hoặc của người khác thì có trách nhiệm phải bồi
thường và xử lý theo quy định pháp luật.
Người cố tình
gây cản trở, chống đối người thi hành nhiệm vụ sẽ bị xử lý t theo quy định pháp
luật.
1. Vận động
sau khi có quyết định thu hồi đất:
Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận - huyện
phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; Ủy ban nhân dân phường (xã,
thị trấn) cùng cán bộ nòng cốt ở khu phố, ấp, tổ dân phố tiếp xúc giải thích,
tuyên truyền, vận động người sử dụng nhà, đất thực hiện việc kiểm kê và hưởng ứng
chủ trương, quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư. Nếu người sử dụng nhà, đất bị thu hồi vẫn không hợp tác thì lập biên bản và
ban hành Thông báo nêu rõ thời gian 07 ngày để người sử dụng đất có ý kiến phải
hồi. Thông báo được gửi cho người sử dụng đất bị thu hồi, Ủy ban nhân dân phường
(xã, thị trấn) nơi có nhà, đất bị thu hồi và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư, cùng Ban bồi thường giải phóng mặt bằng tổng hợp danh sách để lập thủ
tục chuẩn bị kiểm kê bắt buộc.
Quá thời hạn
07 ngày mà người sử dụng nhà, đất vẫn không hợp tác, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư hoặc Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận - huyện lập danh
sách chính thức báo cáo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thành lập
Tổ kiểm kê bắt buộc (nếu chưa được thành lập) và quyết định kiểm kê bắt buộc
(các trường hợp phải kiểm kê bắt buộc).
2. Ban hành
quyết định kiểm kê bắt buộc:
a) Thẩm quyền
ký quyết định kiểm kê bắt buộc (mẫu 1 đính kèm) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
- huyện ký ban hành.
b) Quyết định
kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định;
nội dung kiểm kê; họ tên, nơi cư trú, trụ sở của cá nhân, tổ chức bị kiểm kê; địa
điểm kiểm kê; chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định. Nội
dung quyết định kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ thời gian để người bị thu hồi đất
tự giác thực hiện và thời gian thực hiện việc kiểm kê bắt buộc.
3. Ban hành
quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc:
a) Thẩm quyền ký quyết định
thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện ký quyết
định thành lập.
b) Thành phần
chính của tổ kiểm kê bắt buộc: Thường trực Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn); Đại diện Chủ đầu tư;
Ban bồi thường; Mặt trận Tổ quốc quận - huyện, phường (xã, thị trấn); Công an
quận - huyện, phường (xã, thị trấn); Phòng Tài nguyên và Môi trường và Phòng Quản
lý đô thị.
Ngoài thành
phần chủ yếu trên, căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương mà Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận - huyện theo thẩm quyền quyết định thành phần của Tổ để thực
hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê bắt buộc.
c) Nhiệm vụ của
tổ kiểm kê bắt buộc: Xây dựng kế hoạch, số liệu, tài liệu về đối tượng kiểm kê,
chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản bảo đảm tính khách quan, chặt chẽ, lưu giữ tài
liệu hồ sơ pháp lý. Khi kết thúc việc kiểm kê thì bàn giao cho Ban bồi thường
giải phóng mặt bằng quận - huyện lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý để quản lý lâu
dài; Thuyết phục, vận động nhân dân thi hành pháp luật và giám sát quá trình kiểm
kê đảm bảo đầy đủ, chính xác và khách quan; bảo đảm tổ chức lực lượng cho quá
trình kiểm kê đạt được kết quả an toàn, nhanh gọn, hiệu quả, đúng pháp luật.
4. Tổ chức thực
hiện kiểm kê bắt buộc.
Điều 5. Tổ chức thực hiện kiểm kê bắt buộc
1. Chuẩn bị
thực hiện:
- Họp các
thành viên Tổ kiểm kê để thông qua kế hoạch thực hiện.
- Kiểm tra
công tác chuẩn bị.
- Chuẩn bị điều
kiện về con người, phương tiện vật chất đảm bảo trước khi thực hiện việc kiểm
kê bắt buộc.
2. Tổ chức thực
hiện:
a) Việc kiểm
kê bắt buộc phải được thông báo cho cá nhân, tổ chức bị kiểm kê, Ủy ban nhân
dân phường (xã, thị trấn) nơi người đó cư trú, tổ chức có trụ sở trên địa bàn
hoặc cơ quan người đó công tác trước khi tiến hành kiểm kê 07 ngày, trừ trường
hợp đặc biệt việc thông báo sẽ gây trở ngại cho việc tiến hành kiểm kê.
b) Việc kiểm
kê phải thực hiện vào ban ngày (từ 8 giờ sáng đến 17 giờ chiều).
c) Khi tiến
hành kiểm kê phải có mặt người sử dụng nhà, đất (hoặc người đã thành niên trong
gia đình) đại diện cho tổ chức bị kiểm kê, đại diện Ban điều hành khu phố, ấp,
đại diện tổ dân phố, tổ nhân dân. Nếu tổ chức, cá nhân phải thi hành quyết định
vắng mặt, thì vẫn tiến hành kiểm kê nhưng bắt buộc phải có tổ dân phố, khu phố;
Tổ công tác (Tổ kiểm kê bắt buộc) đến địa điểm nơi có tài sản phải kiểm kê để đọc
quyết định kiểm kê bắt buộc.
d) Các thành
viên tiến hành kiểm kê theo kế hoạch đã phân công; Trong suốt quá trình thực hiện
nhiệm vụ phải ghi nhận đầy đủ rõ ràng theo biên bản (mẫu 2 đính kèm) và tất cả
thành viên trong Tổ thông qua đồng ý và ký tên; Sau khi kết thúc việc kiểm kê
tiến hành niêm phong tài sản (niêm phong cửa hàng rào khuôn viên nhà) và bàn
giao cho địa phương quản lý (đối với trường hợp chủ tài sản vắng mặt).
3. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực
hiện việc kiểm kê bắt buộc được tính vào kinh phí phục vụ công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng của dự án (kinh phí 2%).
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
- huyện, phường (xã, thị trấn), Trưởng Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận
- huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ TP;
- TT/TU, TT/HĐND.TP, TT/UB
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc TP;
- Các cơ quan đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các Tổ NCTH, ĐT (3b);
- Lưu (ĐT-C) H.560
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đua
|
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN ………….
---------
Số:
/QĐ-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
TP.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 200…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà,
đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong dự án……………………….
ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN (HUYỆN)
Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ
Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết
định số 106/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết
định số……../2006/QĐ-UBND ngày…. tháng…. năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thủ tục kiểm kê bắt buộc khuôn viên nhà, đất…………………………..
Căn cứ Thông
báo số……… ngày…….
Đến nay đã hết
thời gian thông báo và để đảm bảo việc thu hồi đất theo Quyết định số …………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và các tài sản
gắn liền trên đất để thực hiện việc thu hồi đất theo Quyết định ……………… đối với (Ghi
rõ họ, tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân cần kiểm kê).
Điều 2. Giao
Tổ kiểm kê bắt buộc thực hiện trong thời gian …. kể từ ngày ký.
Tổ chức hộ
gia đình và cá nhân có trách nhiệm thực hiện theo yêu cầu của Tổ kiểm kê bắt buộc.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận, Chánh Thanh tra quận, Trưởng
phòng tư pháp quận, Đội trưởng Đội quản lý trật tự đô thị quận, Chủ tịch Hội đồng
bồi thường của dự án, Chủ đầu tư, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng, Tổ trưởng
Tổ kiểm kê bắt buộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường – xã, thị trấn và tổ chức,
Ông (Bà)…………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
-
-
-
-
-
-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN
CHỦ
TỊCH
|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
QUẬN-HUYỆN:…..………….
Phường-xã:……………………..
Biên bản số:…………../BBKK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
TP.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 200…
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN
NHÀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Tên dự
án:...............................................................................................................................
Họ và tên chủ hộ:.......................................................
; Địa chỉ (thường trú, tạm trú):..................
...............................................................................................................................................
Quận - huyện:...................................................
Phường (xã)………………….. Tổ (ấp).................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ (địa điểm) nơi kiểm
kê:...................................................................................................
Thành phần tham gia kiểm kê:
Ông
(Bà).............................................. Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Ông
(Bà).............................................. Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Ông
(Bà).............................................. Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Ông (Bà)..............................................
Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Ông
(Bà).............................................. Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Ông
(Bà).............................................. Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Ông
(Bà).............................................. Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Ông (Bà)..............................................
Chức vụ…………….. Đại diện........................................
Đại diện chủ tài sản bị ảnh
hưởng:
Ông
(Bà)..............................................
Ông
(Bà)..............................................
Ông (Bà)..............................................
Nội
dung kiểm kê:
- Đất (thửa,
bản đồ),………………:
Loại đất:.................................................................................................................................
Đất nông nghiệp:...........................................................
Diện tích:............................................
Đất sản xuất
nông nghiệp:............................................. Diện
tích:............................................
+ Trồng cây
hàng năm:.................................................. Diện
tích:............................................
+ Trồng cây
lâu năm:.................................................... Diện
tích:............................................
Đất lâm nghiệp:............................................................
Diện tích:............................................
Đất nuôi trồng
thủy sản:................................................ Diện
tích:............................................
Đất làm muối:...............................................................
Diện tích:............................................
Đất nông nghiệp
khác:................................................... Diện
tích:............................................
- Đất phi
nông nghiệp:
Đất ở:..........................................................................
Diện tích:............................................
Đất sản xuất
kinh doanh:............................................... Diện
tích:............................................
Đất tôn giáo,
tín ngưỡng:............................................... Diện
tích:............................................
Đất nghĩa
trang nghĩa địa:.............................................. Diện
tích:............................................
Đất phi nông
nghiệp khác:............................................. Diện
tích:............................................
Nhà, công
trình:
Nhà ở:.........................................................................
Diện tích, kết cấu, cấp nhà:..................
Công
trình:................................................................... Công
trình, kết cấu, loại:.......................
Cây trồng:
Cây lấy gỗ:...................................................................
Số lượng (cây):……. Loại:....................
Cây ăn
trái:.................................................................. Số lượng
(cây):……. Loại:....................
Cây
khác:.................................................................... Số lượng
(cây):……. Loại:....................
Hoa màu:
Loại hoa
màu:............................................................... Số lượng (m2):…….
Loại:.....................
Mồ mã:
Mộ
xây:....................................................................... Số
lượng:...........................................
Mộ đất:........................................................................
Số lượng:...........................................
Loại
khác:.................................................................... Số lượng:...........................................
Ghi chú (nếu
có phát sinh):
- Tài sản
khác:.............................................................. Số lượng:...........................................
Đại
diện thành phần Tổ kiểm kê
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Chủ
hộ, tổ chức
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|